Tải bản đầy đủ (.doc) (381 trang)

Giáo án Ngữ van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 381 trang )

Giáo án : Ngữ Văn 9
Ngày soạn 16/08/2011
Tuần 1 Tiết 1.2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ
thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực
văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
B. CHUẨN BỊ
Một số hình ảnh và tư liệu nói về Bác.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: khởi động
Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản


GV hướng dẫn học sinh đọc: đây là
văn bản nhật dụng. Đọc văn bản
phải rõ ràng, mạch lạc, truyền cảm.
GV: Văn bản gồm mấy phần? Nội
dung từng phần?
HS trao đổi thảo luận.
-Giới thiệu bài mới
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ
Năm 1990, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh
Bác Hồ, có nhiều bài viết về Người. “Phong
cách Hồ Chí Minh” là một phần trong bài viết
Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị của tác giả Lê Anh Trà.
2. Đọc
3.Từ khó: (SGK)
4. Bố cục của văn bản
Văn bản có thể chia làm 2 phần:
- Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu văn hóa dân tộc nhân loại.

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
1
Giáo án : Ngữ Văn 9
GV: Tinh hoa văn hóa nhân loại
đến với Hồ Chí Minh trong hoàn
cảnh nào?
(GV có thể nói thêm vài nét về quá
trình hoạt động cách mạng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh trong khoảng thời

gian Người hoạt động ở nước
ngoài).
GV: Điều gì khiến Hồ Chí Minh ra
đi tìm đường cứu nước?
HS thảo luận trả lời.
GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào
để khám phá và biến kho tàng tri
thức văn hóa nhân loại sâu rộng
thành vốn tri thức của riêng mình?
Tìm những chi tiết để minh họa.
Tiết 2.
GV: Phong cách sống giản dị của
Bác được thể hiện như thế nào?
HS thảo luận, trả lời.
.
GV: Viết về cách sống của Bác, tác
- Phần còn lại: Những nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh.
II .Tìm hiểu chi tiết:
1.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
hóa
- Hoàn cảnh: Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy
truân chuyên.
+ Gian khổ, khó khăn.
+ Tiếp xúc văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên
thế giới.
- Động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh tìm hiểu sâu
sắc về các dân tộc và văn hóa thế giới xuất phát
từ khát vọng cứu nước.
- Đi nhiều nước, tiếp xúc với văn hóa nhiều vùng

trên thế giới.
- Biết nhiều ngoại ngữ, làm nhiều nghề.
- Học tập miệt mài, sâu sắc đến mức uyên thâm.
*Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào
nặn với cái gốc văn hóa dân tộc, để hình
thành một nhân cách của Hồ Chí Minh rất
Việt Nam.
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
- Nơi ở và làm việc thì đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ
vừa là nơi tiếp khách vừa là nơi làm việc đồng
thời cũng là nơi ở của Bác.
-Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba, chiếc áo
trấn thủ, đôi dép lốp…
- Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối,
cháo hoa…
Biểu hiện của đời sống thanh cao:
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con người tự vui trong nghèo khó.
- Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa,
tự làm cho khác đời, hơn đời.
- Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện 1 quan
niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự giản dị, tự
nhiên.
- Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
2
Giáo án : Ngữ Văn 9
giả liên tưởng đến những nhân vật
nổi tiếng nào?

GV: Để làm nổi bật những vẻ đẹp
trong phong cách sống của Hồ Chí
Minh, tác giả đã sử dụng những
biện pháp nào?
HS thảo luận nhóm, trả lời.
Hoạt động 3. Tổng kết,luyện tập
GV hướng dẫn học sinh tổng kết.
Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc và
nội dung chính của tác phẩm?
đến các vị hiền triết ngày xưa:
- Nguyễn Trãi: Bậc thầy khai quốc công thần, ở
ẩn.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn.
*Phong cách của Hồ Chí Minh là một cách
sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm
thẩm mĩ : cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
3. Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản
làm nổi bật vẻ đẹp trong cách sống của Hồ Chí
Minh
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen những
lời kể là những lời bình luận rất tự nhiên: “Có
thể nói ít vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới
sâu sắc như chủ tịch Hồ Chí Minh”…
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ của các vị hiền triết, cách sử dụng
từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy sự gần gũi
giữa chủ tịch Hồ Chí Minh với các vị hiền triết
của dân tộc.
* Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết

sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn hóa
nhân loại, hiệu đại mà hết sức dân tộc, hết sức
Việt Nam,…
III. Tổng kết
1.Về nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh với lập luận.
- Chọn lọc chi tiết giữa thuyết minh với lập luận.
- Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
2.Về nội dung:
- Vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chí Minh là sự kết
hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc
với tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Kết hợp giữa vĩ đại và bình dị.
- Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
Ghi nhớ : sgk
IV. Luyện tập
1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của
Bác.
2. Hát hoặc ngâm thơ ca ngợi về Bác.

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
3
Giáo án : Ngữ Văn 9
Hoạt động 4 . Củng cố dặn dò
- Về nhà học và chuẩn bị bài “Phương châm hội thoại”
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 16/08/2011
Tiết 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
3/ Thái độ.
Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực
trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ
-Bảng phụ để ghi các bài tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến
thức
HS đọc đoạn đối thoại trong SGK.
GV: Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu?”,
ý muốn hỏi điều gì? Ba trả lời:…
“Ở dưới nước”. Câu trả lời có
mang đầy đủ nội dung, ý nghĩa mà
An cần hỏi không?
GV: Em rút ra nhận xét gì về giao
tiếp?
HS thảo luận, nêu nhận xét.
GV nêu vấn đề: Đọc truyện cười
“Lợn cưới áo mới” trong SGK.

-GV kể một câu chuyện để dẫn dắt vào
bài
I/ Phương châm về lượng
1.Ví dụ:
(SGK)
- Không mang đủ nội dung ý nghĩa mà An
cần hỏi (vì bơi là đã bao hàm ở dưới nước –
Trong khi đó điều An cần biết là địa điểm cụ
thể nào đó như : Bể bơi thành phố, sông,
biển…
2.Nhận xét:
a) Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng
với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít
hơn những gì mà giao tiếp cần đòi hỏi.

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
4
Giáo án : Ngữ Văn 9
GV: Tại sao truyện lại gây cười? lẽ
ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo
mới” phải hỏi và trả lời như thế
nào?
HS nêu các phương án hỏi và trả lời.
GV : Như vậy, cần phải tuân thủ
yêu cầu nào khi giao tiếp?
GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện
trong SGK và hỏi: Truyện cười phê
phán điều gì?
HS thảo luận, trả lời(ví dụ phê phán
tính khoác lác).

GV: Như vậy trong giao tiếp có điều
gì cần tránh?
HS thảo luận, nêu nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV chọn bài, chia nhóm và gợi ý,
hướng dẫn HS thực hiện.
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống?
HS thảo luận nhóm
Nhận xét truyện cười”Có nuôi được
không”?
Giải thích cách dùng từ?
*Có thể hỏi:
- Bác có thấy con lợn nào qua đây không?
Có thể trả lời:
- (Nãy giờ),(từ lúc tôi đứng đây) không có
con lợn nào chạy qua đây cả.
b) Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
hoặc ít hơn những điều cần nói.
3.Ghi nhớ
- Khi giao tiếp, cần nói có nội dung: nội
dung của lời nói phải đúng yêu cầu của giao
tiếp, không thừa, không thiếu. Đó là phương
châm về lượng.
II. Phương châm về chất
1.Ví dụ: (SGK)
2. Nhận xét: truyện cười này phê phán
những người nói khoác, những điều không
có thật.
3. Ghi nhớ: Trong giao tiếp, không nên nói

những điều mà mình không tin là đúng và
không có bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập
Bài tập 1: phân tích lỗi
- Trâu là một loài gia súc.
- Én là một loài chim.
Bài tập 2:Chọn từ ngữ thích hợp
a) Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách,
mách có chứng.
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che
giấu điều gì đó là nói dối.
c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là
nói mò.
d) Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng, nói
cuội.
e) Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói
những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là
nói trạng.
Bài tập3 :Nhận xét truyện cười
-Thừa câu cuối – Vi phạm phương châm về
lượng.

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
5
Giáo án : Ngữ Văn 9
Bài tập4: Giải thích dùng cách diễn đạt
a. Thể hiện người nói thông tin họ nói
chưa chắc chắn.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
Ngày soạn : 16/08/2011

Tiết 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường
dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2/Kĩ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi bài tập 2 trong sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 . khởi động Ôn tập
văn bản thuyết minh và các phương
pháp thuyết minh.
GV nêu câu hỏi:
- Văn bản thuyết minh là gì?
- Văn bản thuyết minh nhằm mục
đích gì?
-Hãy kể ra các phương pháp thuyết
minh đã học.
HS thảo luận trả lời.
Hoạt động 2. Hình thành kiến
thức

I. Ôn tập văn bản thuyết minh và các
phương pháp thuyết minh
- Đặc điểm văn bản thuyết minh: Là loại văn
bản thông dụng, phổ biến.
- Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự
vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp
trình bày, giới thiệu.
-Có 6 phương pháp thuyết minh thông dụng:
định nghĩa; liệt kê; ví dụ; số liệu; phân loại;
so sánh.
II.Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
6
Giáo án : Ngữ Văn 9
HS đọc văn bản trong SGK : Hạ
Long đá và nước.
GV : Đây là một bài văn thuyết
minh.
Theo em, bài văn này thuyết
minh đặc điểm gì của đối tượng?.
GV : Hãy tìm trong trong văn bản :
tác giả có sử dụng phương pháp liệt
kê về số lượng và quy mô của đối
tượng không?
GV: Để thuyết minh về sự kì lạ của
Hạ Long, tác giả đã sử dụng cách
thức nào?

GV: Hãy tìm câu văn khái quát sự
kì lạ của Hạ Long?
HS thảo luận, trả lời.
GV: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp nghệ thuật gì trong bài văn?
.
GV: Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật trong bài văn?
1) Ví dụ:
Văn bản: Hạ Long – Đá và Nước
2)Nhận xét:
-Bài văn thuyết minh về sự kì lạ của Hạ
Long.
-Trong văn bản, tác giả không sử dụng phép
liệt kê về số lượng và quy mô của đối tượng.
-Để thuyết minh sự kỳ lạ của Hạ Long, tác
giả tưởng tượng khả năng di chuyển của
nước:
+ Có thể để mặc cho con thuyền… bập bềnh
lên xuống theo con triều.
+ Có thể thả trôi thưo chiều gió…
+ Có thể bơi nhanh hơn…
+ Có thể, như là một người bộ hành…
Đồng thời tác giả tưởng tượng sự hóa thân
không ngừng của đá tùy theo góc độ và tốc
độ di chuyển của con người trên mặt nước
quanh chúng, hướng ánh sáng rọi vào…
-Câu văn: “chính nước đã làm cho Đá sống
dậy, làm cho Đá vốn bất động và vô tri bỗng
trở nên linh hoạt, có thể động đến vô tận, bà

có tri giác, có tâm hồn” là câu khái quát về
sự kỳ lạ của Hạ Long.
-Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật:
+ Nhân hóa.
+ Tưởng tượng.
+ Liên tưởng.
+ Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên
nhiên.
- Giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long “cái vẫn
được gọi là trơ lì, vô tri nhất để thể hiện cái
hồn ríu rít của sự sống”.
-Nhờ việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật,

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
7
Giáo án : Ngữ Văn 9
HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập

VB có tính chất thuyết minh
không?.
Những phương pháp thuyết minh
nào đã được sử dụng?
Nêu các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng?
Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì?
đối tượng trong văn bản thuyết minh được
thể hiện nổi bật, bài văn thuyết minh trở nên

hấp dẫn hơn.
3.Ghi nhớ : sgk
III/ Luyện tập
1.Nhận xét văn bản: Ngọc Hoàng xử tội
rồi xanh
a.VB có tính chất thuyết minh thể hiện ở chổ
giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống.
-Những tính chất chung về họ, giống, loài.
-Tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ
thể.
-Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh phòng
bệnh.
b.Về hình thức: giống như văn bản tường
thuật một phiên tòa.
-Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc
tranh luận về mặt pháp lí.
-Về nội dung: giống như một câu chuyện kể
về loài ruồi.
-Kể chuyện, nhân hóa, ẩn dụ, miêu tả,
c. Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho VB
trở nên sinh động hấp dẫn , gây hứng thú cho
bạn đọc.
2. Nhận xét các biện pháp nghệ thuật trong
VB
-Các biện pháp nghệ thuật chính là lấy ngộ
nhận hồi còn nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò
-Về nhà học bài và làm lại bài tập 2 sgk.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:




Ngày soạn:16/08/2011
Tiết 5

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
8
Giáo án : Ngữ Văn 9
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt, cái bút,
cái kéo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ
dùng.
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi các bài tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. khởi động
Hoạt động 2. lập dàn ý
HS đọc lại yêu cầu của đề bài
GV :Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề

gì?
GV : Em dự kiến thuyết minh vấn
đề gì?
Hãy lập dàn ý cho bài viết.
HS thực hành viết nháp, trao đổi và
bổ sung.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Hãy viết phần mở bài cho dàn bài
trên?
(HS viết phần mở bài)
* HS nhắc lại lí thuyết
I.Đề bài
- Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng
sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
- Tìm hiểu đề bài:
+ Yêu cầu : Thuyết minh một trong các đồ
dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, cái nón.
Lập dàn ý (Cho bài thuyết trình cái nón):
* Mở bài :
Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh: cái nón
như là người bạn thân thiết với em.
* Thân bài:
Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo , đặc điểm,…
của cái nón. (Nếu có thể, nêu thêm: cái nón
được ra đời nhờ bàn tay khéo léo của người
thợ như thế nào). Cái nón gắn với những kỷ
niệm học trò và sinh hoạt hằng ngày của em,

* Kết bài:
Nêu tình cảm của em với cái nón.

II. Luyện tập
• Viết phần mở bài:
Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ dùng để
che mưa che nắng mà dường như nó còn góp
phần tạo nên vẻ đẹp duyên dáng cho người

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
9
Giáo án : Ngữ Văn 9
phụ nữ Việt Nam.
Chiếc nón đã đi vào ca dao “ Qua đình ”. Vì
sao chiếc nón lại được người Việt Nam nói
chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quí và
trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng
tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công
dụng của chiếc nón lá nhé.
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò
-Về nhà lập dàn ý cho đề bài sau:
Thuyết minh cái quạt
-Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:





Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
10
Giáo án : Ngữ Văn 9
Tuần 2

Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 6.7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
(GA-BRI-EN Gác-xi-a Mác-két)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan
đến văn bản
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kĩ năng.
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ
đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3/ Thái độ.
Giáo dục học sinh yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh, giữ gìn ngôi nhà trái đất.
B.CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh về sự hủy diệt của chiến tranh và nạn đói nghèo ở Nam Phi.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
11
Giáo án : Ngữ Văn 9

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. khởi động
GV : Nêu những hiểu biết của em về

tác giả.
HS đọc chú giải SGK.
HS THẢO LUẬN
GV : Lập luận của văn bản là gì?
Trong văn bản có bao nhiêu luận
điểm?
Hoạt động 2. Đọc- hiểu văn
bản
GV hướng dẫn và gọi HS đọc bài
Tìm bố cục và nêu nội dung chính
cho mỗi đoạn?
GV: Tác giả đưa ra nguy cơ hạt
nhân bằng cách nào?
HS thảo luận, trả lời.
GV: Để thấy rõ hơn sự tàn phá
khủng khiếp của vũ khí hạt nhân,
tác giả đã đưa ra những lý lẽ nào?
GV: Nguy hại của vũ khí hạt nhân
có thể gây ra như thế nào?
Tiết 2
HS Thảo luận nhóm
-Bài cũ: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí
Minh là gì?
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn Cô-
lôm-bi-a. Sinh năm 1928.
- Viết tiểu thuyết với khuynh hướng hiện
thực.
- Nhận giải Nôben về văn học năm 1982.

2. Tác phẩm:
* Luận đề: đấu tranh cho một thế giới hòa
bình.
* Luận điểm:
- Luận điểm 1: Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể
loài người và mọi sự sống trên trái đất.
- Luận điểm 2: Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
a. Đọc:
b.Từ khó: (sgk)
c. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ đầu sống tốt đẹp hơn:nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe dọa loài người.
Phần 2: Tiếp theo xuất phát của nó: thể
hiện sự nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân.
Phần còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta vavf
đề nghị của tác giả.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Xác định cụ thể thời gian: “Hôm nay ngày
8-8-1986”.
- Đưa ra những tính toán lý thuyết để chứng
minh: con người đang đối mặt với nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
Dẫn chứng:
- “Nói nôm na ra, điều đó có nghĩa là tất cả
mọi người, không trừ trẻ con, đang ngồi trên
một thùng bốn tấn thuốc nổ - tất cả chỗ đó

nổ tung sẽ làm biến hết thảy, không phải là
một lần mà là mười hai lần, mọi dấu vết của
sự sống trên trái đất”.
* Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các
hành tinh xoay quanh mặt trời, cộng thêm
bốn hành tinh nữa và phá hủy thế thăng
bằng của hệ mặt trời.
2. Tác động của cuộc đua chiến tranh hạt
nhân đối với đời sống xã hội:
12
Giỏo ỏn : Ng Vn 9
Hot ng 4 Cng c dn dũ
-V nh hc bi v chun b biCỏc phng chõm hi thoi tip theo.
D. RT KINH NGHIM GI DY:



Ngy son: 20/08/2011
Tit 8
CC PHNG CHM HI THOI
(Tip theo)
A. MC TIấU CN T
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung hệ thống các phơng châm hội thoại.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các phơng châm
hội thoại trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tham gia hội thoại .
B. CHUN B
-Cỏc on hi thoi vi phm phng chõm quan h, cỏch thc, lch s.
C. TIN TRèNH LấN LP
Hot ng ca giỏo viờn v hc

sinh
Yờu cu cn t
Hot ng 1. Khi ng
Hot ng 2. Hỡnh thnh kin
thc
GV: Cõu thnh ng ễng núi g,
b núi vt dựng ch tỡnh hung
hi thoi no?
HS tho lun, tr li.
GV: iu gỡ xy ra khi xut hin
tỡnh hung trong hi thoi nh vy?.
GV: T ú em cú th rỳt ra nhn xột
gỡ trong giao tip?
HS c phn ghi nh trong SGK.
GV: Thnh ng cú cõu Dõy c ra
dõy mung, thnh ng ny dựng
Bi c: K v nờu cỏch thc hin cỏc
phng chõm hi thoi ó hc? Cho vớ d?
I. Phng chõm quan h.
1. Vớ d: (SGK)
*Nhn xột: dựng ch tỡnh hung hi thoi:
mi ngi núi mt ng, khụng khp nhau,
khụng hiu nhau.
-Khi ú, con ngi s khụng giao tip vi
nhau c, khụng hiu nhau.
2 Ghi nh:
-Khi giao tip cn núi ỳng vo ti m hi
thoi ang cp - trỏnh núi lc . Cỏch
núi nh vy gi l phng chõm quan h.
II. Phng chõm cỏch thc

1.Vớ d: (SGK)
*Nhn xột:
Vd1 :Cỏch núi rm r, khụng rừ rng. Núi
p ỳng khụnh rnh mch.

Trng THCS Na Mốo-Quan Sn-Thanh Hoỏ
13
Giáo án : Ngữ Văn 9
chỉ cách nói như thế nào?
GV: Có thể hiểu câu sau theo mấy
cách?
GV: Để người nghe không hiểu lầm
thì phải nói như thế nào?
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
GV cho HS đọc mẩu chuyện trong
SGK.
GV: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
trong câu chuyện đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ người kia một
cái gì đó?
GV: Có thể rút ra bài học gì từ câu
chuyện này?
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
HS Thảo luận nhóm
Làm bài tập 1 sgk
GV: Chọn từ thích hợp điền vào chổ
trống?
Vd2: Hiểu theo hai cách:
-Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy

về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định của 1
người nào đó về truyện ngắn của ông ấy
sáng tác.
*Phải nói:
-Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.
2. Ghi nhớ : (SGK)
III. Phương châm lịch sự
1. Ví dụ
-Hai người đều nhận được tình cảm mà
người kia dành cho mình đặc biệt là tình cảm
của cậu bé với lão ăn xin.
* Trong giao tiếp người đối thoại dù ở địa vị
nào, dù có thấp kém hơn mình nhưng mình
phải tôn trọng và dùng những lời lẽ lịch sự.
2. Ghi nhớ : (SGK)
IV. Luyện tập
1.Nhận xét:
Khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đ/s:
khuyên ta dùng từ phải lịch sự nhã nhặn.
-Chim khôn kêu tiếng , người khôn
-Vàng thì thử lửa , người ngoan
2. (HS Tự làm)
3. Chọn từ thích hợp điền vào chổ
trống
a. Nói mát d. Nói leo
b. Nói hớt e. Nói ra đầu ra đũa

c.Nói móc

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
14
Giỏo ỏn : Ng Vn 9
Hot ng 3: Cng c dn dũ
-V nh hc bi vlm nhng bi tp cũn li , xem bi mi.
D. RT KINH NGHIM GI DY:



Ngy son: 20/08/2011
Tit 9
S DNG YU T MIấU T TRONG VN BN THUYT MINH
A. MC TIấU CN T
1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu
tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu
đạt kết hợp với nhau.
B. CHUN B
Bng ph vit vớ d mt s vn bn thuyt minh cú yu t miờu t.
C.TIN TRèNH LấN LP
Hot ng ca giỏo viờn v hc
sinh
Yờu cu cn t
Hot ng 1. Khi ng
Hot ng 2 : Hỡnh thnh kin
thc
HS c vn bn Cõy chui trong

i sng Vit Nam, cỏc HS khỏc
theo dừi SGK.
GV: i tng thuyt minh trong
vn bn l gỡ?
GV: Ni dung thuyt minh gm
nhng gỡ?
Hc sinh tho lun tr li.
GV: Tỏc gi ó thuyt minh bng
nhng phng phỏp no?
-Bi c: vn bn thuyt minh sinh ng
hp dn thỡ ngi vit phi ntn?
I. Tỡm hiu yu t miờu t trong vn bn
thuyt minh .
1.Vớ d:
Cõy chui trong i sng Vit Nam
- i tng thuyt minh: Cõy chui trong
i sng con ngi Vit Nam.
- Ni dung thuyt minh: V trớ s phõn b;
cụng dng ca cõy chui, giỏ tr ca qu
chui trong i sng sinh hot vt cht, tinh
thn.
* Phng phỏt thuyt minh:
Thuyt minh kt hp vi miờu t c th sinh

Trng THCS Na Mốo-Quan Sn-Thanh Hoỏ
15
Giáo án : Ngữ Văn 9
GV: Trong văn bản trên, hãy chỉ ra
các câu thuyết minh về đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối.

HS tìm các câu thuyết minh về đặc
điểm của cây chuối trong văn bản.
GV:Tìm những yếu tố miêu tả về
cây chuối?
GV: Những yếu tố miêu tả có ý
nghĩa như thế nào trong văn bản
trên?

Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện
tập
HS Thảo luận nhóm
GV: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các
chi tiết thuyết minh?
GV: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong
đoạn văn?
động.
*Các câu thuyết minh trong văn bản:
- Đoạn 1: các câu 1,3,4, giới thiệu về cây
chuối với những đặc tính cơ bản: loài cây ưu
nước, phát triển rất nhanh…
- Đoạn 2: câu 1, nói về tính hữu dụng của
cây chuối.
- Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối, các loại
chuối và công dụng:
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
Những yếu tố miêu tả về cây chuối:
Đoạn 1: thân mềm, vươn lên như những trụ

cột nhẵn bóng; chuối mọc thành rừng, bạt
ngàn vô tận…
Đoạn 3: khi quả chín có vị ngọt và hương
thơm hấp dẫn; chuối trứng cuốc khi chín có
những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc;
những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu
xuống tận gốc cây; chuối xanhh có vị chát…
*Trong các câu văn thuyết minh trên, yếu tố
miêu tả có tác dụng làm cho các đối tượng
thuyết minh thêm nổi bật.
2. Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập
1. Bổ sung yếu tố miêu tả
-Thân thẳng đứng tròn như những chiếc cột
nhà sơn màu xanh.
-Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ theo
làn gió. Những ngày nóng bức đứng dưới
những chiếc quạt ấy thật là mát.
-Lá chuối khô để dùng gói bánh gai rất thơm
2. Yếu tố miêu tả trong đoạn văn
-“Tách là loại chén của Tây mà mời”
Bác vừa cười vừa làm động tác.

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
16
Giỏo ỏn : Ng Vn 9
Hot ng 4: Cng c dn dũ
-V nh lm nhng phn cũn li ca bi tp 1.3 sgk trang 26.
- Xem bi mi.
D. RT KINH NGHIM GI DY:




Ngy son: 20/08/2011
Tit 10
LUYN TP S DNG YU T MIấU T
TRONG VN BN THUYT MINH
A. MC TIấU CN T
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông
qua việc kết hợp yếu tố miêu tả .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
B. CHUN B
-Cỏc bi thuyt minh v dn ý cỏc bi.
C. TIN TRèNH LấN LP
Hot ng ca giỏo viờn v hc
sinh
Yờu cu cn t
Hot ng 1: Khi ng
Hot ng 2: Luyn tp
HS c v nờu yờu cu ca bi
trong SGK.
GV: Theo em vi vn ny cn
phi trỡnh by nhng ý gỡ? Nờn sp
xp b cc ca bi nh th no?
Ni dung tng phn gm nhng gỡ?
HS suy ngh, tr li.
-Bi c: Yu t miờu t cú tỏc dng ntn
trong vn bn thuyt minh?
I. Tỡm hiu , tỡm ý, lp dn ý.

bi: Con trõu lng quờ Vit Nam.
1.Tỡm hiu .
- Th loi: Thuyt minh
- Ni dung thuyt minh: Con trõu lng quờ
Vit Nam.
2. Tỡm ý - lp dn ý
M bi:
Gii thiu chung v con trõu trờn ng rung
Vit Nam.
Thõn bi:
- Con trõu trong i sng vt cht:
+ L ti sn ln ca ngi nụng dõn (Con
trõu l u c nghip): kộo xe, cy, ba

Trng THCS Na Mốo-Quan Sn-Thanh Hoỏ
17
Giáo án : Ngữ Văn 9
Hoạt động 3. Viết bài
HS đọc bài thuyết minh khoa hoặc
về con trâu(SGK).
GV yêu cầu HS nhận xét cách
thuyết minh?
GV: Em hãy viết phần mở bài?
(GV gợi ý để HS có thể đưa yếu tố
miêu tả vào bài văn thuyết minh, ví
dụ: Hãy vận dụng yếu tố miêu tả
trong việc giới thiệu con trâu).
GV hướng dẫn HS lần lượt thực
hiện phần thân bài.
HS cả lớp làm vào vở.

Một số HS trình bày dàn ý.
Phần kết bài phải nêu ý gì?
+ Là công cụ lao động quan trọng…
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mỹ
nghệ.
- Con trâu trong đời sống tinh thần:
+ Gắn bó với người nông dân như người bạn
thân thiết, gắn bó với tuổi thơ.
+ Trong các lễ hội đình đám.
Kết luận:
Tình cảm của người nông dân đối với con
trâu.
II. Thực hiện bài làm bằng các hoạt động
trên lớp.
Đề bài: hình ảnh con trâu ở làng quê Việt
Nam.
1.Nhận xét về văn bản khoa học trong
SGK.
Đơn thuần thuyết minh đầy đủ những chi tiết
khoa học về con trâu - Chưa có yếu tố miêu
tả.
2. Xây dựng bài văn thuyết minh có sử
dụng yếu tố miêu tả.
*Mở bài:
Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam: đến
bất kỳ miền nông thôn nào đều thấy hình
bóng con trâu có mặt sớm hôm trên đồng
ruộng, nó đóng vai trò quan trọng trong đời
sống nông thôn Việt Nam.
*Thân bài:

- Con trâu trong nghề làm ruộng: Trâu cày
bừa, kéo xe, chở lúa, trục lúa…(cần giới
thiệu từng loại việc và có sự miêu tả con trâu
trong từng việc đó, vận dụng tri thức về sức
kéo - sức cày ở bài thuyết minh về con trâu)
- Con trâu trong một số lễ hội: có thể giới
thiệu lễ hội “Chọi trâu” (Đồ Sơn - Hải
Phòng).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. (Tả lại
cảnh trẻ ngồi ung dung tren lưng trâu đang
gặm cỏ trên cánh đồng, nơi triền sông…)
- Tạo ra một hình ảnh đẹp, cảnh thanh bình ở
làng quê Việt Nam.
*Kết bài:

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
18
Giáo án : Ngữ Văn 9
Nêu những ý khái quát về con trâu trong đời
sống của người Việt Nam. Tình cảm của
người nông dân, của cá nhân mình đối với
con trâu.
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò
-Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh, đọc bài văn bản “Dừa sáp” và soạn bài “Tuyên bố thế
giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:





Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
19
Giỏo ỏn : Ng Vn 9
Tun 3
Ngy son: 24/08/2011
Tit 11,12
TUYấN B TH GII V S SNG CềN,
QUYN C BO V V PHT TRIN CA TR EM
A. MC TIấU CN T
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế
giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn
bản nhật dụng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị
luận - chính trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
B. CHUN B
-Tranh nh v cỏc nh lónh t quan tõm n thiu nhi (H Ch Tch, Nụng c
Mnh)
C. TIN TRèNH LấN LP
Hot ng ca giỏo viờn v hc
sinh
Yờu cu cn t
Hot ng 1. Khi ng
Hot ng 2. Tỡm hiu vn bn
GV: Nờu xut x ca vn bn?
GV nờu mt s t khú hiu trong
phn chỳ thớch, yờu cu HS tỡm cỏch
gii thớch, GV iu chnh.
GV hng dn v gi HS c bi

GV: Vn bn chia lm my phn?
Nờu ni dung tng phn?
-Bi c: Nờu nguy c ca chin
tranh ht nhõn v nhim v ca
chỳng ta?
I. Tỡm hiu chung:
1.Xut x vn bn
-Trớch t tuyờn b ca hi ngh cp
cao th gii v tr em.
-Thi gian: 30 / 9 / 1990
2.c :
3. T khú: sgk
4. B cc: 3 phn
a. S thỏch thc: Thc trng cuc
sng v him ha ca tr em.
b. C hi: Khng nh nhng iu
kin thun li bo v chm súc
tr em.
c.Nhim v: Xỏc nh nhng nhim
v c th m tng quc gia v c

Trng THCS Na Mốo-Quan Sn-Thanh Hoỏ
20
Giáo án : Ngữ Văn 9
GV: Bản tuyên bố đã nêu ra những
thực tế gì về cuộc sống của trẻ em
trên thế giới?
GV: Những nguyên nhân trên đã
dẫn đến cuộc sống của các em như
thế nào?

Tiết 2
HS thảo luận
GV nêu yêu cầu: Hãy đọc phần 2
(cơ hội) để chỉ ra những thuận lợi
trong việc cải thiện cuộc sống của
trẻ em.
GV: Sự hợp tác quốc tế và công ước
về quyền trẻ em có ý nghĩa như thế
nào?
Gọi HS đọc phần 3 sgk
GV: Những nhiệm vụ cụ thể được
nêu ra trong bản tuyên ngôn là gì?
cộng đồng quốc tế cần làm vì sự
sống còn, sự phát triển của trẻ em.
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Sự thách thức
- Chỉ ra cuộc sống cực khổ nhiều
mặt của trẻ em trên thế giới hiện
nay.
+ Trở thành nạn nhân chiến tranh,
bạo lực, sự phân biệt chủng tộc.
+ Mỗi ngày có tới 40.000 trẻ em
chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
+ Chịu đựng những thảm họa đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế; tình
trạng vô gia cư, nạn nhân của dịch
bệnh, mù chữ, môi trường ô
nhiễm…
- Đây là thách thức lớn với toàn thế
giới.

*Trẻ em trên thế giới hiện nay
đang phải chịu nhiều nguyên nhân
làm ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc
sống khổ cực của các em.
2. Cơ hội
- Điều kiện thuận lợi cơ bản để thế
giới đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ
trẻ em:
+ Hiện nay kinh tế, khoa học kỹ
thuật phát triển, chúng ta có đủ
phương tiện và kiến thức để làm
thay đổi cuộc sống khổ cực của trẻ
em.
+ Sự liên kết của các quốc gia cũng
như ý thức cao của cộng đồng quốc
tế có Công ước về quyền của trẻ em
tạo ra một cơ hội mới.
+ Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế
ngày càng hiệu quả trên nhiều lĩnh
vực, phong trào giải trừ quân bị,
tăng cường phúc lợi xã hội.
*Sự hợp tác quốc tế và công ước

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
21
Giáo án : Ngữ Văn 9
GV: Những nhiệm vụ đó có cấp
thiết với trẻ em không?
Hoạt động 3. Tổng kết
GV : Em nhận xét gì về nội dung, bố

cục bài viết và cách trình bày các ý
trong văn bản tuyên bố?
HS nêu các ý tổng kết.
về quyền trẻ em đã tạo ra một cơ
hội mới để bảo vệ và chăm sóc trẻ
em.
3.Nhiệm vụ
- Tăng cường sức khỏe và chế độ
dinh dưỡng của trẻ em là nhiệm vụ
hàng đầu.
- Đặc biệt quan tâm đến trẻ em bị
tàn tật có hoàn cảnh khó khăn.
- Tăng cường vai trò của phụ nữ,
đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ vì
lợi ích của trẻ em.
-Phát triển giáo dục cho trẻ em.
- khuyến khích trẻ em tham gia vào
sinh hoạt văn hóa xã hội.
*Đó là những nhiệm vụ cấp thiết
của cộng đồng quốc tế đối với việc
chăm sóc bảo vệ trẻ em.
III. Tổng kết.
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến phát
triển của trẻ em là một trong những
vấn đề cấp bách có ý nghĩa toàn cầu
hiện nay.
- Bố cục mạch lạc, hợp lý; các ý
trong văn bản tuyên ngôn có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Ghi nhớ :sgk

Hoạt động 4 Củng cố dặn dò
-Về nhà học bài, soạn bài “Chuyện người con gái Nam Xương”.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:



Ngày soạn 24/ 08/2011
Tiết 13
CÁC PHƯƠNG CHÂM ĐỐI THOẠI
(Tiếp theo)

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
22
Giỏo ỏn : Ng Vn 9
A. MC TIấU CN T
1. Kiến thức : Giúp HS:
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng : - Hiểu đợc phơng châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huóng giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi
không đợc tuân thủ.
B. CHUN B
-Bng ph ghi cỏc vớ d khụng tuõn th phng chõm hi thoi.
C. TIN TRèNH LấN LP
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Yờu cu cn t
Hot ng 1. Khi ng
Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc
HS c chuyn ci Cho hi trong
SGK.
GV: Nhõn vt chng r cú tuõn th
ỳng phng chõm lch s khụng?Vỡ

sao?
GV: Vỡ sao trong tỡnh hung ny, cỏch
ng x ca chng r li gõy phin h
cho ngi khỏc?
HS c phn Ghi nh trong SGK.
GV: Cỏc vớ d ó hc v phng chõm
hi thoi, cú vớ d no khụng tuõn th
phng chõm hi thoi?
GV: iu m mỡnh khụng bit chớnh xỏc
thỡ phi tr li nh th no?
GV: Li núi ca Bỏc s khi bit bnh
nhõn cú bnh nan y thỡ phng chõm
no khụng c tuõn th, vy cú chp
nhn khụng?
-Bi c: Th no l phng chõm cỏch
thc, phng chõm lch s?
I. Quan h gia phng chõm hi
thoi v tỡnh hung giao tip.
1.Vớ d.
- Chng r ó gõy phin h cho ngi
c cho hi vỡ chn khụng ỳng tỡnh
hung giao tip.
*Nhn xột: Trong tỡnh hung ny, cỏch
ng x ca chng r gõy phin h cho
ngi khỏc vỡ ngi c hi b chng r
gi xung t trờn cao trong khi ang lm
vic.
2. Ghi nh sgk
II. Nhng trng hp khụng tuõn th
phng chõm hi thoi.

1.Vớ d.
a. Ngoi tr tỡnh hung v phng chõm
lch s, tt c cỏc tỡnh hung cũn li u
khụng tuõn th phng chõm hi thoi.
b. Ngi núi khụng bit chớnh xỏc chic
mỏy bay u tiờn trờn th gii c ch
to nm no nờn tr li mt cỏch chung
chung.
c. Bỏc s núi vi bnh nhõn v chng
bnh nan y thỡ phng chõm v cht
khụng c tuõn th nhng vn c
chp nhn.

Trng THCS Na Mốo-Quan Sn-Thanh Hoỏ
23
Giáo án : Ngữ Văn 9

GV: Người nói có tuân thủ phương
châm về lượng không? Câu nói có ý
nghĩa gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
HS Thảo luận nhóm
Làm bài tập 1 sgk?
GV: Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt
đã vi phạm phương châm hội thoại
nào? Việc không tuân thủ ấy có chấp
nhận không?
d. Người nói tuân thủ phương châm về
lượng . Câu nói có ý răn dạy người ta

không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi
nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng
liêng hơn.
2.Ghi nhớ: (sgk)
III/ Luyện tập
1. Nhận xét về phương châm hội
thoại
-Ông Bố không tuân thủ phương châm
cách thức. Vì cậu bé 5 tuổi thì không thể
biết được “Tuyển tập truyện ngắn Nam
Cao”.
2. Nhận xét
-Thái độ của Chân, Tay ,Tai, Mắt vi
phạm phương châm lịch sự. Các nhân vật
nổi giận vô cớ.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài để tiết sau viết bài TLV số 1 .
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:



Ngày soạn : 24/08/2011
Tiết 14,15
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
(Văn thuyết minh)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu và biết lập dàn ý, triển khai ý và hoàn chỉnh bài văn thuyết minh
2. Kỹ năng:
- Biết viết bài văn thuyết minh theo đề bài đã cho có sử dụng các biện pháp nghệ

thuật đặc biệt là miêu tả

Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
24
Giáo án : Ngữ Văn 9
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, có ý thức giữ gìn trật tự trong giờ làm bài
B/ CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị đề ra và đáp án biểu điểm.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động 1 : GV đọc qua đề và chép lên bảng.
Đề ra: Trình bày một lễ hội đặc sắc ở quê hương em?
Hoạt động 2 : Yêu cầu của đề ra
-Chọn một lễ hội đặc sắc ở địa phương hoặc một lễ hội lớn trong vùng .
-Phương pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả , giải thích và phân tích để hình
thành triển khai các ý:
+Miêu tả kiến trúc, quang cảnh.
+ Giải thích ý nghĩa các hoạt động trong lễ hội.
Hoạt động 3 : Đáp án (thang điểm)
*Mở bài: Giới thiệu lễ hội: thời gian, địa điểm, ý nghĩa khái quát (1điểm).
*Thân bài: -Nguồn gốc của lễ hội (1điểm).
- Hình ảnh kiến trúc khu di tích (2điểm)
- Miêu tả không khí lễ hội (1.5điểm)
- Hoạt động của lễ hội và ý nghĩa của từng hoạt động(2.5điểm)
*Kết bài: Khẳng định ý nghĩa văn hóa của lễ hội (1điểm)
Hoạt động 4 : - Hết giờ thu bài, kiểm tra số bài.
- Dặn dò: chuẩn bị bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:





Trường THCS Na Mèo-Quan Sơn-Thanh Hoá
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×