Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giáo án Hóa học 9 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.51 KB, 125 trang )

Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
TIẾT:1
Ngày soạn: 07 /8/2010
Ngày dạy 9 A: … / 8 /2010
9 B: …/ 8 / 2010
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- học sinh hệ thống lại được kiến thức cơ bản ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến
thức mới ở chương trình lớp 9.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH.
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức SS: 8A………/……...
8B………/……....
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
ÔN TẬP MỘT SỐ NỘI DUNG , KHÁI NIỆM HÓA HỌC Ở LỚP 8:
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật
chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang
được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa
khóa được 20 điểm.
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa
học nhất định


Chữ trong từ chìa khóa: C,H
* Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
Chữ trong từ chìa khóa: H,H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong
hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
1
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất
ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ
số ở mỗi chân ký hiệu.
* Chữ trong từ chìa khóa: O,A. Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này
thành chất khác.
Ô chữ
C H Â T T I N H K H I Ê T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư

N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C
Ô chìa khóa: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Hoạt động 1:
ÔN LUYỆN VIẾT PTHH, CÁC KHÁI NIỆM OXIT, AXIT, BAZƠ, MUỐI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghép nối thông tin cột A với cột B
sao cho phù hợp
GV: Gọi một HS lên bảng làm ,
sửa sai nếu có
Hoàn thành PTHH sau viết các PT
trên thuộc loại phản ứng nào?
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ H
2
Fe + H
2
O
Na

2
O + H
2
O 2NaOH
Al(OH)
3

t
Al
2
O
3
+ H
2
O
HS làm việc cá nhân
2.CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O ( P/ư thế)
Fe
2
O
3
+ H
2
Fe + H
2
O( P/ư oxi hóa)

Na
2
O + H
2
O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
Al(OH)
3

t
Al
2
O
3
+ H
2
O( P/ư phân hủy)
Hoạt động 3 : BÀI TẬP
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch
HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở
(ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dung
c. Tính nồng độ % của dd sau
phản ứng
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
? Đề bài yêu cầu tính gì?
HS làm việc cá nhân
Giải:
nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol
PTHH

Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2 (dd)
+ H
2 (dd)
nH
2
= nFeCl
2
= nFe = 0,15 mol
nHCl = 2.nH
2
= 0,15 .2 = 0,03 mol
a. VH
2
(ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l
b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
2
Tên hợp chất Ghép Loại hợp chất
1. axit a. SO
2
; CO
2
; P
2
O

5
2. muối b. Cu(OH)
2
; Ca(OH)
2
3. bazơ c. H
2
SO
4
; HCl
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO
4
5. oxit bazơ e. Na
2
O ; BaO
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Gọi một học sinh làm bài
Gv Chấm bài của một số học sinh
10,95 .100
mdd = = 100 g
10,95
c. dd sau phản ứng có FeCl
2
m FeCl
2
= 0,15 .127 = 19,05g
mH
2
= 0,15 .2 = 0,3g
mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g

19,05
C% FeCl
2
= .100% = 17,6%
108,1
4.Củng cố - luyện tập:
5. Dặn dò
- Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học
____________________________________________________________________
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TIẾT:2
Ngày soạn: 07 /8/2010
Ngày dạy 9 A: … / 8 /2010
9 B: …/ 8 / 2010
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những
tính chất hóa học tương ứngvới mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính
chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ :
Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO

2
, P
2
O
5
- Hóa chất: CuO , CO
2
, P
2
O
5
, H
2
O , CaCO
3
, P đỏ
- HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức SS: 8A………/……...
8B………/……....
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác
dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận)
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học
nào?
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An

3
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? Hãy viết PTHH
GV: Cho một ít CuO t/d với H
2
O em hãy
quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit Na
2
O ; BaO … t/d
được với H
2
O ( oxit tương ứng với bazơ
tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với
nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm
- Cho một ít CuO vào ống nghiệm
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của
CuO
- Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống
nghiệm, lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH?
? GV một số oxit khác như CaO , Fe
2
O
3
cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit

của kim loại kiềm)
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác
dụng với CO
2
tạo thành muối
? Hãy viết PTHH
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit
tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương
ứng bazơ tan.
GV: làm lại thí nghiệm P
2
O
5
tác dụng với
nước
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO
2
; SO
3
… tác
dụng với nước cũng thu được axit tương
ứng.
GV: kết luận?
GV: Điều chế trước CO
2

? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO
2 ;

SO
3
, P
2
O
5

cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết
luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống

+H
2
O + Bazơ + H
2
O + Axit
a. Tác dụng với nước:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2 (dd)
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo
thành dd kiềm
b. Tác dụng với axit:

CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)
CuCl
2 (dd)
+ H
2
O
(l)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối
và nước
c. Tác dụng với oxit axit :
CaO
(r)
+ CO
2 (k)
CaCO
3(r)
BaO
(r)
+ SO
2 (k)
BaSO
3(r)
Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác
dụng với axit tạo thành muối
2. oxit axit có những tính chất nào:
a. Tác dụng với nước:
P

2
O
5 (r)
+ 3H
2
O
(l)
2 H
3
PO
4 (dd)

Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành
axit ( Trừ SiO
2
)
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mở nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)
2
trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
b. Tác dụng với bazơ:
CO
2(k)
+ Ca(OH)
2 (dd)
CaCO
3(r)
+H
2
O

(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối
và nước
c. Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2 (k)
+ BaO
(r)
BaSO
3(r)
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
4
Oxit axit
Oxit bazơ
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit
và oxit bazơ
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit:
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân
loại axit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit
bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl ZnCl
2
+ H
2
O

ZnO+2NaOH+H
2
O Na
2
(Zn(OH)
2
)
4
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit
trung tính) không có tính chất của oxit
axit cũng không có tính chất của oxit
bazơ
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính
-Oxit trung tính
C.Củng cố - luyện tập:
1 .Làm BT số 3 tại lớp
2. Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6.
Tiết 3:
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được
những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản
ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H
2
SO
4
; CaCO
3
; Na
2
CO
3
; S ; Ca(OH)
2
; H
2
O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
; H
2
SO

4
; đèn
cồn
- Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
5
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
B. Bài mới: Can xi oxit
? Hãy cho biết CTHH của caxioxit
? Can xi oxit thuộc loại hợp chất nào?
Hoạt động 1: Can xi oxit có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit?
? Nhắc lại những tính chất hóa học của
oxit bazơ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho CaO Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO
làm gì?
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác
dụng với HCl
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và
viết PTHH?
? nhờ tính chất này CaO được làm gì

trong cuộc sống?
GV: dể CaO lâu ngày trong không khí
CaO hấp thu CO
2
tạo thành CaCO
3

? Hãy viết PTHH
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ
giảm chất lượng.
Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ
- là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở
2585
0
C
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của
một oxit bazơ.
1. Tác dụng với nước:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2 (dd)
Ca(OH)
2
ít tan , phần tan tạo thành dd
bazơ

2. Tác dụng với axit:
CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
CaCl
2 (dd0
+ H
2
O
(l)
c.Tác dụng với oxit axit
CaO
(r)
+ CO
2(k)
CaCO
3(r)
Hoạt động 2: Can xi oxit có những ứng dụng gì:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi
oxit hãy nêu ứng dụng của CaO?
- Dùng trong công nghiệp luyện kim,
công nghiệp hóa học
- Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước
thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát
trùng…
Hoạt động 3: Sản xuất Caxioxxit như thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi

HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung
vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra
trong quá trình nung vôi
- Than cháy sinh ra CO
2
- Nhiệt phân hủy CaCO
3
1. Nguyên liệu : CaCO
3
2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình
nung vôi:
C
(r)
+ O
2 (k)
t

CO
2 (k)
CaCO
3 (r)
CaO
(r)
+ CO
2 (k)
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
6

Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phương em sản xuất vôi bằng
phương pháp nào?
A. Củng cố - luyện tập :
1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
CaO + ….. CaSO
4
+ H
2
O
……..+ CO
2
CaCO
3
CaO + H
2
O …….
2.Hướng dẫn làm bài tập
BT1: a – Cho tác dụng với nước
- Thử bằng CO
2
b. Khí làm đục Ca(OH)
2
là CO
2
BT2 Chất phản ứng mạnh với nước là CaO
- Chất không tan trong nước là CaCO
3
b. Nhận biết lần lượt cho tác dụng với nước

3. Dặn dò: Học bài cũ và đọc bài mới
Tiết 4
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG( TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của SO
2
và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của SO
2
trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được
những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế SO
2
trong PTN và trong công nghiệp và những phản
ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về SO
2
để làm BT tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H
2
SO
4

; CaCO
3
; Na
2
CO
3
; S ; Ca(OH)
2
; H
2
O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
; H
2
SO
4
; đèn
cồn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa
B. Bài mới: Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO
2

? Nhắc lại những tính chất hóa học của
oxit axit?
- Lưu huỳnh đioxit là chất không màu,
mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
- Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
7
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho SO
2
Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO
2
là chhát gây ô nhiễm không
khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO
2
tác
dụng với Ca(OH)
2
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và
viết PTHH?
GV: SO
2
tác dụng với oxit bazơ như
những oxit bazơ tạo thành muối sufit

? Hãy viết PTHH
oxit axit.
1. Tác dụng với nước:
SO
2(k)
+H
2
O
(l)
H
2
SO
3 (dd)

b. Tác dụng với bazơ:
SO
2 (k)
+ Ca(OH)
2(dd)
CaSO
3 (r)
+ H
2
O
(l)
c.Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2(k)
+ Na
2

O
(r)
Na
2
SO
3 (r)
Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Nêu những ứng dụng của lưuhuỳnh
đioxit?
- Dùng sản suất H
2
SO
4
- Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công
nghiệp,dùng diệt nấm mốc…
Hoạt động3: Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Theo em trong PTN srx điều chế SO
2
như thế nào?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H
2
SO
4
với Cu
( Sẽ học ở bài sau)

? viết PTHH
1. Trong PTN:
- Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na
2
SO
3
+HCl NaCl + H
2
O + CO
2

2. Trong công nghiệp:
- Đốt S trong không khí:
S + O
2
SO
2
-Đốt quặng firit
4 FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
4. Củng cố - luyện tập:

1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH
CaO NaOH H
2
O HCl
CO
2
H
2
SO
4
SO
2
3. Dặn dò: làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11
4. Đọc và chuẩn bị bài axit
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
8
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Tiết 5:
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh
họa cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống sản xuất
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học

3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd HCl , dd H
2
SO
4
;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)
2
;
Fe(OH)
3
; Fe
2
O
3
; CuO
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P
2
O
5
H
3
PO
4
Ca

3
(PO
4
)
2
2. Làm bài tập số 5
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy
ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1-
2ml dd HCl
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH?
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho vào đáy ống nghiệm một ít
Cu(OH)
2
. Thêm vào ống nghiệm 1-
2ml dd H
2
SO
4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
DD axit làm quì tím chuyển thành màu

đỏ (nhận biết dd axit)
2. Axit tác dụng với kim loại:
Zn
(r)
+ 2HCl
(dd)
ZnCl
2 (dd)
+ H
2 (k)
DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối và giải phóng H
2
.
Chú ý: HNO
3
, H
2
SO
4
đặc tác dụng được
nhiều kim loại nhưng nói chung không
giải phóng H
2
3. Tác dụng với dd bazơ:
H
2
SO
4(dd)
+ Cu(OH)

2(r)
CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
Axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối
và nước . Đây là phản ứng trung hòa
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
9
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ?
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho một ít CuO vào đáy ống
nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd
H
2
SO
4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH?
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
CuSO

4(dd)
+ H
2
O
(l)
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối và nước
- Ngoài ra axit còn tác dụng với muối
(sẽ học ở bài sau)
Hoạt động 1: Axit mạnh và axit yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV : thông báo về sự phân loại axit - Axit mạnh: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
- Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3
C. Củng cố - luyện tập:
1. Học sinh đọc phần em có biết
2. Làm BT2
3. Làm bài tập 1,3,4
Tiết 6
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
AXIT CLOHIĐRIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl , có đầy đủ tính chất hóa học
của một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trinhd tiến hành sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của HCl để làm bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cânt thận tronh thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd HCl ,;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; Cu(OH)
2
; CuO; Fe
2
O
3
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng
của axit
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu ứng dụng của axit, viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
10
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: DD axit HCl là dd khí Hđrro clorua
trong nước. Mang đầy đủ tính chất hóa
học của một axit mạnh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm
chứng minh ddHCl là một axit mạnh
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)
2
- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng,
viết PTHH
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng H
2
Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2 (dd)
+ H
2 (k)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước
2HCl

(dd)
+Cu(OH)
2 (r)
CuCl
2 (dd)
+ 2H
2
O
(l)
- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
CuCl
2 (dd)
+ H
2
O
(l)
Hoạt động 2: ứng dụng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Từ những tính chất hóa học của HCl
hãy nêu ứng dụng của HCl?
- Điều chế muối clrua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy gỉ kim loại
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm
C. Củng cố - luyện tập:

1. Có những chất: CuO , BaCl
2
, Zn , ZnO. Chất nào tác dụng với ddHCl tạo ra
a. Chất cháy được trong không khí
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong axit và nước
d. Dung dịch không màu và nước
2. Làm bài tập số 6
Tiết 7:
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
AXIT SUFURIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit sufuric dẫn ra được những PTHH
minh họa cho mỗi tính chất.
- Axit sufuric có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim
loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống sản xuất
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
11
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H
2
SO
4
trong CN những phản ứng hóa học

xảy ra trong các công đoạn
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd HCl , dd H
2
SO
4
;quì tím ; Zn ; Al : Fe đường kính,quí tím
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của
và sản xuất axit sufuric
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của axit HCl, Viết PTHH minh họa
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H
2
SO
4
? Hãy nêu tính chất vật lý của H
2
SO
4
? muốn pha loãng H
2
SO

4
cần phải làm
như thế nào?
Rót từ từ dd axit đặc vào nước
- Là chất lỏng, sánh không màu, nặng gấp
2 lần nước , tan dễ dàng trong nước, tỏa
nhiều nhiệt.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
Viết PTHH minh họa với H
2
SO
4
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm
chứng minh ddHCl là một axit mạnh
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)
2
- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng,
viết PTHH
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Lọ 1: đồng tác dụng với H
2
SO
4
loãng

- Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH
2
SO
4
đặc
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít
đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml
H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm
1. Axit sufuric loãng có những tính chất
hóa học của một axit:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng H
2
Zn
(r)
+ H
2
SO
4(dd)
ZnSO
4 (dd)
+ H
2 (k)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và

nước
2H
2
SO
4(dd)
+NaOH
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+2H
2
O
(l)
- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước
H
2
SO
4

(dd)
+ CuO
(r)
CuSO
4 (dd)
+H
2
O

(l)
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất
hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại:
H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối và không giải phóng H
2
Cu
(r)
+ 2H
2
SO
4(dd)
CuSO
4(dd)
+ SO
2(k0

+H
2
O
(l)
b. Tính háo nước:
H
2
SO

4
đặc
C
12
H
22
O
11
11H
2
O + 12C
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
12
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
Hoạt động 3: ứng dụng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Qua H1.12 hãy cho biết ứng dụng của
H
2
SO
4
- sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, tơ sợi ,
thuốc nổ, CN chế biến dàu mỏ.
Hoạt động 4: Sản xuất axit sufuric:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Thuyết trình về các công đoạn sản
xuất axit sufuric
S
(r )

+ O
2 (k)

t
SO
2 (k0
SO
2 (k) +
O
2(k)
V
2
O
5
SO
3 (k)
SO
3 (k)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO
4(dd)
Hoạt động 5: Nhận biết axit sufuric và muối sufat
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- ống 1: 1ml H

2
SO
4
- ống 2: 1ml Na
2
SO
4
Cho vào mỗi óng nghiệm 3 -4 ml BaCl
2

? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
?Viết PTHH?
- Dùng BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
để nhận biết
muối sunfat hoặc axit sunfuric
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
BaSO
4(r)
+ HCl
(dd)


Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
BaSO
4(r)
+ NaCl
(dd)
C. Củng cố – luyện tập:
1. Làm bài tập 3,5 (19)
Tiết 7
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
AXIT SUFURIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit sufuric dẫn ra được những PTHH
minh họa cho mỗi tính chất.
- Axit sufuric có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim
loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống sản xuất
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H
2
SO

4
trong CN những phản ứng hóa học
xảy ra trong các công đoạn
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
13
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd HCl , dd H
2
SO
4
;quì tím ; Zn ; Al : Fe đường kính,quí tím
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của
và sản xuất axit sufuric
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của axit HCl, Viết PTHH minh họa
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H
2
SO
4
? Hãy nêu tính chất vật lý của H
2

SO
4
? muốn pha loãng H
2
SO
4
cần phải làm
như thế nào?
Rót từ từ dd axit đặc vào nước
- Là chất lỏng, sánh không màu, nặng gấp
2 lần nước , tan dễ dàng trong nước, tỏa
nhiều nhiệt.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
Viết PTHH minh họa với H
2
SO
4
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm
chứng minh ddHCl là một axit mạnh
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)
2
- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng,
viết PTHH
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:

- Lọ 1: đồng tác dụng với H
2
SO
4
loãng
- Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH
2
SO
4
đặc
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít
đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml
H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
1. Axit sufuric loãng có những tính chất
hóa học của một axit:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng H
2
Zn
(r)
+ H
2
SO

4(dd)
ZnSO
4 (dd)
+ H
2 (k)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước
2H
2
SO
4(dd)
+NaOH
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+2H
2
O
(l)
- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước
H
2
SO
4

(dd)
+ CuO

(r)
CuSO
4 (dd)
+H
2
O
(l)
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất
hóa học riêng
c. Tác dụng với kim loại:
H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối và không giải phóng H
2
Cu
(r)
+ 2H
2
SO
4(dd)
CuSO
4(dd)
+ SO
2(k0

+H
2

O
(l)
d. Tính háo nước:
H
2
SO
4
đặc
C
12
H
22
O
11
11H
2
O + 12C
Hoạt động 3: ứng dụng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Qua H1.12 hãy cho biết ứng dụng của
H
2
SO
4
- sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, tơ sợi ,
thuốc nổ, CN chế biến dàu mỏ.
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
14
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Hoạt động 4: Sản xuất axit sufuric:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Thuyết trình về các công đoạn sản
xuất axit sufuric
S
(r )
+ O
2 (k)

t
SO
2 (k0
SO
2 (k) +
O
2(k)
V
2
O
5
SO
3 (k)
SO
3 (k)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO

4(dd)
Hoạt động 5: Nhận biết axit sufuric và muối sufat
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- ống 1: 1ml H
2
SO
4
- ống 2: 1ml Na
2
SO
4
Cho vào mỗi óng nghiệm 3 -4 ml BaCl
2

? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
?Viết PTHH?
- Dùng BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
để nhận biết
muối sunfat hoặc axit sunfuric
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl

2(dd)
BaSO
4(r)
+ HCl
(dd)

Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
BaSO
4(r)
+ NaCl
(dd)
C. Củng cố – luyện tập:
1. Làm bài tập 3 (19)
2. Làm bài tập 5 (19)
3. BTVN : 1,2, 4,7
Tiết 8
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảnh nhóm, bút dạ.
- HS: Ôn lại các tính chất của oxit , axit
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit:
GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ trống
(1) (2)


(3) (3)

+ H
2
O ( 4) + H
2
O (5)
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
15
Oxit bazơ
Oxit axit
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV : chuẩn kiến thức . Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
(1) (2)
( (3) (3)


+ H
2
O ( 4) + H
2
O (5)
2. Tính chất hóa học của axit
GV: Đưa ra sơ đồ câm
+ D + Quí tím
1 4
2 3
3
+ E + G
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
+ Kim loại
1 4
2

2 3
+ oxit bazơ + Bazơ
GV: Tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 2 nhóm: Đại diện các nhóm lên thực hiện trò chơi
tiếp sức
GV: Chuấn bị sẵn các miếng bìa ghi các CTHH: Na
2
) ; SO
3
; H
2

O; H
2
SO
4
: Fe ; Cu;
FeSO
4
; NaOH; Na
2
SO
4
: FeO
GV Cho các PTHH thiếu . Yêu cầu các nhóm điền tiếp vào chỗ trống:
Na
2
O + ………. NaOH
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
………+ ……… Na
2
SO
4
………..+ NaOH Na
2

SO
4
+ H
2
O
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
16
Muối
MuốiOxit bazơ
Oxit axit
Bazơ
Axit
A + B
Axit
A + C
A + C
Muối + H
2
Axit
Muối +
H
2
O
Muối +
H
2
O
M u à đỏ
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
SO

3
+ NaOH ………
……….. + H
2
SO
4
……….+ H
2
FeO + ……. ……… + H
2
O
Hoạt động 3: Bài tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
BT1 (SGK)
HS đọc đề bài
HS làm việc cá nhân
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài
tập:
HS1: câu a
HS2: Câu b
HS3: câu c
GV: Sửa chữa, bổ sung nếu cần
HS đọc đề bài
HS làm việc cá nhân
Hs lên bảng làm
GV: sửa lại nếu cần
HS lên bảng làm BT
BT1:
a. Những chất tác dụng với nước là:
SO

2
; Na
2
O ; CO
2
; CaO
SO
2 (k)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO
3 (dd)
Na
2
O
(r)
+ H
2
O
(l)
NaOH
(dd)
CO
2 (k)
+ H
2

O
(l)
H
2
CO
3 (dd)
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
CaCO
3 (r)
b. Những chất tác dụng với HCl: CuO; Na
2
O ;
CaO
Na
2
O
(r)
+ HCl
(dd)
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(dd)

CuO
(r)
+ HCl
(dd)
CuCl
2 (dd)
+ H
2
O
(dd)
CaO
(r)
+ HCl
(dd)
CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(dd)
c. Những chất tác dụng với NaOH là: SO
2
; CO
2
2NaOH
(dd)
+ SO
2 (k)
Na
2

SO
3(dd)
+H
2
O
(l)
NaOH
(dd)
+ SO
2 (k)
NaHSO
3(dd)
2NaOH
(dd)
+
CO
2 (k)
Na
2
CO
3(dd)
+H
2
O
(l)
NaOH
(dd)
+ SO
2 (k)
NaHCO

3(dd)
Bài tập2: Để phân biệt các dd Na
2
SO
4
và dd
Na
2
CO
3
ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
A. BaCl
2
B. HCl
C. Ag(NO
3
)
2
D. NaOH
Giải thích sự lựa chọn đó và viết PTHH
Giải: Chọn B
- Có khí bay ra là : Na
2
CO
3
Na
2
CO
3(dd)
+ HCl

(dd)
NaCl
(dd)
+H
2
O
(l)
+CO
2 (k)
- không có khí bay ra là Na
2
SO
4
BT 3: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa
S
1
SO
2

2
SO
3

3
H
2
SO
4

4

Na
2
SO
4

5
BaSO
4
BT 4: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M.
a. Viết PTHH
b. Tính V khí thoát ra ở ĐKTC
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản
ứng ( Coi thể tích của dd sau phản ứng thay đổi
không đáng kể )
Giải: a.Viết PTHH
Mg
(r)
+ 2HCl
(dd)
MgCl
2 (dd)
+ H
2(k)
nHCl ban đầu= 3. 0,05= 0,15mol
b. n Mg = 1,2 : 24 = 0,05 mol
Theo PT: n HCl = 2n Mg
Theo bài ra n HCl = 0,15 n Mg = 0,05
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
17
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HS đọc đề bài
Làm việc cá nhân
HS làm bài tập vào vở
GV: Sửa sai nếu có
Sau phản ứng HCl dư
Vậy n H
2
= n Mg = n MgCl
2
= 0,05mol
VH
2
= 0,05 . 22,4 = 1,12l
c. Sau phản ứng có: MgCl
2
và HCl dư
n HCl tham gia P/Ư = 0,05 .2 = 0,1 mol
vậy nHCl dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
n MgCl
2
= 0,5 mol
C
M
HCl dư = 0,5 : 0,5 = 1M
C
M
MgCl
2
= 0,5 : 0,5 = 1M

C. Củng cố – luyện tập:
1. Làm bài tập 2,3,4,5
2. Chuẩn bị hóa chất
3. Xem lại phần tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ
Tiết 9
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của
oxit và axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học
3..Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt
- Hóa chất: CaO, H
2
O, P đỏ, dd HCl, dd Na
2
SO
4
, dd NaCl, quì tím, dd BaCl
2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ
1. Nêu tính chất hóa học của oxit axit
1. Nêu tính chất hóa học của axit
B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hóa học của oxit:
a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H
2
O
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
- Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
18
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
- Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm
- Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi như
thế naò?
? Viết PTHH
b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P
2
O
5
với H
2
O
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
- Đốt một ít P
2
O

5
( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng
- Cho 3 ml H
2
O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ.
- Thử dd bằng quì tím
- Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P
2
O
5
. Viết PTHH
2 . Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H
2
SO
4
;HCl; Na
2
SO
4
. Hãy tiến
hành các thí nghiệm nhận biết các lọ:
GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác nhau
của chúng
? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào?
GV: a ra s nh n bi tĐư ơ đồ ậ ế
H
2
SO
4

HCl Na
2
SO
4
Quì tím Đỏ Đỏ Tím nhận biết tách
được
BaCl
2
Có kết tủa Không có kết tủa
b.Cách tiến hành:
- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím
+ nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na
2
SO
4

+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ … và lọ … đựng HCl và H
2
SO
4

- Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban
đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl
2
vào mỗi ống nghiệm
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là ddH
2
SO
4

+ Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là
dd HCl
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
C.Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn và viết bản tường trình
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
19
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Tiết 10
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU:
Khái niệm Giải thích tính toán Tổng
Biết
Hiểu TNKQ: 3 3
Vận dụng TL: 1 TL: 1 2
Tổng 3 1 1 5
III. ĐỀ BÀI:
PHẦN A: Trắc nghiệm khách quan :
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit”

A. SO
2
; Na
2
O ; CaO ; NO B. Na
2
O ; N
2
O
5
; CO; MgO
C. K
2
O ; Cao ; Na
2
O D. K
2
O ; SO
2
; P
2
O
5

Câu 2: Cho ccác chất sau: H
2
SO
4
; CuO ; Fe; Co ; Cu(OH)
2

; CaCl
2

Hãy chọn các chất thích hợp vào chỗ troongs trong các phương trình sau:
a. ……. + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
b. CO
2
+ ………. CaCO
3
+ H
2
O
c. Cu + ……… CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
d. ………..+ H
2
SO
4
FeSO
4
+ H

2
e. 2HCl + Ca(OH)
2
………..+ H
2
O
g. CuO + ………. Cu + CO
2
Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng các dd sau: NaOH ; HCl ; H
2
SO
4

Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dich trên:
A. Dung dịch BaCl
2
C. quì tím
B. dung dịch BaCl
2
và giấy quì D. Tất cả đều sai.
Phần B: Tự luận :
Câu 4: Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa:
S
1
SO
2

2
SO
3


3
H
2
SO
4

4
Na
2
SO
4

5
BaSO
4
Câu 5: Hòa tan 14 g sắt bằng một khối lượng dd H
2
SO
4
9,8% ( Vừa đủ)
a. Tính khối lượng dd H
2
SO
4
đã dùng.
b. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng.
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1: 0,5 đ Chọn C 0,5 đ

Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
20
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Câu 2: 3đ
Câu 3: 0,5 đ
Câu 4: 2,5 đ
Câu 5: 3,5 đ
Chọn đúng mỗi chất
Chọn B
Viết đúng mỗi sự chuyển hóa
Đổi nFe = 14: 56 = 0,25 mol
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2

Theo PT nH
2
SO
4
= nFe

= 0,25 mol
m H
2
SO

4
= 0,25 . 98 = 24,5 g
mdd H
2
SO
4
= 24,5/98. 100% = 250g
b. Theo PT nFe = nH
2
= 0,15 mol
VH
2 ( ĐKTC)
= 0,25 . 22,4 = 3,36 l
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Tiết 11
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH tương
ứng cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về những tính chất hóa học của bazơ để
giải thích những hiện tựơng thừơng gặp trong đời sống và sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)
2
; dd NaOH ; dd HCl ; dd H
2
SO
4
; dd CuSO
4
; CaCO
3
;
phenolftalein ; quì tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An

21
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím.
Quan sát hiện tượng
- Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào
ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện
tượng
HS các nhóm báo cáo
GV: dựa vào tính chất này có thể phân
biệt dd kiềm với các dd khác
GV: Gợi ý bài tập
Gọi HS trình bày
thành xanh, phenolftalein không màu
thành đỏ
BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các
dd sau: H
2
SO
4
; Ba(OH)
2
; HCl. Em hãy
trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ
dùng quì tím
Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Nhắc lại những tính chất hóa học của
Bazơ?
? Viết các PTHH minh họa?
- DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo

thành muối và nước
SO
2(k)
+ NaOH
(dd)
Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
P
2
O
5 (k)
+ 3Ba(OH)
2 (dd)
Ba
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O
Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

? Nhắc lại tính chất hóa học của axit
GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và
bazơ không tan
? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng
gì?
? lấy VD minh họa
GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và
bazơ không tan
Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và
nước
Fe(OH)
2(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2(dd)
+ 2H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(r)
+ 2HNO
3(dd)
Ca(NO
3
)
2(dd)
+ 2H
2

O
(l)
Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun
nóng Cu(OH)
2
trên ngọn lửa đèn cồn
- GV: Tạo sẵn Cu(OH)
2
bằng cách cho
CuSO
4
tác dụng với NaOH
? Đốt Cu(OH)
2
trên ngọn lửa đèn cồn .
Quan sát hiện tượng
GV: kết luận
? Viết PTHH
GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với
muối sẽ học ở bài sau
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo
thành oxit và nước
Cu(OH)
2(r )

t
CuO
(r )

+ H
2
O
(l)
C. Củng cố – luyện tập:
Trong các chất sau: Cu(OH)
2
; MgO ; Fe(OH)
3
; NaOH ; Ba(OH)
2

a. Gọi tên và phân loại các chất
b. Các chất trên chất nào tác dụng được với dd H
2
SO
4
; khí CO
2
. Viết PTHH
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
22
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
Tiết 12:
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: NATRIHIDROXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những

PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp
2.Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd NaOH ; dd HCl; phenolftalein ; quì tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ
- Tranh vẽ : Sơ đồ điện phân dd NaCl
- Các ứng dụng của NaOH
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của bazơ
2. Làm BT 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Lấy 1 viên NaOH ra để sứ và cho
HS quan sát
? Nêu tính chất vật lý của NaOH
GV: Gọi HS đọc bổ sung trong SGK
- NaOH là chất rắn không màu tan nhiều
trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
- Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục
giấy ,vải và ăn mòn da do vậy khi sử
dụng phải cẩn thận
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

? NaOH thuộc loại hợp chất nào?
? NHắc lại những tính chất hóa học của
bazơ tan?
? Hãy viết các PTH H minh họa
- DD NaOH làm quì tím chuyển màu
xanh , phenolftalein không màu thành
màu đỏ
- Tác dụng với axit tạo thành muối và
nước
NaOH
(dd)
+HNO
3 (dd)
NaNO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
và nước:
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
23
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
NaOH
(dd)
+ SO
3 (k)
NaHSO
4(dd)


2NaOH
(dd)
+SO
3(k)
Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(dd)

Hoạt động 3: ứng dụng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ ứng
dụng NaOH
? Nêu những ứng dụng của NaOH
- SX xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt…
- SX tơ sợi
- Sx giấy
- SX nhôm
- Chế biến dàu mỏ…
Hoạt động 4: sản xuất natrihidroxit
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ sản
xuất NaOH bằng NaCl. Qiới thiệu quá
trình sản xuất
Hướng dẫn HS viết PTHH

- Điện phân dd muối ăn có màng ngăn
NaCl
(dd)
+H
2
O
(l)
ĐF
cómàng ngăn
2NaOH
(dd)
+ Cl
2 (k)
+ H
2 (k)

C. Củng cố – luyện tập:
1. Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau:
Na Na
2
O NaOH NaCl NaOH Na
2
SO
4
NaOH Na
3
PO
4
2. Làm bài tập số 3
3. Hướng dẫn làm các bài tập còn lại

4. Dặn dò: Đọc trước bài Canxi hidroxit
Tiết 13:
Ngày dạy 9 A: / /2009
9B: / /2009
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: CANXI HIDROXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của Ca(OH)
2
và viết được những
PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Biết cách pha chế dd Ca(OH)
2
- Biết ứng dụng của Ca(OH)
2
trong đời sống
- Biết ý nghĩa của độ PH
2.Kỹ năng:
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
24
Giáo án: Hoa học 9 năm học 2010-2011
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các bài tập định tính và
định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)
2
; dd HCl; dd NaOH ; dd NH

3
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ; giấy
PH, giấy lọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của NaOH. Viết PTHH minh họa.
2. Làm BT 1
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: hướng dẫn cách pha chế dd Ca(OH)
2
- Hòa tan một ít Ca(OH)
2
trong nước
được một chất màu trắng có tên là vôi
nước hoặc vôi sữa.
- Dùng phễu lọc lấy chất lỏng trong suốt
là dd Ca(OH)
2
GV: Ca(OH)
2
có những tính chất hóa học
của bazơ tan
? Nhắc lại những tính chất hóa học của
bazơ tan.
? Nêu ứng dụng của Ca(OH)
2
1. Pha chế dd canxi hidroxit:
- Hòa tan một ít Ca(OH)

2
trong nước
được một chất màu trắng có tên là vôi
nước hoặc vôi sữa. Lọc vôi sữa lấy chất
lỏng trong suốt là dd ca(OH)
2

2. Tính chất hóa học:
a. DD Ca(OH)
2
làm quì tím chuyển màu
xanh , phenolftalein không màu thành
màu đỏ
b. Tác dụng với axit tạo thành muối và
nước
Ca(OH)
2(dd)
+HNO
3 (dd)
Ca(NO
3
)
2(dd)
+
H
2
O
(l)
c.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
và nước:

Ca(OH)
2(dd)
+ SO
3 (k)
Ca(HSO
4
)
2(dd)

Ca(OH)
2(dd)
+SO
3(k)
CaSO
4(dd)
+ H
2
O
(dd)
d.Tác dụng với dd muối:
3. ứng dụng:
- Làm vật liệu xây dựng
- Khử chua đất trồng trọt
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt
trùng chất thải, xác chết động vật.
Hoạt động 2: Thang PH:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Giới thiệu thang PH: Dùng thang PH
để biểu thị dộ axit hoặc bazơ
GV: Giới thiệu giấy PH . Cách so thang

màu để XD độ PH
- Độ PH của một dd cho biết độ axit hoặc
bazơ của dd
PH = 7 dd là trung tính
PH > 7 dd có tính bazơ
PH < 7 dd có tính axit
Giáo viên : Nguyễn Thị Huệ Trường THCS Xã Phúc An
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×