Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án hóa học 9 đúng chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 77 trang )

Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 25/8/2008
Ngày giảng: 27/8/2008
Tiết 02 ChươngI: CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
Bài: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI
ÔXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit
axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
-HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những
tính chất hoá học của chúng.
2.Kỹ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của
ôxit để giãi được các bài tập.
3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, CaO, CO
2
, P
2
O
5
, H
2
O, CaCO
3
, P đỏ, dung dịch HCl,
Ca(OH)
2
.


-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO
2
, P
2
O
5
.
b, Học sinh: Sách vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
Nắm
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở chương “Ôxi- không khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại ôxit
đó là ôxit axit và ôxit bazơ.Vậy 2 loại ôxit này chúng có những tính chất hoá
học nào? Làm thế nào để phân loại ôxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm
nay chúng ta đi vào bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.hoạt động 1: (16 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit bazơ.
?ôxit bazơ là ôxit như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho
CaO vào nước, cho quỳ tím vào sản
phẩm tạo thành rồi nhận xét kết quả?
Thay CaO bằng BaO, Na
2
O PƯ có xảy
ra không?
→Vậy ôxit bazơ + H
2

O tạo thành sản
phẩm gì?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho
CuO + HCl rồi nhận xét hiện tượng kết
a.Tác dụng với nước:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→ Ca(OH)
2(d d)
.
Một số ôxit bazơ + H
2
O → dung dịch
Bazơ (kiềm)
b.Tác dụng với Axit:
CuO
(r)
+ HCl
(dd)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
Nguyễn Thanh Hải

1
Trường THCS Luân Giói
quả TN?
?Nếu thay CuO = các ôxit bazơ #, HCl
bằng các axit # PƯ có xảy ra không?
GV thông báo thêm tính chất thứ 3 của
ôxit bazơ.
***TQ: O.Bazơ +Axit → Muối +
Nước
c.Tác dụng với ôxit Axit:
BaO
(r)
+ CO
2(k)
→ BaCO
3(r)
Một số O.Bazơ +ôxit Axit → Muối
b.hoạt động 2: (16 phút) II.Tính chất hoá học của ôxit axit:
GV hướng dẫn HS đ/c CO
2
, P
2
O
5
sau
đó

HD HS tiến hành làm TN cho P
2
O

5
+ H
2
O, CO
2
+ Ca(OH)
2
.
HD HS nhận xét hiện tượng TN → kết
quả TN?
Ôxit axit có những tính chất nào?
Nếu thay P
2
O
5
= SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
ta có
thu được axit không?
Nếu thay CO
2
,Ca(OH)
2
= SO

2
, SO
3
,
N
2
O
5
hay KOH, NaOH ta có thu được
sản phẩm M + H
2
O?
a.Tác dụng với nước:
P
2
O
5(r)
+ 3H
2
O
(l)
→ 2H
3
PO
4(dd)
***TQ: Nhiều ôxit axit tác dụng với
nước tạo thành dd axit
b.Tác dụng với bazơ:
CO
2(k)

+ Ca(OH)
2(dd)
→ CaCO
3(r)
+
H
2
O
(l)

***TQ: Ôxit axit tác dụng với dung
dịch bazơ → Muối + H
2
O
c.Tác dụng với ôxit bazơ:
(như tính chất của ôxit bazơ)
c.hoạt động 3: (5 phút) III. Khái quát về sự phân loại ôxit.
GV giới thiệu cho HS cách phân loại ôxit
dựa vào tính chất hoá học
Ôxit bazơ, axit, lưỡng tính, trung tính là ôxit
có những tính chất hoá học như thế nào?
1.Ôxit bazơ: là ôxit tác dụng với
dung
dịch axit tạo thành muối và nước.
2.Ôxit axit: là ôxit tác dụng với
dung
dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
3.Ôxit lưỡng tính: là ôxit tác
dụng với

dung dịch axit, bazơ tạo thành
muối và nước.
4.Ôxit trung tính: là ôxit không
tác dụng với axit, bazơ,nước (NO,
CO...)
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6.
-Cho: CaO, Fe
2
O
3
, SO
3
Ôxit nào tác dụng với: Nước, HCl, NaOH?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ
- Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). Riêng bài tập 4,6 dành cho HS khá giỏi.
-Xem trước bài mới “Một số ôxit quan trọng”.
Nguyễn Thanh Hải
2
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn:27/8/2008
Ngày giảng:29/8/2008
Tiết 03 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG
(2tiết)
tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO
2

và viết đúng các
PTPƯ cho mỗi tính chất;
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sản xuất
đồng thời củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con
người.
-Biết các phương pháp điều chế CaO, SO
2
trong PTN và trong CN, và
những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng: -
- Vận dụng những kiến thức về CaO, SO
2
để làm bài tập và làm thí
nghiệm.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CaO, S, H
2
O, CaCO
3
, dung dịch HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
SO
4

,
H
2
SO
4
l...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO
2
, Na
2
SO
3
, đèn cồn....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về ôxit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Ôxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng
với axit tạo thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO
có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu
được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.
Phát Triển bài: A. CANXIÔXIT (CaO)
a.hoạt động 1: (20 phút) I.Canxiôxit có những tính chất
nào?
GV thông báo những tính chất vật lý
của CaO.
? CaO là ôxit gì?

?Vậy CaO có thể có những tính chất
1.Tính chất vật lý: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
*TN (SGK)
Nguyễn Thanh Hải
3
Trường THCS Luân Giói
nào?
GV cho HS tiến hành làm các TN của
CaO để khẵng định các tính chất vừa
nêu. GV hướng dẫn HS chú ý các hiện
tượng của TN.
**Lưu ý: Ca(OH)
2
tạo thành ít tan-
phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ?
?Trong thực tế nếu ta để vôi sống lâu
ngày trong không khí thì sẽ có hiện
tượng gì?
-Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn,
ít tan trong nước.
PTPƯ: CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→ Ca(OH)

2(d d)
.
**Lưu ý: Ca(OH)
2
tạo thành ít tan- phần
tan tạo thành dung dịch bazơ.
-CaO có tính hút ẩm → làm khô nhiều
chất.
b.Tác dụng với axit:
PTPƯ: CaO
(r)
+2 HCl
(dd)
→CaCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)
c.Tác dụng với ôxit axit:
-Để vôi sống trong không khí→ vón lại.
PTPƯ: CO
2(k)
+ CaO
(r)
→ CaCO
3(r)

b.hoạt động 2: (5 phút) II.Canxiôxit có những ứng dụng

gì?
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học
của CaO ta thấy CaO có những ứng
dụng gì?
-Dùng trong CN luyện kim.
Làm nguyên liệu cho CN hoá học.
Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước
thải CN, sát trùng, diệt nấm, khử độc
môi trường...
c.hoạt động 3: (7 phút) III. Sản xuất canxiôxit như thế
nào?
?Ở địa phương sản xuất CaO bằng
những nguyên liệu nào?
GV cho HS quan sát 2 hình vẽ.
?Người ta cho nguyên liệu vào lò như
thế nào? Đốt cháy nguyên liệu ra sao?
GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi
ở địa phương.
1.Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi,
dầu, khí...
2.Các phản ứng hoá học:
-Nung vôi bằng lò thủ công hay lò
công nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra:
* C
(r)
+ O
2(k)
→ CO
2(k)

+ Q
* CaCO
3(r)
→ CaO
(r)
+ CO
2(k)

IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-CaO có những tính chất hoá học nào?
-Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na
2
O ta tiến hành thế nào?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9).
-Xem trước phần B của bài “Một số ôxit quan trọng”.
Nguyễn Thanh Hải
4
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 01/9/2008
Ngày giảng: 03 /9/2008
Tiết 04 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG
(2tiết)
tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO
2
và viết đúng các

PTPƯ cho mỗi tính chất;
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sản xuất
đồng thời củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con
người.
-Biết các phương pháp điều chế CaO, SO
2
trong PTN và trong CN, và
những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức về CaO, SO
2
để làm bài tập và làm thí
nghiệm.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CaO, S, H
2
O, CaCO
3
, dung dịch HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
SO
4
,

H
2
SO
4
l...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO
2
, Na
2
SO
3
, đèn cồn....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về ôxit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu những tính chất hoá học của CaO? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ôxit bazơ tiêu biểu CaO.
Hôm nay các em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO
2
. Vậy ôxit này
có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu
được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B.
Phát Triển bài: B. LƯU HUỲNHĐIÔXIT (SO
2
)
a.hoạt động 1: (18 phút) I.Lưu huỳnh điôxit có những tính
chất nào?

GV cho HS đọc tính chất vật lý của
SO
2
ở SGK. GV giải thích d = 64/29.
? SO
2
là ôxit gì? SO
2
sẽ có những tính
chát hoá học nào?
GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ
1.Tính chất vật lý: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
*TN : SO
2


nước cất rồi cho quỳ
Nguyễn Thanh Hải
5
Trường THCS Luân Giói
1.6- SGK ⇒ vì sao quỳ tím chuyển
màu đỏ?
GV tiến hành làm TN: SO
2
+ dd
Ca(OH)
2


?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất
gì?
GV gọi HS viết PTPƯ.
?SO
2
+ CaO → ? SO
2
+ K
2
O → ?
?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO
2

là ôxit gì?
tím vào dung dịch thu được.
-Hiện tượng: Quỳ tím →

đỏ.
PTPƯ: SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
→ H
2
SO
3(dd)
**Lưu ý: SO
2

gây ô nhiễm, mưa axit.
b.Tác dụng với bazơ:
*TN : dẩn SO
2
+ dd Ca(OH)
2
→ kết
tủa trắng.
PTPƯ:
SO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
→CaSO
3(r)
+
H
2
O
(l)
c.Tác dụng với ôxit bazơ:
PTPƯ: SO
2(k)
+ Na
2
O
(r)
→ Na
2
SO

3(r)

***Kết luận: SO
2
là ôxit axit.
b.hoạt động 2: (5 phút) II.Lưu huỳnh điiôxit có những
ứng dụng gì?
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học
của SO
2
ta thấy SO
2
có những ứng
dụng gì?
-Sản xuất H
2
SO
4
.
-Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp
giấy.
-Diệt nấm mốc.
c.hoạt động 3: (7 phút) III. Điều chế lưu huỳnh điiôxit như thế
nào?
GV giới thiệu cách điều chế SO
2
trong
phòng TN.
Trong công nghiệp điều chế SO

2
=
muối Sunfit và axit mạnh được
không? Vì sao?
GV giới thiệu phương pháp sản xuất
SO
2
trong công nghiệp.
1Trong phòng TN:
-Cho muối Sunfit + Axit mạnh → SO
2
.
Ví dụ:
Na
2
SO
3(r)
+H
2
SO
4(dd)
→Na
2
SO
4(dd)
+SO
2(k)

+H
2

O
(l)

2.Trong công nghiệp:
*S
(r)
+ O
2(k)
→ SO
2(k)

*Đốt quặng FeS
2
:
4 FeS
2
+11O
2
to
Fe
2
O
3
+ 8SO
2
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Viết PTPƯ cho mổi chuyễn hoá sau đây:

(2)
CaSO

3
S
(1)
SO
2
(3)
H
2
SO
3

(4)
Na
2
SO
3
(5)
SO
2

(6)

Na
2
SO
3

V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
-Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK).

-GV hướng dẫn bài tập 6
-Xem trước bài “Tính chất hoá học của axit”.
Nguyễn Thanh Hải
6
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 8/9/2008
Ngày giảng: 10/9/2008
Tiết 05 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS biết được những tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những
PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của axit để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải
một số bài tập liên quan.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
, dung dịch HCl, H
2
SO
4
, Zn, Al, quỳ

tím...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh...
b, Học sinh: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, bài nước ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu những tính chất hoá học của SO
2
? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở lớp 8 các em đã gặp một số axit như HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
... Vậy
các axit khác nhau đó chúng có thể có những tính chất hoá học giống nhau
không? Và đó là những tính chất gì? Để hiểu được những vấn đề đó hôm nay
chúng ta sẽ vào bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.hoạt động 1: (28 phút) I.Tính chất hoá học của axit.
GV làm TN: nhỏ dung dịch HCl,
H
2

SO
4
lên mẫu giấy quì tím.
?Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể
kết luận gì?
GV hướng dẫn HS làm TN.
Nêu hiện tượng xảy ra?
GV giới thiệu các chất sinh ra sau PƯ
rồi gọi một HS lên bảng viết PTPƯ.
GV cho HS thay Al= Fe, thay H
2
SO
4
=
HCl?
a.Làm đổi màu chất chỉ thị:
TN: nhỏ dung dịch HCl, H
2
SO
4
lên
mẫu giấy quì tím → hoá đỏ.
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím
→đỏ.
b.Axit tác dụng với kim loại:
TN: cho 1 ít Al vào ống nghiệm chứa 2
→3 ml dung dịch H
2
SO
4

⇒ Al bị hoà
tan, bọt khí ↑.
PTPƯ: 2Al +3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3

+3H
2
↑.
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
↑.
Nguyễn Thanh Hải
7
Trường THCS Luân Giói
?Axit + KL tạo thành sản phẩm là gì?
GV cho HS làm TN: Cu(OH)
2

+H
2

SO
4
.
?Có hiện tượng gì xảy ra?
GV giới thiệu sản phẩm rồi gọi một
HS lên bảng viết PTPƯ?
Nếu thay Cu(OH)
2
=NaOH, H
2
SO
4
=
HCl thì PƯ có xảy ra không?
?Axit + Bazơ tạo thành sản phẩm là
gì?
GV làm nhanh TN → cho HS nhận xét
hiện tượng xảy ra?
HS lên bảng viết PTPƯ?
GV giới thiệu thêm tính chất tác dụng
với muối.
***Dung dịch axit tác dụng với nhiều
kim loại tạo thành muối và giải phóng
khí hiđrô.
c.Axit tác dụng với bazơ:
TN: cho Cu(OH)
2
+ 2-3ml dung
dịchH
2

SO
4
→ Cu(OH)
2
bị hoà tan thành dung
dịch màu xanh lam.
PTPƯ:
Cu(OH)
2
+H
2
SO
4
→ CuSO
4
+2H
2
O.
***Axit + Bazơ

Muối + Nước.
-PƯ của axit với dung dịch bazơ là PƯ
trung hoà.
d.Axit tác dụng với ôxit bazơ:
TN: cho Fe
2
O
3
+2-3ml dd HCl →
Fe

2
O
3
bị hoà tan tạo thành dd màu vàng
nâu.
PTPƯ: Fe
2
O
3
+6 HCl → 2FeCl
3
+
3H
2
O.
***Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo
thành muối và nước.
b.hoạt động 2: (4 phút) II.Axit mạnh và axit yếu:
?Cho dd H
2
SO
4
+ quỳ → Đỏ.
dd H
2
SO
3
+ quỳ → Hồng.
?Hai axit trên axit nào mạnh axit nào
yếu? ?Để xác định axit nào mạnh axit

nào yếu ta căn cứ vào đâu?
-Căn cứ vào tính chất hoá học.
+ Axit mạnh: HCl, HNO
3
,
H
2
SO
4
..v.v...
+ Axit yếu: H
2
S, H
2
SO
3,

H
2
CO
3
..v.v...
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Cho HS làm bài tập 2-SGK trang 14.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ
- Làm các bài tập 1,3,4 (SGK trang 14).
-Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 14.
-Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”.
Nguyễn Thanh Hải

8
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 10/9/2008
Ngày giảng: 12/9/2008
Tiết 06 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
(2tiết)
tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H
2
SO
4
loãng chúng có
đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính háo nước-
dẫn ra các PTPƯ minh hoạ.
Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này.
2.Kỹ năng: -Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit.
- Vận dụng những tính chất của HCl, H
2
SO
4
trong việc giải các bài tập
định tính và định lượng.
3.Thái độ:

- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí
nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, H
2
O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe
2
O
3
, dung dịch HCl,
Cu(OH)
2
, NaOH, H
2
SO
4
đặc, H
2
SO
4
l, Cu(OH)
2
...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về axit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /27 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Axit có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?

3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở giờ học trước các em đã biết dược các tính chất hoá học chung của axit-
Trong thực tế hợp chất axit là một trong những hợp chất rất quan trọng đặc biệt
là HCl, H
2
SO
4
-Vậy hai axit này chúng có những tính chất như thế nào? Có giống
nhau không? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta vào bài
học mới.
Phát Triển bài:
A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl=36,5)
a.hoạt động 1: (20 phút) I.Tính chất:
GV giới thiệu dung dịch HCl.
1.Tính chất vật lý: (SGK)
-Dung dịch khí hiđrôclorua trong nước
tạo thành dung dịch axit.
-Axit HCl đặc có C%=37% (dd bão
Nguyễn Thanh Hải
9
Trường THCS Luân Giói
Axit HCl là axit mạnh hay yếu?
Vậy HCl có thể có những tính chất
hoá học nào?
Để kiểm chứng các tính chất đó GV
cho HS làm các TN: Quỳ tím→HCl,
HCl +Fe, HCl+ NaOH
?Các PƯ trên có xảy ra không?
Vậy HCl có những tính chất gì? SP

tạo thành là gì? trong không khí thì sẽ
có hiện tượng gì?
hoà)
2.Tính chất hoá học:
*Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
*Tác dụng với kim loại:→Muối
clorua+H
2

-PTPƯ: 2HCl + Fe→ FeCl
2
+ H
2

*Tác dụng với bazơ:→Muối
clorua+H
2
O.
-PTPƯ: HCl + NaOH→ NaCl + H
2
O
*Tác dụng với ôxit bazơ:→Muối
clorua+H
2
O
-PTPƯ: 2HCl + CuO→ CuCl
2
+ H
2
O

CaO
(r)
+2 HCl
(dd)
→CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
b.hoạt động 2: (5 phút) II. ứng dụng :
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học
của HCl kết hợp với thực tế hãy cho
biết HCl có những ứng dụng gì?
-Điều chế các muối clorua.
-Làm sạch bề mặt kim loại, tẩy gỉ kim
loại.
-Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
B. AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4
=98):
c.hoạt động 3: (7 phút) Tính chất vật lý:
GV cho HS quan sát H
2
SO
4
.
H

2
SO
4
có những tính chất vật lý gì?
GV có thể làm TN rót H
2
SO
4
trong
bình kín.
Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp
2 lần nước, không bay hơi, tan dể, toả
nhiều nhiệt.
***Chú ý: H
2
SO
4
đặc→loãng: rót từ từ
H
2
SO
4
vào H
2
O, chứ không làm ngược
lại.
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-HCl có những tính chất hoá học nào?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)

-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 1,6,7
*
(SGK- 19).
-Xem trước phần tính chất hoá học, ứng dụng, sản xuất và nhận biết axit
sunfuric của bài “Một số axit quan trọng”.
Nguyễn Thanh Hải
10
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 04/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 08/09 9A
2
: 09/09 9A
3
: 06/09
Tiết 07 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
(2tiết)
tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H
2
SO
4
loãng chúng có
đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
H
2

SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính háo nước-
dẫn ra các PTPƯ minh hoạ.
Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này.
2.Kỹ năng: -Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit.
- Vận dụng những tính chất của HCl, H
2
SO
4
trong việc giải các bài tập
định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí
nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, H
2
O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe
2
O
3
, dung dịch HCl,
Cu(OH)
2
, NaOH, H
2
SO
4

đặc, H
2
SO
4
l, Cu(OH)
2
...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về axit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Axit HCl có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở giờ học trước các em đã biết được các tính chất hoá học của axit HCl và
tính chất vậy lý của H
2
SO
4
- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp xem thử
axit H
2
SO
4
có những tính chất hoá học như thế nào? Được ứng dụng ra sao? Và
làm thế nào để sản xuất? Ta vào học phần tiếp theo.
Phát Triển bài:
B. AXIT SUFURIC (H
2

SO
4
=98)
c.Hoạt động 1: (14 phút) Tính chất hoá học:
Axit H
2
SO
4
loãng là một axit mạnh
như HCl vậy nó có những tính chất
hoá học nào?
-GV cho HS làm các TN.
Các PƯ có xảy ra không? Sản phẩm
1.Tính chất hoá học của H
2
SO
4
loãng:
*Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
*Tác dụng với kim loại:→Muối
sunfat+H
2
PTPƯ: Zn + H
2
SO
4L
→ ZnSO
4
+ H
2

Nguyễn Thanh Hải
11
Trường THCS Luân Giói
tạo thành là gì?
GV cho HS lên bảng viết các PTPƯ?
GV làm 2 TN:
TN1: Cu + H
2
SO
4
loãng
TN2: Cu +H
2
SO
4
đặc
cả 2 TN trên đều có nhiệt độ
*HS nhận xét hiện tượng xảy ra?
GV làm TN-cho HS quan sát và nhận
xét hiện tượng TN?
GV giải thích hiện tượng TN.
Lưu ý cho HS sử dụng cẩn thận khi
dùng H
2
SO
4
đặc.
*Tác dụng với bazơ, ôxit bazơ:→Muối
sunfat + H
2

O
-H
2
SO
4L
+ Cu(OH)
2(r)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
-H
2
SO
4L
+ CuO
(r)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
2.Tính chất hoá học của axit H
2
SO
4

đặc:
*Tác dụng với kim loại:

TN (sgk)
PTPƯ:
Cu
(r)
+2 H
2
SO




CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)
+SO
2(k)
**H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim
loại tạo ra muối sunfat nhưng không giải
phóng khí H
2
.
*Tính háo nước:
TN: Cho ít đường vào ống nghiệm rót 1-

2ml dung dịch H
2
SO
4

đặc→vàng→nâu→đen xốp.
-Nhận xét: chất rắn đen xốp là C, H
2
SO
4

đặc đã loại H và O ra khỏi đường.
H
2
SO

PTPƯ: C
12
H
22
O
11
11H
2
O + 12C
b.Hoạt động 2: (3 phút) II. Ứng dụng :
GV treo tranh vẽ hình 1.12 lên bảng.
?Dựa vào tính chất hoá học, quan sát
bảng (hình vẽ) hảy cho biết H
2

SO
4

những ứng dụng gì?
-Axit H
2
SO
4
rất quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân.
-Chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, Axit,
ắc quy, CN luyện kim, sản xuất thuốc
nổ, tơ sợi, chất dẻo, giấy, phân bón,
phẩm nhuộm, chất tẩy rửa.
c.Hoạt động 3: (9 phút) II. Sản xuất Axit Sunfuric :
?Axit sunfuric có ôxit tương ứng nào?
?Để có SO
3
cần có SO
2
, Vậy làm thế
nào để có SO
2
?
-GV giói thiệu 3 giai đoạn sản xuất
axit sunfuric.
-Sản xuất Axit H
2
SO
4

= phương pháp
tiếp xúc- gồm các công đoạn sau:
***Nguyên liệu: S, quặng Pirit, không
khí, nước.
*Giai đoạn1: Sản xuất lưu huỳnh
điôxit:
t
0
S + O
2
→ SO
2

*Giai đoạn2: Sản xuất lưu huỳnh
triôxit:
t
0
2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3

V
2
O
5
*Giai đoạn3: Sản xuất axit H
2

SO
4
:
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4

Nguyễn Thanh Hải
12
Trường THCS Luân Giói
d.Hoạt động 3: (6 phút) II. Nhận biết Axit Sunfuric và
Muối Sunfat :
?Vì sao người ta dùng thuốc thử là
dung dịch có chứa Ba mà không dùng
các dung dịch khác?
-GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ.
-Nhận biết Axit H
2
SO
4
và dung dịch
muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung
dịch chứa Ba ( BaCl
2
, Ba(NO

3
)
2
...)
Ví dụ:
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
→ BaSO
4(r)
+
2HCl
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+BaCl
2(dd)
→ BaSO
4(r)

+2NaCl
(dd)
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-H
2

SO
4
loãng có những tính chất hoá học nào? H
2
SO
4
đặc có những tính chất
nào?
- Viết các PTPƯ sau đây: H
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2
→ H
2
SO
4
+ BaO →
Na
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2


V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.- Làm các bài tập 2,3, 4,5 (SGK- 19).
-Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Nguyễn Thanh Hải
13
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 05/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 10/09 9A
2
: 10/09 9A
3
: 07/09
Tiết 08 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS nhớ lại những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, mối quan hệ
giữa hai ôxit này; Tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ minh
hoạ cho tính chất của những hợp chất trên.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được những kiến thức về ôxit, axit để làm bài tập.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải
một số bài tập liên quan.
3.Thái độ:
- HS có ý thức yêu thích môn học, thích khám phá tri thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Viết sẳn trên giấy A

4
: Sơ đồ tính chất hoá học của ôxit, axit.
b, Học sinh: Phiếu học tập- kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã được tìm hiểu tính chất của ôxit bazơ, ôxit axit, axit? Nhưng
các em chưa biết giữa các hợp chất này chúng có những mối quan hệ nào với
nhau về tính chất hoá học. Để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ vào
bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: (6 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit.
?Ôxit bazơ, ôxit axit có những tính
chất nào?
-GV treo bảng sơ đồ chưa ghi rỏ các
chất ôxit axit, axit, bazơ, ôxit bazơ lên
bảng rồi gọi một HS lên bảng điền?
?Nhận xét mối quan hệ giữa ôxit axit
và ôxit bazơ?
-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?
Axit Bazơ
Muối + H
2
O
Ôxit bazơ Muối Ôxit
axit
+ H
2

O +
H
2
O
Bazơ (dd) Axit
(dd)
b.Hoạt động 2: (4 phút) II.Tính chất hoá học của axit.
-GV treo bảng sơ đồ câm chưa điền +Kim loại Quỳ
Nguyễn Thanh Hải
14
Trường THCS Luân Giói
sản phẩm tạo thành lên bảng rồi gọi
một HS lên bảng điền?
?Axit có những tính chất hoá học nào?
-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?
M + H
2
↑ Đỏ
Axit
+Ôxit bazơ +Bazơ
H
2
O +M M +
H
2
O

c.Hoạt động 3: (28 phút) III.Chữa một số bài tập.
-GV hướng dẫn cho HS biết cách hoàn
thành một chuỗi biến hoá hoá học.

-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ
thể hiện chuỗi biến hoá?
Cả lớp làm vào giấy nháp- nhận xét.
GV nhận xét rồi đưa ra đáp án đúng.
GV hướng dẩn HS làm bài tập 7
*
-Gọi 1 HS trình bày cách giải (hướng
giải) câu b và câu c.
GV hướng dẩn giải cụ thể.
a.Bài tập 5 (sgk)
t
o
1) S + O
2
→ SO
2
t
o
2) 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3

V
2
O
5


3) SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3

4) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4

5) 2H
2
SO
4
+ Cu → CuSO
4
+ SO
2
+
2H
2
O

6) SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3

7) H
2
SO
3
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
+ H
2
O
8) Na
2
SO
3
+2HCl → 2NaCl + SO
2
+
H

2
O
9) H
2
SO
4
+ Na
2
O → Na
2
SO
4
+ H
2
O
10) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↑ +
2NaCl
b.Bài tập 7
*
(sgk- 19)
Câu a:
CuO + 2HCl → CuCl

2
+ H
2
O
ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
Câu b: %CuO = 33%; %ZnO = 67%
Câu c: Khối lượng dd H
2
SO
4
cần dùng
là:
Mdd H
2
SO
4
=
20
7,14*100
=73,5g
IV.Tổng kết - đánh giá: (2 phút)
-GV nhắc lại các tính chất hoá học cơ bản của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau
thực hành.
- Làm các bài tập (SGK- 21).

-Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Nguyễn Thanh Hải
15
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 15/09 9A
2
: 16/09 9A
3
: 14/09
Tiết 09 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
-HS khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
2.Kỹ năng:
-Tiếp tục rèn luyện Kỹ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành
hoá học, Kỹ năng làm TN hoá học với lượng nhỏ hoá chất.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá
học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN,
đũa...
-Hoá chất: CaO, H
2
O, quỳ tím, P đỏ, các dung dịch H

2
SO
4
, HCl,
Na
2
SO
4
,...
b, Học sinh: Phiếu học tập (bản tường trình TN) - kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27

2. Kiểm tra bài cũ: (Vừa thực hành vừa kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (không)
2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: (21 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit.
-GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành 2 thí
nghiệm sau:
1.Thí nghiệm1: Phản ứng của canxiôxit với nước:
-Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đụng nước, giá thí nghiệm.
-Hoá chất: CaO (vôi sống), giấy quỳ tím, nước lọc.
-Tiến hành: Lấy một mẫu nhỏ CaO cho vào ống nghiệm, kẹp ống lên giá. Dùng
ống nhỏ giọt nhỏ 2-3ml nước vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Thử
dung dịch tạo thành sau phản ứng bằng giấy quỳ tím.
+ HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích.
2.Thí nghiệm1: Phản ứng của điphotphopentôxit với
nước:
-Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh, nút nhám, muỗng lấy hoá chất, đèn cồn.

-Hoá chất: P đỏ, giấy quỳ tím, nước cất.
-Tiến hành: Dùng muỗng thuỷ tinh lấy một ít hoá chất P đỏ (bằng hạt đậu xanh)
hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, khi P cháy cho cẩn thận muỗng vào trong lọ. Sau
khi P cháy hết rót 2-3ml nước cất vào lọ, đậy nút lắc nhẹ.
Nguyễn Thanh Hải
16
Trường THCS Luân Giói
+GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch tạo thành sau
phản ứng bằng giấy quỳ tím.
+GV giải thích: P cháy trong không khí tạo thành khói trắng, đó là P
2
O
5
.
+ HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích.
b.Hoạt động 2: (11 phút) I.Nhận biết các dung dịch.
3.Thí nghiệm 3: Nhận biết H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
:
Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: H
2
SO
4
loãng, HCl, Na

2
SO
4
. Hãy nhận biết bằng phương pháp hoá học. (Dùng phương
pháp tiến hành TN)
-HS tự lấy dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy ghi nhãn...
-GV phát cho HS: Ba lọ TN không ghi nhãn, giấy quỳ tím và các mẫu thử khác
khi HS yêu cầu.
***Tiến hành: GV hướng dẫn HS tiến hành nhận biết theo sơ đồ sau:
Quỳ tím Quỳ tím
H
2
SO
4
loãng, HCl, Na
2
SO
4


Màu đỏ (H
2
SO
4
, HCl) Màu tím
(Na
2
SO
4
)


DD BaCl
2

Trắng ↓ không ↓
H
2
SO
4
HCl
-GV hướng dẫn HS vừa tiến hành thí nghiệm vừa diễn tả bằng lời.
IV.Tổng kết - đánh giá: (10 phút)
-GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:
ST
T
Tên TN
Dụng cụ-hoá
chất
Tiến
hành
Hiện
tượng
Giải thích PTPƯ
1
..............
.
..........................
....
................
..

................
..
................
...
.............
..
2
..............
..
..........................
....
................
..
................
..
................
...
.............
..
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau
kiểm tra một tiết.
-Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Nguyễn Thanh Hải
17
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 13/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 17/9 9A

2
: 17/9 9A
3
: 15/9
Tiết 10 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-Qua tiết kiểm tra HS Tổng kết - đánh giá nắm chắc các kiến thức của ôxit
bazơ, ôxit axit, axit.
2.Kỹ năng:
-HS có Kỹ năng tư duy tổng hợp,giải được các bài tập liên quan hai hợp
chất vô cơ đã học (ôxit, axit).
3.Thái độ:
- HS có ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Đề kiểm tra.
b, Học sinh:
-Các kiến thức đã học, giấy nháp, bút, máy tính. .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (không)
Phát đề:
4. Tổng kết - đánh giá:
- Nhận xét giờ kiểm tra của học sinh - thu bài.
- Xem trước bài mới
Nguyễn Thanh Hải
18

Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 22/9 9A
2
: 23/9 9A
3
: 21/9
Tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
BAZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS biết được những tính chất hoá học của bazơ và viết được những
PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ
để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để làm các bài tập
định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS có ý thức bảo quản hoá chất- Dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất:Các dung dịch Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH, HCl, H
2

SO
4
loãng,
CuSO
4
, quỳ tím, Phenolptalein, CaSO
3
...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, thiết bị
điều chế CO
2
từ CaSO
3
...
b, Học sinh: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, axit, bài nước ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A
1
: /26 9A
2
: /25 9A
3
: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (khôngkiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở các phần trước các em đã gặp một số hợp chất có tên gọi là bazơ- Có
loại bazơ tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)
2
, KOH... Có loại bazơ

không tan được trong nước như Al(OH)
3
, Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
...Vậy những loại
bazơ này chúng có những tính chất hoá học nào? Để trả lời vấn đề đó hôm nay
chúng ta sẽ vào bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: (4 phút) I.Tác dụng của dd bazơ với chất
chỉ thị màu.
GV làm TN: nhỏ 1 giọt dung dịch
NaOH lên mẫu giấy quì tím.
+Nhỏ 1-2ml giọt dd phenolptalein
không màu vào ống nghiệm chứa sẳn
2ml dd NaOH.
?Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể
kết luận gì?
-Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu
chất chỉ thị.
+Quỳ tím thành màu xanh.
+Dung dịch phenolptalein không màu
thành màu hồng.
Nguyễn Thanh Hải
19
Trường THCS Luân Giói
b.Hoạt động 2: (10 phút) II.Tác dụng của dung dịch bazơ với
ôxit axit:
?Ôxit axit tác dụng được với bazơ?

Vậy dd bazơ tác dụng được với ôxit
axit không?
-Sản phẩm tạo thành là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
*Bazơ + Ôxit axit → Muối + Nước
3Ca(OH)
2(dd)
+ P
2
O
5(r)
→ Ca
3
(PO
4
)
3(r)
+
H
2
O
NaOH
(dd)
+ SO
2(k)
→ Na
2
SO
3(dd)
+ H

2
O
c.Hoạt động 3: (10 phút) III.Tác dụng của dung dịch bazơ
với axit:
? Axit tác dụng được với bazơ? Vậy
dd bazơ tác dụng được với axit
không?
-Sản phẩm tạo thành là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
*Bazơ + Axit → Muối + Nước
3Cu(OH)
2(dd)
+HNO
3(dd)

Cu(NO
3
)
2(dd)
+H
2
O
KOH
(dd)
+ HCl
(dd)
→ KCl
(dd)
+H
2

O
***Phản ứng giữa dung dịch Bazơ và
Axit gọi là phản ứng trung hoà.
d.Hoạt động 4: (12 phút) IV.Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ:
-GV cho HS làm thí nghiệm đốt
Cu(OH)
2
trên ngọn lửa đèn cồn →
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
-GV giới thiệu sản phẩm sinh ra.
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
TN: Đốt nóng Cu(OH)
2
(xanh lơ) →
màu đen.
*PTPƯ:
t
o
Cu(OH)
2(r)
→ CuO
(r)
+ H
2
O
-Tương tự: Fe(OH)
2
, Al)(OH)
3

,...
***Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
→ Ôxit bazơ + Nước.
IV.Tổng kết - đánh giá: (4 phút)
-Có các bazơ sau: Cu(OH)
2
, NaOH, Ba(OH)
2
, hảy cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng với dung dịch HCl. b) Bị nhiệt phân huỷ.
c) Tác dụng với CO
2
. d) Đổi màu quỳ tím thành xanh.
?Nếu bazơ nào phản ứng được thì viết PTPƯ xảy ra?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 1,3,4,5 (SGK trang 25).
-Xem trước bài mới “Một số bazơ quan trọng”.
Nguyễn Thanh Hải
20
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 20/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 24/9 9A
2
: 24/9 9A
3
: 22/9
Tiết 12 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (2 tiết)

tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- HS nắm được những tính chất hoá học của những bazơ NaOH,
Ca(OH)
2
; Chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 dung dịch bazơ. Dẫn ra
được những thí nghiệm minh hoạ. Và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
Những ứng dụng quan trọng của những bazơ này trong đời sống và sản
xuất.
-Biết được ý nghĩa của pH đối với dung dịch.
2.Kỹ năng: -Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung
dịch NaCl trong công nghiệp, Viết được PTPƯ điện phân.
- Vận dụng những tính chất của NaOH, Ca(OH)
2
trong việc giải các bài
tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất bazơ và dụng cụ thí
nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: dung dịch HCl, Ca(OH)
2
, NaOH, H
2
SO
4
l, CuSO
4

, FeCl
3
, khí
CO
2
, SO
2
giấy pH...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về bazơ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Bazơ tan có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Trong hoá học hợp chất bazơ củng như các hợp chất khác rất cần thiết
cho nhiều lỉnh vực khác nhau. Nhưng các bazơ NaOH và Ca(OH)
2
là 2 bazơ
quan trọng hơn cả. Vậy 2 bazơ này có những tính chất hoá học nào? Ứng dụng
ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới.
Phát Triển bài:
A. NATRI HIĐRÔXIT (NaOH= 40)
a.Hoạt động 1: (4 phút) I.Tính chất vật lý:
GV gọi 1 HS đọc ở SGK trang 26.
-Cho HS quan sát NaOH trong lọ.
? NaOH có những tính chất vật lý nào?
-GV lưu ý cho HS 1 số đặc tính NaOH.
-Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh,

tan nhiều trong nước và toả nhiệt.
Nguyễn Thanh Hải
21
Trường THCS Luân Giói
b.Hoạt động 2: (16 phút) II.Tính chất hoá học :
?NaOH là bazơ tan hay bazơ không
tan?
?Vậy NaOH có những tính chất hoá
học nào?
-GV cho HS làm các thí nghiệm:
NaOH + HCl, NaOH + CO
2
.
?Các thí nghiệm trên có sản phẩm tạo
thành là gì?
-GV gọi 1 số HS lên bảng viết các
PTPƯ xảy ra?
-NaOH có đầy đủ các tính chất hoá học
của một bazơ tan.
a.Đổi màu chất chỉ thị:
-Quỳ tím hoá xanh
-DD phenolptalein khônh màu → hồng
b.Tác dụng với axit:
* NaOH + HCl → NaCl
(dd)
+ H
2
O
* 2NaOH + H
2

SO
4
→ Na
2
SO
4(dd)
+
2H
2
O
c.Tác dụng với ôxit axit:
* 2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3(dd)
+ H
2
O
* 2NaOH + SO
2
→ Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
c.Hoạt động 3: (4 phút) III.Ứng dụng:

GV cho HS đọc ứng dụng SGK.
GV có thể giải thích một số ứng dụng
thiết yếu của NaOH.
-Xem SGK - Trang 26
d.Hoạt động 4: (8 phút) IV.Sản xuất Natri hiđrôxit:
?Trong phòng thí nghiệm nếu có Na
2
O
ta điều chế NaOH không?
-GV giới thiệu phương pháp sản xuất
NaOH trong công nghiệp.
-GV giới thiệu vài nét về thùng điện
phân.
-Nguyên liệu: Dung dịch NaOH bão
hoà.
-Phương pháp sản xuất: Điện phân
dung dịch NaOH bão hoà có màng
ngăn.
PTPƯ:
đpmn
2NaCl +2H
2
O → 2NaOH + H
2
↑ +
Cl
2

IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-NaOH có những tính chất hoá học nào?

- Cho HS làm bài tập 1 (SGK- 27)
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 27).
-Xem trước hợp chất Canxi hiđrôxit ( Ca(OH)
2
)
Nguyễn Thanh Hải
22
Trường THCS Luân Giói
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày giảng: 9A
1
: 29/9 9A
2
: 30/9 9A
3
: 28/9
Tiết 13
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (2 tiết)
Tiết 2
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS nêu được những tính chất hoá học của những bazơ NaOH, Ca(OH)
2
;
Chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 dung dịch bazơ. Dẫn ra được
những thí nghiệm minh hoạ. Và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
- Những ứng dụng quan trọng của những bazơ này trong đời sống và sản
xuất.

-Biết được ý nghĩa của pH đối với dung dịch.
2.Kỹ năng:
-Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong
công nghiệp, Viết được PTPƯ điện phân.
- Vận dụng những tính chất của NaOH, Ca(OH)
2
trong việc giải các bài
tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất bazơ và dụng cụ thí
nghiệm.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
a, Giáo viên:
-Hoá chất: dung dịch HCl, Ca(OH)
2
, NaOH, H
2
SO
4
l, CuSO
4
, FeCl
3
, khí
CO
2
, SO
2
giấy pH...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc....

b, Học sinh: Kiến thức đã học về bazơ.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp thí
nghiệm.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu các tính chất hoá học NaOH? Viết các PTPƯ minh hoạ?
Đáp án:
Tính chất hóa học của NaOH:
- Tác dụng với chất chỉ thị mầu.
- Tác dụng với axit: NaOH + HCl NaCl + H
2
O
- Tác dụng với Oxit axit: 2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu hợp chất NaOH, hôm nay các
em sẽ được nghiên cứu thêm hợp chất Ca(OH)
2
, xem thử hợp chất này có những
Nguyễn Thanh Hải

23
Trường THCS Luân Giói
tính chất hoá học như thế nào? Và được ứng dụng trong thực tế ra sao? Để hiểu
được ta vào bài mới.
Phát Triển bài:
B. CANXI HIĐRÔXIT (Ca(OH)
2
= 74)
Hoạt động 1: (4 phút) I.Tính chất của Canxi hiđrôxit:
GV vừa giới thiệu vừa làm TN pha chế
dung dịch Ca(OH)
2
.
-Khi cho Ca(OH)
2
vào nước ta thu
được vôi nước gồm những thành phần
nào?
-GV giới thiệu thêm về dung dịch
Ca(OH)
2
.
? Ca(OH)
2
được xếp vào loại bazơ
nào? Vậy nó có những tính chất hoá
học nào?
-GV làm một số TN về Ca(OH)
2
.

GV gọi các HS lên bảng viết các
PTPƯ.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Từ những hiểu biết về Ca(OH)
2
và qua những tính chất hoá học hãy
cho biết những ứng dụng của Ca(OH)
2
.
-GV cho HS đọc ứng ở SGK. Sau đó
GV giới thiệu thêm.
1.Pha chế dung dịch Canxi hiđrôxit:
-Hoà tan 1 ít vôi tôi Ca(OH)
2
trong
nước → chất lỏng màu trắng (vôi nước,
vôi sữa) → lọc nước vôi → chất lỏng
trong suốt, không màu đó là dung dịch
Ca(OH)
2
.
-Dung dịch Ca(OH)
2
bão hoà chỉ chứa
2g Ca(OH)
2
trong 1 lít dung dịch.
2.Tính chất hoá học:
Ca(OH)
2

có đầy đủ các tính chất hoá
học của bazơ tan.
a)Làm đổi màu chất chỉ thị:
-Làm quì tím → xanh.
-DD phenolptalein khônh màu → hồng
b.Tác dụng với axit

Muối + H
2
O
* Ca(OH)
2
+ 2HCl → NaCl
2(dd)
+ 2H
2
O
* Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4(dd)
+
2H
2
O
c.Tác dụng với ôxit axit→ Muối + H

2
O
* Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3(r)
+ H
2
O
* Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO
3(dd)
+ H
2
O
3. Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 2: (16 phút) II.Thang pH:
?Các em đã gặp những loại chất chỉ thị
màu nào?
?Tác dụng của các chất chị thị màu đó?
?GV dùng giấy pH → Axit, bazơ ⇒ sự
biến đổi màu sắc như thế nào?
?Vậy thang pH là gì?
-GV vừa giới thiệu độ axit, bazơ 1 số
chất qua hình vẽ.

-Thang pH là chất chỉ thị màu dùng để
biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung
dịch.
-pH = 7: Dung dịch là trung tính (nước
cất, nước muối...)
-pH > 7: Dung dịch có tính bazơ (pH
càng lớn thì độ bazơ càng mạnh)
-pH< 7: Dung dịch có tính axit (pH
càng nhỏ thì độ axit càng cao)
4.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
Nguyễn Thanh Hải
24
Trường THCS Luân Giói
-Cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK-29,30.
5. Đánh giá
?Nêu các tính chất hoá học của Ca(OH)
2
?
6.Hướng dẫn học bài: (2 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập ở (SGK- 30).
-Ôn tập lại tính chất hoá học của Axit, Bazơ. Xem trước bài tính chất hoá học
của muối.
Nguyễn Thanh Hải
25

×