Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Kế hoạch môn thể dục tiểu học năm học 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.09 KB, 18 trang )

TRƯỜNG TH TRẤN NINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ chuyên môn: 5 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN THỂ DỤC
NĂM HỌC 2014 - 2015
I- NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
1. Quyết định 872/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh về
kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên.
2. Công văn số 4119/BGDĐT-GDTH ngày 6 tháng 8 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục Tiểu học). V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ năm học 2014 – 2015 đối với giáo dục Tiểu học.
3. Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015.
4. Công văn số 1732/SGDĐT-GDTH, ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Sở
Giáo dục và Đào tạo. V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015
cấp học Tiểu học.
5. Chỉ thị số 03/CT-UBND, ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh. V/v
thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2014-2015.
6. Hướng dẫn số 1907/SGDĐT-KHTC, ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm học 2014-2015.
7. Số: 315/PGDĐT, ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Phòng Giáo dục và đào
tạo Văn Quan. V/v Hướng dẫn xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 2014-2015.
8. Căn cứ kế hoạch số 28/PGD&ĐT-GDTH, ngày 28 tháng 8 năm 2014 của
Phòng Giáo dục và Đào tạo Văn Quan. V/v thự hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015
cấp Tiểu học.
9. Căn cứ kế hoạch số 11/KH-TrTHTN, ngày 10 tháng 9 năm 2014 của
trường TH Trấn Ninh. V/v thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2014-2015.
10. Căn cứ vào kết quả năm học 2013-2014 và tình hình thực tế của địa


phương bản thân tôi xây dựng kế hoạch năm học 2014-2015 như sau:
II- ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013 - 2014.
1, Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014.
a, Tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống.
Kiên định lập trường tư tưởng của Đảng, chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
Pháp luật của Nhà nước. Bản thân tôi luôn tự rèn luyện, trau dồi về phẩm chất đạo
đức theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, biết kính trên nhường dưới, cư xử đúng
mực, hoà nhã với mọi người; đặc biệt luôn là tấm gương đạo đức cho học sinh noi
theo. Tận tình phục vụ nhân dân, Đồng cảm và sẵn sàng giúp đỡ những người có
hoàn cảnh đặc biệt; không kiêu căng, tự cao, tự đại trong mọi trường hợp. Đặc biệt
không tham gia vào các tệ nạn xã hội.
b, Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua.
Thực hiện tốt nội dung của các cuộc vận động do các cấp phát động, dạy học
đầy đủ kiến thức, sáng tạo theo chương trình của Bộ GD&ĐT với tinh thần trách
nhiệm của người giáo viên và có kế hoạch bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ
học sinh yếu kém.
Thực hiện tốt phong trào thi đua, đặc biệt là phong trào “Xây dựng trường học
thân thiên, học sinh tích cực”, luôn gần gũi, quan tâm đến h/s đặc biêt là h/s có
hoàn cảnh khó khăn, luôn là tấm gương sáng cho h/s noi theo.
c, Về chuyên môn.
- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, áp dung chuẩn kiến
thức, kỹ năng, công văn giảm tải 896, công văn điều chỉnh nội dung dạy học số
5842.
- Dạy chương trình VNEN đối với khối lớp 2+3+4.
- Áp dụng cơ bản được công nghệ thông tin vào công tác giáo dục và giảng
dạy. Cuối năm học có kết quả tiến triển về trí dục.
- Kết quả đạt được năm học 2013-2014.
+ Khối 1

+ Khối 2

+ Khối 3
+ Khối 4
+ Khối 5

+ Hội giảng cấp trường đạt loại giỏi.
+ Đạt lao động tiên tiến.
d, Công tác khác .
Luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ khác được giao.
2, Bài học kinh nghiệm:
- Kiên định lập trường tư tưởng của Đảng. Luôn tự trau dồi, học hỏi, tự học
nhằm nâng cao hơn nữa bản lĩnh chính trị, cập nhật và nắm bắt thông tin mới, kịp
thời về đường lối, các Nghị quyết và sự chỉ đạo của Đảng.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn và sự chỉ đạo của cấp
trên.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học đáp
ứng yêu cầu đổi mới và phù hợp với thực tế địa phương.
- Đối với học sinh tiểu học ngoài sự hiếu động thì việc nhận thức về ý nghĩa,
tác dụng của môn học còn nhiều hạn chế. Vì vậy muốn kết quả học tập được cao thì
việc giáo dục học sinh hiểu và nắm được ý nghĩa, tác dụng của môn học là điều đặc
biệt quan trọng phải được đặt lên hang đầu.
- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, tôn trọng lẫn nhau, giữ gìn trật tự kỷ
luật là điều then chốt trong học tập và rèn luyện.
- Giáo dục học sinh hình thành thói quen tập thể dục để rèn luyện và rèn luyện
thân thể thường xuyên.
- Vận dụng linh hoạt, hợp lý tranh, ảnh, đồ dùng dạy học với sự phân tích, làm
mẫu của giáo viên dễ hiểu sát với từng đối tượng học sinh.
Nhằm đạt được mục tiêu chung cơ bản và mục tiêu riêng đó thì giáo viên bộ
môn phải luôn luôn sát sao nắm bắt từng đối tượng học sinh đạt chuẩn kiến thức kỹ
năng, chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng và học sinh khuyết tật qua các tiết học, qua
điều tra sổ sách, trao đổi với giáo viên chủ nhiệm, với các phụ huynh học sinh. Từ

đó có kế hoạch giảng dạy, bồi dưỡng kịp thời để đạt được những kết quả cao nhất,
cần thiết trong năm học.
III- KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014-2015.
1, Đặc điểm tình hình
a, Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Chi bộ Đảng, của BGH nhà trường.
- Được sự quan tâm, giúp đỡ của tổ chuyên môn cũng như các đồng nghiệp.
- Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình và luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để kết
hợp với giáo viên bộ môn trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Đa số học sinh có ý thức học tập, chấp hành đúng nội quy của nhà trường,
của môn học đề ra.
- Độ tuổi và trình độ nhận thức của học sinh tương đối đồng đều.
- Cơ sở vật chất của nhà trường cơ bản đáp ứng được việc giảng dạy bộ
môn.
- Được sự quan tâm, động viên nhiệt tình của chính quyền, các tổ chức địa
phương, hội cha mẹ học sinh.
b, Khó khăn:
*, Về phía học sinh:
- Các em học sinh còn nhỏ ham chơi nên chưa có tinh thần tự giác cao trong
học tập.
- Kỹ năng tiếp thu và thực hành động tác còn chậm.
- Phần lớn học sinh chưa hiểu được ý nghĩa, tác dụng của bộ môn thể dục.
- Tổng số học sinh trong một lớp học ít không kích thích được học sinh thi
đua học tập, lớp không sôi nổi nhất là trong các trò chơi .
*, Về phía giáo viên:
- Do dân số địa phương không tập trung, địa điểm dạy học nhiều (nhiều
phân trường) nên gây ra không ít khó khăn trong việc đi lại giảng dạy và chuẩn bị
đồ dùng dạy học của giáo viên.
- Trong giảng dạy và giáo dục cần linh hoạt hơn trong việc tìm ra giải pháp
khắc phục điều kiện thực tế ở địa phương (Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy hoc,

sân bãi tập luyện, đi lại giảng dạy các điểm trường…).
*, Mặt khác đây là môn học ngoài trời nên gặp không ít khó khăn về thời
tiết, khí hậu cũng như điều kiện sân bãi không đủ tiêu chuẩn và đảm bảo vệ sinh
khi giảng dạy.
2, Thực hiện các nhiệm vụ năm hoc.
2.1, Công tác chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống.
- Luôn chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà
nước, Chỉ thị, Nghị quyết của ngành và nhà trường. Tham gia đầy đủ các buổi học
tập chính trị, các cuộc vận động và các phong trào khác do các tổ chức, ngành, nhà
trường, công đoàn và các bộ phận tổ chức.
- Luôn nêu cao tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau trong chuyên môn và
trong sinh hoạt.
- Xây dựng lề lối làm việc một cách có nề nếp và kỷ cương trên tinh thần tự
giác và ý thức trách nhiệm cao.
- Nâng cao chất lượng dạy học qua việc thường xuyên tìm tòi biện pháp mới,
cải tiến phương pháp dạy học, linh hoạt với tình hình và điều kiện của địa phương.
Có ý thức tự học, tự rèn về chuyên môn.
- Quản lý tốt học sinh trong giờ dạy; xây dựng nề nếp trong phong trào thi đua
học tập của nhà trường.
- Quan hệ với đồng nghiệp hoà nhã, thân ái trên tinh thần giúp đỡ lẫn nhau.
Trung thực và kịp thời trong báo cáo với cấp trên.
- Đoàn kết tập thể. Cùng nhau phấn đấu vì học sinh thân yêu.
2.2, Về các nhiệm vụ trọng tâm
a, Thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua.
Phấn đấu phát huy kết quả đã đạt được và thực hiện tốt các cuộc vận động,
các phong trào thi đua do các cấp phát động.
b, Thực hiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch thời gian.
Thực hiện tốt các chỉ thị, kế hoạch giáo dục, nội quy, quy chế của ngành, nhà
trường, của cấp trên và của cá nhân đề ra, chấp hành tốt ngày công lao động, lên kế
hoạch thực hiện theo thời gian cụ thể nhằm đạt được kết quả cao nhất có thể.

c, Đảm bảo chất lượng giáo duc.
Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu về chất lượng giáo dục đã cam kết và xây dựng,
không có học sinh không đạt chuẩn kiến thức kỹ năng.
d, Học tập nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng nhiều
vào học tập, công tác và hoạt động giáo dục trong nhà trường.
e, Công việc khác.
Cố gắng hoàn thành mọi công việc khác được giao.
2.3, Về chuyên môn.
a. Thực hiện qui chế chuyên môn:
- Chấp hành đúng nội quy, quy chế của ngành, trường và sự chỉ đạo của cấp
trên.
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn và các loại hồ sơ, sổ sách chuyên môn
theo đúng quy định.
- Giáo án: Soạn đầy đủ, kịp thời, có đầu tư theo phân phối chương trình,
chuẩn kiến thức kỹ năng, công văn giảm tải số 896, công văn điều chỉnh nội dung
dạy học số 5842. Khối 2+3+4+5 soạn bài và lên lớp theo chương trình mới VNEN.
- Lên lớp đúng giờ.
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của tổ.
- Thực hiện qui định chuyên môn của nhà trường.
+ Lên lịch báo giảng đầu tuần.
+ Đánh giá h/s chính xác, trung thực, khách quan.
b. Hoạt động nâng cao chất lượng giảng dạy:
- Dự giờ: 04 tiết/HK.
- Hội giảng: 03tiết /năm.
- Đầu tư soạn giáo án có chất lượng.
- Luôn cập nhật thông tin mới kịp thời, tự học, tự bồi dưỡng trình độ chuyên
môn.
c. Hoạt động nâng cao chất lượng học sinh:
- Truyền đạt vấn đề ngắn gọn nhưng có chiều sâu, chính xác và gần gũi thực tế,
khoa học.

- Nắm vững phương pháp, giảng dạy phù hợp với nhu cầu học tập của học
sinh, tăng cường giảng dạy bằng phương pháp trực quan.
- Giảng dạy áp dụng có hiệu quả chuẩn kiến thức, kỹ năng, công văn giảm tải
896 và công văn điều chỉnh nội dung dạy học số 5842. Đặc biệt là chương trình
VNEN đối với khối 2+3+4+5.
3, Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm và chỉ tiêu phấn đấu.
3.1, Kết quả khảo sát chất lượng đầu.
1, Khối 1

2, Khối 2

3, Khối 3

4, Khối 4

5, Khối 5
3.2, Chỉ tiêu phấn đấu
a, Khối 1
b, Khối 2
c , Khối 3
d , Khối 4
e , Khối 5

4, Biện pháp thực hiện:
4.1, Về phia giáo viên:
- Tăng cường trau dồi, nâng cao kiến thức về tư tưởng chính trị , nắm vững
mọi Chủ trương Chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội,
khoa học kĩ thuật công nghệ và phát triển giáo dục.
- Hưởng ứng các cuộc vận động và các phong trào thi đua đặc biệt là các cuộc
vận động và các phong trào thi đua theo chủ đề năm học.

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, đặc biệt là ý thức tổ
chức, kỉ luật, tinh thần tận tụy, lòng yêu thương học sinh.
- Xây dựng một tập thể sư phạm đoàn kết, chống mọi biểu hiện không lành
mạnh trong dạy và học. Kiên quyết bài trừ các tệ nạn xã hội đặc biệt là tệ nạn ma
túy.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, soạn bài đầy đủ, nghiên cứu bài soạn
trước khi lên lớp. Chấp hành nghiêm túc mọi nội qui, qui định của nhà trường .
- Luôn luôn gương mẫu trong mọi hoạt động để học sinh noi theo .
- Gương mẫu, khuyến khích các em tham gia các phong trào thể dục thể thao.
- Thực hiện nghiêm túc các qui định và kỉ luật chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm túc các nội dung giảng dạy trên lớp, không tùy tiện cắt
xén nội dung bài dạy. Thực hiện nghiêm túc các qui định về kiểm tra và đánh giá
xếp loại đối với học sinh.
- Luôn tự học hỏi và tiếp thu ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp, tự nghiên
cứu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân. Tích cực làm đồ dùng
dạy học để tạo trực quan cho học sinh học tập.
- Giáo viên phải có đủ các chủng loại hồ sơ theo qui định.
- Giáo viên phải có kế hoạch giảng dạy bộ môn. Giảng dạy có trách nhiệm,
truyền thụ dễ hiểu, sát với từng đối tượng học sinh đạt chuẩn kiến thức kỹ năng,
chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng và học sinh khuyết tật.
- Giáo viên khi lên lớp phải có giáo án, đồ dùng dạy học (nếu bài dạy cần có),
sưu tầm đồ dùng dạy học một cách hợp lý không được “dạy chay” . Tránh trường
hợp sử dụng giáo án cũ khi lên lớp.
- Dạy đủ kiến thức, đúng nội dung chương trình, yêu cầu cơ bản về kiến thức
và kỹ năng môn học.
- Luôn tìm hiểu, giúp đỡ những em có hoàn cảnh đặc biệt, tạo điều kiện để các
em học tập được tốt.
- Luôn đôn đốc, nhắc nhở các em thi đua học tập, rèn luyện thể dục thể thao,
tao không khí học tập sôi nổi, có ý thức kỷ luật.
- Khen, chê kịp thời, luôn động viên tinh thần, ý thức học tập của của các em.

- Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh: bồi
dưỡng học sinh giỏi, có năng khiếu, kèm cặp, giúp đỡ học sinh yếu kém.
- Tổ trưởng chuyên môn cùng BGH thường xuyên kiểm tra hồ sơ giáo án, dự
giờ thăm lớp theo định kì, có sự chỉ đạo, định hướng đúng đắn, kịp thời. Xử lí
nghiêm túc những trường hợp vi phạm qui chế chuyên môn.
- Giáo viên không được sử dụng các chất kích thích khi lên lớp.
- Kế hoạch chuyên môn, nội dung, thời gian kiểm tra, thời gian đanh giá vào sổ
cái phải thực hiện theo quy định.
- Tổ trưởng có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá xếp loại hồ sơ giáo án, uốn nắn
kịp thời những thiếu sót; ghi ý kiến đóng góp của giáo viên vào sổ theo dõi chuyên
môn. Tổng hợp ý kiến trao đổi và rút kinh nghiệm.
4.2, Về phía học sinh:
- Chấp hành nghiêm túc mọi nội qui, nề nếp của nhà trường, của lớp, chấp
hành đúng, đủ yêu cầu của giờ học cũng như môn học.Thực hiện nghiêm túc
những qui định về thời gian học tập mà nhà trường và môn học đề ra.
- Phải có ý thức tự giác, khắc phục khó khăn, vươn lên trong học tập, tránh
thái độ thiếu trung thực trong học tập và thi cử .
- Học sinh phải chuẩn bị bài trước khi lên lớp, đặc biệt là tập luyện đầy đủ
các bài tập được giao về nhà.
- Học sinh phải có đồ dùng và các dụng cụ học tập theo yêu cầu môn học.
- Đảm bảo thời gian học hợp lý ở nhà cũng như ở trường.
4.3, Về phía phụ huynh học sinh:
- Phụ huynh học sinh phải luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất về thời gian, tinh
thần, vật chất trong điều kiện có thể cho con em học tập.
- Luôn theo dõi sát sao sự học của con em mình, phối hợp cùng nhà trường,
giáo viên để nắm bắt kịp thời tình hình học tập của con em từ đó động viên hoặc
uốn nắn các em kịp thời.
IV- NHỮNG MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC.
Mục tiêu cơ bản của bộ môn thể dục là nhằm trang bị cho học sinh những kiến
thức cơ bản cần thiết nhằm góp phần bảo vệ, tăng cường sức khoẻ, phát triển cá tố

chất thể lực. Qua đó nhằm góp phần vào mục tiêu chung là đào tạo con người mới
XHCN phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mĩ.
Nhằm biến mục tiêu đó thành hiện thực thì ngay ở trường tiểu học việc đưa bộ
môn thể dục vào dạy học để trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản ban đầu
về thể chất là rất cần thiết và quan trọng. Đồng thời ở trường tiểu học Trấn Ninh
cũng vậy, cũng không nằm ngoài mục tiêu đó.
V- MỤC TIÊU RIÊNG.
1, Kiến thức:
a, Đội hình đội ngũ:
- Khối 1: Nắm được các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng
nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng, điểm số từ 1 đến hết
theo tổ, đi thường theo nhịp.
- Khối 2: Nắm được các động tác như quay phải, quay trái, cách chào, báo
cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học, xin phép ra vào lớp, điểm số 1-2, 1-
2 theo chu kỳ, chuyển đội hình hàng dọc, ngang thành vòng tròn và ngược lại,
giậm chân tại chỗ, đi thường.
- Khối 3: Nắm được một số động tác ĐHĐN, đặc biệt là các động tác tập hợp
hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn
hàng.
- Khối 4: Nắm được một số động tác ĐHĐN, đặc biệt là các động tác tập hợp
hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn
hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Khối 5: Hoàn thiện những kiến thức, kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1 -> 4,
đặc biệt là các động tác tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay
phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân
khi đi đều sai nhịp.
b, Bài thể dục phát triển chung:
- Khối 1: Một bài thể dục phát triển chung gồm 7 đông tác.
- Khối 2: Một bài thể dục phát triển chung gồm 8 đông tác.
- Khối 3: Một bài thể dục phát triển chung gồm 8 đông tác.

- Khối 4: Một bài thể dục phát triển chung gồm 8 đông tác.
- Khối 5: Một bài thể dục phát triển chung gồm 8 đông tác.
c, Bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản.
- Khối 1: Biết và thực hiện được tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra
trước, đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V,
đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng, đứng kiễng gót hai tay chống hông, đứng
đưa một chân ra trước hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra sau hai tay thẳng
hướng, đứng đưa một chân sang ngang hai tay chống hông, đứng hai chân rộng
bằng vai hai tay đưa về trước, dang ngang, lên cao chếch hình chữ V.
- Khối 2: Biết và thực hiện được tư thế đi theo vạch kẻ thẳng, đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang, đi kiễng gót
hai tay chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Khối 3: Biết và thực hiện được các bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản như đi
vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái, nhảy dây kiểu chụm hai
chân, tung và bắt bóng.
- Khối 4: Biết và thực hiện được các bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản như bật
xa, phối hợp chạy-nhảy, phối hợp chạy-mang vác, phối hợp chạy-nhảy-mang vác.
- Khối 5: Biết và thực hiện được các bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản đặc biệt
là các động tác phối hợp chạy-nhảy-mang vác, bật cao, phối hợp chạy-bật cao.
d, Trò chơi vận động:
- Khối 1: Nắm được 10 trò chơi của chương trình thể dục lớp 1.
- Khối 2: Nắm được các trò chơi đã học ở lớp 1 và 10 trò chơi học mới.
- Khối 3: Nắm được các trò chơi đã học ở lớp 1, 2 và 10 trò chơi học mới.
- Khối 4: Nắm được các trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và 10 trò chơi học mới.
- Khối 5: Nắm được các trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3, 4 và 8 trò chơi học
mới.
e, Môn tự chọn:
- Khối 4: Bước đầu làm quen với đá cầu.
- Khối 5: Bước đầu làm quen với đá cầu và thực hiện được một số kỹ thuật
cơ bản của môn đá cầu.

2, Kỹ năng:
a, ĐHĐN
- Khối 1: Biết và thực các động tác ĐHĐN mới học của lớp 1ở mức cơ bản
đúng.
- Khối 2: Biết các khẩu lệnh và thực hành cơ bản được các động tác ĐHĐN
mới học của lớp 2.
- Khối 3: Biết và thực hành tương đối đúng các động tác ĐHĐN mới học của
lớp 3.
- Khối 4: Biết và thực hành cơ bản đúng các động tác ĐHĐN mới học của
lớp 4.
- Khối 5: Thực hành đúng và thuần thục các động tác ĐHĐN đã học từ lớp 1
đến lớp 4.
b, Bài thể dục phát triển chung:
- Khối 1: Thuộc và thực hành tương đối đúng nhịp điệu, phương hướng, biên
độ các động tác của bài thể dục phát triển chung khối 1.
- Khối 2: Thuộc và thực hành tương đối đúng nhịp điệu, phương hướng, biên
độ các động tác của bài thể dục phát triển chung khối 2.
- Khối 3: Thuộc và thực hành tương đối đúng nhịp điệu, phương hướng, biên
độ các động tác của bài thể dục phát triển chung khối 3.
- Khối 4: Thuộc và thực hành tương đối đúng nhịp điệu, phương hướng, biên
độ các động tác của bài thể dục phát triển chung khối 4.
- Khối 5: Thuộc và thực hành tương đối đúng nhịp điệu, phương hướng, biên
độ các động tác của bài thể dục phát triển chung khối 5.
c, Bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản.
- Khối 1: Thực hành được các tư thế của bài tập RLTTCB của lớp 1 ở mức
tương đối chính xác, chưa yêu cầu đẹp và hoàn thiện động tác.
- Khối 2: Bết và thực hiện tương đối đúng những kỹ năng của bài tập
RLTTCB mới học.
- Khối 3: Thực hành tương đối đúng bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản ở mức
độ chưa cao, bước đầu làm quen với nhảy dây, tung, bắt bóng cá nhân và theo

nhóm.
- Khối 4: Thực hành cơ bản đúng bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản, bước đầu
làm quen với nhảy dây chân trước, chân sau, tung và bắt bóng cá nhân.
- Khối 5: Thực hành đúng bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản đã học, bước đầu
làm quen với một số bài tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác và tung bắt bóng theo
nhóm.
d, Trò chơi vận động:
- Khối 1: Biết cách chơi tương đối thành thạo những trò chơi đã học.
- Khối 2: Tham gia chơi thành thạo những trò chơi đã học và biết cách chơi
những trò chơi mới học. Biết vận dụng để tự chơi, tự tập ngoài giờ.
- Khối 3: Tham gia chơi thành thạo những trò chơi đã học và biết cách chơi
những trò chơi mới học. Biết vận dụng để tự chơi, tự tập ngoài giờ.
- Khối 4: Tham gia chơi thành thạo những trò chơi đã học và biết cách chơi
những trò chơi mới học. Biết vận dụng để tự chơi, tự tập ngoài giờ.
- Khối 5: Tham gia chơi chủ động những trò chơi đã học và biết cách chơi ở
mức ban đầu những trò chơi mới học. Biết vận dụng để tự chơi, tự tập ngoài giờ.
e, Môn tự chon:
- Khối 4: Thực hành được tương đối đúng các động tác kỹ thuật mới học.
- Khối 5: Thực hành cơ bản đúng các động tác kỹ thuật đã học.
3, Biện pháp:
- Giáo viên cần nghiên cứu chương trình, chuẩn bị bài sọan và đồ dùng dạy
học đầy đủ, hợp lý trước khi lên lớp.
- Có kế hoạch dạy học hợp lý, phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Giảng dạy có trách nhiệm, truyền thụ dễ hiểu sát với từng đối tượng học
sinh: giỏi, khá, trung bình, yếu và học sinh khuyết tật.
- Khi ôn tập giáo viên tập trung uốn nắn, sửa chữa động tác sai. Tăng cường
cho học sinh tập luyện theo hình thức phân nhóm để các em tự quản và thi đua,
nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
- Thực hiện ôn phối hợp nhiều động tác, kỹ thuật trong một lần tập như: Tập
hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái

- Đối với động tác kỹ thuật khó giáo viên cần chia động tác ra từng cử động
nhỏ cho học sinh tập luyện.
- Luôn đôn đốc nhắc nhở các em thi đua học tập, tập luyện thể thao, tạo ra
không khí học tập sôi nổi có ý thức kỷ luật.
- Khen chê kịp thời, luôn động viên tinh thần, ý thức học tập của các em.
4, Đồ dùng dạy học.
a, Đội hình đội ngũ: Tranh minh hoạ các động tác, còi.
b, Bài thể dục phát triển chung: Tranh minh hoạ các động tác, còi.
c, Bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản: Tranh minh hoạ các động tác, còi, bóng, dây
nhảy(dây nhảy cá nhân, dây nhảy tập thể) đệm hoặc hố cát, các dụng cụ phục phụ
cho đi vượt chướng ngại vật thấp, phối hợp chạy-nhảy-mang vác
d, Trò chơi vận động: Còi , tuỳ vào từng trò chơi cụ thể mà cần các đồ dùng,
dụng cụ khác nhau.
Ví dụ: Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" lớp 2: Khăn bịt mắt.
Trò chơi " Lăn bóng" lớp 4: Bóng.
Trò chơi " Nhảy lướt sóng" lớp 4: Dây.
Trò chơi "Chuyển đồ vật" lớp 3: Các dụng cụ như: Bóng, mẩu gỗ
e, Môn tự chọn: Tranh minh hoạ, còi, cầu.
VI- KẾ HOẠCH CỤ THỂ: Thực hiện theo nội dung sách giáo khoa, phân phối
chương trình của Bộ GD-ĐT, công văn số 896 về giảm tải chương trình, tài liệu
chuẩn kiến thức, công văn điều chỉnh nội dung dạy học số 5842 và sự chỉ đạo của
cấp trên. Trong qua trình thực hiện nếu có vướng mắc sẽ bổ sung thêm.
VII- KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HOC.
THÁNG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM THÁNG
NỘI DUNG BỔ SUNG
8/2014
+ Chuẩn bị hồ sơ chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch chuyên
môn

- Soạn giáo án.
+ Dạy học theo phân phối chương
trình
+ Thảo luận các nội dung góp ý
cho kế hoạch năm học của tổ năm
học 2014-2015 và đặc biệt là nâng
cao chất lượng dạy học.
+ Tìm hiểu đối tượng học sinh
+ Tham gia các hoạt động tập thể.
+ Chuẩn bị hồ sơ
chuyên môn.
+ Tìm hiểu và
phân loại đối
tượng học sinh
theo từng lớp.
9/2014
+ Đăng ký các danh hiệu thi đua
+ Tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ
chuyên môn.
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Chuẩn bị các điều kiện khai
giảng theo sự chỉ đạo của cấp trên.
+ Khảo sát chất lượng đầu năm.
+ Sinh hoạt tổ theo lịch.
+ Tự học tự bồi dưỡng thường

xuyên
+ Hội nghị công chức đầu năm.
+ Hoàn chỉnh hồ

+ Hội nghị công
chức đầu năm.
+ Khảo sát chất
lượng đầu năm.
+ Chuẩn bị khai
giảng.
10/2014
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Sinh hoạt tổ theo lịch.
+ Hội giảng cấp trường
+ Công tác chuẩn bị chào mừng
ngày 20/10.
+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Chuẩn bị kỷ
niệm ngày 20/10
+ Hội giảng cấp
trường
11/2014
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,

công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Dự giờ thăm lớp
+ Sinh hoạt tổ theo lịch.
+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Công tác chuẩn chào mừng kỉ
niệm ngày Nhà giáo Việt Nam
20/11
+ Dự giờ thăm lớp
+ Kỷ niệm ngày
nhà giáo Việt
Nam 20/11
12/2014
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Dự giờ thăm lớp
+ Sinh hoạt tổ theo lịch.
+ Đánh giá học lực học kì I
+ Sơ kết học kỳ I
+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Đánh giá học
lực học kì I

+ Sơ kết học kỳ I
01/2015
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Sinh hoạt theo lịch, triển khai
công tác tháng 01/2014 và học kỳ
II
+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Làm và sưu tầm đồ dùng dạy
hoc.
+ Triển khai kế
hoạch công tác
học kỳ II năm học
2014 - 2015.
+ Làm và sưu tầm
đồ dùng dạy hoc.
02/2015
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Dự giờ thăm lớp
+ Sinh hoạt tổ nhóm theo lịch

+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Làm và sưu tầm đồ dùng dạy
hoc.
+ Dự giờ thăm
lớp
+ Tự học tự bồi
dưỡng
+ Làm và sưu tầm
đồ dùng dạy hoc.
03/2015
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Sinh hoạt tổ theo lịch
+ Chuẩn bị chương trình cho kỉ
niệm ngày thành lập Đoàn 26/3.
+ Rà soát lại chương trình
+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Rà soát lại
chương trình
+ Công tác chuẩn
bị chương trình
cho kỉ niệm ngày
thành lập Đoàn
26/3.

04/2015
+ Dạy học theo phân phối chương
trình, chuẩn kiến thức kỹ năng,
công văn giảm tải số 896, công văn
điều chỉnh nội dung dạy học số
5842. Khối 2+3+4+5 dạy theo
chương trình VNEN.
+ Tự học tự bồi dưỡng thường
xuyên
+ Sinh hoạt tổ theo lịch
+ Công tác chuẩn bị và kỷ niệm
30/4 và 1/5.
+ Công tác chuẩn
bị và kỷ niệm 30/4
và 1/5.
+ Tự học tự bồi
dưỡng xuyên
05/2015
+ Hoàn thành việc kiểm tra, đánh
giá, xếp loại học lực năm học 2014
- 2015
+ Hoàn thành hồ sơ, sổ sách.
+ Tổng kết năm học.
+ Công tác hè.
+ Đánh giá học
lực lực năm học
2014 - 2015
+ Hoàn thành hồ
sơ, sổ sách.
Trên đây là kế hoạch giảng dạy bộ môn thể dục năm học 2014-2015.

Duyệt của tổ chuyên môn Trấn Ninh ngày 12 tháng 9 năm 2014
Người lập kế hoạch:
Hứa Văn Đồng
Duyệt của BGH

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẤN NINH
TỔ CHUYÊN MÔN:
KẾ HOẠCH
GIẢNG DẠY MÔN THỂ DỤC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Họ và tên: Hứa Văn Đồng
Đơn vị: Trường TH Trấn Ninh
Văn Quan – Lạng Sơn
Trấn Ninh tháng 9 năm 2014

×