Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi
Năm học 2007 - 2008
Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2007
Thời gian làm bài: 180 phút.
Câu 1 (5 điểm)
Trình bày tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Chủ trơng cứu nớc của Phan
Bội Châu và của Phan Châu Trinh có gì giống và khác nhau ?
Câu 2 (5 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì
khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (8 điểm)
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ năm
1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế
quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của
thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.
Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nớc ta đang đứng trớc
những thời cơ và thách thức nào ?
Câu 4 (2 điểm)
Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
- Chiến lợc
- Sách lợc
---------------------------- Hết ---------------------------
1
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2007 - 2008
Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử
Câu 1 ( 5 điểm)
a. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu.
- Sinh năm 1867, tên cũ là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam. Gia đình nhà nho
nghèo ở Nam Đàn. 0,25đ
- 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì thi H-
ơng ở Nghệ An. 0,25đ
- 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du.
0,25đ
- 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ
- 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mời Nga. Bị bắt ở Thợng Hải. 0,25đ
- 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ
b. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nớc với duy tân, giành
độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nớc
theo con đờng t bản chủ nghĩa. 1đ
c. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trớc mắt và biện pháp thực hiện.
0,25đ
- Phan Bội Châu chủ trơng bạo động: Trớc hết phải đánh Pháp để giành độc
lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nớc. 1đ
- Phan Châu Trinh chủ trơng cải cách: Trớc hết phải duy tân đất nớc, cải cách
dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ
* Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ
Câu 2 ( 5 điểm)
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò
lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam:
- Sau cách mạng tháng Mời Nga, đảng cộng sản đợc thành lập ở nhiều nớc.
Quốc tế Cộng sản, phong trào cách mạng châu á0,5đ
- Từ cuối thế kỉ XIX đến trớc 1930, phong trào giải phóng dân tộc dờng nh
trong đêm tối không có đờng ra, khủng hoảng về đờng lối và giai cấp lãnh đạo.
0,75đ
- Đảng Cộng sản VN ra đời đã khẳng định u thế lãnh đạo của mình trong t-
ơng quan lực lợng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam 0,5đ
+ Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vơng đã đánh
dấu sự thất bại của ngọn cờ cứu nớc phong kiến. 0,5đ
+ Giai cấp t sản nhỏ yếu, bạc nhợc Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã
chứng tỏ sự phá sản của đuờng lối cứu nớc theo khuynh hớng dân chủ t sản. 0,5đ
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trớc giai cấp t sản và là giai cấp tiên
tiến. Phong trào công nhân có bớc phát triển mạnh mẽ. 0,5đ
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh
dân tộc và cuộc đấu tranh giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc trong những năm 20
của thế kỉ XX. Nh vậy, Đảng ta ra đời từ sự chuẩn bị chu đáo về chính trị, t tởng
và tổ chức.1đ
- Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách
mạng 1930 -1931, trở thành giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
0,5đ
Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ
Câu 3 (8 điểm)
2
a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai
phe.
- Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,25đ = 0,75đ
+ Học thuyết Tru-man
+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO
- Liên Xô và các nớc Đông Âu: 2 ý x 0,25đ = 0,5đ
+ Hội đồng tơng trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: 0,5đ
- Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ
+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới..
+ Triều Tiên
+ Đông Dơng
+ Trung Đông
- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê0,5đ
b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ
- Chiến lợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.
- Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo
- Xu thế toàn cầu hóa
b. Liên hệ
- Thời cơ: Vốn, thị trờng, phân công lao động quốc tế, khoa học công nghệ,
kinh nghiệm quản lí1đ
- Thách thức: Sức cạnh tranh yếu, chất lợng nguồn nhân lực cha cao, luật pháp
cha hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trờng, tai nạn giao thông, bênh tật,
tệ nạn xã hội. Nguy cơ diễn biến hoà bình, đánh mất bản sắc dân tộc 1,5đ
* Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ
Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)
a. Chiến lợc
- Đờng lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của
cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Chiến lợc cách mạng: Phơng châm và kế hoạch có tích chất toàn cục, xác
định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lợng trong suốt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9)
- Ví dụ: Chiến lợc của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam
a. Sách lợc
- Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc
vận động chính trị. (SGK9)
- Sách lợc cách mạng: Đờng lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu
đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lợc
cách mạng. Sách lợc quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lợc quân sự: Cách
đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Ví dụ: Sách lợc mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng
tháng Tám.
---------------------------- Hết ---------------------------
3
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2007 - 2008
Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử
Câu 1 ( 5 điểm)
d. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu.
- Sinh năm 1867, Phan Văn San, Sào Nam. Gia đình nhà nho nghèo ở Nam
Đàn. 0,25đ
- 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết Hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì
thi hơng ở Nghệ An. 0,25đ
- 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào
Đông Du. 0,25đ
- 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ
- 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mời Nga. Bị bắt ở Thợng Hải.
0,25đ
- 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ
e. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nớc với duy tân, giành
độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nớc
theo con đờng t bản chủ nghĩa. 1đ
f. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trớc mắt và biện pháp thực hiện.
0,5đ
- Phan Bội Châu chủ trơng bạo động: Trớc hết phải đánh Pháp để giành độc
lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nớc. 1đ
- Phan Châu Trinh chủ trơng cải cách: Trớc hết phải duy tân đất nớc, cải cách
dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ
Câu 2 ( 4 điểm)
Vì sao vừa ra đời, Đảng ta đã giành đợc độc quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam ?
a. Vì tơng quan lực lợng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam thời kì đó,
do hoàn cảnh khách quan và điều kiện chủ quan quy định. 1đ
c. Phân tích
- Khách quan:
+ Quốc tế: Cách mạng tháng Mời Nga, Quốc tế 3, phong trào cách mạng
châu á0,5đ
+ Trong nớc: Phong trào giải phóng dân tộc dờng nh trong đêm tối không
có đờng ra; giai cấp phong kiến lỗi thời; giai cấp t sản nhỏ yếu, bạc nhợc;
khởi nghĩa Yên Bái thất bại1đ
- Chủ quan:
+ Giai cấp công nhân ra đời trớc giai cấp t sản, giai cấp tiên tiến0,5đ
+ Sự ra đời của Đảng đợc chuẩn bị chu đáo về t tởng, chính trị và tổ chức
(1920-1930). 0,5đ
+ Vừa ra đời, Đảng bắt tay ngay vào lãnh đạo phong trào công nông 1930-
1931: Đã có sự thống nhất về t tởng, chính trị, tổ chức; thống nhất trong hành
động, quần chúng thừa nhận chính sách của Đảng0,5đ
Câu 3 (9 điểm)
a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai
phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
- Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ
+ Học thuyết Tru-man
4
+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO
- Liên Xô và các nớc Đông Âu: 2 ý x 0,5đ = 1đ
+ Hội đồng tơng trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: 0,5đ
- Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ
+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới..
+ Triều Tiên
+ Đông Dơng
+ Trung Đông
- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê0,5đ
b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ
- Chiến lợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.
- Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo
- Xu thế toàn cầu hóa
a. Thời cơ: Vốn, thị trờng, phân công lao động quốc tế, khoa học
công nghệ, kinh nghiệm quản lí1đ
b. Thử thách: Sức cạnh tranh yếu, chất lợng nguồn nhân lực cha cao,
luật pháp cha hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trờng, tai nạn giao thông,
bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ diễn biến hoà bình, đánh mất bản sắc dân tộc
1đ
e. Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,5đ
Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)
b. Chiến lợc
- Đờng lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của
cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Chiến lợc cách mạng: Phơng châm và kế hoạch có tích chất toàn cục, xác
định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lợng trong suốt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9)
- Ví dụ: Chiến lợc của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam
b. Sách lợc
- Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc
vận động chính trị. (SGK9)
- Sách lợc cách mạng: Đờng lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu
đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lợc
cách mạng. Sách lợc quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lợc quân sự: Cách
đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Ví dụ: Sách lợc mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng
tháng Tám.
---------------------------- Hết ---------------------------
5
Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố
hà nội năm học 2007-2008
Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 13 . 11. 2007
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 ( 7,5 điểm )
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của
Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?
Câu 2 ( 5 điểm )
Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và
Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay.
Câu 3 ( 5,5 điểm )
Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt
Nam trong tổ chức này ?
Câu 4 ( 2 điểm )
Hãy hoàn thiện bảng sau:
Thời gian Sự kiện
Nớc Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ớc Lahay với Hà Lan
Pháp trao trả độc lập cho Campuchia
Thái Lan gia nhập khối SEATO
Thành lập Liên bang Malaixia
Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nớc
độc lập
Thành lập nớc Cộng hòa Bănglađet
Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập
------------------------------- Hết -----------------------------
6
Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12
hà nội năm học 2007-2008
hớng dẫn chấm Môn Lịch sử
Câu 1 ( 7,5 điểm )
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nớc
Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?
a. Giống nhau: 2 điểm
- Đồng minh của Mĩ: (0,5đ)
+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lợc Đông Dơng,
An-giê-ri(0,5đ)
+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nớc kí Hiệp ớc an ninh Mĩ -
Nhật, chống lại các nớc XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở
thành một căn cứ hậu cần chiến lợc của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những
năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ)
- Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ)
b. Khác nhau: 5 điểm
- Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nớc theo từng thời kì.(0,5đ)
- Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nớc có chính sách
đối ngoại tơng đối độc lập. Năm 1958, tớng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền
Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải
rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy
NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nớc Đông Âu. Phản đối Mĩ
xâm lợc Việt Nam.(1đ)
- Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề
quốc tế quan trọng. (0,5đ)
- Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nớc t bản phát triển mà còn
với các nớc đang phát triển ở á, Phi, Mĩ La-tinh cũng nh với các nớc Đông Âu và
Liên Xô cũ. (0,5đ)
- Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đa ra chính sách đối
ngoại riêng của mình: (0,5đ)
+. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thờng hoá
quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ)
+. Năm 1977, học thuyết Phu-c-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu á của
Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ)
+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết
Phu-c-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nớc Đông
Nam á.(0,5đ)
+. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở
vùng Đông Nam á.(0,5đ)
c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ
Câu 2 ( 5 điểm )
Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm
1950 đến nay:
- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô
là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cờng sức mạnh của các nớc XHCN. Trung
Quốc và Liên Xô kí Hiệp ớc hữu nghị liên minh tơng trợ Xô - Trung, chống chủ
nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật
để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ)
7
- Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nớc trở nên
căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nớc đã nổ ra
ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nớc trở nên căng thẳng, phức
tạp. (1đ)
- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thờng hoá quan hệ
với Liên Xô.(1đ)
- Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại
định hớng Âu - á- trong khi vừa tranh thủ phơng Tây, vừa khôi phục và phát
triển quan hệ với các nớc châu á. (1đ)
- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận
chung. (0,5đ)
- Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)
Câu 3 ( 5,5 điểm )
Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam
trong tổ chức này ?
a. Ra đời: 2 điểm
- ASEAN đợc thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ)
- 5 nớc sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ)
- Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một
cộng đồng hùng mạnh(0,5đ)
b. Phát triển: 2 điểm
- 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ)
- 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ)
- 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ)
- 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ)
c. Vai trò của Việt Nam: 1 điểm
- Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ)
- Do vị thế của Việt Nam trên trờng quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của
Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ)
d. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)
Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm )
Thời gian Sự kiện
2.12.1975 Nớc Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
1949 Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ớc Lahay với Hà Lan
9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia
9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO
1963 Thành lập Liên bang Malaixia
1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nớc
độc lập
3.1971 Thành lập nớc Cộng hòa Bănglađet
11.1975 Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập
8
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi
Năm học 2006 - 2007
Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2006
Thời gian làm bài: 180 phút.
Câu 1 (4 điểm)
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của
phong trào yêu nớc và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến
hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 2 (6 điểm)
Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cơng lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn ái Quốc soạn thảo.
Câu 3 (8 điểm)
Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đợc phân kì
nh thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể.
Câu 4 (2 điểm)
Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
c. Cải cách.
d. Cách mạng xã hội.
---------------------------- Hết ---------------------------
9