KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
Lỷ Văn Tiền
Lớp :k38 Môi Trường
Khoa :Tài Nguyên & Môi TRường
Trường: ĐH Nông Lâm Thái Nguyên
HỆ MẶT TRỜI
Nội dung
1. Hệ Mặt Trời .
2. Mặt Trời .
3. Các hành tình trong Hệ Mặt Trời
1. Hệ Mặt Trời
Cấu trúc
Mặt Trời ở trung
tâm. Quay xung
quanh là các hành
tinh, tiểu hành
tinh Sao Chổi,
Thiên Thạch.
- Hệ Mặt Trời được
chia thành 3 vùng:
I, II, III
Hệ Mặt Trời
Vị trí
- Hệ Mặt Trời là một phần của sông
Ngân Hà. Nằm ở Bông Địa phương
thuộc chòm sao
Lạp Hộ
- Khoảng cách từ Hệ Mặt Trời tới tâm
của Ngân Hà khoảng từ 25.000 đến
28.000 năm ánh sáng
- Chu kỳ quay khoảng 226 triệu năm
Vị Trí Hệ Mặt Trời trong dải Ngân Hà
Nguồn gốc
Hệ Mặt Trời được hình thành,
khoảng 5 tỷ năm trước, từ một
đám bụi Mặt Trời
2.Mặt Trời
Vị trí
Mặt Trời là
một ngôi
sao ở trung
tâm của hệ
Mặt Trời
Nguồn gốc
Được hình thành từ hơn 5
tỷ năm trước từ đám bụi Mặt
Trời
Cấu tạo
-
Gồm 3 phần:
+ Lõi Mặt Trời
+ Phần giữa
+ Phần vỏ ngoài
- Mặt Trời còn có 1
tai lửa khổng lồ
3. Tổng quan về các hành tinh
Sao Thuỷ
Sao Kim
Trái Đất
Sao Hoả
Sao Mộc
Sao Thổ
Sao Thiên Vương
Sao Hải Vương
Sao Diêm Vương
Sao Thuỷ
3.1. Thuỷ Tinh
- Cấu tạo gồm có 3 phần: Vỏ, Lõi,
Nhân.
- Bầu khí quyển mỏng, nhiệt độ cao.
- Bề mặt có nhiều hố to nhỏ và lởm
chởm.
-
Quỹ đạo là một hình elip
-
Vận tốc 56,8 ngày/vòng
Cấu tạo
Bề mặt
Quỹ đạo
Quỹ đạo Sao Thuỷ màu
vàng
Quỹ đạo nhìn xiên 10
độ
3.2. Kim Tinh
Sao Kim
•
Bề mặt tương đối phẳng.
•
Áp suất khí quyển cao.
•
Nhiệt độ trung bình 740 độ K.
•
Vận tốc quay – 6,5km/h ( Quay
ngược từ Đông sang Tây)
Bề mặt
•
Hình 3D bề mặt sao Kim do tàu Magellan
Hình bề mặt sao Kim do tàu
Magellan
Môi trường Sao Kim
3.3. Hoả Tinh
Hoả Tinh
•
Sao Hỏa có bầu khí quyển mỏng.
•
Nhiệt độ gần giống với Trái Đất.
•
Bề mặt của Sao Hỏa là một sự pha
trộn giữa các dãy núi và các đồng
bằng rộng lớn
•
Có 2 vệ tinh