Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

thảo luận khoa học trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 30 trang )

KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
TÌM HI U V NHÓM C C H NH TINH VÒNG Ể Ề Á À
TÌM HI U V NHÓM C C H NH TINH VÒNG Ể Ề Á À
TRONG C A TH I D NG HỦ Á ƯƠ Ệ
TRONG C A TH I D NG HỦ Á ƯƠ Ệ






Gi¶ng viªn: TrÇn ThÞ Mai Anh
Gi¶ng viªn: TrÇn ThÞ Mai Anh


Nhãm I
Nhãm I


Líp:
Líp:
KHMT-N02-K42
KHMT-N02-K42
Thnh viờn nhúm;
Thnh viờn nhúm;
1.
1.
Nguyễn Thị Lệ Hằng
Nguyễn Thị Lệ Hằng
2.


2.
Bùi Khánh Duy
Bùi Khánh Duy
3.
3.
Phạm Thị Sáng
Phạm Thị Sáng
4.
4.
Trần Thị Thanh Hằng
Trần Thị Thanh Hằng
5.
5.
Hà Mỹ Hạnh
Hà Mỹ Hạnh
6.
6.
Bùi Thị Ph ơng
Bùi Thị Ph ơng
7.
7.
Phòng Đình Chiến
Phòng Đình Chiến
8.
8.
Tòng Văn Thuận
Tòng Văn Thuận
9.
9.
Phan Thanh Chỉnh

Phan Thanh Chỉnh
10.
10.
Vi Trọng Doanh
Vi Trọng Doanh
11.
11.
Âu Thị Tiến
Âu Thị Tiến
1. Giíi thiÖu chung vÒ bèn Hµnh tinh vßng trong cña Th¸i D ¬ng hÖ.
1. Giíi thiÖu chung vÒ bèn Hµnh tinh vßng trong cña Th¸i D ¬ng hÖ.
- B n h nh tinh vòng trong c a Thái D ng h : Th y tinh Kim tinh, Trái ố à ủ ươ ệ ủ
- B n h nh tinh vòng trong c a Thái D ng h : Th y tinh Kim tinh, Trái ố à ủ ươ ệ ủ
t, H a tinh đấ ỏ
t, H a tinh đấ ỏ
- B n h nh tinh vòng trong l h nh tinh á có tr ng l ng riêng khá cao, ố à à à đ ọ ượ
- B n h nh tinh vòng trong l h nh tinh á có tr ng l ng riêng khá cao, ố à à à đ ọ ượ
v i th nh ph n t á, có ít ho c không có m t tr ng, v không có h ớ à ầ ừđ ặ ặ ă à ệ
v i th nh ph n t á, có ít ho c không có m t tr ng, v không có h ớ à ầ ừđ ặ ặ ă à ệ
v nh ai quay quanh nh các h nh tinh vòng ngo i. à đ ư à à
v nh ai quay quanh nh các h nh tinh vòng ngo i. à đ ư à à


Th nh ph n chính c a chúng l các khoáng v t khó nóng ch y, nh à ầ ủ à ậ ả ư
Th nh ph n chính c a chúng l các khoáng v t khó nóng ch y, nh à ầ ủ à ậ ả ư
silicat t o lên l p v v l p ph , v nh ng kim lo i nh s t v niken t o ạ ớ ỏ à ớ ủ à ữ ạ ư ắ à ạ
silicat t o lên l p v v l p ph , v nh ng kim lo i nh s t v niken t o ạ ớ ỏ à ớ ủ à ữ ạ ư ắ à ạ
lên lõi c a chúng.ủ
lên lõi c a chúng.ủ





Bốn hành tinh vòng trong
Bốn hành tinh vòng trong


Thái Dương hệ
Thái Dương hệ
Vị trí, kích thước, nhiệt độ và ánh sáng từ mặt trời
Vị trí, kích thước, nhiệt độ và ánh sáng từ mặt trời
0
,
4

A
U
nhỏ nhất
=0,005 lần m


T=227°C
T
min
=32
o
C
T
max
=371

o
C
1m
2
nhận 9 lần
1m
2

Thủy tinh
bầu khí quyển
cực mỏng
hành tinh không có không khí.
Các phần tử chính
của bầu khí quyển là:
kali, natri và dưỡng
khí(oxi)
Thủy tinh
Trục quay, kích thước Sao Thủy tinh
Trục quay, kích thước Sao Thủy tinh
1. Vỏ dày 100–200 km
1. Vỏ dày 100–200 km
2. Lõi dày 600 km
2. Lõi dày 600 km
3. Nhân bán kính 1,800 km
3. Nhân bán kính 1,800 km


D = 1350 km
Trục quay của Sao Thủy gần
như thẳng đứng đối với mặt

phẳng của quỹ đạo.
Sao Thủy tự quay chung
quanh chính mình với một
vận tốc quay quanh trục là
58,6 ngày cho mỗi vòng, dài
hơn 58 ngày của Trái Đất.
Một ngày Sao Thủy dài
Bằng 2/3 của 1 năm sao thủy.
Những vùng có độ phản
chiếu ánh sáng khác nhau
Những vùng
có nhiều hố
Những
rặng núi
Những gò núi
đứng một mình
Những bình
nguyên phẳng
Những
thung lũng
Những
rãnh sâu
Bề mặt của Sao Thủy có thể chia ra làm
7 vùng địa lý chính
elip rất hẹp
R

t
r


c

c
h
í
n
h
=

7
0

t
r
i

u

k
m
R

t
r

c

p
h



=

4
6

t
r
i

u

k
m

V rất cao a

h P mặt trời.
V
max
= 39km/s V
min
= 59km/s
V
nhanh

nhất
= đỉnh gần Mặt trời của quỹ đạo=cận điểm
V
chậm nhất

= đỉnh xa Mặt trời của quỹ đạo =viễn điểm
Quỹ đạo và vận tốc quay:
0
,
7
2
3

A
U


Ảnh thực tế của Sao Kim
Ảnh thực tế của Sao Kim
M= 4,87x1024 kg
D= 12.104 km
hành tinh với khí hậu
nóng nhất Thái
Dương Hệ

T=227°C
Vị trí, kích thước Nhiệt độ và ánh sáng từ mặt trời
Saokim tinh
96% thán khí (CO2), 3%
đạm khí (N2) và các loại
axít khác nhau.
bầu khí quyển rất đặc
P
khí quyển
> 90 lần P

khí quyển
tại mặt biển của TĐ.
h

p

t
h


n
h
i

t

k
h
ô
n
g

b

c

x


bầu

khí
quyển

quá
nhiều
thán
khí
CO2
Saokim tinh
- Mây của Sao
Kim chứa những
hạt axít nhỏ li ti.
Những lớp mây
này phản chiếu
đa số ánh sáng
Mặt Trời và
khiến cho Sao
Kim trở thành
một trong những
ngôi sao sáng
nhất trên bầu trời.
,
5
0

k
m

6
5


k
m

T
o
C+ áp suất =Bề mặt

khiến cho các vùng khí quyển trên
cao này là nơi giống Trái Đất
nhất trong hệ Mặt Trời
B


m

t


Khí quyển
Saokim tinh
bề mặt tương đối phẳng
> 90% phủ = dung nham
Những chỗ không bị phủ sẽ được
bào mòn bởi gió của một bầu
không khí axit.
có hai cao
nguyên khổng lồ
chính ở Bắc bán
cầu và Nam bán

cầu
Bề mặt
Saokim tinh
Quỹ đạo của Sao Kim, tuy là hình elip như quỹ đạo của các hành tinh khác,
Nhưng tương đối tròn – độ lệch tâm của quỹ đạo này gần như 0.
Sao Kim quay một vòng xungquanh
Mặt Trời trên quỹ đạo này mất khoảng 225 ngày.
Một năm Sao Kim, do đó, dài bằng 225 ngày của Trái Đất.
Sao Kim quay rất chậm và quay ngược chiều với các hành tinh khác:
từ đông sang tâythay vì từ tây sang đông
Quỹ đạo & vận tốc quay
Saokim tinh
1

A
U

3
8
4
.
4
0
3

k
m
hành tinh lớn nhất ,mật độ lớn nhất
trong số các hành tinh vòngtrong,
là hành tinh duy nhất trong vũ trụ được

biết đến là nơi có sự sống tồn tại.

Vị trí trái đất
Bán kính khoảng: 6378km
Chu vi: 4vạn km
Cấu trúc Trái đất chia làm 6
phần:
Nhân trong Lớp Manti dưới Lớp vỏ Trái đất
Nhân ngoài Lớp Manti trên Khí quyển
Độ sâu
km
Các lớp
Mật độ
g/cm
3
0–60
Thạch quyển
(5)
[

0–35 Lớp vỏ (6) 2,2–2,9
35–60
Phần trên
cùng của
manti trên (4)
3,4–4,4
35–2890
Quyển manti
(3)&(4)
3,4–5,6

100–700 Quyển mềm —
2890–5100 Lõi ngoài (2) 9,9–12,2
5100–6378 Lõi trong (1) 12,8–13,1
Cấu trúc bên trong
Trái đất
T
o
C bề mặt
các đại dương
lục địa của
Trái đất
sự chênh
lệch nhiệt độ
ngày và đêm
càng về 2
cực càng thể
hiện rõ rệt(ở
sa mạc
SINAI chênh
lệnh nhiệt độ
lên đến 80c).
Trung bình
khoảng 13,5c
n
h

n

2
,

4
.
1
0
1
8

c
a
l
/
p
h
ú
t
Nhiệt độ và ánh sáng từ Mặt trời
Trái đất
Khí quyển Trái Đất
Khí quyển Trái Đất


là lớp các chất khí bao quanh hành
là lớp các chất khí bao quanh hành
tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái
tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái
Đất.Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng
Đất.Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng
cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo
cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo

ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
+Tầng đối lưu: từ bề mặt trái đất tới độ cao 7-17 km,
nhiệt độ giảm dần theo độ cao đạt đến -50°C. gây ra
hàng loạt quá trình thay đổi vật lý như: mưa, mưa đá,
gió, tuyết, sương giá, sương mù, đều diễn ra ở tầng
đối lưu.
+Tầng bình lưu: từ độ cao trên tầng đối lưu đến khoảng
50 km, nhiệt độ tăng theo độ cao đạt đến 0°C. Ở đây
không khí loãng, nước và bụi rất ít, không khí chuyển
động theo chiều ngang là chính, rất ổn định.
+ Tầng trung lưu: từ khoảng 50 km đến 80-85
km, nhiệt độ giảm theo độ cao đạt đến -75°C.
Phần đỉnh tầng có một ít hơi nước, thỉnh thoảng
có một vài vệt mây bạc gọi là mây dạ quang.
+ Tầng điện li: từ 80–85 km đến khoảng 640
km, nhiệt độ tăng theo độ cao có thể lên đến
2.000°C hoặc hơn. Ôxy và nitơ ở tầng này ở
trạng thái ion, vì thế gọi là tầng điện li.
+ Tầng ngoài: từ 500–1.000 km đến
10.000 km, nhiệt độ tăng theo độ cao có
thể lên đến 2.500°C.
Bề mặt của Trái đất
Bề mặt của Trái đất

Bề mặt của hành tinh liên tục tự thay đổi theo thời gian dưới tác dụng của
Bề mặt của hành tinh liên tục tự thay đổi theo thời gian dưới tác dụng của
các quá trình kiến tạo và xói mòn.
các quá trình kiến tạo và xói mòn.



-
-
Sự đóng băng, sự xói mòn bờ biển, sự hình thành của các dải san
Sự đóng băng, sự xói mòn bờ biển, sự hình thành của các dải san
hô ngầm, và sự va chạm với các mảnh thiên thạch lớn cũng làm thay đổi địa
hô ngầm, và sự va chạm với các mảnh thiên thạch lớn cũng làm thay đổi địa
hình.
hình.

Lớp vỏ lục địa bao gồm các vật chất có độ đặc thấp hơn như
Lớp vỏ lục địa bao gồm các vật chất có độ đặc thấp hơn như

đá macma granit và andesit. Ít phổ biến hơn là bazan, một loại đá núi
đá macma granit và andesit. Ít phổ biến hơn là bazan, một loại đá núi
lửa đặc là thành phần chính của đáy biển.
lửa đặc là thành phần chính của đáy biển.

Đá trầm tích được tạo ra do sự tăng số lượng trầm tích và chúng trở
Đá trầm tích được tạo ra do sự tăng số lượng trầm tích và chúng trở
nên gắn kết với nhau. Đá trầm tích bao phủ gần 75% bề mặt lục địa,
nên gắn kết với nhau. Đá trầm tích bao phủ gần 75% bề mặt lục địa,
mặc dù chúng chỉ chiếm khoảng 5% lớp vỏ.
mặc dù chúng chỉ chiếm khoảng 5% lớp vỏ.
- Đ
- Đ
á biến chất, được tạo ra do sự biến đổi của các loại đá trước đó dưới tác
á biến chất, được tạo ra do sự biến đổi của các loại đá trước đó dưới tác
dụng của áp
dụng của áp



suất cao, nhiệt độ cao, hoặc cả hai.
suất cao, nhiệt độ cao, hoặc cả hai.

Các khoáng vật silicat ở bề mặt Trái Đất bao gồm thạch
Các khoáng vật silicat ở bề mặt Trái Đất bao gồm thạch


anh, fenspat, amphibol, mica, pyroxen, olivin. Các khoáng vật
anh, fenspat, amphibol, mica, pyroxen, olivin. Các khoáng vật
cacbonat bao gồm canxit (tìm thấy trong đá vôi),aragonit và dolomit.
cacbonat bao gồm canxit (tìm thấy trong đá vôi),aragonit và dolomit.

Thổ quyển là lớp ngoài cùng nhất của Trái Đất, được cấu tạo bởi đất và chịu
Thổ quyển là lớp ngoài cùng nhất của Trái Đất, được cấu tạo bởi đất và chịu
tác động của các quá trình hình thành đất. Nó tồn tại cùng thạch quyển, khí
tác động của các quá trình hình thành đất. Nó tồn tại cùng thạch quyển, khí
quyển, thủy quyển và sinh quyển. Độ cao so với mực nước biển của mặt đất
quyển, thủy quyển và sinh quyển. Độ cao so với mực nước biển của mặt đất
thay đổi từ -418 m ở biển Chết tới 8.848 m trên đỉnh Everest và độ cao trung
thay đổi từ -418 m ở biển Chết tới 8.848 m trên đỉnh Everest và độ cao trung
bình trên mặt nước biển là 840 m.
bình trên mặt nước biển là 840 m.
SAO HỎA
SAO HỎA
- Bán trục lớn: 227,939,100 km
- Bán trục lớn: 227,939,100 km



- Độ lệch tâm:
- Độ lệch tâm:
0.093 315
0.093 315


- Chu kỳ quỹ đạo:
- Chu kỳ quỹ đạo:
686.971 days
686.971 days


- Vệ tinh: 2 (Deimos và
- Vệ tinh: 2 (Deimos và
Phobos )
Phobos )
- Cách mặt trời: 1.5 AU
- Cách mặt trời: 1.5 AU
Ảnh Deimos do Viking 1 orbiter chụp.
Ảnh chụp Phobos của
Mars Global Surveyor ngày 1 tháng 6, 2003.
tên
Đường kính
(km)
Khối lượng
(kg)
Bán trục
lớn (km)
Chu kỳ
quỹ đạo

(giờ)
Chu kỳ
trăng mọc
trung bình
(giờ, ngày)
Phobos
22.2 km
(27×21.6×1
8.8)
1.08×10
16
9 377 km 7.66
11.12 giờ
(0.463 ngày)
Deimos
12.6 km
(10×12×16)
2×10
15
23 460 km 30.35
131 giờ
(5.44 ngày)
Đặc trưng vật lý
Đặc trưng vật lý
Bán kính tại xích đạo
Bán kính tại xích đạo
3396.2
3396.2
±
±

0.1 km
0.1 km
Bán kính tại cực
Bán kính tại cực
3,376.2
3,376.2
±
±
0.1 km
0.1 km
Diện tích bề mặt
Diện tích bề mặt
144,798,500 km
144,798,500 km
2
2
Thể tích
Thể tích
1.6318
1.6318
×
×
10
10
11
11
km
km
3
3

Khối lượng
Khối lượng
6.4185
6.4185
×
×
10
10
23
23
kg
kg
Độ nghiêng trục quay
Độ nghiêng trục quay
25.19°
25.19°


Nhiệt độ bề mặt Kelvin
Nhiệt độ bề mặt Kelvin
Trung bình 210k
Trung bình 210k
Chu kỳ tự quay thiên văn
Chu kỳ tự quay thiên văn
1.025 957!day
1.025 957!day
1
.
5
2





0
.
1
4

A
U
:

nằm vị trí thứ tư tính từ
tâm ra ngoài trong 8 hành
tinh của Hệ mặt trời.

×