Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án 8 (Cả năm, 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 180 trang )

Giáo Án Tin Học 8
PHẦN I:
LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Mục tiêu chương:
1.Kiến thức:
• Biết được khái niệm bài tốn, thuật tốn, mơ tả thuật tốn bằng cách liệt kê;
• Biết được một chương trình là mơ tả của một thuật tốn trên một ngơn ngữ cụ
thể;
• Hiểu thuật tốn của một số bài tốn đơn giản (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất; kiểm
tra ba số cho trước có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác khơng);
• Biết cấu trúc của một chương trình, một số thành phần cơ sở của ngơn ngữ;
• Hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn, đơn giản, cách khai báo biến;
• Biết các khái niệm: phép tốn, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức
quan hệ;
• Hiểu được lệnh gán;
• Biết các câu lệnh vào/ra đơn giản để nhập thơng tin từ bàn phím và đưa thơng tin
ra màn hình;
• Hiểu được câu lệnh điều kiện, câu lệnh ghép, câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện
trước, vòng lặp với số lần định trước;
• Biết được các tình huống sử dụng từng loại lệnh lặp;
• Biết được khái niệm mảng một chiều, cách khai báo mảng, truy cập các phần tử
của mảng.
2. Kỹ năng:
• Mơ tả được thuật tốn đơn giản bằng liệt kê các bước;
• Viết được chương trình đơn giản, khai báo đúng biến, câu lệnh vào/ra để nhập
thơng tin từ bàn phím hoặc đưa thơng tin ra màn hình;
• Viết đúng các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ;
• Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu lệnh điều kiện;
• Viết đúng lệnh lặp với số lần định trước;
• Thực hiện được khai báo mảng, truy cập phần tử mảng, sử dụng các phần tử của
mảng trong biểu thức tính tốn.


3. Thái độ:
• Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập.
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
Tuần: 1 Ngày soạn: 10/8/2009
Tiết: 1 Ngày dạy: 17/8/2009
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức:
• Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua lệnh.
• Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
cơng việc liên tiếp một cách tự động.
2. Thái độ:
• TËp trung cao ®é, nghiªm tóc trong giê häc.
• Học sinh ngày càng u thích mơn học hơn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ
- Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thơng qua)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (7')
- Giới thiệu chương trình
học
- Quy định sách vỡ, dụng
cụ học tập
- Giới thiệu nội dung
chương trình HK I

- Nghe tiếp thu
- Nghe và thực hiện theo
quy định
- Tiếp thu
Hoạt động 2: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?(15')
- Em hãy nêu cách khởi
động một chương trình có
trên desktop của máy
tính.
→GV nhận xét→ Nói
một cách khác ta đã u
cầu (ra lệnh) cho máy tính
khởi động phần mềm
- Để kết thúc đoạn văn
em phải thực hiện thao
- Nháy đúp chuột vào
biểu tượng chương trình.
- Gỏ Enter
1. Con người ra lệnh cho máy
tính như thế nào?
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
tác nào?
- Nêu trình tự các bước
sao ghép dữ liệu bằng
menu lệnh?
- Ta có thể đổi thứ tự các
thao tác trong sao chép dữ
liệu được khơng?
→Nhận xét, chốt lại

- Thảo luận → Kq
- Cả lớp nhận xét
- Trả lời
- Biết được con người
điều khiển máy tính thơng
qua lệnh, ghi bài.
Con người chỉ dẫn cho máy tính
thực hiện cơng việc thơng qua
các lệnh.
Hoạt động 3: Ví dụ rơ-bốt nhặt rác (20')
- Treo bảng phụ:


- Giải thích các kí hiệu
trong bảng phụ
- u cầu học sinh đứng
tại chỗ đọc các lệnh
Rơbốt nhặt rác trong
SGK/5
- GV giải thích các bước
- Nếu thay đổi thứ tự thực
hiện của lệnh 1 và lệnh 2
Rơ bốt có nhặt được rác
như mong muốn ko?
→Nhận xét
-u cầu học sinh đưa
phương án khác để Rơ-
bốt hồn thành việc nhặt
rác.
→Nhận xét

- u cầu học sinh xác
định vị trí của Rơ bốt sau
khi nhặt rác xong, và nêu
2 lệnh để Rơ bốt trở về vị
trí ban đầu.
- Biết được các kí hiệu
trong bảng phụ, kết hợp
hình trong SGK
- Một HS đứng tại chỗ
đọc bài
- Quan sát bảng phụ, hiểu
được các bước.
- Thảo luận, trả lời
- Hiểu rõ ví dụ
-Thảo luận, đưa ra các
phương án khác nhau
- Chỉ ra vị trí của Rơ bốt,
đưa ra phương án gồm 2
lệnh để Rơ bốt trở về vị
trí ban đầu
2. Ví dụ: Rơ-bốt nhặt rác
SGK
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
→Nhận xét, chốt lại→
- Việc viết các lệnh để
điều khiển, chỉ dẫn rơ-bốt
(hay máy tính) thực hiện
tự động một loạt các thao
tác liên tiếp chính là viết

Chương trình máy tính,
hay còn gọi tắt là Chương
trình.
- Thấy sự khác biệt giữa
việc ra lệnh cho máy tính
với ra lệnh cho con
người, đặt vấn đề về
chương trình máy tính?
IV. Dặn dò: (2')
u cầu học sinh về nhà đọc phần còn lại của bài học SGK/24
V. Rút kinh nghiệm:






Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
Tuần: 1 Ngày soạn: 10/8/2009
Tiết: 2 Ngày dạy: 21/8/2009
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức:
• Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
cơng việc hay giải một bài tốn cụ thể.
• Biết ngơn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngơn ngữ lập trình.
• Biết vai trò của chương trình dịch
2. Thái độ:
• TËp trung cao ®é, nghiªm tóc trong giê häc.

• Học sinh ngày càng u thích mơn học hơn
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ
- Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thơng qua)
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc (15')
- Đưa ra ví dụ về một
chương trình.
- Lí do cần phải viết chương
trình để điều khiển máy tính
→ Chốt lại, vậy viết chương
trình là gì ?
→Nhận xét. Chốt lại→
- Nghiên cứu SGK và quan
sát sơ đồ về một chương
trình.
- Dựa vào khái niệm
chương trình để để trả lời.
-Trả lời
- Đọc lại và ghi vào vở.
3. Viết chương trình-ra
lệnh cho máy tính làm
việc:
Chương trình máy tính là
một dãy các lệnh mà máy
tính có thể hiểu và thực hiện

được.
Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính thực
hiện các cơng việc hay giải
một bài tốn cụ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình và ngơn ngữ lập trình (25')
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
- Máy tính có hiểu được
chương trình viết bằng ngơn
ngữ thơng thường khơng?
Nó chỉ hiểu ngơn ngữ gì?
→ vậy em hiểu ngơn ngữ
lập trình là gì ?
→nhận xét, chốt lại
- Đưa mẫu một chương
trình đơn giản viết bằng
ngơn ngữ Pascal
- Theo em máy tính có hiểu
ngay chương trình này
khơng?
→ Giải thích tác dụng của
chương trình dịch.
→Chốt khái niệm mơi
trường lập trình và lấy ví dụ
về một số mơi trường lập
trình khác nhau.
- Suy nghĩ thảo luận, trả lời
- Nghiên cứu SGK và trả
lời.

- Ghi nhận kiến thức
- Suy nhĩa trả lời
- Nghiên cứu SGK và nêu
khái niệm chương trình
dịch.
4. Chương trình và
ngơn ngữ lập
trình ?
- Ngơn ngữ máy là ngơn
ngữ mà máy tính có thể trực
tiếp hiểu được
- Ngơn ngữ lập trình là ngơn
ngữ dùng để viết các
chương trình máy tính.
- Chương trình dịch làm
nhiệm vụ dịch những
chương trình được viết bằng
ngơn ngữ lập trình sang
ngơn ngữ máy.
- Mơi trường lập trình là
phần mềm cho phép soạn
thảo, dịch và thực thi
chương trình. Ví dụ như
Turbo Pascal, Free Pascal
IV. Củng cố: (3')
u cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức đã học, và đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò: (1')
u cầu HS về học bài, làm bài tập 1,2,3,4 SGK/8, xem trước bài tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm:







Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
Tuần: 2 Ngày soạn: 10/8/2009
Tiết: 3 Ngày dạy: 24/8/2009
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức:
• Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy
tắc để viết chương trình, câu lệnh.
• Biết ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
• Biết tên trong ngơn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải
tn thủ các quy tắc của ngơn ngữ lập trình. Tên khơng được trùng với các từ
khố.
2. Kỹ năng:
• Phân biệt được các thành phần cơ bản trong ngữ Pascal.
• Phân biệt được tên và biết đặt tên
3. Thái độ:
Tập trung cao độ, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra bài cũ (5-7')
Câu hỏi:
Thế nào là ngơn ngữ lập tình, chương trình dịch, mơi trường lập trình? (4đ)
Đáp án:
Mục 4 bài 1
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ về ngơn ngữ lập trình (8')
- Treo các bảng phụ sau:
Bảng 1
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
1. Ví dụ về ngơn ngữ lập
trình:
(SGK)
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
Begin
Writeln(‘Chao cac ban!’);
End.
Bảng 1
Program Vidu2;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Hello Turbo
Pascal’);
End.
Bảng 1
Program Vidu3;
Uses Crt;

Begin
Writeln(‘Bai hoc dau
tien!’);
End.
- GV giới thiệu cho các em
biết các ví dụ trong bảng
phụ là các chương trình
được viết bằng ngơn ngữ
lập trình Pascal, và giải
thích nhiệm vụ của từng
chương trình.
- Gồm có bao nhiêu dòng?
- GV đó là các dòng lệnh
trong chương trình, được
tạo thành từ các chữ cái,
trong thực tế có những
chương trình có thể có đến
hàng nghìn hoặc thậm chí
hàng triệu dòng lệnh.
- Quan sát bảng phụ.
- 5 dòng
- Học sinh biết được lệnh
được tạo thành từ các chữ
cái, một chương trình có
nhiều dòng lệnh, số dòng
lệnh sẽ khác nhau tuỳ thuộc
vào chương trình
Hoạt động 2: Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?(10')
- GV u cầu học sinh thảo
luận chỉ ra những điểm

giống nhau và khác nhau
của các chương trình trên?
- Kết quả?
- Học sinh thảo luận, chỉ ra
những điểm giống và khác
nhau của các chương trình.
- Đại diện nhóm lên nêu kết
quả
- Giống nhau: Gồm có từ
như: Program, Uses, Crt,
Begin, End.
2. Ngơn ngữ lập trình gồm
những gì?

Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
- Giáo viên nhận xét→Mỗi
câu lệnh trong chương trình
trên gồm các từ và các kí
hiệu được viết theo một quy
tắc nhất định. Các quy tắc
này quy định cách viết các
từ và thứ tự của chúng.
Chẳng hạn, trong ví dụ trên
các từ được cách nhau bởi
một hoặc nhiều dấu cách,
một số câu lệnh được kết
thúc bằng dấu chấm phẩy
(;), dòng lệnh thứ tư có cụm
từ nằm trong cặp dấu ngoặc

đơn, Nếu câu lệnh bị sai
quy tắc, chương trình dịch
sẽ nhận biết được và thơng
báo lỗi.
- GV giống như tiếng Anh
gồm các chữ cái, các từ và
quy tắc ngữ pháp. Muốn
người khác hiểu được và
hiểu đúng thì cần dùng các
chữ cái, những từ cho phép
và phải được ghép theo
đúng quy tắc ngữ pháp. VD:
để ra lệnh cho máy tính hiển
thị dòng chữ chào các bạn
thì trong chương trình trên
phải viết là: writeln('Chao
cac ban');…
- Vậy ngơn ngữ lập trình
gồm có những gì?
→Nhận xét, chốt lạI
- Khác nhau: Ct_Dau_Tien,
Vidu2, Vidu3,
Writeln(‘… ’);
→ Cả lớp nhận xét
- Biết được ngơn ngữ lập
trình gồm bảng chữ, và từ
bảng chữ các ta xây dựng
nên các từ có nghĩa và các
các quy tắc.
- Biết được mọi ngơn ngữ

điều có các quy tắc riêng
của nó.
- Trả lời
- Hiểu, ghi nhận kiến thức
Ngơn ngữ lập trình gồm tập
các kí hiệu và các quy tắc
viết các lệnh tạo thành một
chương trình hồn chỉnh và
thực hiện được trên máy
tính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khố và tên (15')
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
GV: Các từ giống nhau mà
các em chỉ ra là từ khố
trong một ngơn ngữ lập
trình.
Vậy từ khóa có đặt điểm gì?
Nhận xét→Mỗi ngơn ngữ
lập trình đều có một số từ
khố nhất định. Từ khố của
một ngơn ngữ lập trình là
những từ dành riêng, khơng
được dùng các từ khố này
cho bất kì mục đích nào
khác ngồi mục đích sử
dụng do ngơn ngữ lập trình
quy định. Trong ví dụ trên,
program là từ khố dùng để
khai báo tên chương trình,

uses là từ khố khai báo các
thư viện, các từ khố begin
và end dùng để thơng báo
cho ngơn ngữ lập trình biết
bắt đầu và kết thúc phần
thân chương trình. Ví dụ:
Lớp trưởng là một cụm từ
dành riêng để gọi một HS
trong lớp đảm nhiệm chức
vụ lớp trưởng của lớp,
khơng thể có một HS nào
khác trong lớp cũng được
gọi là lớp trưởng (trong
cùng thời điểm).
- u cầu học sinh đưa ra
một vài từ dành riêng trong
tiếng Việt?
Nhận xét→
- Ngồi từ khóa, một ngơn
ngữ lập trình còn có loại từ
nào nữa ko?
- Nhận xét→Ngồi các từ
khố, chương trình trong ví
dụ 1 còn có các từ như
Dựa vào SGK trả lời
Cả lớp nhận xét
Biết được khái niệm từ
khố, ghi bài.
- Thảo luận, đưa ra kết quả
- Hiểu xâu hơn về từ khố.

- Kết hợp SGK trả lời.
- Biết được tên là do người
sử dụng đặt ra, và vai trò
của tên trong một chương
3. Từ khố và tên:
a) Từ khố:
Mỗi ngơn ngữ lập trình
đều có một số từ khố nhất
định. Từ khố của một ngơn
ngữ lập trình là những từ
dành riêng, khơng được
dùng các từ khố này cho
bất kì mục đích nào khác
ngồi mục đích sử dụng do
ngơn ngữ lập trình quy
định.
b) Tên:
Tên là các từ do người sử
dụng máy đặt ra trong
chương trình.
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
CT_Dau_tien, Crt,Vidu2,
Đó là các từ do người sử
dụng đặt ra để giải quyết bài
tốn của mình còn được gọi
là tên. Khi viết chương trình
để giải các bài tốn, ta
thường thực hiện tính tốn
với những đại lượng (ví dụ

như so sánh chiều cao, tính
điểm trung bình, ) hoặc xử
lí các đối tượng khác nhau.
Các đại lượng và đối tượng
này đều phải được đặt tên.
Ví dụ tên CT_Dau_tien
dùng để đặt tên cho chương
trình.
- Khi đặt tên có tn theo
quy tắc nào khơng?
→Nhận xét→Chốt lại
- u cầu hs đọc ví dụ SGK
Treo bảng phụ sau:
Các tên đã cho sau đây, tên
nào hợp lệ, khơng hợp lệ
theo Pascal?
a) Tamgiac b)Tam giác
c) 3ban d) baban
d) #ABC e) A
f) Lop8A g) 1A
Kết quả?
GV nhận xét→
trình, ghi nhận kiến thức.
- Dựa vào SGK, nêu các
quy tắc đặt tên.
- Biết được quy tắc, ghi
nhận
- Đọc ví dụ SGK
- Quan sát bảng phụ , kết
hợp với ví dụ SGK để trả lời

- Nêu kết quả của mình
- Cả lớp nhận xét
- Biết rõ hơn về quy tắc đặt
tên trong Pascal.
Quy tắc đặt tên:
- Hai đại lượng khác
nhau trong một chương
trình phải có tên khác
nhau.
- Tên khơng được trùng
với các từ khố.
- Tên nên ngắn, gọn, dễ
nhớ.
IV. Củng cố: (3')
Gv chốt lại kiến thức tiết học, u cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức đã học.
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
V. Dặn dò: (1')
u cầu hs về nhà xem lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi 1→4 SGK/13
VI. Rút kinh nghiệm:






Tuần: 2 Ngày soạn: 10/8/2009
Tiết: 4 Ngày dạy: 28/8/2009
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8

BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức:
• Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
• Bước đầu làm quen với chương trình Turbo Pascal
2. Kỹnăng:
Viết được chương trình đơn giản bằng ngơn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ:
Tập trung cao độ, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7-10')
Câu 1 : Ngơn ngữ lập trình gồm những gì ? (2đ)
Câu 2 : Thế nào là từ khố và tên trong chương trình ? (4đ)
Câu 3 : Bài tập 4 SGK/13 (4đ)
Đáp án : Câu 1 : Mục 2 Bài 2; Câu 2 : Mục 3 Bài 3
Câu 3 : Các tên hợp lệ: a, Tamgiac, beginprogram, b1, abc;
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học
Sinh
Nội Dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình ? (15')
- GV tiếp tục treo các bảng phụ ở
tiết trước.
- Một chương trình gồm có những
phần nào ?

→Nhận xét, giải thích các thành
phần của một chương trình.
- Quan sát bảng phụ kết
hợp SGK trả lời
- Học sinh biết được cấu
trúc chung của một
chương trình, ghi nhận
3. Cấu trúc chung của
chương trình
- Cấu trúc chung của
mọi chương trình gồm:
Phần khai báo
o Khai báo tên
chương trình;
o Khai báo các thư
viện (chứa các lệnh
viết sẵn có thể sử
dụng trong chương
trình) và một số
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
- GV nhấn mạnh, phần thần
chương trình ln ln phải có,
phần khai báo có thể có hoặc
khơng. Tuy nhiên, nếu có phần
khai báo phải được đặt trước phần
thân chương trình.
- Giải thích thêm: Giống như khi ta
viết một bài văn vậy ta khơng thể
tuỳ tiện thay đổi cấu chung của một

bài văn được, ví như ta khơng thể
để phần kết luận lên trước phần mở
bài
→Trên đây là cấu trúc chung của
mọi ngơn ngữ lập trình, các ngơn
ngữ khác nhau thì sự thể hiện từng
phần cũng khác nhau. Giải thích
các thành phần của ví dụ khi viết
bằng ngơn ngữ lập trình Pascal.
Hiểu được chú ý, ghi
nhận
- Biết được trong Pascal,
Program là từ khố dùng
để khai báo tên chương
trình; Từ khố Begin
dùng để khai báo bắt đầu
phần thân, từ khố End.
dùng để khai báo kết thúc
chương trình…
khai báo khác.
o Phần thân của
chương trình gồm
các câu lệnh mà
máy tính cần thực
hiện. Đây là phần
bắt buộc phải có.
Chú ý:
Phần khai báo có
thể có hoặc khơng. Tuy
nhiên, nếu có phần khai

báo phải được đặt trước
phần thân chương trình
Hoạt động 2 : Ví dụ về ngơn ngữ lập trình (15')
- Giáo viên chuẩn bị các hình
SGK/12
- GV : Đầu tiên khởi động Turbo
Pascal, và tiến hành soạn thảo
chương trình, như soạn thảo với
Word
- GV giới thiệu màn hình soạn
thảo.
- GV : Sau khi đã soạn thảo xong,
nhấn phím Alt+F9 để dịch chương
trình. Chương trình dịch sẽ kiểm
tra các lỗi chính tả và cú pháp; nếu
gặp câu lệnh sai, chương trình dịch
sẽ thơng báo để người viết chương
trình dễ nhận biết và chỉnh sửa.
Nếu đã hết lỗi, sau khi dịch, màn
hình có dạng như hình 9 dưới đây:
- Quan sát bảng phụ
- Quan sát, biết được các
thành phần cơ bản trên
màn hình soạn thảo : con
trỏ soạn thảo, tên tệp
tin…
5. Ví dụ về ngơn ngữ
lập trình
SGK
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn

Giáo Án Tin Học 8
- GV : Tiếp theo Để chạy chương
trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
Trên màn hình sẽ hiện ra kết quả
làm việc của chương trình, chẳng
hạn dòng chữ "Chao Cac Ban" như
hình 10 dưới đây.
- GV nhấn mạnh : như vậy việc tạo
chương trình chạy được trên máy
tính gồm hai bước: bước một, soạn
thảo chương trình trên máy tính
theo một ngơn ngữ lập trình cụ thể;
bước hai, dịch chương trình vừa
soạn thảo sang ngơn ngữ máy.
- Ghi nhận các bước cần
thiết khi tạo một chương
trình trên máy tính và
hiểu được ví dụ SGK ;
IV. Củng cố: (3')
u cầu một vài học sinh nhắc lại các kiến thức đã học
VI. Dặn dò: (1')
u cầu HS về xem lại bài, xem trước bài thực hành 1 để tiết sau thực hành
VI. Rút kinh nghiệm:






Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn

Giáo Án Tin Học 8
Tuần: 3 Ngày soạn: 17/8/2009
Tiết: 5 Ngày dạy: 31/8/2009
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức:
• Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn
thảo TP
• Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
2. Kỹ năng :
Thực hiện được các thao tác cần thiết khi lần đầu tiếp xúc với một ứng dụng.
3. Thái độ :
• Nghiêm túc trong học tập, ham thích mơn học.
• Tạo sự ham muốn giải các bài tốn bằng ngơn ngữ lập trình Pascal.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :Phòng máy có cài đặt chương trình Turbo Pascal
2. HS : Xem bài thực hành 1 trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
u cầu 1 : Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương
trình
u cầu 2: Bài tập 6 SGK.
Đáp án :
u cầu 1 : Mục 4 Bài 2
u cầu 2 : a) Hợp lệ
b) Khơng hợp lệ vì câu lệnh khai báo tên chương trình program
CT_thu; nằm ở phần thân chương trình
3. Bài mới :

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Sinh hoạt nội quy phòng máy (5')
- Nêu các quy định của
phòng máy.
- Phổ biến nội dung u cầu
chung trong tiết thực hành là
làm quen với Turbo Pascal.
- Ghi nhớ các quy định
- Ghi nhớ u cầu của tiết
thực hành
Hoạt động 2 : Thực hành làm quen với Turbo Pascal (25')
- u cầu HS ổn định vị trí
và thực hành làm Bài 1
- Ghi nhớ lời dặn của GV,
chia nhóm, ổn định lớp và
Bài 1 : SGK
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
SGK/15. GV nhấn mạnh các
bước trong SGK ghi rất rõ
ràng, các em chỉ đọc từng
bước và lần lượt thực hành
theo u cầu.
- Theo dõi quan sát các thao
tác thực hiện của các nhóm
trên từng máy và hướng dẫn
thêm khi cần thiết.
làm bài
Hoạt động 3 : Giải đáp thắc mắc (8')
- u cầu HS nêu lên những

thắc mắc khi thự hành.
GV nhận xét→
- Đại diện nhóm nêu thắc
mắc
- Nhóm khác giải đáp thắc
mắc
- Cả lớp nhận xét
IV. Dặn dò : (1')
u cầu học sinh về nhà xem lại bài, đồng thời xem trước phần còn lại của bài, tiết
sau thực hành tiếp.
V. Rút kinh nghiệm :






Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
Tuần: 3 Ngày soạn: 17/8/2009
Tiết: 6 Ngày dạy: 4/9/2009
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)
I. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức:
• Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn
thảo TP
• Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
• Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
• Biết sự cần thiết phải tn thủ quy định của ngơn ngữ lập trình

2. Kỹ năng :
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên :Phòng máy có cài đặt chương trình Turbo Pascal
2. HS : Xem bài thực hành 1 trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thơng qua)
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Thảo luận nội dung thực hành (10')
- GV u cầu HS đọc nội
dung thực hành còn lại
trong SGK, và nêu lên
những thắc mắc
- GV giải đáp các thắc
mắc→
- GV : Khi nhấn Ctrl+F9 để
dịch và chạy chương trình,
ta có thể sẽ khơng xem
được kết quả hiển thị trên
màn hình. Để dừng màn
hình lại quan sát kết quả cần
thêm lệnh Readln ; ngay
trước từ khố End. Khi đó,
màn hình sẽ dừng lại để ta
- HS đọc tài liệu, và nêu lên
những thắc mắc của mình

- Ghi nhớ kiến thức
- Ghi nhớ chú ý
Bài 2,Bài 3 : SGK
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
quan sát kết quả, quan sát
kết quả xong nhấn phím
Enter để trở về màn hình
soạn thảo của TP.
Hoạt động 2 : Thực hành (30')
- Cho HS vào máy thực
hành
- Theo dõi quan sát q
trình thực hành của học sinh
và hướng dẫn thêm khi cần
thiết.
- Học sinh vào máy thực
hành theo nội dung đã thảo
luận.
IV. Nhận xét tiết thực hành : (3')
Qua q trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá q trình thực hành của
các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hs…Đồng thời,
vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó.
Treo bảng phụ giải thích chương trình vừa thực hành.
V. Dặn dò : (1')
u cầu học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK.
V. Rút kinh nghiệm :







Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
Tuần: 4 Ngày soạn: 30/8/2009
Tiết: 7 Ngày dạy: 7/09/2009
Bài 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức
• Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
• Biết một số phép tốn cơ bản với dữ liệu số
2. Kỹ năng
Phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu dữ liệu, chuyển được bỉểu thức tốn học
thành biểu thức trong Pascal
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án + tài liệu tham khảo
2. Học sinh : Xem trước bài mới ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (thơng qua)
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội Dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu (20')
- Như đã biết máy tính là cơng
cụ xử lí thơng tin, còn chương
trình chỉ dẫn cho máy tính cách
thức xử lí thơng tin để có kết

quả mong muốn. Thơng tin rất
đa dạng nên dữ liệu trong máy
tính cũng rất khác nhau về bản
chất.
- Giới thiệu dữ liệu, kiểu dữ
liệu→
- Giáo viên treo và giải thích
hình 18 SGK :
- Theo em máy tính cần có
những kiểu dữ liệu nào ?
- GV với mỗi kiểu dữ liệu có
một phạm vi biểu diễn và các
- Nghe giảng, đặt vấn
đề
- Biết khái niệm, ghi
nhận
- Quan sát để phân
biệt được hai loại dữ
liệu quen thuộc là
chữ và số.
Quan sát bảng phụ,
kết hợp SGK trả lời.
- Hiểu được nội
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Dữ liệu là tất cả những gì được
máy tính xử lí.
Mọi ngơn ngữ lập trình phân
chia dữ liệu thành các kiểu dữ liệu
khác nhau, như kiểu số, kiểu xâu…
Mỗi kiểu dữ liệu có một phạm vi

biểu diễn và các phép tốn riêng.
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
phép tốn riêng, ta khơng thể
đem cácc phép tốn của dữ liệu
này để sử dụng cho các kiểu dữ
liệu khác và ngược lại, ví như
ta khơng thể đem các phép tốn
+,-*,/ trong tốn học mà áp
dụng cho mơn văn được
- Giáo viên giới thiệu một số dữ
liệu cơ bản trong ngơn ngữ lập
trình Pascal.
- Giáo viên giải thích các kiểu
dữ liệu, và đưa ra các bài tập
sau:
- Trong các giá trị sau, giá trị
nào thuộc kiểu số ngun, số
thực?
a) 2 b) 2.0
c) 35000 d) 3.14
e) -20 f) -32.90
- Trong các giá trị sau, giá trị
nào thuộc kiểu kí tự, xâu kí tự?
a) ‘B’ b)’B ‘
c) ‘234’ d) 234
e) ‘@’ f) ‘Lop8A’
- u cầu đại diện 4 nhóm lên
trả lời?
GV nhận xét→ Dữ liệu kiểu số

ngun thuộc dữ liệu kiểu số
thực, dữ liệu kiểu kí tự thuộc dữ
liệu kiểu xâu, tuy nhiên khi
chọn dữ liệu thì ta nên chon dữ
liệu từ thấp đến cao để tiết kiệm
bộ nhơ máy tính. Cần chú ý là
giá trị dữ liệu kiểu kí tự, xâu kí
tự được đặt trong dấu nháy đơn
(')
dung, ghi bài.
- Học sinh ghi nhận.
- Học sinh chia
nhóm, thảo luận tìm
đáp án
- Đại diện 4 nhóm
lên trả lời
- Cả lớp nhận xét
- Hiểu được bài tập,
biết cách lựa chọn
kiểu dữ liệu phù hợp,
ghi nhận chú ý.
*Một số kiểu dữ liệu cơ bản trong
ngơn ngữ lập trình Pascal :
Chú ý : Giá trị dữ liệu kiểu kí tự,
xâu kí tự được đặt trong dấu nháy
đơn (')
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép tốn với dữ liệu kiểu số
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Tên kiểu Phạm vi giá trị
integer Số ngun trong

khoảng -32768 đến
32767
real Số thực có giá trị tuyệt
đối trong khoảng
2,9x 10
-39
đến 1,7x10
38
và số 0
char Một kí tự trong bảng
chữ cái
string Xâu kí tự, tối đa gồm
255 kí tự
Giáo Án Tin Học 8
-Giáo viên giới thiệu các phép
tốn trong ngơn ngữ Pascal
- GV đưa ra ví dụ, u cầu HS
đưa ra kết quả của phép chia
DIV, MOD
- GV nhận xét, chú ý rằng kết
quả của phép chia a/b (b<>0) là
một số thực.
- GV đưa ra bảng phụ :
- u cầu HS thảo luận và làm
câu c bài tập 4,5 SGK/26
- u cầu đại diện 4 nhóm lên
ghi kết quả
GV nhận xét→
- GV u cầu học sinh đọc Quy
tắc tính các biểu thức số học

trong SGK
- GV giải thích→
- Biết được các kí
hiệu, ghi bài.
- Lần lượt đưa ra kết
quả của ví dụ.
- Quan sát bảng phụ,
nhận xét được sự
khác nhau giữa kí
hiệu trong tốn học
và trong Pascal.
- Thảo luận và làm
bài tập trong SGK
- Đại diện 4 nhóm
lên ghi kết quả
Cả lớp nhận xét
- Hiểu được các phép
tốn
- Đọc quy tắc
- Biết được mức độ
ưu tiên của các phép
tốn, như trong tốn
học
2. Các phép tốn với dữ liệu kiểu
số :

hiệu
Phép tốn Kiểu dữ liệu
+ Cộng Số ngun, số thực
- Trừ Số ngun, số thực

* Nhân Số ngun, số thực
/ Chia Số ngun, số thực
Div Chi lấy phần
ngun
Số ngun
Mod Chia lấy phần

Ví dụ : 10 mod 3 = 1
10 div 3 = 3
4 mod 2 = 0
35 div 10 = 3
35 mod 10 = 5
Chú ý : Kết quả của phép chia a/b
(b<>0) là một số thực.
IV. Củng cố :
Giáo viên chốt lại các kiến thức đã học, u cầu học sinh nhắc lại.
V. Dặn dò :
Về nhà học bài, xem trước phần còn lại của bài.
VI. Rút kinh nghiệm:
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Tốn học Pascal
a x b – c + d a * b – c +d
15 + 5 x
2
a
15 + 5*(a/2)
a
2
+ b
2

a*a + b*b
Giáo Án Tin Học 8

Tuần: 4 Ngày soạn: 30/8/2009
Tiết: 8 Ngày dạy: 11/9/2009
Bài 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt)
I. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức
• Biết các phép tốn so sánh trong ngơn ngữ lập trình.
• Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng
Phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu dữ liệu, chuyển được bỉểu thức tốn
học thành biểu thức trong Pascal
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án + tài liệu tham khảo
2. Học sinh : Xem trước bài mới ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7')
u cầu 1: Thế nào là dữ liệu, kiểu dữ liệu ? Nêu các kiểu dữ liệu cơ bản
trong ngơn ngữ Pascal (8đ)
u câu 2 : Làm bài tập 4 câu b,d SGK (2đ)
Đáp án :
u cầu 1 : Mục 1 bài 3
u cầu 2 :
b) a*x*x+b*x+c
d)(a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(1+c)
3. Bài mới :

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các phép so sánh (20')
- GV treo bảng phụ có các phép so
sánh trong Pascal như bảng 4
SGK/23
- Các phép so sánh dùng để làm
gì ?
- GV nhận xét→
- Quan sát bảng phụ,
ghi bài
- Nghiên cứu SGK trả
lời
- Biết được ý nghĩa
của các phép so sánh
3. Các phép so sánh
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Giáo Án Tin Học 8
- GV treo bảng phụ chứa:
a) 5 × 2 = 9
b) 15 + 7 > 20 − 3
c) 5 + x ≤ 10
- u cầu học sinh thảo luận đưa
ra kết quả.
- GV nhận xét, u cầu học sinh
thảo luận làm bài tập 6 SGK
→GV nhận xét
- Chia nhóm thảo luận,
đưa ra kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- Chia nhóm thảo luận,

làm bài tập 6 SGK
- Hiểu được các phép
so sánh.
Kí hiệu các phép so sánh
trong ngơn ngữ Pascal
Hoạt động 2 : Tìm hiểu giao tiếp người-máy tính (13')
- Giới thiệu như SGK
- GV treo các bảng phụ :
Bảng 1 :
Thơng báo kết quả tính tốn
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la ',X);
- Thơng báo :
Bảng 2 :
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thơng báo :
- Em phải làm gì khi gặp thơng báo
này ?
→Nhận xét và giải thích
Bảng 3 :
Chương trình tạm dừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe ');
Delay(2000);
Thơng báo :
- Giải thích tình huống
- Quan sát, chú ý lắng
ghe giáo viên giải

thích.
- Trả lời theo ý hiểu
- Hiểu tình huống
4. Giao tiếp người-máy tính
SGK
Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn
Pasca
l
Phép so sánh Tốn học
= Bằng =
<> Khác ≠
< Nhỏ hơn <
<= Nhỏ hơn hoặc
bằng

> Lớn hơn >
>= Lớn hơn hoặc
bằng

Giáo Án Tin Học 8
Bảng 4:
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thơng báo :
- Giải thích tình huống
Bảng 5:
- Giải thích tình huống
- Hiểu tình huống
- Hiểu tình huống

IV Củng cố: (3')
u cầu một vài học sinh nhắc lại các kiến thức đã học
V. Dặn dò : (1')
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK, làm câu a Bài 1 SGK/27.
VI. Rút kinh nghiệm :






Lê Thanh Chất - Trường THCS Cẩm Sơn

×