Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

giao an tin 8 tuan 1-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 56 trang )

Tuần: 01 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết: 01 Ngày dạy: 22/08/2011
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cách viết chương trình và ra lệnh cho máy tính .
- Biết được chương trình và ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh cách viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình pascal.
3. Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong giờ học và tạo hứng thú cho học
sinh trong tiết học.
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
1. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Máy tính có những khả năng gì?
3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính.
.
? Máy tính là công cụ giúp con
người làm những công việc gì.
? Nêu một số thao tác để con người


ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Khi thực hiện những thao tác này
=> ta đã ra lệnh cho máy tính thực
hiện.
? Để điều khiển máy tính con người
phải làm gì.
+ Máy tính là công cụ giúp con người
xử lý thông tin một cách hiệu quả.
+ Một số thao tác để con người ra
lệnh cho máy tính thực hiện như:
khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao
chép, di chuyển, thực hiện các bước
để tắt máy tính…
Con người điều khiển máy tính thông
qua các lệnh.
1. Con người ra lệnh cho máy
tính như thế nào ?

Con người chỉ dẫn cho máy tính
thực hiện thông qua lệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
? Con người chế tạo ra thiết bị nào
để giúp con người nhặt rác, lau cửa
kính trên các toà nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt có thể
thực hiện các thao tác như: tiến một
bước, quay phải, quay trái, nhặt rác
và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ

dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện
thời => nhặt rác => bỏ rác vào
thùng.
Con người chế tạo ra Rô-bốt
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo
khoa theo yêu cầu của giáo viên.
+ Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác
và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như
sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành
tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
4. Củng cố:
cho học sinh nhắc lại cách để con người điều khiển máy tính
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Học bài kết hợp SGK,
***********************************************

Tuần: 01 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết: 02 Ngày dạy: 22/08/2011

Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cách viết chương trình và ra lệnh cho máy tính .
- Biết được chương trình và ngôn ngữ lập trình.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh cách viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong giờ học và tạo hứng thú cho học
sinh
trong tiết học.
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rô-bốt ta phải
làm gì?

- Viết các lệnh chính là viết
chương trình => thế nào là viết
chương trình.
? Chương trình máy tính là gì?
? Tại sao cần phải viết chương
trình.
+ Để điều khiển Rô-bốt ta phải
viết các lệnh.
+ Viết chương trình là hướng dẫn
máy tính thực hiện các công việc
hay giải một bài toán cụ thể.
+ Chương trình máy tính là một
dãy các lệnh mà máy tính có thể
hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con
người điều khiển máy tính một
cách đơn giản và hiệu quả hơn.
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy
tính làm việc.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy
tính thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể xử lí, thông
tin đưa vào máy phải đuợc
chuyển đổi dưới dạng một dãy
bit (dãy số gồm 0 và 1)
- Để có một chương trình mà
máy tính có thể thực hiện được
cần qua 2 bước:

* Viết chương trình theo ngôn
ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngôn
ngữ máy để máy tính có thể hiểu
được.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập
trình.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng
để viết các chương trình máy tính.
- Chơng trình dịch đóng vai trò "ngời
phiên dịch" và dịch những chơng trình
đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình sang
ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu
đợc.
- Chơng trình soạn thảo và chơng trình
dịch thờng đợc kết hợp vào một phần
mềm, đợc gọi là môi trờng lập trình
Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình
máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
4. Củng cố :
Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính > Viết chương trình giúp con
người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
` 2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK.
***********************************************
Tuần: 02 Ngày soạn: 18/08/2011

Tiết: 03 Ngày dạy: 29/08/2011
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cách viết chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh cách viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách viết chương trình Pascal.
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Chương trình máy tính là gì?
Tại sao cần phải viết chương trình?
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một chương trình
đơn giản được viết bằng ngôn ngữ
lập trình Pascal.

Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu
lệnh
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Chương trình gồm có 5 câu lệnh.
Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác
nhau được tạo thành từ các chữ
cái.
1. Ví dụ về chương trình:

Ví dụ minh hoạ một chương trình
đơn giản được viết bằng ngôn ngữ
lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?
Câu lệnh được viết từ những kí tự
nhất định. Kí tự này tạo
thành bảng chữ cái của ngôn ngữ
lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
trình gồm những gì?

- Mỗi câu lệnh trong chương trình
gồm các kí tự và kí hiệu được viết
theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt,
chương trình dịch sẽ nhận biết được
và thông báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
trình gồm những gì.

Học sinh chú ý lắng nghe =>ghi
nhớ kiến thức.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
trình bao gồm các chữ cái tiếng
Anh và một số kí hiệu khác, dấu
đóng mở ngoặc, dấu nháy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những
gì?
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí
hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo
thành một chương trinh hoàn chỉnh
và thực hiện được trên máy tính.

4.Cũng cố (2’).
Nhắc lại các phần trọng tâm chỉnh của bài bằng cách cho học sinh nhắc lại cấu trúc chung của
một chương trình đơn giản và trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm qua bảng phụ.
5. Dặn dò (1’).
Về nhà học kĩ các phần trọng tâm của bài và làm tập sách giáo khoa.
***********************************************
Tuần: 02 Ngày soạn: 18/08/2011

Tiết: 04 Ngày dạy: 29/08/2011

Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cấu trúc chung của chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình
Pascal.
- Biết được ngôn ngữ lập trình Pascal là gì? Và làm một số ví dụ để chạy chương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác viết một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình
Pascal và
chạy chương trình.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách
viết chương trình Pascal.
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu các từ khoá đã học?
- Hãy cho biết tên của chương trình được viết như thế nào?

3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
- Các từ như: Program, Uses,
Begin gọi là các từ khoá.
- Từ khoá là từ dành riêng của
ngôn ngữ lập trình.
- Ngoài từ khoá, chương trình
còn có tên của chương trình.
- Đặt tên chương trình phải tuân
theo những quy tắt nào?
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
* Khi đặt tên cho chương trình
cần phải tuân theo những quy tắt
sau:
- Tên khác nhau tương ứng với
những đại lượng khác nhau.
3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá là từ dành riêng của
ngôn ngữ lập trình.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập
trình là những từ dành riêng,
không đợc dùng các từ khoá này
cho bất kì mục đích nào khác ngoài
mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập

trình quy định.
- Tên đợc dùng để phân biệt các
đại lợng trong chơng trình và do
ngời lập trình đặt theo quy tắc:
+ Hai đại lợng khác nhau trong
một chơng trình phải có tên khác
nhau.
+ Tên không đợc trùng với các từ
khoá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
- Cấu trúc chung của chương
trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu
lệnh dùng để: khai báo tên
chương trình và khai báo các
thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm
các câu lệnh mà máy tính cần
phải thực hiện.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Cấu trúc của một chương
trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình
gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh
dùng để: khai báo tên chương trình
và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các

câu lệnh mà máy tính cần phải thực
hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu về ngôn
ngữ lập trình Pascal.
? Hãy nêu cấu trúc của chương
trình Pascal
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
- Khởi động chơng trình :
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chương
trình tơng tự word.
- Sau khi đã soạn thảo xong,
4. Cũng cố. (2’)
Nhắc lại các phần trọng tâm chỉnh của bài bằng cách cho học sinh làm một số câu hỏi trắc
nghiệm.
5. Dặn dò. (1’)
Về nhà học kỉ các phần trọng tâm của bài và làm bài tập về bài tập sách giáo khoa.
***********************************************
Tuần: 03 Ngày soạn: 25/08/2011
Tiết: 04 Ngày dạy: 05/09/2011
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách
mở
các bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết cách dịch sửa lỗi trong chương trình.
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho học sinh các thao tác gõ được một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình
Pascal và chạy chương trình.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách viết
chương trình Pascal.
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu các từ khoá đã học?
- Hãy cho biết tên của chương trình được viết như thế nào?
3. Bài Mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
+ Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
? Nêu cách để khởi động Turbo
Pascal.
- Có thể khởi động bằng cách
nháy đúp chuột vào tên tệp
Turbo.exe trong thư mục chứa
tệp này.
- ? Nêu cách để thoát khỏi
chương trình Pascal.

Ta có thể sử dụng tổ hợp phím
Alt + X để thoát khỏi Turbo
Pascal
+ Nháy đúp vào biểu tượng
Turbo Pascal ở trên màn hình nền
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Chọn Menu File => Exit.
1. Làm quen với việc khởi động
và thoát khỏi Turbo Pascal.:
a. Khởi động Turbo Pascal bằng
một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu
tợng trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên
tệp Turbo.exe trong th mục chứa
tệp này (thờng là th mục con
TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo
Pascal và so sánh với hình 11
SGK
Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn
, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng
trợ giúp phía dưới màn hình.
- Nhấn phím F10 để mở bảng
chọn. Để di chuyển qua lại giữa
các bảng chọn ta sử dụng phím
nào?
- Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn

- Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
Để di chuyển qua lại giữa các
bảng chọn, ta sử dụng phím mũi
tên sang trái và sang phải.
Học sinh thực hiện các thao tác
theo yêu cầu của giáo viên.
2. Nhận biết các thành phần:
thanh bản chọn, tên tệp đang
mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía
dưới màn hình.
c. Nhận biết các thành phần:
Thanh bảng chọn; tên tệp đang
mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía d-
ới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng
chọn, sử dụng các phím mũi tên
sang trái và sang phải (ơ và đ) để
di chuyển qua lại giữa các bảng
chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách
khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và
phím tắt của bảng chọn (chữ màu
đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt
của bảng chọn File là F, bảng
chọn Run là R, ).

g. Sử dụng các phím mũi tên lên
và xuống (ư và ¯) để di chuyển
giữa các lệnh trong một bảng
chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để
thoát khỏi Turbo Pascal.
4.Cũng cố.(2’)
Nhắc lại các phần trọng tâm chỉnh của bài bằng cách cho học sinh nhắc lại các bước đã thực
hiện trên máy.
5. Dặn dò . (1’)
Về nhà học kỉ các phần trọng tâm của bài và làm tập sách giáo khoa.
Tuần: 03 Ngày soạn: 25/08/2011
Tiết: 04 Ngày dạy: 05/09/2011
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo pascal, nhận diện màn hình, soạn thảo, cách
mở
các bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết cách dịch sửa lỗi trong chương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác gõ được một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình
Pascal và chạy chương trình.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách viết
và chạy chương trình Pascal.
II. Phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
VI. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu cách khởi động Turbo Pascal ?
- Hãy nêu các thành phần chính của chương trình ?
3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Soạn thảo chương trình đơn giản.
- Yêu cầu HS gõ chương trình
phần a trong sgk
- Theo dõi và hướng dẫn trên các
máy.
- Mở chương trình đã chuẩn bị
sẵn từ trong máy chủ, dịch và
chạy chương trình trên máy chủ.
Học sinh soạn thảo chương trình
trên máy tính theo hướng dẫn
của giáo viên.
3. Soạn thảo chương trình đơn
giản.
program
CT_Dau_tien;
uses crt;

begin
clrscr;
writeln('Chao
cac ban');
write('Toi la
Turbo Pascal');
end.
Hoạt động 2: Dịch và chạy một chương trình đơn giản.
- Yêu cầu học sinh dịch và chạy
chương trình vừa soạn thảo.
- Nhấn phím F9 để dịch chương
trình.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình
4. Dịch và chạy chương trình
đơn giản.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
dịch chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để
chạy chương trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát
kết quả.
4. Củng cố
- Học qua bài này các em biết thêm được những gì?
- Cần nắm được cấu trúc của một chương trình.
5. Dặn dò
- Bạn nào có máy tính thì về nhà làm lại các bài tập đã thực hành
- Về nhà xem trước bài 3 để hôm sau chúng ta học
***********************************************

Tuần: 04 Ngày soạn: 03/09//2011
Tiết: 07 Ngày day: 12/09/2011
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về chương trình máy tính và dữ liệu.
- Giúp học sinh hiểu, biết dữ liệu và kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số trong Pascal.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác thực hiện các phép toán với dữ liệu số.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học .
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
-Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu các từ khoá và cho biết công dụng của nó?
3. Bài mới. (36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và
kiểu dữ liệu.
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí,
các ngôn ngữ lập trình thường phân
chia dữ liệu thành thành các kiểu

khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu thường được xử
lí như thế nào.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa
sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Em hãy cho ví dụ ứng với từng
kiểu dữ liệu?
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
+ Các kiểu dữ liệu thường được
xử lí theo nhiều cách khác nhau.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu
của giáo viên.
- Số nguyên: Số học sinh của một
lớp, số sách trong thư viện…
- Số thực: Chiều cao của bạn
Bình, điểm trung bình môn toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
- Để quản lí và tăng hiệu quả
xử lí, các ngôn ngữ lập trình
thường phân chia dữ liệu thành
thành các kiểu khác nhau.
- Một số kiểu dữ liệu thường
dùng:

* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và
kiểu xâu trong Pascal được đặt
trong cặp dấu nháy đơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Giới thiệu một số phép toán số
học trong Pascal như: cộng, trừ,
nhân, chia.
* Phép DV : Phép chia lấy phần dư.
* Phép MOD: Phép chia lấy phần
nguyên.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách
giáo khoa => Quy tắt tính các biểu
thức số học.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa => đưa ra quy tắt tính các
biểu thức số học:
- Các phép toán trong ngoặc được
thực hiện trước.
- Trong dãy các phép toán không
có dấu ngoặc, các phép nhân,
phép chia, phép chia lấy phần
nguyên và phép chia lấy phần dư
được thực hiện trước.
- Phép cộng và phép trừ được
thực hiện theo thư tự từ trái sang

phải.
2. Các phép toán với dữ liệu
kiểu số:
Kí hiệu của các phép toán số
học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
DV: phép chia lấy phần
nguyên.
Mod: phép chia lấy phần dư.
4.Củng cố.
Câu 1: Hãy chuyển các biểu thức được viết trong pascal sau đây thành các biểu thức toán học.
a. (a+b)*(a+b)-x/y; b. b/(a*a+c);
c. a*a/((2*b+c)*(2*b+c)); d. 1+1/2+1/(2*3)+1/(3*4)+1/(4*5).
Câu 2: Em hãy nêu tên các kiểu dữ liệu và các phép toán với dữ liệu số?
5 .Dặn Dò.
- Xem lại nội dung bài học.
- Lấy ví dụ về biểu thức số học, chuyển sang ngôn ngữ Pascal .
***********************************************
Tuần: 04 Ngày soạn: 03/09//2011
Tiết: 08 Ngày day: 12/09/2011
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về các phép so sánh và sự giao tiếp giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác thực hiện các phép so sánh.
3.Thái độ

- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học .
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: - Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh: - Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp: - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu các phép toán số học mà em biết qua ví dụ?
3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh
- Ngoài phép toán số học, ta
thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các
phép so sánh.
Các phép toán so sánh dùng
để làm gì ?
Kết quả của phép so sánh chỉ
có thể là đúng hoặc sai.
+ Giáo viên giới thiệu kí hiệu
của các phép so sánh trong
ngôn ngữ Pascal.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Học sinh trả lời cầu hỏi của
giáo viên.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.

3. Các phép so sánh:
- Ngoài phép toán số học, tathường so
sánh các số.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy.
Quá trình trao đổi dữ liệu hai
chiều giữa người và máy tính
khi chương trình hoạt động
thường được gọi là giao tiếp
hoặc tương tác người – máy.
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK => nêu một số
trường hợp tương tác giữa
người và máy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Một số trường hợp tương
tác giữa người và máy:
- Thông báo kết quả tính
toán: là yêu cầu đầu tiên đối
với mọi chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một trong
những sự tương tác thường
gặp là chương trình yêu cầu
nhập dữ liệu.
- Tạm ngừng chương trình
4. Giao tiếp người – máy tính:
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich hinh
tron la ',X);
- Thông báo :

b) Nhập dữ liệu
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam
sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2
giay nhe ');
Delay(2000);
Thông báo :
Kí hiệu Phép so sánh
= bằng
< nhỏ hơn
> lớn hơn
≠ khác
≤ nhỏ hơn hoặc
bằng
≥ lớn hơn hoặc
bằng.
- Hộp thoại: hộp thoại được
sử dụng như một công cụ
cho việc giao tiếp giữa
người và máy tính trong khi
chạy chương trình
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :

d) Hộp thoại
4.Củng cố.
- Nêu các kiểu dữ liệu thường dùng? Bài tập 1,2/sgk
- Các phép so sánh trong Pascal?
5 .Dặn Dò.
- Xem lại nội dung bài học.
- Lấy ví dụ về biểu thức số học, chuyển sang ngôn ngữ Pascal
***********************************************
Tuần: 05 Ngày soạn: 11/09//2011
Tiết: 09 Ngày day: 19/09/2011
Bài thực hành số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch chạy và xem kết quả của chương tình
trong môi trường Turbo Pascal
2. Kĩ năng - Học sinh có kỹ năng thực hành với một số biểu thức số học đơn giản.
3. Thái độ
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay phần mềm
trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, phòng máy thực hành
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước…
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số của các lớp:

8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: - Viết chương trình in câu lệnh :” Chào các bạn”
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1.Mục đích yêu cầu.
Gv nêu mục đích,yêu cầu của tiết thực
hành như SGK.
Hoạt động 2: Bài tập 1.
Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập
1a SGK trang 27.
Để xuất ra màn hình nội dung và kết
quả phép tính của biểu thức ta sử dụng
lệnh nào?
Nêu kí hiệu một số phép toán số học
trong Pascal ?
Yêu cầu một HS lên bảng viết câu lệnh
cho câu a .
Yêu cầu HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV nhận xét chỉnh sửa, bổ sung.
* Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc để
nhóm các phép toán
Yêu cầu HS viết câu lệnh cho các câu
bài 1 (b,c, d ) SGK.
Yêu cầu HS khởi động turbo Pascal
,viết chương trình hoàn chỉnh để in kết
quả ra màn hình.
Lưu chương trình với tên CT2.pas
Tính toán kiểm tra lại kết quả và so
sánh.
*: Lưu ý: Các biểu thức Pascal được

đặt trong câu lệnh Writeln để in ra kết
quả.
Hoạt động 3: Bài tập 2/27 (Sgk)
Sử dụng máy chiếu đưa nội dung bài
tập cho hs theo dõi.
Yêu cầu mở tệp mới và gõ chương
HS lắng nghe.
Hsquan sát bài 1 a SGK.
HS: Để xuất ra màn hình nội dung
và kết quả phép tính của biểu thức
ta sử dụng lệnh writeln.
HS nêu: +; *; /; mod và div.
HS lên bảng .
HS nhận xét, chỉnh sửa,bổ sung.
HS thực hiện.
writeln(‘(10+5)/(3+1)-18/(5+1) =’,
(10+5)/(3+1)-18/(5+1));
writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’,
(10+2)*(10+2)/(3+1));
write(‘((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=’,
((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));
HS thực hiện
HS Tính toán kiểm tra lại kết quả
và so sánh.
HS mở tệp mới và gõ chương trình
Bài tập 2/27 (Sgk)
1. Bài tập 1
a. 15.4 -30 + 12
writeln(‘15*4-30+12 =’,15*4-
30+12);

b)Writeln(‘(10+5)/(3+1)- 18/
(5+1)=’,(10+5)/(3+1)-18/
(5+1));
c)writeln(‘(10+2)*(10+2)/
(3+1)=’,(10+2)*(10+2)/(3+1));
d) write(‘((10+2)*(10+2)-24)/
(3+1)=’,((10+2)*(10+2)-24)/
(3+1));
Bài tập 2/27 (Sgk)
Begin
Clrscr;
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod
3);
writeln('16 mod 3 = ',16-(16
div 3)*3);
writeln('16 div 3 = ',(16-(16
mod 3))/3);
end.
trình Bài tập 2/27 (Sgk)
Dịch và chạy chương trình. Quan sát
kết quả nhận được và cho nhận xét vế
kết quả đó?
Thêm các câu lệnh delay(5000) vào sau
mỗi câu lệnh writeln trong chương
trình trên. Dịch và chạy chương trình.
Quan sát chương trình tạm dừng 5 giây
sau khi in từng kết quả ra màn hình.
Thêm câu lệnh readln vào chương

trình (trước từ khoá end). Dịch và chạy
lại chương trình. Quan sát kết quả hoạt
động của chương trình. Nhấn phím
Enter để tiếp tục.
GV: nhận xét và củng cố
HS thực hiện và nhận xét.
HS thực hiện nhận xét.
HS thực hiện và nhận xét.
4.Củng cố.
- củng cố lại các phép tính toán trong pascal.
5 .Dặn Dò.
- Về nhà xem lại nội dung bài học để tiết tiếp theo chúng ta thực hành tiếp
************************************************
Tuần: 05 Ngày soạn: 11/09//2011
Tiết: 10 Ngày day: 19/09/2011
Bài thực hành số 2 (tt)
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Luyện tập soạn, chỉnh sửa chương trình, dịch chương trình, chạy và xem kết quả hoạt động của
chương trình trong môi trường Turbo pascal.
- Biết cách dịch sửa lỗi trong chương trình.
- Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác gõ được một chương trình đơn giản với ngôn ngữ lập trình
Pascal và chạy chương trình.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách viết và chạy chương trình Pascal.

II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
VI. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu cách khởi động Turbo Pascal ?
- Hãy nêu cách dịch, chạy và xem kết quả hoạt động của chương trình ?
3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử
dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
- Mở tệp mới và gõ chương trình ở
sách giáo khoa.
- Dịch và chạy chương trình. Quan
sát kết quả nhận được và cho nhận
xét về các kết quả đó.
- Thêm các câu lệnh delay(5000) vào
sau mỗi câu lệnh writeln trong
chương trình trên. Dịch và chạy
chương trình. Quan sát chương trình
tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết
quả ra màn hình.
- Thêm câu lệnh Readln vào chương
trình (Trước từ khoá end). Dich và

chạy chương trình. Quan sát kết quả
hoạt động của chương trình. Nhấn
phím Enter để tiếp tục
+ Học sinh thực hiện gõ chương
trình theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
+ Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi
chương trình (nếu có). Nhấn Ctrl
+ F9 để chạy chương trình và đưa
ra nhận xét về kết quả.
Học sinh độc lập thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên
- Nắm vững các thao tác cơ
bản để làm việc với chương
trình trong môi trờng TP.
- Nắm vững cấu trúc và tác
dụng của lệnh :
Writeln(‘ câu thông báo’) ;
Write (phép toán);
- Hiểu cách giao tiếp giữa ngời
và máy thông qua các lệnh.
Hoạt động 2: Bài tập 3
1. Bài tập 3
Hướng dẫn HS thực hành làm bài
tập mở tệp CT2.pas và sửa ba lệnh
cuối.
Để xuất ra màn hình nội dung và kết
quả phép tính của biểu thức ta sử
dụng lệnh nào?
Yêu cầu HS nhận xét.

* Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc
tròn để nhóm các phép toán
*: Lưu ý: Các biểu thức Pascal được
đặt trong câu lệnh Writeln để in ra
kết quả.
HS lắng nghe.
Hs quan sát bài 3 SGK.
HS: Để xuất ra màn hình nội
dung và kết quả phép tính của
biểu thức ta sử dụng lệnh
writeln.
HS thực hiện
HS Tính toán kiểm tra lại kết quả
và so sánh.
3. Bài tập 3.
- Thực hiện mở lại chương trình
CT2.pas và sửa ba lệnh cuối
trước từ khóa End.
Writeln((10 + 5) / (3 + 1) -18/
( 5 + 1) : 4 : 2);
Writeln((10 + 2)* (10+2)/(3 +
1):4:2);
Writeln((10+2)*(10+2)- 24)/
(3+1):4:2);
- Dịch và chạy chương trình.
Quan sát kết quả trên màn hình.
4.Củng cố.
- củng cố lại các phép tính toán trong pascal.
- Hướng dẫn lại cách viết chương trình để tính toán trên máy
5 .Dặn Dò.

- Về nhà xem lại nội dung bài học và xem trước bài mới
************************************************
Tuần: 06 Ngày soạn 17/09/2011
Tiết: 11 Ngày dạy: 26/09/2011
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cách sử dụng biến trong chương trình máy tính .
- Giúp học sinh hiểu, biết về biến trong chương trình Pascal.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác thực hiện các phép toán với dữ liệu số.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong giờ học .
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy biết người và máy giao tiếp với nhau qua gì?
- Em hiểu thế nào là dữ liệu và kiểu dữ liệu?
3. Bài mới. (36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình
Tìm hiểu biến trong chương

trình.
Để chương trình luôn biết chính
xác dữ liệu cần xử lí được lưu
trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ,
các ngôn ngữ lập trình cung cấp
một công cụ lập trình đó là biến
nhớ.
- Biến là một đại lượng có giá
trị thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình
? Biến dùng để làm gì.
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Biến được dùng để lưu trữ dữ
liệu và dữ liệu được biến lưu
trữ có thể thay đổi trong khi
thực hiện chương trình.
1. Biến là công cụ trong lập trình:
- Biến đợc dùng để lu trữ dữ liệu và dữ liệu
này có thể thay đổi trong khi thực hiện chơng
trình.
- Dữ liệu do biến lu trữ đợc gọi là giá trị của
biến.
* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết
lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của
biến y viết lệnh :
writeln(X+Y);

* Ví dụ 2 :
Tính và in giá trị của các biểu thức
100 50
3
+

100 50
5
+
ra màn hình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến.
- Tất cả các biến dùng trong
chương trình đều phải được
khai báo ngay trong phần khai
báo của chương trình.
- Việc khai báo biến gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu của
biến.
Ví dụ:
Var m,n: Integer;
S, diện tích: real;
Thongbao: Strinh;
Trong đó:
Var ?
M,n ?
S, dientich ?
Thongbao ?
Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú
pháp khai báo biến có thể khác

nhau.
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
- Var là từ khoá của ngôn ngữ
lập trình dùng để khai báo
biến.
- m,n: là biến có kiểu số
nguyên.
- S, dientich: là các biến có
kiểu số thực.
- thongbao: là biến kiểu xâu
2. Khai báo biến
- Việc khai báo biến gồm :
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
* Ví dụ :

Trong đó :
-223 var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình
dùng để khai báo biến,
-224 m, n là các biến có kiểu nguyên
(integer),
-225 S, dientich là các biến có kiểu thực
(real),
-226 thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Dạng tổng quát :
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
4.Củng cố.
- Theo em vì sao biến là công cụ trong lập trình?
- Ta khai báo biến ra sao?

- Bài tập: 1,2,3 SGK trang 33
5 .Dặn Dò.
- Nhận xét tiết học
- Học bài
- Làm bài tập 4a,b,d SGK/33
Tuần: 06 Ngày soạn 17/09/2011
Tiết: 12 Ngày dạy: 26/09/2011
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH(t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, biết về cách sử dụng biến trong chương trình máy tính .
- Giúp học sinh hiểu, biết về hằng trong chương trình Pascal.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác thực hiện các phép toán với dữ liệu số.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học .
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: - Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh: - Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy biết biến là gì?
- Em hiểu thế nào là dữ liệu và kiểu dữ liệu?
3. Bài mới. (36’)
1. Ổn định tổ chức lớp
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E

2. Kiểm tra bài cũ
- Viết câu lệnh in kết quả của phép tính: 20 + 7 ra màn hình
- Cho biết các kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal
3. Bài mới
Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng
1. Sử dụng biến trong chương
trình
-Khi tính toán chu vi ta phải lưu
trữ kết quả vào một công cụ gọi là
gì?
- GV yêu cầu 1 HS bổ sung phần
khai báo
- Trong toán học các em sẽ ghi
biểu thức tinh toán như thế nào?.
- GV giải thích và đưa ra thao tác
có thể thực hiện với các biến:
gán giá trị cho biến và tính toán
với giá trị của biến.
- Đưa ra vài vd
- Giới thiệu ký hiệu phép gán
trong NNLT Pascal, yêu cầu HS
viết lại BT tính chu vi ở trên
trong NNLT Pascal . Nhận xét
sự khác nhau.
- GV nêu vấn đề : Khai báo biến
chuvi là kiểu số nguyên có được
HS: phải khai báo thêm một
biến để lưu trữ chu vi
Var a, b, chuvi : real;
HS: chuvi= (a+b)2;

HS làm quen với dấu
HS lắng nghe và phát biểu ý
nghĩa vài phép gán đơn giản
- HS
Chuvi:= (a+b)*2;
Nhận xét sự khác nhau.
Không thể được vì a,b đã khai
báo kiểu ‘real’nên chu vi không
thể là kiểu nguyên.
HS tìm hiểu và 0hát biểu ý
nghĩa dựa vào hướng dẫn của
Giáo viên
3,Sử dụng biến tbong chương
trình
- Sau khi khai báo ta có thể gán
và tính toán với giá trị của biến.
- Trong NNLT Pascal lệnh gán
giá trị và tính toán với các biến
được thực hiện:
Tenbien := BT cần gán giá trị
cho biến;
VD:
X := 12;
Chuvi := (a+b)*2;
Y := y+1;
không?-> Sự phù hợp về kiểu dữ
liệu.
- Treo bảng trang 31, chỉ ghi cột 1
Yêu cầu HS ghi hoàn chỉnh bài tập
đã được nêu ra ở trên

2. Hằng
- GV đưa bài tập viết câu lệnh tính
diện tích s của hình tròn đường
kính d được nhập từ bàn phím.
- Trong câu lệnh trên thành phần
nào là biến?
-Khi tính diện tích hình tròn thì
thành phần nào không thay đổi
- GV giời thiệu về hằng và cách
khai báo và một số lưu ý khi sử
dụng hằng
- GV cho HS thấy rõ hiệu quả của
việc sử dụng hằng
HS làl bài
HS S := 3.14*d;
HS: s v! d
HS : số pi=3.14
HS cho vài Vd , so sá.h với việc
khai báo biếl.
4. Hằng
- Hằng: là đại lượng có giá trị
không đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
- Trong NNLT Pascal, ta khai báo
hằng như sau:
Const tenhang = giatri;
VD:
Const pi = 3.14;
4.Củng cố.
- Nhắc lại các thao tác có thể thực hiện với các biến, lưu ý về kiểu dữ liệu khi thực hiện câu lệnh gán giá

trị
- Cách khai báo hằng, lưu ý khi sử dụng hằng.
- Bài tập
BT 1,5 trang
5 .Dặn Dò.
- Học bài
- Làm bài tập 3 SGK/33
************************************************
Tuần: 07 Ngày soạn: 21/09//2011
Tiết: 13 Ngày day: 03/10/2011
Bài thực hành số 3
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Luyện tập soạn, chỉnh sửa chương trình, dịch chương trình, chạy và xem kết quả hoạt động
của chương trình trong môi trường Turbo pascal.
- Biết cách khai báo biến và sử dụng biến trong chương trình.
- Thực hành viết chương trình pascal có khai báo và sủ dụng biến .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác khai báo và sử dụng biến trong chương trình với ngôn
ngữ lập trình Pascal
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách viết chương trình và sử dụng biến trong chương trình Pascal.
II. Phương tiện dạy học.
1.Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy (hoặc một số bài tập mẫu trên giấy) và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa và một số bài tập.
III. Phương pháp.

- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
VI. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu cách khởi động Turbo Pascal ?
- Em hãy nhắc lại cách sử dụng biến trong Pascal ?
3. Bài mới.(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt đông 1 : Hướng dẫn ban đầu
Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là
khai báo và sử dụng biến,
hằng.
Lắng nghe
Hoạt động 2: bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc bài toán trong
SGK
- Chương trình này cần khai báo
những biến nào ?
- Gợi ý công thức cần tính:
Tiền thanh toán = Đơn giá ´ Số l-
ợng + Phí dịch vụ
- Yêu cầu HS làm bài toán
- Đi các máy kiểm tra và hớng
dẫn, uốn nắn HS cách soạn thảo
chơng trình.
- Giải thích sơ bộ từng phần vừa
đa lên.
- Kết hợp đánh giá và cho điểm

HS qua tiết thực hành.
- Đọc bài toán trong SGK
và nghiên cứu.
- Nghiên cứu SGK trả lời.
- Theo dõi
- Làm câu a theo yêu cầu
SGK.
.
Viết chương trình Pascal có khai báo
và sử dụng biến.
Bài toán: Một cửa hàng cung cấp dịch
vụ bán hàng thanh toán tại nhà. Khách
hàng chỉ cần đăng kí số lợng mặt hàng
cần mua, nhân viên cửa hàng sẽ trả
hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà
khách hàng. Ngoài trị giá hàng hoá,
khách hàng còn phải trả thêm phí dịch
vụ. Hãy viết chơng trình Pascal để tính
tiền thanh toán trong trờng hợp khách
hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất.
- Đi các máy kiểm tra và hớng dẫn,
uốn nắn HS cách soạn thảo chơng
trình.
- Giải thích sơ bộ từng phần vừa đa
lên.
- Kết hợp đánh giá và cho điểm HS
qua tiết thực hành.
- Làm câu b, c, d theo yêu
cầu SGK
program Tinh_tien;

uses crt;
var
soluong: integer;
dongia, thanhtien: real;
thongbao: string;
const phi=10000;
begin
clrscr;
thongbao:='Tong so tien phai
thanh toan : ';
{Nhap don gia va so luong
hang}
write('Don gia = ');
readln(dongia);
write('So luong =
');readln(soluong);
thanhtien:=
soluong*dongia+phi;
(*In ra so tien phai
tra*)

writeln(thongbao,thanhtien:1
0:2);
readln
end.
a) Lu chơng trình với tên
TINHTIEN.PAS. Dịch và chỉnh sửa
các lỗi gõ, nếu có.
b) Chạy chương trình với các bộ dữ
liệu (đơn giá và số lợng) nh sau

(1000, 20), (3500, 200), (18500,
123). Kiểm tra tính đúng của các kết
quả in ra.
c) Chạy chương trình với bộ dữ liệu
(1, 35000). Quan sát kết quả nhận đ-
ợc. Hãy thử đoán lí do tại sao chư-
ơng trình cho kết quả sai.
4.Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức đã học
- Chỉ cho học sinh những lỗi thường gặp và yêu cầu khắc phục
5.Huớng dẫn về nhà
- Về nhà xem tiếp phần thực hành
************************************************
Tuần: 07 Ngày soạn: 25/09//2011
Tiết: 14 Ngày day: 10/10/2011
Bài thực hành số 3 (tt)
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Luyện tập soạn, chỉnh sửa chương trình, dịch chương trình, chạy và xem kết quả hoạt động
của chương trình trong môi trường Turbo pascal.
- Biết cách khai báo biến và sử dụng biến trong chương trình.
- Thực hành viết chương trình pascal có khai báo và sủ dụng biến .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các thao tác khai báo và sử dụng biến trong chương trình với ngôn
ngữ lập trình Pascal .
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn nghiêm túc trong giờ học và có hứng thú khi học
cách viết chương trình và sử dụng biến trong chương trình Pascal.
II. Phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy (hoặc một số bài tập mẫu trên giấy) và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa và một số bài tập.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
VI. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu cách khởi động Turbo Pascal ?
- Em hãy nhắc lại cách sử dụng biến trong Pascal ?
3. Bài mới.(36’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu
- Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành
là khai báo và sử dụng
biến, hằng. Và yêu cầu
học sinh khởi động máy
- Lắng nghe và khởi động
và kiểm tra tình trạng máy
tính của mình => Báo cáo
tình hình cho GV.
Hoạt động 2 : Rèn kỹ năng soạn, dịch, chạy chơng trình có sử dụng biến
- Hớng dẫn HS chỉ ra các b-
ớc để giải quyết bài toán
này.
- Kiểm tra và hớng dẫn trên
các máy.

- Để thực hiện tráo đổi giá
trị của hai biến ta làm nh
thế nào ?
- Đọc đề bài 2 SGK và
nghiên cứu để hiểu cách
làm.
- Thực hành. Tham khảo
chơng trình hoan_doi
trong SGK
- Soạn, dịch và chạy chơng
trình này trên máy.
- Trả lời.
Bài 2. Thử viết chương trình nhập các số nguyên x
và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán
đổi các giá trị của x và y rồi in lại ra màn hình giá
trị của x và y.
Tham khảo chơng trình sau:
program hoan_doi;
var x,y,z:integer;
begin
read(x,y);
writeln(x,' ',y);
z:=x;
x:=y;
y:=z;
writeln(x,' ',y);
readln
end.
Hoạt động 3: tổng kết nội dung tiết thực hành.
- Đa lên màn hình nội dung

chính cần đạt trong 2 tiết
thực hành này (SGK)
- Tổng kết lại
- Đứng tại chỗ đọc lại.
- Lắng nghe
TỔNG KẾT
1. Cú pháp khai báo biến trong Pascal:
var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
trong đó danh sách biến gồm tên các biến và đ-
ợc cách nhau bởi dấu phẩy.
2. Cú pháp lệnh gán trong Pascal:
<biến>:= <biểu thức>
3. Lệnh read(<danh sách biến>) hay
readln(<danh sách biến>), trong đó danh sách
biến là tên các biến đã khai báo, đợc sử dụng để
nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ liệu
cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá trị
nhập vào vợt quá phạm vi của biến, nói chung
kết quả tính toán sẽ sai.
4. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị
bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú thích đợc
dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ hiểu.
Ngoài ra có thể sử dụng cặp các dấu (* và *) để
tạo chú thích.
4. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập
- Tiết sau Ôn tập
************************************************
Tuần: 08 Ngày soạn: 21/09//2011

Tiết: 15 Ngày day: 10/10/2011
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu, và ôn lại các nội dung đã học trong các bài chương trình máy tính, ngôn
ngữ lập trình, cách viết chương trình và cách sử dụng biến trong chương trình .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh cách học với tinh thần tự giác.
3.Thái độ :
- Giúp học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong giờ học .
II. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn bị máy và các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh:
- Vở, bút, sách giáo khoa.
III. Phương pháp.
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , tổ chức nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
8A: ,.8B ,8C ,8D ,8E
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình pascal?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×