Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC CHUẨN 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.66 KB, 172 trang )

Ngày soạn: 20/8/2011
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Kiến thức cũ : Toàn bộ kiến thức lóp 10
-lý thuyết đại cương nguyên tử ,liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc
độ phản ứng hoá học.Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử
- liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử,
- tốc độ phản ứng hoá học.
2.Kỹ năng: - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
3.Thái độ : - Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
2.Học sinh: - Xem lại các kiên thức đã học
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Nguyên tử
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV: Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ?
Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung
bình ?
HS: nêu
GV:Thí dụ
tính khối lượng nguyên tử trung bình của
Clo biết clo có 2 đồng vị là


Cl
35
17
chiếm
75,77% và
Cl
37
17
chiếm 24,23% tổng số
nguyên tử.
Nội dung ghi bảng
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.
2. Đồng vị
100
b.Ya.X
A
+
=
Thí dụ:
100
24,23.3775,77.35
A
(Cl)
+
=
≈ 35,5

b.Hoạt động 2 : Cấu hình electron nguyên tử
GV: nêu ví dụ
Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử
19
K,
20
Ca,
26
Fe,
35
Br.
GV: Hướng dẫn
HS: viết phân bố năng lượng rồi chuyển
sang cấu hình electron nguyên tử.
3. Cấu hình electron nguyên tử
Thí dụ
19
K
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

1
Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
20
Ca
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Ch : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
c.Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 1
Tiết 1
GV: Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim,
độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một
chu kì, trong một phân nhóm chính ?
GV: Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất
và hợp chất của nitơ và photpho.
Hs:làm, nêu
GV: cho hs so sánh 1 vài ví dụ
HNO
3
có tính axit mạnh hơn H
3
PO
4
Hs:làm, nêu
GV: cho hs so sánh 1 vài ví dụ
HNO
3
có tính axit mạnh hơn H

3
PO
4
1. Nội dung
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.
7
N : 1s
2
2s
2
2p
3
15
P : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Chúng thuộc nhóm V
A
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P

Hiđroxit HNO
3
có tính axit mạnh hơn H
3
PO
4
d. Hoạt động 4: Liên kết hoá học
GV:Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan
hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số
tính chất vật lí ?
Hiệu độ âm
điện (χ)
Loại liên kết
0<χ< 0,4
Liên kết CHT không
cực.
0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7 Liên kết ion.
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự
góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
liên kết hoá học
e .Hoạt động 5: Phản ứng oxi hoá khử
Phản ứng oxi hoá khử
GV :Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng
oxi hoá khử ?

Lập phương trình oxi hoá khử ?
Phân loại phản ứng hoá học.
b. K
2
Cr
2
O
7
+ HCl → KCl + CrCl
3
+ Cl
2
+
H
2
O
IV. Phản ứng oxi hoá khử
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử
Cân bằng theo phương pháp thăng bằng
electron
a. KMnO
4
+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2

O
hoạt động 6 : Lý thuyết về phản ứng học
GV:Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu
tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng
hoá học ?
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.
1. Tốc độ phản ứng hoá học
2. Cân bằng hoá học
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Cho cân bằng như sau :
N
2(k)
+ 3H
2(k)
 2NH
3(k)
H<0.
Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất
phản ứng ?
IV. Cũng cố: các nội dung đã ôn tập.
V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen.
E. RÚT KINH NGHIỆM



*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 2
Ngày soạn: 24/8/2011
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:
Kiến thức cũ:Toàn bộ kiến thức lóp 10
- đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng
- Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng
2 Kỹ năng: - vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Giáo viên - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
2. Học sinh - Xem lại các kiên thức đã học
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề : chúng ta tiếp tục ôn lại các kiến thức đã học
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Đơn chất halogen
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV:Cấu hình ? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá
học cơ bản ?
-So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến
Iot ?
HS: nhớ lại kiến thức để trả lời
GV: bổ sung
-Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như
thế nào từ F đến I.
HF có tính chất nào đáng chú ý ?
HS:: nhớ lại kiến thức để trả lời
GV: bổ sung
Nội dung ghi bảng

I. Halogen
1. Đơn chất
X : ns
2
np
5
X+1e → X
Tính oxi hoá mạnh
2. Halogen hiđric
HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.
HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
b.Hoạt động 2 :Oxi - Ozon
GV:Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ?
So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ? cho thí
dụ minh hoạ ?
Điều chế oxi ?
Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa học cơ
bản ? Nguyên nhân ?
HS: trả lời
GV:Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ?
giải thích
Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu
huỳnh ?

HS: trả lời
a. Oxi - ozon
-Tính oxi hoá mạnh
- Điều chế : Phân huỷ những hợp chất
giàu oxi và kém bền nhiệt như KmnO
4
,
KClO
3
, H
2
O
2
, KNO
3
,
b. Lưu huỳnh
vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Hợp chất lưu huỳnh
Hiđro sunfua
Lưu huỳnh đioxit.
Axit sunfuric đặc và loãng.
c. Hoạt động 3: Bài tập
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 3
-1
0
Tiết 2
GV: hướng dẩn hs làm bài 1
Bài 2 ,3 làm bài tập về nhà
HS: làm

Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh
rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung
dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và
khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào
dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu
được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
III. Bài tập
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để
trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.
giải :
VNaOH = n /CM
phản ứng :
2NaOH +H2SO4 Na2SO4 +2H2O
VH2SO4 = 0,5
nH2S0 4 =0,5 .0,2 =0.1 mol
theo p/t p/ứ nNaOH =2 nH2SO4
=> VH2SO4 = 0,2. 0,5 =0,1 (l)
IV. Cũng cố: các nội dung đã ôn tập.
V.Dặn dò, hướng dẩn học sinh họ tập ở nhà
- Xem lại các nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”.
E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY



*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 4
Ngày soạn: 26/8/2011
Chương 1 SỰ ĐIỆN LI

§1. SỰ ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan: bảng tính tan
*Trọng tâm :− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
− Viết phương trình điện li của một số chất
*Biết được :K/n về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng
-Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
-Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
-Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
2.Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ Không
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a.Hoạt động 1 : Hiện tượng điện li.
Cách thức Hoạt động của thầy và trò
GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ
SGK và làm thí nghiệm biểu diễn.
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối
dẫn điện.

Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một
số dung dịch rượu đường không dẫn điện.
GV: Nguyên nhân dẫn điện của dung
dịch axit, bazơ, muối.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các
dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở
dạng phân tử nên không dẫn điện .
- Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ
muối dẫn được điện ?
- Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối
theo phương trình điện li. Hướng dẫn
cách gọi tên một số ion.
- GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen
thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và
Nội dung kiến thức
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm: SGK
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung
dịch rượu đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra
các ion
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là
sự điện li.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là
chất điện li.
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 5
Tiết 3
gọi tên các ion tạo thành. - Thí dụ NaCl → Na

+
+ Cl
-
b.Hoạt động 2 : Phân loại chất điện li
- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch
HCl và CH
3
COOH ở SGK cho HS nhận
xét và rút ra kết luận.

GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm
chất điện li mạnh.
GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh
thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và
dương phân bố đều đặn tại các nút mạng.
GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì
có hiện tượng gì xảy ra?
GV kết luận dưới tác dụng của các phân
tử nước phân cực. Các ion Na
+
và ion Cl
-
tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch.
GV lấy thí dụ CH
3
COOH để phân tích
rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời
giáo viên cũng cung cấp cho HS cách
biểu diễn trong phương trình điện li của
chất điện li yếu

Đặc điểm của quá trình điện li yếu ?
Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển
dịch cân bằng.
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
- Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều
hơn CH
3
COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Chất điện li mạnh bao gồm
Các axit mạnh như HNO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
, HClO
3
,
HCl, HBr, HI, HMnO

4

Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)
2

Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng
phân tử trong dung dịch.
Thí dụ
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
- Chất điện li yếu gồm
axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH
3
COOH,
HCN, H
2
S, HClO, HNO
2
, H
3
PO

4

bazơ yếu Mg(OH)
2
, Bi(OH)
3

Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)
2
, HgCl
2

IV. Cũng cố
- Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết
phản ứng minh hoạ.
V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
- Làm bài tập SGK và SBT .
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 6
Ngày soạn: 29/8/2011
§2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
*Trọng tâm
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut

− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
*Biết được :
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà,
muối axit theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
2 .Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ - Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ?
- Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh
III. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: axit
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Hs; cho một vài thí dụ về axit và viết
phương trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li của axit.
Axit là gì ? Tính chất chung của axit do ion
nào tạo nên ?

GV : Vậy những axit như H
2
SO
4
, H
3
PO
4

điện li như thế nào ? được gọi là axit gì?
Chú ý: HS: rõ axit sunfuric là điaxit, nấc thứ
nhất điện li mạnh, nấc thứ hai điện li yếu.
HS: viết một số p/t điện li của một số axit
HClO, HNO
2
, HClO
4
.
Nội dung kiến thức
I. Axit
1. Định nghĩa
HCl → H
+
+ Cl
-
HNO
3
→ H
+
+ NO

3
-
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
CH
3
COOH  H
+
+ CH
3
COO
-
- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
.
2. Axit nhiều nấc
H
3
PO
4
 H
+

+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
-
 H
+
+ PO
4
3-

b.Hoạt động 2: bazơ
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 7
Tiết 4,
HS : nhắc lại khái niệm bazơ ở lớp dưới,
cho vài thí dụ về bazơ và viết phương trình

điện li.
GV ;Nhận xét gì về sự điện li của bazơ có
chứa ion nào ? Vậy tính chất chung của
bazơ là tính chất của ion nào ?
HS: Cho học sinh cho một vài thí dụ khác
và viết phương trinh điện li.
GV:Chú ý nhắc lại cách gọi tên các cation,
anion và yêu cầu học sinh gọi tên các cation
và anion.
II. Bazơ
NaOH → Na
+
+ OH
-
KOH → K
+
+ OH
-
Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion OH
-
.
c.Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính
- GV làm thí nghiệm Zn(OH)

2
+ dd HCl.và
thí nghiệm Zn(OH)
2
+ dd NaOH.
- HS quan sát và đưa ra khái niệm dựa vào
khái niệm axit, bazơ ở trên.
- Cung cấp cho HS một số hiđroxit lưỡng
tính hay gặp như Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
,
Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
và yêu cầu viết phương
trình điện li.
Chú ý dạng axit của các hiđroxit lưỡng tính.
H
2
ZnO
2
, HAlO
2
.H
2
O, H
2

PbO
2
.
III. Hiđroxit lưỡng tính
-Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong
nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ.
Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
 ZnO
2
2-
+ 2H
+
Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan
trong nước và điện li yếu.
c.Hoạt động 3 :IV. Muối
GV:Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa muối ở
THCS. Cho một vài thí dụ và viết phương
trình điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên các muối.
Vậy muối là gì ? muối axit, muối trung
hoà ?
HS: nêu

Sự điện li của muối trong nước như thế
nào ?
HC: cho vid ụ
Cho thí dụ và viết phương trình điện li.
GV:
Chú ý hướng dẫn HS cách viết phương trình
điện li.
1. Định nghĩa
NaCl → Na
+
+ Cl
-
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
NaHSO
4
→ Na
+
+ HSO
4
-
KMnO
4
→ Na
+

+ MnO
4
-
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc cation NH
4
+
) và anion gốc
axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân
li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl
2
,
Hg(CN)
2
.
- Sự điện li của muối trung hoà.
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
K
3
PO
4
→ 3K

+
+ PO
4
3-
Na
2
CO
3
→ Na
+
+ CO
3
2-

(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-

- Sự điện li của muối axit.
NaHCO
3

→ Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
 H
+
+ CO
3
2-
NaHS → Na
+
+ HS
-
HS
-
 H
+
+ S
2-
IV. Cũng cố
Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH
4
)
2
HPO
4

, KH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4
.
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 8
1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO
3
)
2
1M.
2. Có V
1
lít H
2
SO
4
2M và V
2
lít NaOH 1,2M. Tìm mối quan hệ giữa V
1
và V
2
để:
a. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối trung hoà.
b. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối axit.

c. phản ứng giữa chúng vừa tạo ra muối axit vừa tạo ra muối trung hoà.
- Tính nồng độ ion H
+
của dung dịch HCl 0,1M, CH
3
COOH 0,1M.
- Tính nồng độ ion OH
-
của dung dịch NaOH 0,1M.
V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
- Làm các bài tập 1; 2a,b,d; 3; 4; 5 trang 10 SGK.
- Làm các bài tập 1.8; 1.9; 1.10; 1.11 (1,2,3,6,7) trang 4 SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 9
Ngày soạn: 1/9/2011
§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:axit, bazơ, muối
*Trọng tâm
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H
+
và pH
-Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy quỳ và
dung dịch phenolphtalein

*Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ
tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức
2 .Học sinh: -Xem lại các kiên thức đã học.
-Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ
-Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH
3
COONa, K
2
SO
4
, NaHCO
3
.
- Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO
3
0,5M.
II. Bài mới

1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1 : sự điên ly của nước
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV cung cấp thông tin cho HS biết nước là
chất điện li rất yếu.
HS:Nhận xét gì về nồng độ của các ion trong
nước nguyên chất ?
Vậy môi trường trung tính là gì ?
Từ thực nghiệm người ta thấy tích số của
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 10
-14
là một số không đổi. Số này gọi
là tích số ion của nước.
Tích số ion của nước phụ thuộc vào những yếu
tố nào ?
HS:nêu
Nội dung kiến thức
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
H
2
O  H
+

+ OH
-
2. Tích số ion của nước
- Môi trường trung tính là môi trường có
[ ]
+
H
=
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
Tích số
O
2
H
K
=
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
được gọi là tích số
ion của nước. .
Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
của dung dịch.
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 10

Tiết 5
b.Hoạt động 2 : Ý nghĩa tích số ion của nước
*. Môi trường axit
GV:hướng dẩn
Tính nồng độ
[ ]
-
OH
của dung dịch HCl
1,0.10
-3
M.
Kết luận gì về môi trường axit
HS:Kết luận
*. Môi trường kiềm.
Tính nồng độ
[ ]
+
H
của dung dịch NaOH
1,0.10
-5
M
HS:Kết luận
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
Tính nồng độ
[ ]
-
OH

của dung dịch HCl
1,0.10
-3
M.
HCl → H
+
+ Cl
-
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
[ ]
[ ]
+

=⇒
H
10.0,1
OH
14
-
=
3
14
10.0,1

10.0,1


= 1,0.10
-11
M.
Môi trường axit là môi trường trong đó
[ ]
+
H
>
[ ]
-
OH
hay
[ ]
+
H
> 1,0.10
-7
M
b. Môi trường kiềm
Tính nồng độ
[ ]
+
H
của dung dịch NaOH
1,0.10
-5
M

NaOH → Na
+
+ OH
-
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
[ ]
[ ]


+
=⇒
OH
10.0,1
H
14
=
5
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10

-9
M
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
[ ]
+
H
<
[ ]
-
OH
hay
[ ]
+
H
< 1,0.10
-7
M
Hoạt động 3 : Khái niệm về pH
GV:Để đánh giá độ axit, bazơ của môi trường
người ta đưa ra khái niệm pH.
pH trong các môi trường như thế nào ?
Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?
Đặc điểm của chỉ thị ?
Những chỉ thị nào hay dùng trong phòng thí
nghiệm ?
Để xác định chính xác giá trị pH của dung
dịch người ta làm cách nào ?
HS:dưa vào skg nêu
GV:chốt lại
1. Chất chỉ thị axit - bazơ

[ ]
+
H
= 1,0.10
-pH
M. Nếu
[ ]
+
H
= 1,0.10
-a
M thì
pH = a
Môi trường axit pH < 7
Môi trường kiềm pH > 7
Môi trường trung tính pH = 7
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc
biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch.
IV .Củng cố Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.
V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 11
Ngày soạn: 9/9/2011
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ở lớp 9
*Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và
viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính
nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
*Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2. Kĩ năng :
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn
hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP :
Ph/p đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp kết hợp với phương tiện trực quan.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn
2 .Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO
3

0,1M.
II. Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai bài
a.Hoạt động 1 :Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng
giữa dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch
BaCl
2
.Giải thích ?
GV hướng dẫn cho học sinh các bước viết
một phương trình in rút gọn.
HS: . Rút ra bản chất của phản ứng trong
trường hợp này.
Nội dung liến thức
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
Thí nghiệm : trộn 2 dung dịch Na
2
SO
4
và BaCl
2
.
Phản ứng
Na

2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
 + 2NaCl
Phương trình ion rút gọn
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4

Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành
một sản phẩm kết tủa.
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 12
Tiết
6,7
bHoạt động 2 Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.
*. Phản ứng tạo thành nước.
GV làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ
dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có
chứa phenolphtalein) cùng nồng độ.
Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng. Giải
thích.
Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa

Mg(OH)
2
với dung dịch HCl.
Rút ra bản chất phản ứng.
*. Phản ứng tạo thành axit yếu.
GV làm thí nghiệm biểu diễn cho từ từ
dung dịch HCl vào dung dịch CH
3
COONa.
GV hướng dẫn
HS ngửi mùi sản phẩm.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Phương trình ion rút gọn
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Phản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2 ion H
+

và OH
-

tạo thành chất điện li yếu.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu
Thí nghiệm
HCl + CH
3
COONa → NaCl + CH
3
COOH
Phương trình ion rút gọn
H
+
+ CH
3
COO
-
→ CH
3
COOH
Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H
+

CH
3
COO
-
tạo thành CH
3
COOH là chất điện li
yếu
c.Hoạt động 3 : Phản ứng tạo thành chất Khí

GV làm thí nghiệm biểu diễn rót dung dịch
HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
.
HS quan sát viết phản ứng xảy ra.
Bản chất của phản ứng
3. Phản ứng tạo thành chất khí
Thí nghiệm:
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + H
2
O + CO
2

Phương trình ion rút gọn
2H
+
+ CO
3
2-
→ H
2
O + CO
2


Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion
H
+
và ion CO
3
2-
 sản phẩm khí là CO
2
TIẾT 2
d.Hoạt động 4 :Kết luận
GV:Bản chất của phản ứng xảy ra giữa các
chất điện li trong dung dịch là gì ?
Khi nào thì phản ứng tảo đổi ion giữa các
chất điện li trong dung dịch xảy ra ?
HS:Phản ứng trao đổi xảy ra khi một số
ion trong dung dịch kết hợp được với nhau
làm giảm nồng độ ion của chúng.
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện
li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng tao đổi trong dung dịch các chất điện
li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau
tạo thành một trong các chất sau :
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.
Hoạt động 5 : luyện tập
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang
22 SGK.
HS: làm
Bài tập 1 trang 22 SGK

K
2
S → 2K
+
+S
2-
Na
2
HPO
4
→2Na
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
H+ + PO
4
3-
NaH
2
PO
4
→Na
+
+ H
2
PO

4
-
H
2
PO
4
-
H+ + HPO
4
2-
HPO
4
2-
H+ + PO
4
3-
Pb(OH)
2
Pb
2+
+ 2OH
-
PB(OH)
2
2H
+
+ PbO
2
2-
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 13

Bài3
a.Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2

b. FeSO
4
+ 2NaOH→
c. NaHCO
3
+ HCl
d. NaHCO
3
+ NaOH →
e. K
2
CO
3
+ NaCl →.
g. Pb(OH)
2
(r) + HNO
3

HS: hoàn thành và viết p/trình ion thu gọn

HBrO H
+
+ BrO
-
HF  H+ F
-
HClO
4
→H
+
+ ClO
4
-
Bài tập 3
a. Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaNO
3
CO
3
2-
+ Ca

2+
→CaCO
3

b. FeSO
4
+ 2NaOH→ Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
Fe
2+
+ 2OH
-
→Fe(OH)
2

c. NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2

HCO
3
-
+ H

+
→H
2
O + CO
2

d. NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+H
2
O
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
e. K
2
CO
3

+ NaCl →không xảy ra.
g. Pb(OH)
2
(r) + HNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)
2
+ 2H
+
→ Pb
2+
+ 2H
2
O
IV. Củng cố :Làm bài tập 4 và 5 trang 20 SGK.
V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà :
Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT.
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương.
E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY :


*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 14
Ngày soạn: 17/9/2011

§ 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
-Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
-Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li
2 .Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và
dạng ion thu gọn.
-Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm
một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ - Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp kết hợp với hệ thống bài tập
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức
2 .Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ
III Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai
tiết trước chúng ta vùa học xongphần kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung
dịch. h ôm nay chùng ta luyện tạp để cũng cố
a.Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Cách thức hoạt động của thầy và trò
GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm
axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut.

Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?
HS: nêu
Nội dung kiến thức
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion
H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
ion OH
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong
nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có
thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li
hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+)
và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp
tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
b.Hoạt động 2 : Làm bài tập áp dụng
GV: Sự điên li của nước. pH của dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?
Giá trị pH trong các môi trường ?
5. Tích số ion của nước là
O
2
H
K
=
[ ]
+
H
[ ]

-
OH
=
1,0.10
-14
. Có thể coi giá trị này không đổi trong
các dung dịch khác nhau.
6. Giá trị
[ ]
+
H
và pH đặc trưng cho các môi
trường:
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 15
Tiết 8
Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?
vHS: làm
Bài tập áp dụng làm bài tập 2 và 3 trang 22
sách giáo khoa.
HS: làm
GV: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li ?
GV:Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li ?
HS:Làm bài tập 5 trang 23 SGK.
Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn.
Cách biểu diễn phương trình ion rút gọn.
bài tập áp dụng

Làm bài tập 4. GV:hướng dẩn
. HS:lam
GV:hướng dẩnviết phương trình ion rút gọn
Môi trường axit:
[ ]
+
H
> 1,0.10
-7
hoặc pH < 7
Môi trường kiềm:
[ ]
+
H
<1,0.10
-7
hoặc pH > 7
Môi trường trung tính:
[ ]
+
H
= 1,0.10
-7
hoặc pH
= 7.
7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn
năng,
Bài tập 2/22 SGK
[ ]
+

H
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
[ ]
[ ]
+

=⇒
H
10.0,1
OH
14
-
=
2
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10
-12
M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9

[ ]

+
H
= 1,0.10
-9
M.
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
[ ]
[ ]
+

=⇒
H
10.0,1
OH
14
-
=
9
14
10.0,1
10.0,1



=1,0.10
-5
M.
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các
chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được
với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất
sau:
 Chất kết tủa.
 Chất điện li yếu.
 Chất khí.
9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất
của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
.Bài tập 4
a. Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaNO
3
CO
3
2-
+ Ca
2+

→CaCO
3

b. FeSO
4
+ 2NaOH→ Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
Fe
2+
+ 2OH
-
→Fe(OH)
2

c. NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2

HCO
3
-
+ H
+

→H
2
O + CO
2

d. NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+H
2
O
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
e. K
2
CO
3
+ NaCl →không xảy ra.

g. Pb(OH)
2
(r) + HNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)
2
+ 2H
+
→ Pb
2+
+ 2H
2
O
h. Pb(OH)
2
(r) + 2NaOH → Na
2
PbO
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)

2
+ 2OH
-
→ PbO
2
2-
i. CuSO
4
+ Na
2
S → CuS↓ + Na
2
SO
4
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 16
làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn
của CdS.
làm bài tập 7 trang 23 SGK.
GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
Cu
2+
S
2-
→ CuS↓
Bài tập 6
Cd
2+
+ S

2-
→ CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr
3+
+ 3OH
-
→ Cr(OH)
3

Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3NaOH → Cr(OH)
3
↓ + Na
2
SO
4
IV. Củng cố
- Làm bài tập
V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà
- Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành
E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY .




*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 17
Ngày soạn: 21/9/2011
§ BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH AXIT - BAZƠ - PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Tính axit – bazơ
* Trọng tâm : − Tính axit – bazơ ;
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
* Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Tác dụng của các dung dịch HCl, CH
3
COOH, NaOH, NH
3
với chất chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO
3
với NaCl, HCl với NaHCO
3
,
CH
3
COOH với NaOH.
2.Kĩ năng
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn

B. PHƯƠNG PHÁP : Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Dụng cụ:
• Đĩa thuỷ tinh. - Đèn cồn.
• Ống hút. - Cốc thuỷ tinh 250ml
• Kẹp hoá chất. - Bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất:
• Dung dịch HCl 0,1M. - Giấy đo pH.
• Dung dịch Na
2
CO
3
. - Dung dịch CaCl
2
.
• Dung dịch NH
3
. - Dung dịch phenolphtalein.
• Dung dịch CH
3
COOH.
Chuẩn bị nội dung kiến thức
2 .Học sinh: .Cần chuẩn bị trước nội dung ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : 1'
II. Kiểm tra bài cũ
III Bài mới
1. Đặt vấn dề
2. Triển khai
a.Hoạt động 1 : Nội dung thực hành

Cách thức Hoạt động của thầy và trò
Giáo viên giới thiệu nội dung yêu cầu của
buổi thực hành - Kiểm tra chuẩn bị của học
sinh.
GV hướng dẫn học sinh lắp ráp dụng cụ,
cách đun để tránh vỡ ống nghiệm. Chú ý các
hoá chất độc hại.
Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ.
Nội dung kiến thức
Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ
a. Đặt một mẫu chỉ thị pH lên mặt kính đồng
hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch
HCl 0,10M. So sánh với mẩu giấy chuẩn đê biết
giá trị pH.
b. Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch
HCl lần lượt bằng dung dịch CH
3
COOH 0,1M,
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 18
Tiết 9
HS: làm NaOH 0,1M, NH
3
0,1M.
b.Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li.
HS :làm thi nghiệm
Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li.
a. Cho khoảng 2ml dung dịch Na

2
CO
3
đặc vào
ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch CaCl
2

đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
b. Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm 2a
bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện
tượng xảy ra.
c. Một ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch
NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch
phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm
trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải
thích hiện tượng xảy ra.
c. Hoạt động 3 : Viết tường trình.
HS: viết tường trình
Giáo viên nhận xét buổi thí nghiệm.
II. Viết tường trình
Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.Viết
phương trình dạng phân tử, ion và ion rút gọn.
IV. Củng cố
V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà
- Chuẩn bị nội dung
E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY:


*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 19

Ngày soạn: 24/9/2011
§ KIỂM TRA MỘT TIẾT
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
A .MỤC TIÊU
1 Kiến thức
- kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên điều
chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp
- Củng cố kiến thức về sự điện li, axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính.
- pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng phân tử,
ion và ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và
làm một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : tự luận
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá.
2. Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung đã học chương I để kiểm tra.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I .Ổn định lớp
II.Nội dung kiểm tra :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Nội dung kiến thức
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết
TL
Thông hiểu
TL
Vận dụng

TL
Vận dụng
mức cao
TL
chất điện li – sự
điện li – phân loại
chất điện li
1câu 1,5 đ
1,5đ
axit – bazo – muối 1câu 1,5đ 1 câu 1 đ 2,5 đ
Sự điện li của
nước – pH
1 câu 1,5 đ
1,5 đ
Phản ứng TĐ ion
trong dd CĐL
1câu 2đ
2,0đ
Tổng hợp kiến
thức
1câu 1,5 đ 1 câu 1 đ
2,5đ
Tổng số điểm 10,0 đ
giáo viên phát để cho học sinh
II. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
Hoá khối 11 ban cơ bản
Thời gian : 45 phút *

Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình điện li của các chất sau đây: H
2

S, Ba(OH)
2
, Mg(NO
3
)
2
.
Câu 2 (1,5đ): Cho 50ml dung dịch Ba(NO3)
2
0,5M . Tính nồng độ mol /lit của các ion trong
dung dịch ?
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 20
Tiết
10
Câu 3 (1,5đ): Trộn 250 dung dịch hổn hợp gồm HCl 0,08mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250ml
dung dịch NaOH a mol/l ,thu được 500ml dung dịch có pH =12 .Tính a
Câu 4 (1,5đ): Hoà tan hoàn toàn 0.12g Mg trong 100ml dd HCl 0.2M .Tính pH của dd sau phản
ứng
Câu 5 (2đ): Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) giữa các
cặp chất sau:
a/ Fe
2
(SO
4
)
3
và NaOH b/ K
2
CO
3

và HCl c/ NaNO
3
và CuSO
4
.
Câu 6 (1đ): Có 4 dung dịch: H
2
SO
4
, KCl, NaOH, BaCl
2
. Trình bày phương pháp hoá học phân
biệt các dung dịch này mà chỉ dùng qùi tím làm thuốc thử.
Câu 7 (1đ) : Viết phương trình hóa học dưới dạng ion thu gọn của các phản ứng chứng minh rằng
Zn(OH)
2
là hidroxit lưỡng tính
KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
Hoá khối 11 ban cơ bản
*Thời gian : 45 phút*

Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình điện li của các chất sau đây: CH3COOH, Ca(OH)
2
, MgCl
2
.
Câu 2 (1,5đ): Cho150ml dung dịch BaCl
2
0,5M. Tính nồng độ mol /lit của các ion trong dung
dịch ?

Câu 3 (1,5đ): Trộn 250 dung dịch hổn hợp gồm H2SO4 0,08mol/l và HCl 0,01 mol /l với 250ml
dung dịch NaOH a mol/l ,thu được 500ml dung dịch có pH =11 .Tính a
Câu 4 (1,5đ): Hoà tan hoàn toàn 0.65g Zn trong 200ml dd HCl 0.2M .Tính pH của dd sau phản
ứng
Câu 5 (2đ): Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) giữa các
cặp chất sau:
a) Na
2
S +Cu(NO
3
)
2
b) KNO
3
+ CaCl
2
c) MgCO
3
+H
2
SO
4
.
Câu 6 (1đ): Có 4 dung dịch: H
2
SO
4
, NaCl, KOH, CuCl
2
. Trình bày phương pháp hoá học phân

biệt các dung dịch này mà chỉ dùng qùi tím làm thuốc thử.
Câu 7 (1đ) : Viết phương trình hóa học dưới dạng ion thu gọn của các phản ứng chứng minh rằng
Al(OH)
3
là hidroxit lưỡng tính
………… Hết…………….
Hướng dẩn chấm: tương tự 2 đề
Câu 1 (1,5đ) : viết đúng 1 p/t được 0,5đ a) CH3COOHH
+
+ CH3COO
-

, Ca(OH)
2
 Ca
2+
+ 2OH
-

MgCl
2
Mg
2+
+2 Cl
-

Câu 2 (1,5đ): viết đúng 1 p/t được 0,5đ BaCl
2
Ba
2+

+2 Cl
-

Tính đúng mổi ion được 0,5đ 0.5x0,15
Câu 3 (1,5đ) H2SO4 2H
+
+ S04
-2

HCl H
+
+ Cl
-
nH2SO4 =0,25 *0.08 =
nHCl -=0,25*0.01 = 0.5đ
nH
+
500ml dung dịch có pH =11 môi trường bazoOH- dư sau p/u
pH =11 [H+] dư =  tổng [H+] = 0,5đ
p/ư ion thu gon : H+ + OH- =H2O
nOH-  CM NaOH = -n/V 0,5đ
Câu 4 (1,5đ): Zn +2 HCl ZnCl2 + H2
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 21
nZn = 0,65/65 =
nHCl = 0.2*0,2 = 0,5đ
 nHCl dư =0.2 mol
CM HCl = [H+] 0,5đ
pH của dd sau phản ứng = 10
-[H+]
0.5đ

Câu 5 (2đ): Viết đúng 1 phương trình phân tử và ion rút gọn 1đ
a) Na
2
S +Cu(NO
3
)
2
NaNO
3
+CuS
Cu
2+
+ S
2-
 CuS
b) KNO
3
+ CaCl
2
 không
c) MgCO
3
+H
2
SO
4-
MgSO
4
+ CO
2

+H
2
O
MgCO
3
+SO
4
Mg
2+
+ CO
2
+H
2
O
Câu 6 (1đ): : H
2
SO
4
, NaCl, KOH, CuCl
2
qùi tím
hoá xanh hoá đỏ không h/t
KOH H
2
SO
4
NaCl,CuCl
2
KOH 0,5đ
Không h/t kết tủa xanh 0,5đ

NaCl

CuCl
2
Câu 7 (1đ) : Al(OH)
3
+ 3HCl  AlCl
3
+3 H2O
Al(OH)
3
+3 H +  Al3+ + H2O 0.5đ
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ H2O
Al(OH)
3
+ OH-  AlO
2
+ H2O 0.5đ
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA:
lớp lớp lớp
kết quả 11b2 11b3
8-10
5-8
3-5
1-3
IV. Củng cố

V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhàXem các nội dung lí thuyết
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 22
Ngày soạn: 29/9/2011
NITƠ
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
*Kiến thức liên quan:Tính chất hoá học pk , bảng tuần hoàn ,cấu hình electron
*Trọng tâm: - Cấu tạo của phân tử nitơ
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
*Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng
thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
*Hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn
ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro),
ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
3.thái độ :có thái độ học tập đúng đắn
B.PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức.

- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định lớp
II.kiểm tra bài cũ
III .bài mới
1.Đặt vấn đề
2Triển khai bài
a.Hoạt động1 :Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Cách thức hoạt đông của giáo viên
GV cung cấp số thứ tự của nitơ.
HS: viết cấu hình và xác định vị trí của nitơ
trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Viết công thức cấu tạo của phân tử nitơ dựa
vào qui tắc bát tử. Từ cấu tạo dự đoán tính
tan trong nước.
Cho biết độ âm điện và các mức oxi hoá của
nitơ.
Dự đoán tính chất hoá học của nitơ.
HS: nêu
Nội dung kiến thức
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron nguyên tử : 1s
2
2s
2
2p
3
- Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm V
A

.
- Cấu tạo phân tử nitơ
N

N.
- Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi, flo.
b.Hoạt động 2 Tính chất vật lí
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 23
Tiết
11
Từ thực tế hãy cho biết trạng thái màu
sắc, mùi vị của nitơ trong tự nhiên.
Độc tính của khi nitơ.
Từ cấu tạo phân tử hãy giải thích tính tan
của nitơ trong nước
HS: trả lời các câu hỏi
II. Tính chất vật lí
- Không độc, ít tan trong nước.
- Không duy trì sự sống.
c.Hoạt động 3 Tính chất hoá học
GV: Từ các mức oxi hoá có thể có của nitơ
hãy dự đoán tính chất hoá học của nitơ ? Khi
nào thì thể hiện tính oxi hoá và khi nào thì
thể hiện tính khử ?
Tại sao nitơ kém hoạt động ở nhiệt độ thấp ?
HS: nêu
Tính oxi hoá của nitơ biểu hiện như thế
nào ? Cho thí dụ minh họa.
GV: hướng dẫn cách gọi tên muối nitrua.
Phản ứng này để làm gì trong phòng thí

nghiệm ?
Nitơ đóng vai trò gì trong các phản ứng này
Tính khử biểu hiện như thế nào ? cho thí dụ
minh hoạ.
Khí NO không màu sẽ nhanh chóng bị oxi
hoá cho sản phẩm màu nâu đỏ.
HS: nêu
III. Tính chất hoá học
Các mức oxi hoá của nitơ
-3 0 +1 +2 +3 +4 +5
Tính OXH Tính Khử
Td với CK Td với CO
1. Tính oxi hoá
a. Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với các kim loại hoạt động mạnh.
Mg + N
2

→
o
t
Mg
3
N
2
magie nitrua
b. Tác dụng với hiđro
N
2
+ 3H

2

 →
xtp,,t
o
2NH
3
D .Hoạt động 4 Ứng dụng
Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của
nitơ dựa vào hiểu biết của mình. GV cung
cấp thêm một số thông tin ứng dụng của nitơ
IV. Ứng dụng SGK
E .Hoạt động 5 Trạng thái tự nhiên. Điều chế
Nitơ tồn tại ở những dạng nào V. Trạng thái tự nhiên
- Dạng tự do.
- Dạng hợp chất.
HS:Nhắc lại kiến thức cũ. Nitơ trong công
nghiệp được sản xuất cùng với oxi.
Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế
bằng cách nào
VI. Điều chế
1. Trong công nghiệp
- Chưng phân đoạn không khí lỏng.
IV. Củng cố
- Tính chất hoá học cơ bản của nitơ là gì ? Giải thích nguyên nhân, cho thí dụ minh hoạ.
V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà
Làm bài tâp SGK và SBT.Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY




*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 24
0
0
0
0 -3
-30
Ngày soạn:4/10/2011
§ 8 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T1)
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
*Kiến thứcliên quan: tính chất của một bazơ
*Trọng tâm:
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử.
- Phân biệt được amoniac với một số khí khác,
*Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế
amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
*Hiểu được:
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và
tính khử (tác dụng với oxi, clo).
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của
amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của
amoniac.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng

3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn
B.PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên :Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2.Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. kiểm tra bài cũ Nêu tính chất hoá học cơ bản của nitơ và giải thích vì sao nó có những tính
chất đó.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
2. Triển khai
a.Hoạt động 1: cấu tạo phân tử
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Dựa vào cấu hình của nitơ hãy giải thích sự tạo
thành phân tử amoniac.
GV bổ sung NH
3
có cấu tạo hình tháp và có 1
cặp electron chưa tham gia liên kết.
Phân tử amoniac phân cực hay không phân
cực. Từ đó dự đoán tính tan của amoniac trong
Nội dug kiến thức
A. AMONIAC NH
3
I. Cấu tạo phân tử
H N
H

H
*Giáo án môn Hoá học lớp 11- Ban cơ bản * Người soạn Lê Thị Diệu Linh - Trường THPT Tân Lâm Quảng trị *Trang 25
Tiết
12

×