Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án Sinh 9 - HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.6 KB, 74 trang )

Ngµy th¸ng n¨m2008
BIẾN DỊ VÀ DI TRUYỀN
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Tiết 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của Di truyền học
-Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
-Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực quan.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Học sinh nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen và một số
thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, tranh vẽ phóng to hình 1.2, hình 1.2 sgk
+HS:Dụng cụ học tập.
VI. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Ổn đònh lớp:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu về di truyền học. (10’)
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:Đối tượng, nội dung và ý nghóa của Di truyền học
là gì?
GV:Gợi ý cho hs trả lời từng nội dung và ý nghóa


GV:Giải thích cho hs thấy rõ:Di truyền và biến dò là 2
hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản
GV:Có thể cho hs liên hệ bản thân:Xem bản thân
I.Di truyền học.
HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS:Đại diện nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung à Kết
luận
*Đối tượng:là con người và toàn bộ sinh vật
trong tự nhiên.
*Nội dung:di truyền học đề cập đến cơ sở vật
chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di
truyền, biến dò
*Ý nghóa:di truyền học cung cấp cơ sở khoa học
cho chọn giống và y học, đặc biệt là trong công
giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao?
*Hoạt động 2:Tìm hiểu Menđen – người đặt nền
móng cho di truyền học (15’)
GV:Treo tranh phóng to H1.2 sgk cho hs quan sát và
yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời phần lệnh.
GV:Cần chỉ ra cho hs các đặc điểm của từng cặp tính
trạng tương phản ( Trơn – nhăn, vàng lục – xám trắng,
………)
GV:Nhận xét, bổ sung
GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
?Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen là gì?
*Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền
riêng lẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.

*Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu
thập được để rút ra các quy luật di truyền.
GV:Nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3:Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu
cơ bản của di truyền học (10’)
GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận theo nhóm để phát
biểu đònh nghóa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ
bản của Di truyền học.
GV:Nhận xét, bổ sung
nghệ sinh họchiện đại.
HS:Liên hệ bản thân, phát biểu tìm ra sự giống
và khác
II.Menđen – người đặt nền móng cho di
truyền học
HS:Quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk, trao
đổi nhóm hoàn thành phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung à Kết luận:
*Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai,
Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền
từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học.
III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di
truyền học
HS:Đọc sgk thảo luận theo nhóm, cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Kết luận (sgk)
4.Củng cố: (5’)

1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghóa thực tiễn của Di truyền học?
2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm
những điểm nào?
3.Đánh dấu vào ô trống chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau. Tại sao
Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
1 a.Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng.
2 b.Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
3 c.Để dễ thực hiện các phép lai.
5.Dặn dò: (4’)
Về nhà học bài – Chuẩn bò các câu hỏi của “Tiết 2: Lai một cặp tính
trạng”
1.Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ?
2.Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
3.Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
fgf
Ngµy th¸ng n¨m2008
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của menđen.
-Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dò hợp.
-Phát biểu được nội dung đònh luật phân li
-Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen.
2.Kó năng:
Rèn kó năng tư duy quan sát và thu thập kiến thức từ các hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Phát biểu được nội dung của đònh luật phân li và giải thích được kết
quả thí nghệm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Tranh phóng to H2.1-3 sgk 2.
+HS:Dụng cụ học tập
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm
V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghóa thực tiễn của Di truyền học?
2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm
những điểm nào?
3.Bài mới;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.(15’)
GV:Treo tranh phóng to H2.1 sgk cho hs quan sát và
yêu cầu các em nghiên cứu sgk để xác đònh kiểu hình ở
F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2
GV:Y/c hs đọc và làm phần lệnh:Xem bảng 2 và điền tỉ
lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống
GV:Nhận xét bổ sung y/c hs rút ra tính trạng trội và
tính trạng lặn
GV:Yêu cầu hs quan sát tranh phóng to H2.2sgk, rút ra
nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội,lặn
đến F2
I.Thí nghiệm của Menđen
HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của
nhóm
HS:Hoàn thành bảng 2 sgk. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung

HS:
*Kiểu hình F1: đồng tính(hoa đỏ, thân cao, quả
lục)
*Kiểu hình F2:phân li theo tỉ lệ trung bình 3
trội:1 lặn
HS:Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ
sung à Kết luận:
P hoa đỏ x hoa trắng
GV:Nhận xét àkết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự giải thích thí nghiệm của
Menđen (17’)
GV:Y/c hs quan sát tranh, phóng to H2.3sgk và nghiên
cứu sgk để trả lời 3 câu hỏi:
?Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào
?Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại kiểu gen là
bao nhiêu (Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A: 1a nên tỉ
lệ kiểu gen ở F2 là: 1AA:2Aa:1aa)
?Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng(Vì kiểu
gen dò hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội, còn aa biểu hiện
kiểu hình lặn)
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét à Kết luận
F
1
hoa đỏ
F
2
3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
*Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về

một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng
tính về tính trạng(của bố hoặc mẹ), F2 có sự
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1
lặn
II.Menđen giải thích thí nghiệm
HS:Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS:Thống nhất ý kiến à Kết luận
*Menđen đã giải thích các kết quả thí nghiệm
bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di
truyền (Gen) qui đònh cặp tính trạng tương phản
thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ
tinh.
4.Củng cố: (5’)
1.Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ?
2.Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
3.Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
4.Đánh dấu vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Tại sao khi
lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2
phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn
1 a.Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh
2 b.Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử
3 c.Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn
4 d.Cả a và b
5.Dặn dò: (3’)
Về nhà học bài – Chuẩn bò các câu hỏi của “Tiết 3: Lai một cặp tính
trạng (tt)”
1.Muốn xác đònh được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm
gì?

2.Tương quan trội- lặn của các tính trạng có ý nghóa gì trong thực tiễn sản
xuất?
3.Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng sau:
Đặc điểm
Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1 (Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Phép lai phân tích được dùng trong
trường hợp
Ngµy th¸ng n¨m2008
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Xác đònh được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Nêu được ý nghóa của đònh luật phân li trong thực tiễn sản xuất.
-Phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát so sánh, kó năng hoạt động nhóm, phân tích để thu
nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
HS xác đònh được ứng dụng của phép lai phân tích, phân biệt được
trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H3 sgk
+HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1.n đònh lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
*Bài tập:Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao
phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá kiếm F1
giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy đònh?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu thế nào là lai phân tích (15’)
GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm
để hoàn thành phần lệnh
GV:Gợi ý cho hs:Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu
gen AA và Aa
GV:Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
GV:Nhận xét, giải thích khi lai cây đậu có kiểu gen AA
và Aa với đậu có kiểu gen aa. Do có sự phân li của các
gen trong quá trình giao tử và tổ hợp tự do của các giao
tử trong thụ tinh nên:
AA x aa à Aa (Hoa đỏ)
III.Lai phân tích
HS:Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày
HS:Khác nhận xét
HS:Suy nghó câu hỏi, một hs trả lời câu hỏi
HS: Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Aa x aa à 1Aa : 1aa
GV:Phép lai phân tích là gì?
GV:Nhận xét à Kết luận
*Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghóa của tương quan trội

– lặn (7’)
GV:Y/c hs đọc thông tin, thảo luận câu hỏi sau:
?Trong sản xuất mà sử dụng những giống không thuần
chủng thì sẽ có tác hại gì
?Để xác đònh độ thuần chủng của giống cần phải thực
hiện phép lai nào
GV:Nhận xét à Rút ra ý nghóa của tương quan trội –
lặn
*Hoạt động 3:Tìm hiểu thế nào là trội không hoàn
toàn (10’)
GV:Y/c hs quan sát hình vẽ 3 và đọc thông tin sgk, thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi ở phần lệnh
GV:Nhận xét, bổ sung. Trả lời tiếp câu hỏi:
? Thế nào là trội không hoàn toàn
GV:Nhận xét, bổ sung à Kết luận
*Lai phân tích là phép giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác đònh kiểu gen và cá thể mang
tính trang lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng hợp
thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá
thể đó có kiểu gen dò hợp.
VI.Ýnghóa của tương quan trội – lặn
HS:Đọc thông tin, thảo luận câu hỏi
HS:Trả lời câu hỏi
*Trong sản xuất, nếu dùng những giống không
thuần chủng thì trong các thế hệ con cháu của
chúng sẽ xuất hiện các tính trạng lặn làm cho
giống mất tính đồng nhất và ổn đònh và có thể
xuất hiện tính trạng xấu
*Để xác đònh độ thuần chủng của giống ta dùng

phương pháp lai phân tích
Kết luận:
*Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở
thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường
có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện
các tính trạng trội để tập trung các gen trội về
cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghóa
kinh tế.
V. Trội không hoàn toàn
HS:Quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk, trao
đổi nhóm
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Kết luận
* Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền
trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện
tính trạng trung gian (giữa bố và mẹ) còn F2 có
tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
4.Củng cố (4’)
*Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Để F1 biểu hiện một tính trạng trong một cặp tương phản(hoặc của bố
hoặc của mẹ) thì:
1 a.Số lượng cá thể lai F1 phải đủ lớn
2 b.Trong cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng đem lai phải
có 1 tính trạng trội hoàn toàn
3 c.Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
4 d.Cả a và b
Câu 2:Thế nào là trội không hoàn toàn?
5.Dặn dò: (3’)
Học bài và chuẩn bò bài mới: “Lai hai cặp tính trạng”

1.Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
2.Biến dò tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Ngµy th¸ng n¨m2008
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Phân tích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Trình bày được nội dung đònh luật phân li độc lập của Menđen.
-Nêu được khái niệm biến dò tổ hợp.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát tranh
-Kó năng hoạt động nhóm.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Phân tích được thí nghệm lai hai cặp tính trạng của Menden. Trình bày
được nội dung đònh luật phân li độc lập.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H4 sgk
+HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm
V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
*Bài tập:
Ở cây cà chua, gen A quy đònh màu đỏ, gen a quy đònh màu vàng. Xác đònh
kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các phép lai sau:
a.Cây quả vàng x Cây qủa vàng
b.Cây quả đỏ x Cây quả vàng

c.Cây quả đỏ x Cây quả đỏ
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
(25’)
GV:Yêu cầu hs quan sát H4 và đọc thông tin trong
sgk lấy tư liệu để hoàn thành bảng 4.
GV:Gọi hs lên bảng điền các số phù hợp để hoàn
thành bảng
GV:Giải thích:Tỉ lệ cho mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ
I. Thí nghiệm của Menđen
HS:HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin thảo
luận nhóm để hoàn thành bảng
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
lệ của các tính trạng hợp thành nó. Ở thí nghiệm của
Menđen, tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau. Đó chính là nội dung của
đònh luật phân li độc lập.
GV:Y/c hs phát biểu đònh luật phân li độc lập
GV:Nhận xét à Kết luận
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về biến dò tổ hợp (8’)
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk để xác đònh được: Thế nào
là biến dò tổ hợp
GV:Gọi hs trả lời
GV:Nhận xét, bổ sung à Kết luận
Kết luận:
*Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2
cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của 2
cặp tính trạng phân li độc lập với nhau, cho F2

có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
II.Biến dò tổ hợp
HS: Đọc thông tin trong sgk , thảo luận và trả lời
câu hỏi
HS:Đại diện nhóm trả lời
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Kết luận:
Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn
đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất
hiện kiểu hình khác P được gọi là biến dò tổ hợp.
4.Củng cố (4’)
1.Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt(trong thí nghiệm lai
đậu Hà Lan) di truyền độc lập là vì:
1 a.Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó
2 b.F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1
xanh nhăn
3 c.Tất cả F1 có kiểu hình vàng trơn
4 d.Cả a và b
2. Biến dò tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5.Dặn dò: (3’)
-Học bài, chuẩn bò bài mới “Lai hai cặp tính trạng (tt)”
a.Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như
thế nào?
b.Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
c.Biến dò tổ hợp có ý nghóa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở
các loài sinh sản giao phối, biến dò lại phong phú hơn nhiều so với những
loài sinh sản vô tính?
Ngµy th¸ng n¨m2008

Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Men đen.
-Nêu được ý nghóa của đònh luật phân li độc lập.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Học sinh giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H5 sgk
+HS:Đọc trước bài.
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
1.Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
2.Biến dò tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự giải thích kết quả thí
nghiệm của Men đen (23’)
GV:Yêu cầu hs quan sát tranh phóng to H5 sgk và đọc
thông tin trong sgk và làm phần lệnh.
?Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời

GV:Nhận xét, bổ sung:Khi cơ thể F1 (AaBb) phát sinh
giao tử cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
GV:Giải thích cho hs rõ cách viết các kiểu hình ở F2
A-B-:kiểu hình 2 gen trội A,B.
A-bb:Kiểu hình gen trội A, gen lặn b
aa-B:Kiểu hình gen lặn a, gen trội B
aabb:Kiểu hình của 2 gen lặn a, b
GV:Y/c hs quan sát tranh phóng to H5 và tìm các cụm
từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng:phân
tích kết quả lai hai cặp tính trạng
I.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
HS:HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong
sgk và làm phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trả lời
HS:Khác nhận xét thống nhất ý kiến
*F2 có 16 tổ hợp là do sự kết hợp ngẫu
nhiên(qua thụ tinh) của 4 loại giao tử đực và 4
loại giao tử cái.
HS:Hai hs lên bảng: một hs điền vào hàng:tỉ lệ
của mỗi kiểu gen ở F2, một hs điền vào hàng:tỉ
lệ kiểu hình ở F2
Kiểu hình F2 Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1Aabb
2Aabb

1aaBB
2aaBb
1aabb
9A-B-
3A-bb
3aaB- 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 9 Hạt vàng –Trơn 3 Hạt vàng - nhăn 3 Hạt xanh – Trơn 1 Hạt xanh - Nhăn
GV:Nhận xét.Men đen đã giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế
nào?
*Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghóa của đònh luật
phân li độc lập (10’)
GV:Y/c hs nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi:
?Ý nghóa của đònh luật phân li là gì
GV:Gọi hs trả lời.GV nhận xét và giải thích:ở mọi
sinh vật, nhất là sinh vật bậc cao, trong kiểu gen có
rất nhiều gen, do đó số loại tổ hợp về kiểu gen và
kiểu hình con cháu rất lớn
HS:Nhận xét, bổ sung
*Kết luận:
Men đen đã giải thích sự phân li độc lập của các
cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập.
Nội dung của quy luật là: “Các cặp nhân tố
di truyền đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử”
VI.Ýnghóa của quy đònh luật phân li độc lập
HS:Nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm, cử đại diện
nhóm trả lời
HS:Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Kết luận:

Quy luật phân ly độc lập làm xuất hiện những biến
dò tổ hợp vô cùng phong phú.
-Góp phần giải thích tính nguồn gốc và sự đa dang
của sinh giới trong tự nhiên.
-Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ra giống
mới trong lai hữu tính.
4.Củng cố
*Bài tập: (4’)
Ở người gen A quy đònh tóc xoăn, gen a quy đònh tóc thẳng, gen B quy đònh
mắt đen, gen b quy đònh mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố
có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen và kiểu hình phù
hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
a.AaBb b.AaBB c.AABb
d.AABB
5.Dặn dò: (2’)
Học bài
*Chuẩn bò bài mới “Thực hành:Tính xác suất xuất hiện các mặt của
đồng kim loại”
+Chuẩn bò: mỗi hs hoặc mỗi nhóm mang theo 2 đồng kim loại.
+Đọc kó và nghiên cứu trước nội dung tiến hành thí nghiệm.
Ngµy th¸ng n¨m2008
Tiết 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
-Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại
giao tử và các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng
2.Kó năng:

-Rèn kó năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi,
tính toàn kết quả
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
Vận dụng được hiểu biết về xác suất để giải thích các loại giao tử
và các tổ hợp gen trong lai moat cặp tính trạng.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, bảng 6.1 và 6.2 sgk/20, 21
+HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà, mỗi hs hoặc mỗi nhóm mang
theo 2 đồng kim loại.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
a.Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như
thế nào?
b.Biến dò tổ hợp có ý nghóa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở
các loài sinh sản giao phối, biến dò lại phong phú hơn nhiều so với những
loài sinh sản vô tính?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nôò dung
*Hoạt động 1:Gieo một đồng kim loại (18’)
GV:Yêu cầu hs gieo đồng kim loại xuống mặt bàn và
ghi số lần xuất hiện của từng mặt sấp và ngửa, rồi ghi
kết qủa vào bảng:Thống kê kết quả gieo một đồng kim
loại(nội dung như bảng 6.1)
GV:Nêu câu hỏi:Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp và ngửa trong các lần gieo đồng kim loại

GV:Nhận xét
GV:Nêu câu hỏi liên hệ thực tế:Hãy liên hệ kết quả
I.Gieo một đồng kim loại
HS:Từng nhóm (3-4 hs) lấy một đồng kim loại,
cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao nhất
đònh. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của
đồng kim loại có thể là một trong hai mặt (Sấp
và ngửa)
HS:Ghi kết quả vào bảng
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
*Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp:mặt ngửa khi gieo đồng
kim loại là xấp xỉ 1:1
-Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ
đó càng dần tới 1
HS:Thảo luận à thống nhất ý kiến, cử đại diện
này với tỉ lệ các giao tử được sinh ra từ con lai F1(Aa).
GV gợi ý, theo công thức tính xác suất thì:
P(A) = P(a) = ½ hay 1A : 1a
GV:Nhận xét à Kết luận
*Hoạt động 2:Gieo hai đồng kim loại (15’)
GV:Cho từng nhóm hs gieo hai đồng kim loại rồi thống
kê các lần vào bảng(như nội dung bảng 6.2 sgk). Từ đó
rút ra tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp, ngửa, cả sấp và
ngửa
GV:Nhận xét, bổ sung
GV:Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong
lai hai cặp tính trạng, giải thích hiện tượng đó. GV gợi
ý theo công thức tính xác suất thì:
P(AA) = ½ . ½ = ¼

P(Aa) = ½ . ½ = ¼
P(aA) = ½ . ½ = ¼
P(aa) = ½ . ½ = ¼
à ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa
Tương tự trên, ta có tỉ lệ các loại giao tử F1 có kiểu gen
AaBb là:
P(AB) = P(A) . P(B) = ½ . ½ = ¼
P(Ab) = P(A) . P(b) = ½ . ½ = ¼
P(aB) = P(a) . P(B) = ½ . ½ = ¼
P(ab) = P(a) . P(b) = ½ . ½ = ¼
GV:Nhận xét, bổ sung
GV:Y/c hs rút ra kết luận
trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận:
Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa giảm phân cho
hai loại giao tử mang gen A và a với xác suất
ngang nhau
II.Gieo hai đồng kim loại
HS: Từng nhóm (3-4 hs) lấy hai đồng kim loại,
cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao nhất
đònh. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của hai
đồng kim loại có thể là một trong ba trường hợp
(hai đồng sấp, một đồng sấp và một đồng ngửa,
hai đồng ngửa)
HS:Ghi kết quả vào bảng
HS:Đại diện nhóm trả lời
HS:Nhận xét, bổ sung
+Tỉ lệ xuất hiện 2 mặt sấp: mặt sấp và ngửa: 2
mặt ngửa khi gieo hai đồng kim loại là xấp xỉ
1:2:1

-Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ
đó càng gần tới 1:2:1 hay1/4:1/2:1/4
HS:Thảo luận à thống nhất ý kiến, cử đại diện
trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS:Kết luận:
*Tỉ lệ kiểu hình ơ F2 được xác đònh bởi sự kết
hợp giũa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái
có số lượng như nhau
*Sở dó như vậy là vì:Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở
F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó.
4.Cũng cố (5’)
GV yêu cầu hs hoàn thành bảng 6.1, 6.2 sgk
5.Dặn dò: (2’)
Về nhà học bài -Chuẩn bò bài mới: “Bài tập chương I”
* Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5/sgk22, 23
Ngµy th¸ng n¨m2008
TIẾT 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Cũng cố, luyện tập vận dụng, rèn luyện kó năng, kó xảo trong giải các bài
tập di truyền.
-Mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di truyền
2.Kó năng:
Rèn kó năng giải bài tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk
+HS:Dụng cụ học tập.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu cách giải bài tập (10’)
a.Lai một cặp tính trạng:
GV:Cho hs nghiên cứu sgk để trả lời các câu hỏi sau:
-Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ
của chúng ở F1 hoặc F2?
-Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình ở P?
GV:Nhận xét, bổ sung
b.Lai hai cặp tính trạng:
GV:Yêu cầu hs tìm hiểu sgk để trả lời các câu hỏi:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải bài tập
a.Lai một cặp tính trạng:
HS:Nghiên cứu sgk, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày các câu hỏi
HS:Đại diện nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Để xác đònh được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ
của chúng ở F1 hoặc F2 thì cần phải xác đònh
xem đề bài đã cho biết những gì:Tính trạng trội,
lặn , trung gian hoặc gen quy đònh tính trạng và
kiểu hình P. Căn cứ vào y/c của đề bài để suy ra
tỉ lệ kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình
chủ yếu của F1 hoặc F2.
* Để xác đònh được kiểu gen, kiểu hình ở P thì
cần phải xác đònh xem đề bài đã cho biết số
lượng hay tỉ lệ các kiểu hình. Căn cứ vào kiểu

hình hay tỉ lệ kiểu hình ta suy kiểu gen và kiểu
hình của P
b.Lai hai cặp tính trạng:
HS: Tìm hiểu sgk, thảo luận theo nhóm, rồi cử
đại diện phát biểu ý kiến của nhóm.
HS:Đại diện nhóm trả lời
-Làm thế nào để xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2?
-Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình của P?
GV:Nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 2:Thực hiện một số bài tập vận dụng
(10’)
a.Bài tập 1/22
GV:Y/c hs đọc đề bài tập 1/sgk22 và thảo luận để hoàn
thành bài tập
GV:Gọi 1 hs lên bảng
GV:Nhận xét, bổ sung
GV: Làm thế` nào để xác đònh được câu trả lời đúng
trong 4 câu nêu trên?
GV:Nhận xét, bổ sung
b.Bài tập 2/22
GV:Y/c hs đọc đề bài tập 1/sgk22 và thảo luận để hoàn
thành bài tập
GV:Gọi 1 hs lên bảng
GV:Nhận xét, bổ sung
GV: Làm thế` nào để xác đònh được câu trả lời đúng
trong 4 câu nêu trên?
GV:Nhận xét, bổ sung
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Để xác đònh được tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2
thì phải xác đònh xem đề bài cho biết từng cặp

tính trạng di truyền theo đònh luật nào. Từ đó,
suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1 hoặc F2
và tính tỉ lệ của các cặp tính trạng là tỉ lệ kiểu
hình ở F1 hoặc F2
*Để xác đònh kiểu gen, kiểu hình của P thì phải
xác đònh xem đề bài cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc
F2 như thế nào để suy ra tỉ lệ của từng cặp tính
trạng, rồi xác đònh kiểu gen, kiểu hình của P.
*Hoạt động 2: Thực hiện một số bài tập vận
dụng
a.Bài tập 1/22
HS:Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
HS:Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Căn cứ vào đề bài cho:Tính trạng lông ngắn
là trội hoàn toàn, vậy câu trả lời đúng là a và c
b.Bài tập 2/22
HS:Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
HS:Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:2:1 ta
suy ra đây là hiện tượng trội không hoàn toàn.
Vậy câu trả lời đúng là b và d
4.Củng cố: (20’)
Yêu cầu hs làm tiếp bài tập 3,4, 5/sgk 22,23
5.Dặn dò: (4’)
Chuẩn bò các câu hỏi của “Nhiễm sắc thể”
1.Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt
bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
2.Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá

trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó?
3.Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
Ch¬ng II nhiƯm s¾c thĨ
TiÕt8 nhiƠm s¾c thĨ
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên
phân.
-Xác đònh được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Tranh phóng to H8.1-5 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film ghi hình 8.1-5sgk)
+HS:Dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST
GV:Treo tranh phóng to (hoặc bấm máy chiếu lên
màng hình) H8.1-2 sgk cho hs quan sát và y/c các em
đọc sgk để trả lời câu hỏi:Tính đặc trưng của bộ NST là
gì?
GV:Gọi hs trả lời
GV:Nhận xét bổ sung


GV:Bậc máy chiếu lên màng hình bảng 8.1 (số lượng
NST của một số loài)Cho hs quan sát và nêu câu hỏi:
Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hoá của loài không?
GV:Gọi hs trả lời
GV:Nhận xét bổ sung
GV:Giảng giải, trên H8.2sgk cho thấy:Bộ NST của ruồi
giấm có hai cặp NST hình chữ V, một cặp hình hạt, một
cặp NST giới tính (XX ở cái và XY ở đực)
GV:Nêu vấn đề:tuỳ theo mức độ duỗi xoắn và đóng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ
NST
HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của
nhóm
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*NSt tồn tại thành từng cặp tương đồng giống
nhau về hình thái, kích thước. Trong đó một có
nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Bộ
NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là lưỡng
bộ(2n), bộ NST trong giao tử là bộ đơn bội(n)
HS:Độc lập suy nghó, một vài hs trình bày câu
trả lời
HS:Nhận xét, bổ sung
*Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội không
phản ánh được trình độ tiến hoá của các loài
sinh vật
xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì. Kì
giữa NST có chiều dài ngắn nhất khoảng từ 0,5 – 50
Mm, đường kính từ 0,2 – 2 Mm, đồng thời cho hình

dạng đặc trưng như hình hạt, hình que, hình chữ
V(H8.3)
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu trúc NST
GV:Treo tranh phóng to H8.4-5 sgk cho hs quan sát và
y/c các em nghiên cứu sgk để xác đònh được cấu trúc
của NST
GV:Gọi đại diện nhóm trả lời
GV:Nhận xét à Kết luận
Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của NST
GV:Cho hs đọc sgk để nắm sơ bộ về chức năng của
NST
GV:Gợi ý:NST là cấu trúc mang gen (mỗi gen nằm ở vò
trí xác đònh).Những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng
NST đều dẫn đến biến đổi tính trạng ở sinh vật.Nhờ
NST có đặc tính nhân đôi mà các gen quy đònh tính
trạng được sau chép lại qua các thế hệ tế bào và cơ
thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc NST
HS:Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS:Thống nhất ý kiến à Kết luận
*NST có dạng đặc trưng ở kì giửa:mỗi NST gồm
2 NST tử chò em (crômatit) gắn với nhau ở tâm
động.
*Tâm động là nơi đính NST vào sợi tơ vô sắc.
*Một số NST, ngoài tâm động còn có eo thứ hai
Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của NST
HS:Độc lập nghiên cứu sgk và theo dõi những
gợi ý của gv, thảo luận nhóm và trả lời

HS:Nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Kết luận:
-NST là cấu trúc mang gen quy đònh các tính
trạng của sinh vật.
-Nhờ có đặc tính tự nhân đôi của NST, mà các
gen quy đònh tính trạng được sao chép lại qua
các thế hệ.
4.Củng cố:
1.Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt
bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
2.Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá
trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó?
3.Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
5.Dặn dò: Về nhà học bài – Chuẩn bò các câu hỏi của “Nguyên phân”
1.Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi
xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST
có tính chất chu kì?
2.Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?

TiÕt9 nguyªn ph©n
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Giải thích được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
-Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình
nguyên phân.
-Nêu được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển
của sinh vật.
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát, kó năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến
thức từ hình vẽ.

3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H9.1-3 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film ghi
hình 9.1-2sgk)
+HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
a.Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt
bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội.
b.Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a.Kì đầu b.Kì giữa c.Kì sau d.Kì trung gian.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu hình
thái NST
GV:Treo tranh phóng to H9.1
sgk cho hs quan sát và yêu cầu
các em đọc thông tin sgk để
nắm được các chu kì tế bào
GV: Treo tranh phóng to H9.2
sgk cho hs quan sát và yêu cầu
các em đọc thông tin sgk để mô
tả sự biến đổi hình thái NST
trong chu kì phân bào
GV
GV:Yêu cầu đại diện các nhóm
mô tả
GV:Nhận xét và bổ sung

GV:Y/c hs hoàn thành lệnh sgk.
Gọi hs lên bảng hoàn thành
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thái NST
HS:Quan sát tranh, đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm
trình bày
HS:Khác nhận xét
*Vòng đời của mỗi tế bào gồm có kì trung gian và 4 kì(kì đầu, kì giữa, kì
sau và kì cuối), tiếp đến là sự phân chia chất tế bào và kết thúc sự phân
bào
HS:Quan sát H9.2 sgk và đọc sgk, thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày trước lớp
HS: Các HS khác nhận xét, bổ sung.
*Ở kì trung gian giữa hai lần phân bào, NST có dạng sợi mảnh(sợi nhiễm
sắc). Trên sợi nhiễm sắc có các hạt nhiễm sắc là những chổ sợi nhiễm
sắc xoắn lại. Trong kì này NST tự nhân đôi làm thành NST kép, có 2 NST
con dính nhau ở tâm động.
HS:Trao đổi nhóm hoàn thành lệnh, cử đại diện lên bảng hoàn thành.
Kết luận:
GV:Nhận xét à Kết luận
*Hoạt động 2:Tìm hiểu những
biến đổi cơ bản của NST
trong quá trình nguyên phân
GV:Treo tranh phóng to H9.3
sgk chỉ cho hs quan sát và
hướng dẫn hs nghiên cứu sgk,
rồi tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ô trống để hoàn thành
bảng
GV:Gọi hs hoàn thành bảng
GV:Nhận xét.Lưu ý:Khi quan

sát H9.3 sgk và hình trong bảng
9.2 sgk cần phân biệt
được:Trung tử, NST, màng
nhân, tâm động, thoi vô sắc.
GV:y/c hs rút ra kết luận
*Hoạt động 3:Tìm hiểu ý
nghóa của nguyên phân
GV:nêu câu hỏi:Nguyên phân
có ý nghóa gì trong thực tiễn?
GV:Nhận xét, bổ sung à Kết
luận
Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự
đóng và duỗi xoắn của nó. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì
liên tục qua các thế hệ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu những biến đổi cơ bản của NST trong quá
trình nguyên phân
HS:Quan sát H9.2 sgk và đọc sgk, thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày trước lớp
HS:Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu
-NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt
-Các NST kép dính nhau vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
-Các NST kép đóng xoắn cực đại
-Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực
của tế bào

Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất NS
Kết luận:
*Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì trung gian và sau đó lại phân
li đồng đều ttrong nguyên phân. Nhờ đó, 2 tế bào con có bộ NST giống
như bộ NST của tế bào mẹ
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của nguyên phân
HS:Suy nghó, thảo luận nhóm
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận .
-Giúp tế bào sinh sản và cơ thể lớn lên.
-Duy trì sự ổn đònh của bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản vô
tính.
4.Củng cố
1.Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi
xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST
có tính chất chu kì?
2.Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bò bài mới: “Giảm phân”
a.Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
b.Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm
phân?
TiÕt10 gi¶m ph©n
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I
và giảm phân II.
-Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân
II.
-Nêu được ý nghóa của hiện tượng tiếp hợp cập đôi của các NST tương

đồng.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát tranh, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
-Kó năng hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H10 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film ghi
hình 10 sgk)
+HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
a.Ý nghóa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
1 a.Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con
2 b.Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con
3 c.Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con
4 d.Sự phân chia đồng đều chất tế của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b.Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân.
Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp như sau?
a.4 b.8 c.16 d.32
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân I
GV:Nêu vấn đề:Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi ở kì trung gian lần phân
bào I
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ
bản của NST trong giảm phân I
HS:HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin thảo
luận nhóm

HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
GV:Treo tranh phóng to H10 sgk và y/c hs đọc sgk để
nêu lên được những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân I
GV
GV:Nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II
GV:Y/c hs quan sát H10 sgk và đọc thông tin sgk để rút
ra: những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
GV:Nhận xét, bổ sung à Kết luận
xét, bổ sung
Kết luận:
*Kì đầu:Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép
trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc có
thể xảy ra bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời
nhau.
*Kì giũa:Các NST kép tương đồng tập trung và
xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào
*Kì sau: Các cặp NST kép tương đồng phân li
độc lập với nhau đi về 2 cực của tế bào
*Kì cuối:Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân
mới được tạo thành(Bộ NST đơn bội kép)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu những diễn biến cơ
bản của NST trong giảm phân II
HS: Đọc thông tin trong sgk và quan sát , thảo
luận nhóm để rút ra kết luận về những diễn biến
cơ bản của NST trong giảm phân II
HS:Đại diện nhóm trả lời

HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Kết luận:
*Kì đầu:NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ NST đơn bội.
*Kì giữa:NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
*Kì sau: từng NST kép tách nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
*Kì cuối: các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
4.Củng cố
a.Đánh dấu vào ô trống chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Giảm
phân là gì?
1 a.Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST
giống hệt tế bào mẹ.
2 b.Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chính.
3 c.Qua hai lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ
NST đơn bội (n)
4 d.Cả b và c
b.Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm
phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a.2 b.4 c.8 d.16
5.Dặn dò
-Học bài, chuẩn bò bài mới “Phát sinh giao tử và thụ tinh”
a.Trình báy quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
b.Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được
duy trì ổn đònh qua các thế hệ cơ thể?
c.Biến dò tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loại sinh sản hữu tính được
giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
TiÕt11 ph¸t sinh giao tư vµ thơ tinh

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa.
-Phân biệt được quá trính phát sinh giao tử đực và giao tử cái
-Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H11 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film ghi
hình 11 sgk)
+HS:Dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
a.Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
b.Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm
phân?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự phát sinh giao tử
GV:Yêu cầu hs quan sát tranh phóng to H11 sgk và đọc
thông tin trong sgk, hướng dẫn hs tìm hiểu để trình bày
quá trình phát sinh giao tử ở động vật
GV:Nêu câu hỏi:Quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái có gì giống và khác nhau
GV:Gọi hs trả lời
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát sinh giao tử
HS:HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong
sgk và thảo luận nhóm
HS:Đại diện nhóm trả lời

HS:Khác nhận xét thống nhất ý kiến
*Giống nhau:
+Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh nguyên
bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm
phân để hình thành giao tử.
*Khác nhau
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
-Noãn bào bậc 1 qua giàm phân I cho thể cực thứ nhất có
kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2
-Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ hai có
kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng
-Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế
bào trứng, trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh
-Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4
tinh trùng, các tinh trùng này đều có khả
năng thụ tinh
GV:Nhận xét à Kết luận
*Hoạt động 2:Tìm hiểu quá trình thụ tinh
GV:Y/c hs quan sát tranh phóng to H11 sgk để trình
bày được:Thực chất của quá trình thụ tinh là gì
GV:Gọi đại diện trình bày
GV:Y/c hs ôn lại kiến thức tiết 5 để làm phần lệnh.
GV:Gọi đại diện trình bày
GV:Nhận xét à Kết luận
*Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghóa của giảm phân và

thụ tinh
GV:Dựa vào kiến thức mục I và II hãy nêu ý nghóa
của giảm phân và thụ tinh
GV:Gọi đại diện trình bày
GV:Nhận xét à Kết luận
*Kết luận
*Qua giảm phân, ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1
cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho
ra 1 trứng.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu quá trình thụ tinh
HS:Quan sát tranh và nghiên cứu sgk, trao đổi nhóm
và cử đại diện trình bày
*Là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội( tổ hợp 2 bộ NST
đơn bội n) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành
bộ NST lưỡng bội ở hợp tử 2n
HS:n lại kiến thức và hoàn thành lệnh
HS:Một hs trả lời, các hs khác nhận xét
*Kết luận
*Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử
đực và một giao tử cái, về bản chất là sự kết hợp
của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân
lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghóa của giảm phân và
thụ tinh
HS:Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi
HS:Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
*Kết luận
*Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh đã duy trì ổn đònh bộ NST đặc
trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ

cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dò tổ hợp
phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
4.Củng cố
a.Trình báy quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
b.Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được
duy trì ổn đònh qua các thế hệ cơ thể?
c.Biến dò tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loại sinh sản hữu tính được
giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
d.Đọc mục em có biết.
5.Dặn dò:Học bài
*Chuẩn bò bài mới “Cơ chế xác đònh giới tính”
a.Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
b.Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rẳng người
mẹ quyết đònh việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
c.Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1
tiÕt12 c¬ chÕ x¸c ®Þnh giíi tÝnh
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính.
-Trình bày được cơ chế NST xác đònh giới tính ở người.
-Xác đònh được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
-Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai, con gái. Từ đó phê
phán tư tưởng trọng nam khinh nữ
2.Kó năng:
-Rèn kó năng thực hành và phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H12.1-2 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film
ghi hình 12.1-2 sgk)
+HS:Dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
a.Trình báy quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
b.Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được
duy trì ổn đònh qua các thế hệ cơ thể?
c.Biến dò tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loại sinh sản hữu tính được
giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu NST giới tính
GV:Cho hs quan sát tranh phóng to H12.1 sgk
và tìm hiểu sgk để xác đònh những đặc điểm
cơ bản của NST giới tính
GV:Nhấn mạnh:Không chỉ tế bào sinh dục có
NST giới tính mà ở tất cả các tế bào sinh
dưỡng đều có NST giới tính
GV:Nhận xét, bổ sung
GV:Nêu vấn đề:Giới tính ở nhiều loài phụ
thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY
trong tế bào
*Hoạt động 1: Tìm hiểu NST giới tính
HS:Quan sát tranh, đọc sgk và thảo luận nhóm để nêu
được các đặc điểm cơ bản của NST giới tính
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận:
Trong tế bào lưỡng bội (2n), ngoài các NST thường tồn
tại thành từng cặp tương đồng, còn có một cặp NST giới
tính XX( Tương đồng) hoặc XY ( Không tương đồng).
NST giới tính mang gen quy đònh tính đực, tính cái và

các tính trạng thường liên quan với giới tính.
GV:Nhận xét à Kết luận

*Hoạt động 2:Tìm hiểu cơ chế NST xác đònh
giới tính
GV: Cho hs quan sát tranh phóng to H12.2 sgk
và tìm hiểu sgk để hoàn thành phần lệnh
GV:Gọi đại diện trình bày
GV:Nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3:Tìm hiểu về các yếu tố ảnh
hưởng đến sự phân hoá giới tính
GV:Y/c hs đọc sgk để nêu lên được sự ảnh
hưởng của các yếu tố đến sự phân hoá giới
tính
GV:Nhận xét, bổ sung.Dựa vào cơ chế xác
đònh giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hoá giới tính người ta có thể điều chỉnh
được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi và cây trồng
GV:Y/c hs rút ra kết luận
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế NST xác đònh giới tính
HS:Quan sát tranh, đọc sgk và thảo luận nhóm để hoàn
thành phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trả lời
*Qua giảm phần, ở người mẹ chỉ tạo ra 1 loại NST giới
tính X, còn ở người bố thì cho ra 2 loại NST giới tính X và
Y
*Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với
trứng tạo ra hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái,
còn tinh trùng mang NST giới tính Y với trứng tạo ra hợp
tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai.

*Sở dó tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1 là do 2 loại tinh
trùng mang X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
HS:Nhận xét, bổ sung
HS:Kết luận:
Cơ chế xác đònh giới tính là sự phân li của cặp NST giới
tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại
qua quá trình thụ tinh.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hoá giới tính
HS:Nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi
HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
HS:Kết luận:
*Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn phụ thuộc vào
cặp NST giới tính mà còn chòu ảnh hưởng của các yếu
tố môi trường bên trong và bên ngoài.
4.Cũng cố
*Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ bằng nhau
1 a.Do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
2 b.Tinh trùng mang X và mang Y tham gia vào quá trình thụ tinh với xác
suất ngang nhau
3 c.Các hợp tử mang XX và XY được sống trong điều kiện nói chung là
như nhau
4 d.Cả a và b
5.Dặn dò:-Về nhà học bài -Chuẩn bò bài mới: “Di truyền liên kết”
a.Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã được bổ sung cho quy
luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
b.Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ
sở tế bào học?

TiÕt13 di trun liªn kÕt
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Giải thích được thí nghiệm của Moocgan
-Nêu được ý nghóa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống -
2.Kó năng:
Rèn kó năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực
quan.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+GV:Giáo án, sgk, tranh vẽ phóng to hình 13, máy chiếu Overhead, film ghi hình
13 sgk
+HS:Dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
a.Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
b.Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rẳng người
mẹ quyết đònh việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
c.Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Moocgan.
GV:Y/c hs nhắc lại kiến thức củ
?Thế nào là lai phân tích
GV:Y /c hs quan sát tranh phóng to H13 sgk và tìm hiểu
sgk để trả lời các câu hỏi phần lệnh
?Tại sao dựa vào kiểu hình 1:1 Moocgan lại cho rằng
các gen quy đònh màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm

trên một NST (liên kết gen)
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của
Moocgan.
HS:Nhớ lại kiến thức củ trả lời:
*Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác đònh kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá mang
tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết
quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen
dò hợp
HS:Quan sát tranh, đọc sgk và thảo luận nhóm
để hoàn thành phần lệnh
HS:Đại diện nhóm trả lời
*Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho một loại
giao tử bv, còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại
giao tử BV và bv ( không phải là bốn loại giao tử
như di truyền độc lập). Do đó, các gen quy đònh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×