Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

BỘ ĐỀ THI HSG HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 128 trang )

Phần I
ĐỀ THI CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
A - ĐỀ THI
Đề số 1
TRƯỜNG HÀ NỘI - AMSTERDAM
(Năm học 1991-1992, vòng II, 120 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a) CO
2
+ → Ba(HCO
3
)
2
b) MnO
2
+ HCl →
c) FeS
2
+ → SO
2
+
d) Cu + → CuSO
4
+
2. a) Trình bày các tính chất hoá học chủ yếu của phi kim và những căn cứ để so sánh mức độ
mạnh yếu của phi kim. Nêu thí dụ.
b) Hãy chọn một phản ứng để chứng tỏ clo có tính phi kim mạnh hơn oxi. Viết phương trình
phản ứng để minh hoạ.
Câu 2
1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức là C


4
H
8
.
2. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng sau : axit axetic, rượu etylic, benzen,
dung dịch glucozơ trong nước và xăng có lẫn một ít nước.
Viết các phương trình phản ứng, nếu có.
Câu 3
Dung dịch A chứa axit axetic có khối lượng riêng là 1,0 g/ml. Cho V ml dung dịch A vào 80 ml
dung dịch Na
2
CO
3
0,25M, tạo thành 0,336 lit khí và dung dịch B.
Cho B vào cốc chứa 400 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,05M, thu được 0,5 g kết tủa và dung dịch C.
Nếu cho V ml dung dịch A tác dụng với lượng Na dư, làm tạo thành 8,736 lit khí.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định V và nồng độ mol của dung dịch A.
3. Dung dịch C có thể hấp thụ được tối đa bao nhiêu lit khí CO
2
. Biết rằng các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc, các muối của axit axetic đều tan trong nước.
Cho khối lượng mol nguyên tử :
H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; Ca = 40.
5
Đề số 2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1992-1993, 180 phút - Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 : Cho sơ đồ biến hóa sau :
A
B+
→

C
D+
→
E
F+
→
CaCO
3

CaCO
3
P
X+
→
Q
Y+
→
R
Z+
→
CaCO
3
Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C Y, Z, biết rằng chúng là những chất
khác nhau. Viết các PTHH của sơ đồ trên.
Câu 2

1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và
các chất xúc tác cần thiết có thể điều chế được FeSO
4
, Fe(OH)
3
, NaHSO
4
. Viết các PTHH điều
chế các chất đó.
2. Một hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, SO
2
, SO
3
. Cần dùng các phản ứng hóa học nào để nhận ra
từng chất có mặt trong hỗn hợp ?
Câu 3
1. Viết CTCT dạng mạch hở (thẳng và nhánh) và dạng mạch vòng của các hợp chất có chung
công thức C
5
H
10
.
2. Cho hỗn hợp gồm khí clo, etilen và metan vào một ống nghiệm, sau đó đem úp ngược
ống vào một chậu nước muối (trong đó có để sẵn một mẩu giấy quỳ tím) rồi đưa ra ánh sáng
khuyếch tán. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Câu 4 : Cho 13,44 g đồng kim loại vào một cốc đựng 500 ml dung dịch AgNO
3
3M, khuấy

đều hỗn hợp một thời gian, sau đó đem lọc, thu được 22,56 g chất rắn và dung dịch B.
1. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Giả thiết thể tích của dung dịch không
thay đổi.
2. Nhúng một thanh kim loại R nặng 15 g vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, sau đó lấy thanh R ra khỏi dung dịch, cân được 17,205 g. Giả sử tất cả các kim loại
tách ra đều bám vào thanh R. Hỏi R là các kim loại nào trong số các kim loại sau :
Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64,
Zn = 65, Ag = 108, Pb = 207.
Câu 5 : Chất béo B có công thức (C
n
H
2n+1
COOH)
3
C
3
H
5
. Đun nóng 16,12 g B với 250 ml
dung dịch NaOH 0,4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, ta thu được dung dịch
X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong 1/10 dung dịch X cần 200 ml dung dịch HCl 0,02M.
1. Hỏi khi xà phòng hóa 1 kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu g NaOH và thu được bao nhiêu g
glixerin ?
6
t
0
2. Xác định công thức phân tử của axit tạo thành chất béo B.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23.
Đề số 3
TRƯỜNG HÀ NỘI - AMSTERDAM

(Năm học 1992-1993, 120 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
1. Oxit là gì ? Nêu tính chất hoá học khác nhau giữa các loại oxit mà em đã học. Viết phương
trình phản ứng minh hoạ, nếu có.
2. Từ sắt (III) oxit, bằng các loại hoá chất khác nhau có thể điều chế được sắt (II) clorua theo hai
cách. Hãy trình bày cách làm, nếu với mỗi chất được chọn chỉ dùng không quá một lần.
Câu 2
1. Trình bày phương pháp sử dụng những kim loại thích hợp để phân biệt các chất lỏng sau :
benzen, rượu etylic, axit axetic.
2. Cho A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ khác nhau, hãy xác định các chất này và viết những
phương trình phản ứng thực hiện biến hoá sau :
A C
CH
3
COOH
B D
Câu 3
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48 g dung
dịch H
2
SO
4
6,125% làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H
2
SO
4
.
Khi dùng 2,8 lit cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu được khí B.
Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong (dư) làm tạo ra 0,625 g kết tủa.
1. Tính a và khối lượng nguyên tử của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí

đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2. Cho 0,54 g bột nhôm vào 20 g dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được m g chất
rắn. Tính m.
Cho khối lượng mol nguyên tử : H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Mg = 24 ;
Al = 27 ; S = 32 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65.
Đề số 4
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1993-1994, 180 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
7
1. Cân bằng các phương trình phản ứng :
a) FeS
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
b) Fe
2
O
3
+ CO → Fe
x
O
y
+ CO

2
2. Cho hỗn hợp M gồm 5 chất : Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để
chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M.
3. a) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
A
2
H O+
→
B
→
D
2
O+
→
E
NaOH+
→
F→
+
→
NaOH
G
2
Cl+
→
H
Biết A được tạo thành nhờ phản ứng quang hợp và H là metyl clorua.
O
b) Cho hợp chất : CH
3

-CH
2
-O-C
Chất này thuộc loại hợp chất nào ? Viết phương trình phản ứng điều chế chất đó từ hai chất trong
sơ đồ cho trên.
Câu 2.
Cho 6,45 g hỗn hợp hai kim loại hoá trị (II) A và B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, sau
khi phản ứng xảy ra xong thu được 1,12 lit khí và 3,2 g chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch AgNO
3
0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn
dung dịch D thu được muối khan F.
1. Xác định các kim loại A, B, biết rằng A đứng trước B trong “Dãy hoạt động hoá học các kim
loại”.
2. Đem lượng muối F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 g chất rắn và V lit hỗn
hợp khí. Tính thể tích V, biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim loại, NO
2
và O
2
.
3. Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ là C
M
. Sau khi phản
ứng kết thúc lấy thanh kim loại A, rửa sạch, làm khô và cân lại thấy khối lượng của nó giảm 0,1 g.
Tính C
M

, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám lên bề mặt của thanh kim loại A.
Câu 3
Cho biết khí X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C, H, O.
1. Trộn 2,688 lit CH
4
(đktc) với 5,376 lit khí X (đktc) thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12
g. Tính khối lượng phân tử của X.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,45
mol Ba(OH)
2
thấy tạo thành 70,82 g kết tủa.
Hãy sử dụng các số liệu cho trên, xác định công thức phân tử,
viết công thức cấu tạo của X.
Cho khối lượng mol nguyên tử : H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag
= 108 ; Ba = 137.
Đề số 5
TRƯỜNG HÀ NỘI - AMSTERDAM
(Năm học 1993-1994, 120 phút - Không kể thời gian giao đề)
8
CH
3
Câu 1 (4 điểm)
1. Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
A
2
O d+
→
B
HCl+
→


2. So sánh những điểm khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hoá học giữa metan, etilen,
benzen. Nêu thí dụ minh hoạ.
Câu 2 (3 điểm)
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
có nồng độ lần lượt là 0,2 M và 0,1 M. Dung
dịch Y chứa hỗn hợp H
2
SO
4
và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25 M và 0,75 M.
1. Tính thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hoà 40 ml dung dịch Y và khối lượng chất kết
tủa tạo thành sau phản ứng.
2. Dùng V ml dung dịch Y để hoà tan vừa đủ m g CuO, làm tạo thành dung dịch Z. Cho 12 g
bột Mg vào Z, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được 12,8 g chất rắn. Tính m.
Câu 3 (3 điểm)
Hợp chất hữu cơ X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Để đốt cháy hoàn toàn 2,688 lit
hơi X, cần dùng 5,376 lit O
2
, kết quả phản ứng thu được 10,56 g CO
2
và 4,32 g H
2
O.
1. Xác định công thức phân tử của X, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc.
2. Hãy viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, biết rằng X có khả năng làm đỏ quỳ tím
và các chất A, B, C, D, E, F trong sơ đồ đều là các hợp chất hữu cơ.
A → B → C → X → D → E → F.
Cho khối lượng mol nguyên tử :

H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; Mg = 24 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Cu = 64 ; Ba = 137.
Đề số 6
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1994-1995, 180 phút – không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây :
a) Fe
x
O
y
+ HCl →
b) Fe
x
O
y
+ O
2

0
t
→
c) Fe
x
O
y
+ CO
0
t
→
FeO + …

Câu 2
Cho hỗn hợp gồm các khí SO
2
, H
2
, CO và hơi nước. Trình bày phương pháp nhận biết từng chất
trong hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng cần dùng.
9
Khí D
Kết tủa F
→
0
nung,t
G
0
D,t+
→
M.
Dung dịch E.
C
+Na
Câu 3
Cho sơ đồ biến hoá :

Biết rằng A + HCl → D + G + H
2
O. Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B, D, E và G và viết
các phương trình phản ứng.
Câu 4
Viết lại công thức phân tử và gọi tên các chất sau đây :

a) C
2
H
5
O
2
N ; b) N
2
H
9
O
4
P ; c) N
2
H
4
O
3
;
d) C
2
H
7
O
2
N ; e) H
10
C
4
O

2
Ca
Câu 5
Cho sơ đồ biến hoá :
Tìm các chất ứng với các kí hiệu R
1
, R
2
, , R
6
. Viết các phương trình phản ứng, ghi các điều
kiện. Cho biết R
1
tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh.
Câu 6
Cho một hỗn hợp bột chứa Mg và Cu vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO
4
và Ag
2
SO
4
. Khuấy
đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Câu 7
Cho một oxit kim loại chứa 85,22% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch
H
2
SO
4
10% (axit loãng) để vừa đủ hoà tan 10 gam oxit đó.

Câu 8
Cho V lít khí CO (đo ở đktc) đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm
cho khí đi ra khỏi ống hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó thêm một lượng dư dung dịch BaCl
2
thấy tạo thành m gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, a và m.
Câu 9
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình tăng lên 23 gam. Xác định công thức
phân tử của hiđrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có.
Câu 10
Đốt cháy hoàn toàn 27,4 lít hỗn hợp khí A gồm CH
4
, C
3
H
8
và CO ta thu được 51,4 lít khí CO
2
.
1. Tính % thể tích C
3
H
8
(propan) trong hỗn hợp khí A.
2. Hỏi 1 lít hỗn hợp khí A nặng hơn hay nhẹ hơn 1 lít N
2
?
10

Cho biết thể tích các khí đo ở đktc.
(Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; S = 32 ; Cu = 64 ; Ba = 137)
Đề số 7
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1995-1996, 189 phút – không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Cân bằng các phương trình phản ứng sau :
a) Fe
x
O
y
+ Al
0
t
→
Al
2
O
3
+ Fe
b) Fe
2
O
3
+ CO
0
t
→
Fe
3

O
4
+ CO
2

c) FeS
2
+ O
2

0
t
→
Fe
2
O
3
+ SO
2

Câu 2
Có 4 hợp chất KCl, CaCl
2
, MnO
2
, H
2
SO
4
đặc. Trộn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như thế nào

thì được hiđroclorua ? Trộn như thế nào thì được khí clo ? Viết phương trình phản ứng.
Câu 3
Viết công thức cấu tạo của tất cả các hợp chất có công thức phân tử C
4
H
8
Cl
2
.
Câu 4
Chất xúc tác là gì ? Viết một phương trình phản ứng trong hoá vô cơ, hai phương trình phản ứng
trong hoá hữu cơ có dùng chất xúc tác.
Câu 5
Nung nóng bột đồng ngoài không khí được chất rắn A. Hoà tan A vào một lượng dư dung dịch
HCl thì A không tan hết, còn khi hoà tan A trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thì A tan hết. Giải
thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn a gam rượu C
n
H
2n+1
OH bằng

CuO thu được 39,6 gam CO
2
và 21,6 gam nước

và b gam Cu. Tính các giá trị a, b và xác định công thức phân tử của rượu.
Câu 7
Hoà tan m gam tinh thể Na
2
CO
3
.10H
2
O vào V ml dung dịch Na
2
CO
3
c% (có khối lượng riêng
bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và
d.
Câu 8
Viết lại công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây. Nếu công thức nào
sai được phép thay đổi chỉ số của 1 nguyên tố :
a) H
7
N
2
CO
3
; b)H
4
P
2
O
8

Ca ; c) C
2
H
4
ONa ; d) C
4
H
10
O
6
Ba
Câu 9
11
Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO và Fe
2
O
3
thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào cốc đựng
lượng dư dung dịch CuSO
4
, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hoà tan
hết phần 2 bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được dung dịch A và 0,448 lít khí NO duy nhất (ở
đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Xác định công thức phân tử của muối B.
Câu 10
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm CH
4

và C
x
H
2x
(trong đó x≤4, CH
4
chiếm
dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 350 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M thấy tạo ra
9,85 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của C
x
H
2x.
(Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23 ; Fe = 56 : Cu = 64 ;
Ba = 137)
Đề số 8
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1996-1997, 180 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Viết phương trình phản ứng sau :
a) Cho Na vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
b) Cho K vào dung dịch FeSO
4

.
c) Hoà tan Fe
3
O
4
vào H
2
SO
4
loãng.
d) Nung nóng Al với Fe
2
O
3
tạo ra hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
x
O
y
.
Câu 2
Có thể điều chế khí clo bằng các phản ứng sau :
a) MnO
2
+ HCl →
b) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
c) KMnO

4
+ HCl →
d) KMnO
4
+ NaCl + H
2
SO
4
→ Cl
2
+ H
2
O + dung dịch chứa các muối sunfat.
Câu 3
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm : CO
2
, SO
2
, CO,
H
2
.
Câu 4
Cho a g bột kim loại M có hoá trị không đổi vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2

AgNO
3

đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta lọc được (a+27,2) g chất
rắn A gồm ba kim loại và được một dung dịch chỉ chứa một muối tan. Hãy xác định kim loại M và
số mol muối tạo ra trong dung dịch.
12
Câu 5
Đốt cháy hoàn toàn 84 g một hỗn hợp X gồm FeS
2
và Cu
2
S bằng lượng oxi lấy dư ta được chất
rắn B và 20,16 lit khí SO
2
(đktc). Chuyển toàn bộ SO
2
thành SO
3
rồi hấp thụ vào nước được dung
dịch C. Cho toàn bộ B vào C, khuấy kĩ cho các phản ứng hoàn toàn, rồi lọc, rửa phần không tan
nhiều lần bằng nước, thu được chất rắn D không tan. Tìm số g của D.
Câu 6
Hợp chất C
6
H
6
có phải là benzen hay không, từ đó cho biết C
6
H
6
có làm mất màu dung dịch
nước brom hay không ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

Câu 7
Chỉ được dùng thêm hai dung dịch là Na
2
CO
3
và NaOH, làm thế nào để nhận biết được 4 lọ chất
lỏng là : benzen, axit axetic, rượu etylic và (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
đựng trong 4 lọ bị mất nhãn.
Câu 8
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit C
4
H
10
(đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào 1250 ml dung
dịch Ba(OH)
2
0,2M. Tìm số g kết tủa thu được. Tính số g bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
đã tăng
thêm.
Câu 9

Một hỗn hợp Z gồm 2 este RCOOR’ và R
1
COOR’’. Cứ 0,74 g hỗn hợp Z phản ứng vừa hết với 7
g dung dịch KOH 6% thu được 2 muối và 2 rượu. Trong hỗn hợp hai rượu thì rượu etylic chiếm 1/3
tổng số số mol của hai rượu. Tìm công thức cấu tạo và thành phần phần trăm theo khối lượng của
mỗi este trong hỗn hợp Z.
Cho khối lượng mol nguyên tử : H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 ; Na = 23 ; Cu = 64 ; Fe = 56 ;
Mg = 24 ; Ba = 137.
Đề số 9
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1997-1998, 180 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Cân bằng các phương trình phản ứng sau :
1. Cu + H
2
SO
4
(đặc)
0
t
→
CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
2. FeS
2

+ O
2

0
t
→
Fe
2
O
3
+ SO
2
3. Fe
x
O
y
+ CO
0
t
→
FeO + CO
2
Câu 2
Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau : FeS,
Ag
2
O, CuO, MnO
2
, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá học đơn giản nhất nhận biết từng chất
trên, chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn và một dung dịch thuốc thử để nhận biết.

Câu 3
Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân có công thức phân tử C
4
H
10
O.
13
Câu 4
Cho các sơ đồ biến hoá sau :
1. A + → B
2. B + 3O
2
→ 2CO
2
+ 3H
2
O
3. B + → C + H
2
O
4. C + B → D + H
2
O
5. D + NaOH → B +
Ở đây A, B, C, D là kí hiệu các chất hữu cơ.
Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành các phương trình phản ứng theo
sơ đồ trên.
Câu 5
Cho 27,4 g bari vào 400 g dung dịch CuSO
4

3,2 %, thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
1. Tính thể tích khí A (đktc).
2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g chất rắn ?
3. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 6
Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 g muối cacbonat một kim loại hoá trị II thì sau một thời gian
lượng khí thoát ra vượt quá 1,904 lit (đktc) và lượng muối clorua tạo thành vượt quá 8,585 g. Hỏi
đó là muối cacbonat của kim loại nào trong số các kim loại sau : Mg, Ca, Ba, Cu, Zn.
Câu 7
X là một loại rượu etylic 92
0
(cồn 92
0
).
1. Cho 10 ml X tác dụng hết với natri kim loại thì thu được bao nhiêu lit khí (đktc). Biết khối
lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml.
2. Trộn 10 ml X với 15 g axit axetic rồi đun nóng với H
2
SO
4
đặc. Tính khối lượng este thu được,
biết hiệu suất của phản ứng
este hoá là 80%.
Câu 8
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O cần vừa đủ 5,6 lit oxi (đktc), thu được
khí CO
2
và hơi nước với thể tích bằng nhau.
1. Xác định công thức phân tử của Y, biết rằng phân tử khối của Y là 83 đvC.
2. Cho 4,4 g Y tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó làm bay hơi

hỗn hợp, thu được m
1
g hơi của một rượu đơn chức và m
2
g muối của một axit hữu cơ đơn chức. Số
nguyên tử cacbon ở trong rượu và trong axit thu được là bằng nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo
và tên gọi của Y. Tính khối lượng m
1
và m
2
.
Cho khối lượng mol nguyên tử : H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Na = 23 ; Cl =
35,5 ; Ba = 137.
14
Đề số 10
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1998-1999, 180 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Chất béo là gì ? Thế nào là phản ứng thuỷ phân, phản ứng xà phòng hoá chất béo ? Xà phòng là
gì ?
Câu 2
Cho các nguyên tố Na, Al, O, S. Viết công thức của tất cả các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong số 4
nguyên tố trên.
Câu 3
Chỉ từ các chất KMnO
4
, BaCl
2
, H
2

SO
4
, Fe có thể điều chế được các khí gì ? Viết các phương trình
phản ứng tạo thành các khí đó.
Câu 4
Tìm các chất thích hợp để viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau :
A
X
(XT)
+
→
B
men
→
Biết A là tinh bột, F là bari sunfat.
Câu 5
Đốt cháy hoàn toàn 18 g FeS
2
và cho tất cả SO
2
thu được hấp thụ vào 2 lit dung dịch
Ba(OH)
2
0,15M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 6
Chia 39,6 g hỗn hợp rượu etylic và rượu X có công thức C
n
H
2n
(OH)

2
thành hai phần bằng nhau.
Lấy phần thứ nhất cho tác dụng hết với Na thu được 5,6 lit H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần
thứ hai thu được 17,92 lit CO
2
(đktc). Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu X,
biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết được với 1 nhóm –OH.
Câu 7
A là dung dịch HCl. B là dung dịch Ba(OH)
2
.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B thu được dung dịch C. Thêm ít quỳ tím vào C
thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím, thấy tốn
hết 50 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thu được dung dịch D. Thêm ít quỳ tím vào D
thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HNO
3
0,1M vào D tới quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350
ml dung dịch HNO
3
.
Tính nồng độ mol (mol/l) của các dung dịch A, B.
Câu 8
15
C
1

1

Y+
→
D
1
1
Z+
→
E
1
I+
→
F
C
2
2
Y+
→
D
2

2
Z+
→
E
2
I+
→
F
a) Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 1 lit rượu etylic 10
0

và tính nồng
độ % của dung dịch đó. Giả sử hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu là 100%. Biết khối lượng riêng của
rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1g/ml.
b) Tách hoàn toàn lượng rượu etylic có trong 1 lit rượu etylic 11,5
0
khỏi dung dịch và đem oxi
hoá rượu thu được bằng O
2
thành axit axetic. Cho hỗn hợp sau phản ứng oxi hoá tác dụng hết với
Na (dư) thu được 33,6 lit H
2
(ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu thành axit.
Cho khối lượng mol nguyên tử : H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 ; Ba = 137
Đề số 11
TỈNH HÀ NAM
(Năm học 1999-2000, 60 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm)
1. So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất, cho thí dụ ?
2. Trình bày cách phân biệt 5 gói bột có màu tương tự nhau là : CuO ; FeO ; MnO
2
; Ag
2
O và
hỗn hợp gồm FeO với Fe chỉ bằng một dung dịch hoá chất. Dung dịch đó là gì ? Viết các phương
trình phản ứng ?
3. Trình bày phương pháp loại bỏ SO
3
khỏi hỗn hợp CO
2
với SO

3
; loại bỏ H
2
khỏi hỗn hợp CO
2
với H
2
để được CO
2
tinh khiết, viết phương trình phản ứng.
4. A ; B ; C ; D là các hợp chất hữu cơ khác nhau, quan hệ với nhau theo sơ đồ : A → B → C
→ D
→
3
CaCO 
CO
2
Hãy viết phương trình biểu diễn các biến hoá đó.
Câu 2 (3 điểm)
1. Cho dung dịch A chứa a g H
2
SO
4
tác dụng với dung dịch B cũng chứa a g NaOH. Hỏi dung
dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ biến thành màu gì, tại sao ?
2. Hoà tan 8 g rượu etylic (có khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) vào 10 g nước (có khối lượng riêng
D = 1 g/ml) thì được dung dịch rượu bao nhiêu độ ? Dung dịch thu được phản ứng với Na dư thì tạo
thành bao nhiêu lit khí đo ở đktc ?
3. Hoà tan hoàn toàn 2 g hỗn hợp hai kim loại đều hoá trị (II) và có số mol bằng nhau vào ống
chứa dung dịch H

2
SO
4
, thu được 1,12 lit H
2
đo ở đktc. Hỏi các kim loại trên là các kim loại nào
trong số các kim loại sau đây : Mg ; Ca ; Ba; Zn ; Fe ; Cu ; Ni ; Sn.
Câu 3 (3,5 điểm)
1. Ngâm một vật bằng đồng nặng 10 g vào 250 g dung dịch AgNO
3
4%. Khi lấy ra thì lượng
AgNO
3
trong dung dịch giảm đi 17%. Tìm khối lượng của vật sau phản ứng.
2. Có số g nhôm và sắt bằng nhau. Cho riêng rẽ lượng nhôm và sắt vào 2 bình đều chứa H
2
SO
4
loãng, dư.
a) Xác định tỉ lệ về thể tích khí thoát ra ở 2 bình ?
16
b) Dẫn riêng rẽ khí sinh ra ở mỗi bình đi qua 2 ống đều chứa bột CuO dư, nung nóng. Khi
phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong mỗi ống hoà tan vào hai bình đựng HCl dư, sau một
thời gian ở mỗi bình đều còn một chất rắn không tan có khối lượng a
1
và a
2
. Tìm tỉ lệ giữa a
1
và a

2
?
c) Tính số g dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (70%) đủ để hoà tan hết
(a
1
+ a
2
) g chất rắn nói trên, nếu số g nhôm và sắt lấy ban đầu là 9 g.
(Cho khối lượng mol nguyên tử : Al =27 ; C =12 ; O =16 ; H =1 ; Mg = 24 ; Ni = 59 ; Ca = 40 ; Fe =
56 ; Cu = 64 ; Sn =119 ; Ag =108 ; N = 14 ; Zn = 65 ; Ba = 137 ; S=32 ; Na = 23).
Đề số 12
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 1999-2000, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
1. Viết công thức hoá học và tên gọi của một số phân đạm thông dụng.
2. Cho 20 tấn H
2
SO
4
98% tác dụng với Ca
3
(PO
4
)
2
(dư) thu được 50 tấn supephotphat đơn. Tính

hiệu suất phản ứng.
Câu 2
Giả thiết độ tan của CuSO
4
ở 10
0
C và 80
0
C lần lượt là 17,4 g và 55 g. Làm lạnh 1,5 kg dung
dịch CuSO
4
bão hoà ở 80
0
C xuống 10
0
C. Tính số g CuSO
4
.5H
2
O tách ra.
Câu 3
Cho 0,51 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi các phản ứng hoàn
toàn, lọc, thu được 0,69 g chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH (dư) vào C, lấy kết tủa
đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được 0,45 g chất rắn D. Tìm nồng độ mol của
dung dịch CuSO
4
; tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và
thể tích khí SO

2
(đktc) bay ra khi hoà tan hoàn toàn chất rắn B trong H
2
SO
4
đặc, nóng, dư.
Câu 4
Nung 17,4 g muối RCO
3
trong không khí tới khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 12 g oxit của
kim loại R. Hãy cho biết R là kim loại nào trong số các kim loại được liệt kê ở cuối đề.
Câu 5
Oleum là gì ? Hoà tan 3,38 g oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hoà
1/10 lượng dung dịch A cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum.
Câu 6
Hoà tan 126 g tinh thể axit C
x
H
y
(COOH)
n
.2H
2
O vào 115 ml rượu etylic (d=0,8 g/ml) được dung
dịch A. Lấy 10,9 g dung dịch A cho tác dụng hết với Na vừa đủ, thu được chất rắn B và 3,36 lit H
2
(đktc). Tính số g chất rắn B và tìm công thức của axit.
Câu 7
Có một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Cứ b g hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch
NaOH 1M được 2 muối C

n
H
2n+1
COONa, C
p
H
2p+1
COONa và một rượu C
m
H
2m+1
OH. Lấy toàn bộ
lượng rượu cho phản ứng hết với Na, thu được 1,68 lit H
2
. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a g hỗn
hợp X cần dùng vừa hết 3,248 lit O
2
, thu được 2,912 lit CO
2
.
17
Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, xác định công thức của các chất có trong hỗn hợp X.
Cho : H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 ; P = 31 ; Na = 23 ; Mg = 24 ;
Zn = 65 ; Ca = 40 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Ba = 137.
Đề số 13
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Năm học 2000-2001, 150phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng :
1. Fe

3
O
4
+ HCl →
2. FeS
2
+ O
2

0
t
→
3. Cu + H
2
SO
4
đặc, t
0

4. Fe
x
O
y
+ CO
0
t
→
FeO + CO
2
Câu 2

1. Trình bày phương pháp điều chế CaSO
4
, FeCl
3
, H
2
SiO
3
từ hỗn hợp CaCO
3
, Fe
2
O
3
, SiO
2
.
2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm CO
2
, SO
2
, C
2
H
4
,
CH
4
.
Câu 3

Nhiệt phân hoàn toàn 20 g hỗn hợp MgCO
3
, CaCO
3
, BaCO
3
thu được khí B. Cho khí B hấp thụ
hết vào nước vôi trong được 10 g kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn
toàn thấy tạo thành thêm 6 g kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO
3
nằm trong khoảng nào ?
Câu 4
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu được 39,6 g CO
2
và 14,4 g
H
2
O. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) đi từ từ qua nước brom dư thấy có 19,2 g brom tham
gia phản ứng.
1. Tính m.
2. Tính % thể tích mỗi khí trong X .
Câu 5
A là dung dịch H
2
SO
4
. B là dung dịch NaOH.
1. Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quỳ tím vào C thấy có
màu đỏ. Thêm từ từ 20 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào dung dịch C thấy quỳ trở lại màu tím.
18

2. Trộn 50 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch B được dung dịch D. Cho quỳ tím vào D thấy
có màu xanh. Thêm từ từ 20 ml dung dịch HCl
0,1 M vào dung dịch D thấy quỳ trở lại màu tím.
Tính nồng độ mol (mol/1) cuả các dung dịch A, B .
Câu 6
Chia hỗn hợp A gồm rượu etylic và rượu X (C
n
H
m
(OH)
3
) thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1
tác dụng hết với Na thu được 15,68 lit H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 35,84 lit
CO
2
( ở đktc) và 39,6 g H
2
O .
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu X, biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ
có thể liên kết với 1 nhóm - OH.
Cho : H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Ba = 137 ; Br = 80 .
Đề số 14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 2000 - 2001, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Cho CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hoà tan hoàn toàn A
vào H
2

SO
4
đặc, nóng; cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 2
Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất
nhãn : NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 3
Hoà tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl
7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lit khí CO
2
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dịch D
bằng 6,028%.

a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi
phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4
Hoà tan hoàn toàn 5,94 g Al vào dung dịch NaOH dư được khí thứ nhất. Cho 1,896 g KMnO
4
tác
dụng hết với axit HCl đặc, dư được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO
3
có xúc tác, thu
được khí thứ ba.
Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước
thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.
Câu 5
19
Viết công thức cấu tạo của tất cả các aminoaxit có công thức phân tử C
4
H
9
NO
2
. Có một số chất
mạch hở cũng có công thức C
4
H
9
NO
2
, mỗi chất đều dễ dàng phản ứng với dung dịch NaOH ở ngay

nhiệt độ thường tạo ra amoniac. Viết công thức cấu tạo của các chất đó và phương trình phản ứng
của chúng với NaOH tạo ra amoniac.
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g hỗn hợp F gồm metan, axetilen, propilen (C
3
H
6
) ta thu được 3,52 g
CO
2
. Mặt khác khi cho 448 ml hỗn hợp F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4 g brom
phản ứng. Tính thành phần % theo khối lượng và thành phần % theo thể tích của mỗi chất khí trong
hỗn hợp F.
Câu 7
Hoà tan hoàn toàn 63 g một hỗn hợp gồm 2 axit C
n
H
2n+1
COOH và C
m
H
2m+1
COOH vào một
dung môi trơ (nghĩa là dung môi không tham gia phản ứng trong các thí nghiệm dưới đây), thu được
dung dịch X. Chia X thành 3 phần thật đều nhau, rồi tiến hành các thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho phần một tác dụng với NaOH vừa đủ, thu được
27,6 g muối.
- Thí nghiệm 2 : Thêm a g rượu etylic vào phần thứ hai rồi cho tác dụng ngay với lượng dư Na.
-Thí nghiệm 3 : Thêm a g rượu etylic vào phần thứ ba, đun nóng một thời gian, sau đó làm lạnh
rồi cho tác dụng với Na dư. Thể tích khí H

2
bay ra ở thí nghiệm 3 nhỏ hơn ở thí nghiệm 2 là 1,68 lit
(đktc). Giả thiết hiệu suất phản ứng tạo ra este của các axit là bằng nhau. Tính số g este tạo thành.
Câu 8
Hoà tan hoàn toàn m g kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lit H
2
(đktc). Mặt khác
hoà tan hoàn toàn m g kim loại M bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được muối nitrat của M, H
2
O và
cũng V lit khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào ? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng
muối clorua.
Cho : H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; Al = 27 ; Na = 23 ; Mg = 24 ;
K = 39 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Ba = 137.
Đề số 15
TỈNH HÀ NAM
(Năm học 2000-2001, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm)
a) Viết các phương trình biểu diễn các biến hoá sau :
S
→
←
SO
2

→

←
H
2
SO
4

→
←
CuSO
4

→
←
CuS.

K
2
SO
3
20
b) Nguyên tố B có thể tạo với nhôm thành hợp chất Al
n
B
m
mà phân tử gồm 5 nguyên tử. Khối
lượng phân tử của hợp chất là 150 đvC. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C
4
H

8
Cl
2
.
b) Có hỗn hợp của axit axetic với rượu etylic. Làm thế nào để
loại rượu ra khỏi hỗn hợp để thu được axit axetic tinh khiết ?
Câu 3 (4,0 điểm)
Một cốc đựng muối cacbonat của một kim loại hoá trị 2, rót từ từ dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ
20% vào cốc cho đến khi khí thoát ra vừa hết thì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%. Hãy
xác định muối cacbonat của kim loại gì ?
Câu 4 (5,0 điểm)
Dẫn 5,6 lit hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen lội qua bình đựng dung dịch brom. Sau phản
ứng thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng bình chứa brom tăng thêm 5,125 g. Cũng
lấy bằng thể tích hỗn hợp 3 khí trên đem đốt cháy hết, sản phẩm tạo thành được dẫn qua dung dịch
nước vôi trong có dư thì thu được 43,75 g chất kết tủa. Hãy xác định thành phần phần trăm của các
khí chứa trong hỗn hợp ban đầu :
a) Về thể tích.
b) Về khối lượng.
(Biết thể tích các khí đều đo ở đktc).
Câu 5 (5,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm bột đồng (II) oxit CuO và bột than (C) được nung ở nhiệt độ cao trong một bình
kín không có không khí, thu được khí B và 4,4 g chất rắn D.
- Dẫn khí B lội qua dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 3,94 g chất kết tủa.
- Lấy 1/2 (một nửa) chất rắn D, đem hoà tan trong dung dịch HCl dư, dung dịch tan thu được

đem cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong lọc lấy kết tủa đem nung nóng ở nhiệt
độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi khối lượng chất rắn thu được không thay đổi
nữa rồi đem cân thì được m g.
- Lấy 1/2 chất rắn D còn lại đốt cháy trong O
2
dư, thu được n g chất rắn.
a) Xác định công thức chất khí B, các chất D. Viết đủ các phương trình phản ứng xảy ra trong thí
nghiệm trên.
b) Tìm m, n ?
c) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong A, D ?
(Cho khối lượng mol nguyên tử : H = 1; C = 12 ; O =16 ; K = 39 ; Al = 27 ; Ca = 40 ; Cu = 64 ).
Đề số 16
TỈNH THANH HOÁ
(Năm học 2000-2001, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
21
Câu 1 (1,0 điểm)
Những khí nào cho dưới đây có tỉ khối so với hiđro là nhỏ nhất :
a) Clo ; b) Neon ; c) Flo ; d) Nitơ.
Câu 2 (2.0 điểm)
Có 1 lọ hoá chất đang sử dụng dở và để lâu ngày trong phòng thí nghiệm nên trên tờ nhãn hiệu
ghi ở lọ bị mờ chỉ còn lại 1 chữ cái căn bản là : "Na " . Biết rằng hợp chất trong lọ có thể là một
trong các hợp chất sau :
Hiđro cacbonat ; Hiđroxit ; Hiđro sunfat hoặc muối photphat
(Na
3
PO
4
). Một bạn học sinh đã làm thí nghiệm như sau : Lấy một mẫu hoá chất trong lọ cho tác
dụng với axit HCl và quan sát thấy có khí CO
2

thoát ra. Dựa vào cơ sở đó bạn học sinh đã kết luận.
Hoá chất trong lọ là chất NaHCO
3
.
a) Em hãy cho biết xem bạn học sinh kết luận như vậy có đơn trị không. Hãy giải thích và viết
các phương trình phản ứng.
b) Em hãy chỉ ra chất nào trong số các chất mà đầu bài đưa ra giả định chắc chắn không phải là
chất có trong lọ. Giải thích ?
Câu 3 (2,0 điểm)
Trộn 100 g dungdịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 g dung
dịch NaHCO
3
4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dung dịch A)
< 200 g. Cho 100 g dung dịch BaCl
2
20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy
dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 g dung dịch BaCl
2
20,8% nữa thì dung
dịch lại dư BaCl
2
và lúc này thu được dung dịch D.
a) Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
c) Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với những chất nào dưới
đây ? Viết các phương trình phản ứng : Na
2
CO
3
; Ba(HCO

3
)
2
: Al
2
O
3
; NaAlO
2
; Na ; Al ; Ag ;
Ag
2
O.
Câu 4 (2,5 điểm)
Cho hai chất A và B ( đều ở thể khí) tương tác hoàn toàn với nhau có mặt xúc tác thì thu được
một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568 g/l. Hỗn hợp X có khả năng làm mất màu dung dịch nước
của KMnO
4
, nhưng không phản ứng với NaHCO
3
. Khi đốt cháy 0,896 lit hỗn hợp khí X trong O
2
dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu được 3,52 g cacbon (IV) oxit và 1,085 g dung dịch chất Y.
Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO
3
thì thu được 1,435 g một kết tủa
trắng, còn dung dịch thu được khi đó cho tác dụng với dung dịch NaHCO
3
dư thì thu được 224 ml
khí ( thể tích và tỉ trọng của các khí được tính ở đktc).

a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỷ lệ thể tích là bao nhiêu ?
b) Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng.
c) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
22
Câu 5 (2,5 điểm)
Tỉ trọng của hỗn hợp a gồm etilen, propilen và hiđro (ở đktc) =ρ
A
g/l. Khi cho hỗn hợp đó đi qua xúc
tác niken thì thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy xác định xem ở những giá trị nào của ρ
A
hỗn hợp B không làm mất màu nước brom.
b) Hãy tính thành phần hỗn hợp A (theo % thể tích) ;
Nếu ρ
A
= 0,741 g/l còn ρ
B
= 1,176 g/l.
Đề số 17
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 2001 - 2002, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Hãy chọn các hợp chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình phản ứng dưới đây :
1. X
1
+ X
2
→ Br
2
+ MnBr

2
+ H
2
O
2. X
3
+ X
4
+ X
5
→ HCl + H
2
SO
4
3. A
1
+ A
2

→
0
t
SO
2
+ H
2
O
4. B
1
+B

2
→ NH
3
+ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
5. Ca(X)
2
+ Ca(Y)
2
→ Ca(NO
3
) + H
2
O
6. D
1
+ D
2
+ D
3
→ Cl
2
+ MnSO
4
+ K

2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
7. Fe
2
O
3
+ hiđro
→
0
t
8. C
x
H
y
(COOH)
2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2

O
9. NH
3
+ CO
2

→
0
P cao, t cao
E
1
+ E
2
10. CrO
3
+ KOH → F
1
+ F
2
( Biết CrO
3
là oxit axit)
11. KHCO
3
+ Ca(OH
2
) (dư) → G
1
+ G
2

+ G
3
12. Al
2
O
3
+ KHSO
4
→ L
1
+ L
2
+ L
3
Câu 2
1. Đi từ các chất đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua ; đicloetan (CH
2
Cl - CH
2
Cl).
2. Hiđrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 68 đvC. A phản ứng hoàn toàn với H
2
tạo ra B. Cả
A và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Viết công thức cấu tạo các chất. Trong số các chất A đó,
chất nào dùng để điều chế cao su ? Viết phương trình phản ứng.
Câu 3
Hoà tan hoàn toàn a g kim loại M có hoá trị không đổi vào b g dung dịch HCl được dung dịch D.
Thêm 240 g dung dịch NaHCO
3

7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được
dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và
23
8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng
không đổi thì thu được 16 g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại M và nồng
độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4
Nung 25,28 g hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 g
Fe
2
O
3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoan toàn vào
400 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,15M thu được 7,88 g kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2. Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
.
Câu 5
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđrocacbon có

cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 3,52 g CO
2
và 1,62 g H
2
O. Xác định công thức
phân tử và viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon.
Câu 6
Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H, O. Cứ 0,37 g hơi chất P thì chiếm thể tích bằng thể tích 0,16 g
oxi đo ở cùng một điều kiện. Cho 2,22 g chất P vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d =1,0262 g/ml),
sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết. Sau thí
nghiệm, thu được chất rắn Q khan và 100 g chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P.
Cho : H = 1 ; C= 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5; Na = 23 ; Mg = 24 ; Al = 27 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ;
Ag = 108 ; Ba = 137.
Đề số 18
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Năm học 2001-2002, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 2 điểm )
a) Thế nào là muối ? Thế nào là muối axit ? Cho ví dụ minh hoạ .
b) Cho 3 dung dịch muối A, B, C ( muối trung hoà hoặc muối axit ) ứng với 3 gốc axit khác
nhau, thoả mãn điều kiện sau :
A + B → có khí thoát ra ; B + C → có kết tủa xuất hiện ; A + C → vừa có kết tủa xuất hiện, vừa
có khí thoát ra .
Xác định A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra .
Câu 2 ( 2,25 điểm )
a) Xác định A, B, C, D và viết phương trình thực hiện chuyển hoá sau với đầy đủ điều kiện
( mỗi mũi tên ứng với một phản ứng ).
A
2
O+
→

B↑
dd NaOH
→
C
dd NaOH
→
D
dd HCl
→
B
2
O+
→
E
2
H O+
→
F
→
+Cu
B
Cho biết A là thành phần chính của quặng pyrit sắt.
24
b) Dùng phản ứng hoá học nào thì có thể loại E ra khỏi hỗn hợp B, E và loại HCl ra khỏi hỗn
hợp B, HCl ? Viết phương trình phản ứng .
Câu 3 ( 1,75 điểm )
Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân thì cân thăng bằng . Cho 10,6 gam
Na
2
CO

3
vào cốc A và 5 gam CaCO
3
vào cốc B, sau đó đổ thêm 20 gam dung dịch H
2
SO
4
9,8%
vào cốc A, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25% vào cốc B để
cân trở lại thăng bằng ?
Câu 4 ( 3 điểm )
a) Có 5 bình mất nhãn riêng biệt đựng các dung dịch : hồ tinh bột, lòng trắng trứng, saccarozơ,
glucozơ, rượu etylic. Trình bày phương pháp hoá học dùng để phân biệt chúng .
b) Lên men giấm 200 ml dung dịch rượu etylic 6,9 độ, thu được dung dịch A. Nêu vắn tắt những
tính toán cần thiết và công việc thực nghiệm cần tiến hành đối với dung dịch A để có thể xác định
được tỉ lệ rượu đã biến thành axit . Nếu khối lượng axit trong dung dịch A là 11,5 2 gam thì tỉ lệ
chuyển hoá đó là bao nhiêu ?
Câu 5 ( 3,5 điểm )
a) Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A
1
; A
2
; A
3
có công thức phân tử lần lượt là : C
x
H
y
;
C

x
H
y - 2
; C
x
H
y - 4
. A
1
có chứa 20% H. Xác định công thức phân tử của A
1
, A
2
, A
3
và viết
công thức cấu tạo đầy đủ của chúng .
b) Viết một phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của A
1
và giải thích.
c) Trình bày phương pháp tách riêng A
3
từ hỗn hợp A.
d) Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A ở ĐKC , cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào một bình
đựng dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 4 g kết tủa , đồng thời khối lượng dung dịch trong
bình nước vôi giảm a g . Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.
Câu 6 ( 2 điểm )
a) Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2ml etyl axetat . Cho thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H
2

SO
4
20% , ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% . Lắc đều hai ống nghiệm, đồng thời đun nóng
chúng từ 5 đến 10 phút trong nồi nước nóng từ 65
0
C

đến 70
0
C. Sau khi ngừng đun, so sánh
lượng este còn lại trong hai ống nghiệm. Giải thích kết quả thí nghiệm, viết phương trình phản ứng
minh hoạ .
b) Để xà phòng hoá hoàn toàn 8,9 kg chất béo có công thức là (C
n
H
2n+1
COO)
3
C
3
H
5
cần vừa đủ 1,
2 kg NaOH. Tính khối lượng glixerol sinh ra và khối lượng xà phòng bánh thu được nếu
trong xà phòng bánh có chứa 60% C
n
H
2n+1
COONa về khối lượng. Xác định công thức của chất béo
(xác định n). Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất béo không có tạp chất .

Câu 7 ( 3 điểm )
a) Oxi hoá p gam một kim loại X thu được 1,3475 p gam oxit tương ứng. Xác định X và
cho biết vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn.
25
b) Hoà tan hoàn toàn p gam X trong 200 ml dung dịch AlCl
3
1M thấy sinh ra V lít khí ở
ĐKC và có kết tủa xuất hiện , lọc rửa kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 7,65 g
chất rắn. Tính p, V.
Câu 8 ( 2,5 điểm )
a) X là một kim loại có trong dãy Bê-kê-tốp ( ở thể rắn trong điều kiện thường ), X không tác
dụng với dung dịch HCl, X phản ứng được với dung dịch FeCl
3
và dung dịch AgNO
3
. Xác định X .
b) Cho một hỗn hợp gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa a mol X (NO
3
)
2
cho đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 2 muối và chất rắn B. Hoà tan B trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng thấy có khí thoát ra. Lập luận tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và a. Tìm điều kiện liên
hệ giữa a và x để sau phản ứng, khối lượng dung dịch A giảm so với khối lượng dung dịch muối
ban đầu .
Chú ý : Học sinh được phép sử dụng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính cá

nhân đơn giản.

Đề số 19
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Năm học 2002-2003, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Tìm các chất X
1
, X
2
, X
3
thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
1. Fe
2
O
3
+ H
2

0
t
→
Fe
x
O
y
+ X
1
2. X

2
+ X
3

→
Na
2
SO
4
+ BaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
3. X
2
+ X
4

→
Na
2
SO
4
+ BaSO
4
+ CO
2

+ H
2
O
4. X
5
+ X
6

→
Ag
2
O + KNO
3
+ H
2
O
5. X
7
+ X
8

→
Ca(H
2
PO
4
)
2
6. X
9

+ X
10

0
t
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
↑ + H
2
O
7. X
11
+ X
10

0
t
→
Ag
2
SO
4
+ SO

2
↑ + H
2
O
8. X
3
+ X
12

→
BaCO
3
+ H
2
O
9. X
3
+ X
13

→
BaCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
10. X
9

+ X
14

→
Fe(NO
3
)
2
+ X
15
Câu 2
a) Phản ứng quang hợp là gì ? Phản ứng đó xảy ra ở đâu ?
b) Viết phương trình phản ứng quang hợp và ghi rõ điều kiện.
c) Nêu các ý nghĩa quan trọng của phản ứng quang hợp.
26
Câu 3
Cho 8,12 g một oxit của kim loại M vào ống sứ tròn, dài, nung nóng rồi cho một dòng khí CO
đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản
ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)
2
, thấy tạo
thành 27,58 g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dung
dịch HCl, thu được 2,352 lit khí H
2
(đktc). Xác định kim loại M và công thức oxit của nó.
Câu 4
Từ nguyên liệu chính là vỏ bào, mùn cưa, chứa 50% xenlulozơ về khối lượng, người ta điều chế
được rượu etylic với hiệu suất 75%. Hãy viết các phương trình phản ứng của quá trình điều chế đó
và tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để có thể điều chế được 1000 lit cồn 90
0

. Biết khối lượng
riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Câu 5
Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al
2
O
3
. Chia A thành hai phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có
khối lượng 19,88 g. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều. Sau
khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38 g chất rắn khan. Cho phần 2
tác dụng với 400 ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng, khuấy đều và sau khi kết
thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối cùng thu được 50,68 g chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 6
Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y bằng lượng vừa đủ là 8,96 lit O
2
(đktc). Cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lượt đi chậm qua bình một đựng 100 g dung dịch H
2
SO
4
96,48% (dư), bình hai đựng lượng dư dung dịch KOH và toàn bộ các sản phẩm cháy đó bị hấp thụ
hết. Sau thí nghiệm, ta thấy nồng độ dung dịch H
2
SO
4
ở bình một là 90%, ở bình hai có 55,2 g muối
được tạo thành.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y. Biết rằng cho Y tác dụng với
dung dịch KHCO
3
ta thấy giải phóng ra khí CO
2
.
c) Viết các phương trình phản ứng giữa Y và các chất sau (nếu xảy ra) : Cu, Zn, CuO, SO
2
,
Cu(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
Cho : H = 1; Ba = 137 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; Mg = 24 ; Al = 27 ;
K = 39 ; Ca = 40 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag = 108.
Đề số 20
TỈNH KHÁNH HOÀ
27
(Năm học 2002-2003, 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,75 điểm)
1. a) Có phải mọi biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hoá học không ? Giải thích tại sao và cho
thí dụ chứng minh.
b) Có phải mỗi phân tử của một chất sẽ có đầy đủ tính chất của chất đó không ? Tại sao ?
c) Sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học khác nhau ở chỗ nào ? Cho thí dụ chứng minh.
d) Có phải loại chất nào cũng do các phân tử cấu tạo nên không ? Giải thích tại sao và cho thí dụ
minh hoạ.
e) Có thể phân biệt hợp chất hoá học và hỗn hợp bằng những cách nào ?

2. Trong công nghiệp, sản xuất đồng được tiến hành qua nhiều giai đoạn, trong số đó có giai
đoạn gọi là “đá đồng”. Nó là hỗn hợp của CuS và FeS. Cho một mẫu 4,1865 g đá đồng tác dụng với
HNO
3
đặc, các quá trình là :
CuS + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
FeS + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2

O
Khi thêm một lượng dư dung dịch BaCl
2
, sẽ tạo thành 10,5030 g kết tủa.
1. Cân bằng các phương trình phản ứng trên.
2. Tính phần trăm mol của CuS trong đá đồng.
3. Tính phần trăm khối lượng của đồng trong mẫu.
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Nêu nguyên tắc chọn chất làm khô. Hãy chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí sau : H
2
;
H
2
S ; SO
2
; NH
3
; Cl
2
.
2. Hãy giải thích ngắn gọn các vấn đề được nêu sau đây :
a) Tại sao khi đi thám hiểm sâu vào các hang thạch nhũ, các nhà thám hiểm luôn cảm thấy ngạt
thở ?
b) Nguyên nhân tạo ra mưa axit là gì ?
c) Tại sao khu dân cư đông đúc không nên lập các nhà máy sản xuất khí đá (đất đèn) ?
Câu 3 (3,5 điểm)
1. Trộn lẫn 700 ml dung dịch H
2
SO
4

60% có khối lượng riêng 1,503 g/ml với 500 ml dung dịch
H
2
SO
4
20% có khối lượng riêng 1,143g/ml, rồi thêm một lượng nước cất vào, thu được dung dịch
A. Khi cho kẽm dư tác dụng với 200 ml dung dịch A thu được 2000 ml hiđro (ở đktc). Tính thể tích
dung dịch A ?
2. Chỉ có bình khí CO
2
và dung dịch NaOH, cốc chia độ và bếp đun. Hãy trình bày hai phương
pháp điều chế xođa (Na
2
CO
3
) tinh khiết.
Câu 4 (5,75 điểm)
1. Cho a mol CO
2
hấp thụ (sục từ từ) vào dung dịch chứa b mol NaOH. Hỏi thu được những chất
gì ? Bao nhiêu mol ?
28
2. Có 2 dung dịch : Dung dịch A chứa 0,2 mol Na
2
CO
3
và 0,3 mol NaHCO
3
; dung dịch B
chứa 0,5 mol HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1 : Đổ rất từ từ dung dịch B vào dung dịch A cho đến hết.
Thí nghiệm 2 : Đổ rất từ từ dung dịch A vào dung dịch B cho đến hết.
Thí nghiệm 3 : Trộn nhanh 2 dung dịch A và B với nhau.
Tính thể tích khí bay ra (ở đktc) trong ba thí nghiệm trên.
Câu 5 (4,5 điểm)
1. Dung dịch A là hỗn hợp của rượu etylic và nước. Cho 20,2 g dung dịch A tác dụng với kim
loại natri dư, thu được 5,6 lit khí (đo ở đktc).
a) Tính độ rượu của dung dịch A, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
b) Nếu dùng rượu etilic tinh khiết thì cần bao nhiêu g để thu được thể tích khí nói trên.
2. Đốt cháy 6,9 g hợp chất hữu cơ A có công thức C
n
H
2n+2
O (n≥1, nguyên ) với 10,08 lit O
2
(đktc), lượng O
2
này là vừa đủ cho phản ứng. Sản phẩm thu được gồm 8,1 g H
2
O và một lượng CO
2
bằng một lượng CO
2
thu được khi cho 31,8 g Na
2
CO
3
tác dụng với H
2
SO

4
dư. Hãy tìm công thức của
A.
Đề số 21
TỈNH QUẢNG NINH
(Năm học 2002-2003, 150 phút - Không kể thời gian chép đề)
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Xác định công thức phân tử của các chất A, B, E, F và viết phương trình phản ứng theo dãy
biến hoá sau :
A
NaOH+
→
B
HCl+
→
C
→
D
0
2 2 5
O (V O ,t )+
→
E
→
F
→
BaSO
4
.
Biết A là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có khối lượng phân tử 56 đvC.

b) Hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt axit axetic khỏi hỗn hợp gồm : axit axetic, rượu
etylic, nước.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Trình bày phương pháp chứng minh trong tinh thể đồng sunfat ngậm nước (CuSO
4
.5H
2
O) có
chứa nước kết tinh.
b) Giải thích tại sao khi hoà tan axit sunfuric vào nước thì nước nóng lên còn khi hoà tan amoni
nitrat vào nước thì nước lạnh đi ?
c) So sánh sự cháy của một chất trong oxi và trong không khí. Giải thích sự khác nhau của hai
hiện tượng này.
d) Tại sao dầu mỏ không có nhiệt độ sôi cố định ? Tại sao không thể biểu diễn dầu mỏ bằng một
công thức hoá học ?
29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×