Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Trình bày về phương pháp thám mã vi sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 19 trang )


Trnh by v phương php thm mã vi sai
Giảng viên: 
Học viên : 
Trnh by v phương php thm mã vi sai


 !"!"#$"%"
"%""&'"!"
()*
Giới thiệu v thm mã vi sai -
Cơ sở của thm mã vi sai

 !"#$% &'! ()*+&", /

 $&!)0()!1 &"23*456$1 7&389)
: ); <*454=>)?): ); <*4=@))

: 6AB=CB)D ()E F=)3G3"
H)$"IJKLMN=O)B=CP!Q)

R23 &"S B=C)7$&JKLM&"KLM N TJI, O):
I = S
I
S*⊕
I
Cơ sở của thm mã vi sai
đối với DES

Cc phép ton tuyến tính có thể bỏ qua: "<P TA
S-


>H)#&
3G3KLM:()33B+?0() 

Dựa vo sự phân bố không đồng đu của cc cặp vi sai vo – ra của cc hộp S (S
1
, S
2
,
…, S
8
):

Không phải tất cả các cặp có XOR vào - I, đều cho kết quả XOR ra - O giống nhau.

Số kết quả xuất hiện các XOR ra - O khác nhau có được từ một giá trị XOR vào - I là khác nhau.

Theo dõi các cặp vi sai (I  O) +',"&%"-',!.  thấy được sự nổi bật vai trò
của khóa thu hẹp không gian tìm khóa.
Cơ sở của thm mã vi sai đối với DES

Độ an ton của DES chủ yếu dựa vo cc hộp S
(S-Boxes):

Các hộp S là hoàn toàn phi tuyến, tuy nhiên vẫn tồn tại những “lỗ hổng” hay “điểm yếu”: có sự phân bố xác
suất vi sai không đều.

Hộp S-7 là hộp S an toàn nhất: với bất kỳ giá trị khác nhau đầu vào (6-bit) nào khác 0, 
I
, sẽ không nhiều
hơn 8 trong số 32 cặp đầu vào với 

I
cho cùng kết quả giá trị khác nhau đầu ra 

 (tỷ lệ 1/4).

Xác suất cao nhất của toàn bộ cặp bản rõ có cùng giá trị khác nhau đầu vào cho trước sau khi chạy qua n
vòng của DES mang lại cùng một giá trị khác nhau đầu ra : (1/4)
n
Cơ sở của thm mã vi sai đối với DES
(Quy trnh thm mã vi sai DES)

Tin tính ton, lập cc bảng tham chiếu:U1 &"H3BA$3bảng thống kê
giá trị khác nhau đầu vào &giá trị khác nhau đầu ra =@))

Giới hạn không gian tm khóa:P!Q)F23*456$1 7&V"ET$38
*WX0BAI)*=?XBI)*:6 

Xc định khóa duy nhất:

Với đầy đủ cặp bản rõ, chúng ta có thể xác định một phần hay toàn bộ các bít khóa.

Đối với các bit khóa khó xác định được  thực hiện vét cạn trong không gian đã giới hạn.

Từ khóa vòng (subkey) cuối cùng  Thực hiện suy diễn các khóa vòng khác.
Cơ sở của thm mã vi sai
đối với DES

Có thể bỏ qua khóa k trong giai đoạn tính đầu vo cho hộp S



-Y
Z
-#
 ⊕
-:
[
-Y
Z[
-#
 ⊕
-:

I = S
1I
S*⊕
1I

IZJ
-#
⊕
-:
N J[⊕
-#
 ⊕
-:
NZJS
1E
S*⊕
1E
N (S⊕

1k
S⊕
1k
N
I = S
1E
S*⊕
1E
S
1E
,S*
1E
(6
bit)
S
1I
,S*
1I
(6 bit)
Khóa S
1k

(6 bit)
Hộp S-1
(Vào 6 bit, ra 4 bit)
Cơ sở của thm mã vi sai
đối với DES


Hình 2: Hàm-F của DES


/012!"'.3405

Có 6 bit vào  có 2
6
= 64 giá trị đầu vào có
thể

Có 4 bit ra  có 2
4
= 16 giá trị bit ra có thể

Lập bảng tham chiếu 64 x 16 thống kê số
lượng các bộ Vi sai tương ứng với cặp XOR
vào/ra
Cơ sở của thm mã vi sai
đối với DES
Bảng 1: Phân bổ cặp vi sai Vào – Ra
(cặp XOR) của hộp S1
Trích “Thám mã vi sai DES” – Alan Silvester, Năm 2004

67"5trình diễn giá trị XOR vào (giá trị khác
nhau đầu vào)

67"45Trình diễn giá trị XOR ra (giá trị khác
nhau đầu ra)

 0-8 ). 925 Số lượng “bộ” có thể
với các XOR vào và XOR ra tương ứng


Bình quân, mỗi “bộ” sẽ được trả kết quả từ 4 cặp
vào/ra.

Không phải tất cả các “bộ” đều tồn tại và trong số
các “bộ” tồn tại lại phân bố không đều.
Tấn công thm mã vi sai
đối với DES 1 vòng

Tin tính ton (đối với từng hộp S – 6 bit)

4P623&"
-#
Z/\
X

[
-#
Z/]
X
:6 *9$&
-:
Z-'
X
^
S
1I
= S
1E
S⊕
1k

= 08
x
1A⊕
x
= 12x
S
*
1I
= S
*
1E
S⊕
1k
= 04
x
1A⊕
x
= 1E
x
S
1O
= S
1
(S
1I
)
= S
1
(12
x

)
= A
x
S
*
1O
= S
1
(S
*
1I
)
= S
1
(1E
x
)
= 7
x

Sử dụng hộp S1, ta có:
Bởi vậy, .= S’
1O
= 
O
⊕
:
O
;<
+

=>?)!@
Bỏ qua khóa k, tính 
A
;S’
1E
= S’
1I
= (

:⊕

);<+=>?B.@
)!12%"C0=>?B.D>?)!@;=<+D<
+
@

/0!"'512ED12F

/092GH!HIJ512KD12LD12M
N.OP5

;
A
 ⊕

Tấn công thm mã vi sai
đối với DES 1 vòng
Từ Bảng 1, xét: Q

;Q

A
;<
+
S’
1I
 S’
1O
<=> 0C
x
 0D
x
 lập Bảng 2, Ta có các cặp đầu
vào:
(S
1I
, S*
1I
) ∈ {(01x, 0Dx), (12x, 1Ex), 36x, 3Ax)}
R7 23 J
-#
 [
-#
N Z J/\X /]XN  $3 %4) _ 
XB`:6 6Aa
Bảng 2: Các đầu ra có thể với
Vi sai đầu vào là 0Cx
Trích “Thám mã vi sai DES” –
Alan Silvester, Năm 2004
Bảng 3: Các khóa có thể đối với cặp vi sai 0Cx  0Dx,
đầu vào (S

1E
, S*
1E
) = (08x, 04x)
Tấn công thm mã vi sai
đối với DES 1 vòng
Từ Bảng 1, xét: Q

;Q
A
;<
+
S’
1I
 S’
1O
<=> 0C
x
 0A
x
 lập Bảng 2, Ta có các
cặp đầu vào:
=
A
D:
A
@ R=EE+DE+@D=K<+DK+@DKL+DKS+@TU∈
Chọn cặp (S
1E
, S*

1E
) = (38x, 34x)  lập Bảng 4  xác
định các “khóa có thể”.
Bảng 2: Các đầu ra có thể với
Vi sai đầu vào là 0Cx
Trích “Thám mã vi sai DES” –
Alan Silvester, Năm 2004
Bảng 4: Các khóa có thể đối với cặp vi sai 0Cx  0Ax,
đầu vào (S
1E
, S*
1E
) = (38x, 34x)
Giới hạn vùng
khóa
Tấn công thm mã vi sai
đối với DES 1 vòng
Từ Bảng 1, xét: Q

;Q
A
;<
+
S’
1I
 S’
1O
<=> 10
x
 A

x
 lập Bảng 5, Ta có các cặp
đầu vào:
=
A
D:
A
@ R=<+D+@D=E+DK+@D=EVDKV@TU∈
Chọn cặp (S
1E
, S*
1E
) = (3Bx, 2Bx)  lập Bảng 6  xác
định các “khóa có thể”.
Bảng 5: Các đầu ra có thể với
Vi sai đầu vào là 0Cx
Trích “Thám mã vi sai DES” –
Alan Silvester, Năm 2004
Bảng 6: Các khóa có thể đối với cặp vi sai 10x  Ax, đầu
vào (S
1E
, S*
1E
) = (3Bx, 2Bx)
Xác định khóa
duy nhất
Lý thuyết v tấn công thm mã vi sai
đối với DES n vòng

Sử dụng đủ số lượng lớn cặp bản rõ để tồn tại xác suất vi sai đến vòng thứ n-1.


Sử dụng giá trị vi sai vòng thứ n-1 như giá trị vi sai đầu vào vòng thứ n, kết hợp với giá trị vi sai
đầu ra vòng n (có được từ bản mã) để suy dẫn ra khóa vòng thứ n.

Kết hợp tìm kiếm vét cạn để suy dẫn các bit khóa còn lại khó suy đoán.

Từ khóa vòng n  suy dẫn các khóa vòng n-1, n-2, , 1 theo các phép biến đổi tuyến tính.
Chương trnh

R=@)b B+?U#
TỔNG KẾT

Ưu điểm của tấn công Thm mã vi sai DES:c3:()) b:6 O) 
b:6 d@b:6 V"3=@)33G

Yêu cầu đối với thm mã vi sai DES 16 vòng: e d 6 <
]f
23 *4 5 =@)
B=@):"4)<\/gg$h6 h1i

Cc hệ mã hóa có thể bị tấn công thm mã vi sai: jLYk#'j&k#'jSlK

Cải tiến thnh công của DES chống lại Thm mã vi sai: '#
TỔNG KẾT

Cải tiến thnh công của DES chống lại Thm mã vi sai: '#
Hình 3: Bản đồ phân bổ
các cặp XOR của một trong
các hộp S của DES
Hình 4: Bản đồ phân bổ

các cặp XOR của một trong
các hộp S của AES
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Differential Cryptanalysis Data Encryption Standard m '$ 
$VV,<//]

 Differential Cryptanalysis of DES-like Cryptosystems m #
% &' J393]+-, /N

W".N".0!XW.!U
2-XB9Y#N.Z"[

×