Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

ngữ văn 9 TỔNG KẾT TỪ VỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 26 trang )

Gi¸o viªn gi¶ng:
Huỳnh Thị Ngọc Hà
Tổ Văn-Địa
KIỂM TRA BÀI CŨ:

Đọc thuộc lòng bốn khổ thơ đầu của bài
thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Trình bày nội dung nghệ thuât của bài thơ
đó ?
Tiết 48:
Tiếng Việt
THẢO LUẬN NHÓM

NHÓM 1: Sự phát triển của từ vựng
NHÓM 2:Từ mượn và từ Hán Việt

NHÓM 3: Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
NHÓM 4: Trau dồi vốn từ
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
1. Các cách phát triển từ vựng:
Có 2 cách:
a. Phát triển về nghĩa:
- Phát triển về nghĩa của chúng dựa trên cơ sở nghĩa
gốc.
-
Có hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ là:
Phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
b. Phát triển số lượng từ ngữ:
-
Tạo từ ngữ mới từ những từ có sẵn.
-


Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Các cách phát triển
từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo từ ngữ mới từ
từ ngữ có sẵn
Mượn từ ngôn
ngữ khác
2. Ví dụ minh hoạ các cách phát triển của từ
vựng:
Ai nhanh
hôn?
Ẩn dụ
Hoán dụ
B¹n ®·
sai!
Chóc
mõng
b¹n
A
B
Từ “trái tim” trong câu “Chỉ cần trong xe có
một trái tim” phát triển nghĩa theo phương
thức nào?
Nhạc
Nhạc
Ẩn dụ
Hoán dụ

Chóc
mõng
b¹n
B¹n ®·
sai
A
B
Từ “yến anh” trong câu “Gần xa nô nức yến
anh” phát triển nghĩa theo phương thức nào?
Nhạc
Nhạc
Mượn từ
Tạo từ ngữ mới từ từ có sẵn
B¹n ®·
sai
Chóc
mõng
b¹n
A
B
Từ “Kinh tế tri thức” trong câu “chúng ta
phát triển nền kinh tế tri thức” phát triển số
lượng từ ngữ theo phương thức nào?
Nhạc
Nhạc
Mượn từ
Tạo từ ngữ mới từ từ có sẵn
Chóc
mõng
b¹n

B¹n ®·
sai
A
B
Từ “thu thủy” trong câu “Làn thu thuỷ, nét
xuân sơn” phát triển số lượng từ ngữ theo
phương thức nào?
Nhạc
Nhạc
Có thể có ngôn ngữ mà từ
vựng chỉ phát triển theo
cách phát triển số lượng từ
ngữ không? Vì sao
Bài tập 3:
Không. Vì nếu không có sự phát
triển về nghĩa thì mỗi từ ngữ chỉ
có một nghĩa. Để đáp ứng nhu
cầu giao tiếp ngày càng tăng thì
số lượng các từ ngữ sẽ tăng
gấp nhiều lần. Cho nên mọi
ngôn ngữ của nhân loại đều
phải phát triển từ vựng theo 2
cách thức trên
I. SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG.
II. TỪ MƯỢN.
1. Khái niệm:
Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc
điểm, … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp
để biểu thị.

Chọn nhận định đúng
trong những nhận
định sau?
A. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
B. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là
do sự ép buộc của nước ngoài.
C. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là
để đáp ứng nhu cầu giao tiếp cùa người Việt.
D. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dối dào và phong phú, vì vậy
không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
C
Theo cảm nhận của em thì những
từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga,
xăng, phanh… có gì khác so với
những từ mượn như: a-xít, ra-đi-
ô, vi-ta-min,…?
Các từ săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh, … tuy là vay mượn nhưng nay đã
được Việt hoá hoàn toàn. Về âm, nghĩa và cách dùng những từ này không
khác gì so với các từ thuần Việt như bàn, ghế, trâu, bò… Còn các từ a-xít, ra-
đi-ô, vi-ta-min, … là những từ còn giữ nhiều nét ngoại lai, tức là chưa Việt hoá
hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết và mỗi âm tiết chỉ có chức
năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.
I. SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
II.TỪ MƯỢN
III.TỪ HÁN VIỆT
T NG K T T Ổ Ế Ừ
V NG Ự
Ti t 48ế
1. Khái niệm:
Là từ mượn của tiếng Hán (Trung Qu c cổ) nhưng đã ố

được Việt hóa (đọc theo cách đọc của người Việt).
Bài tập 2: Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm
niệm sau:
A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ Hán
Việt .
B. Từ Hán việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt kh6ong phải là một bộ phận của vốn từ tiếng
Việt.
D. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
B
I. SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
II.TỪ MƯỢN
III.TỪ HÁN VIỆT
IV. THUẬT NGỮ VÀ BiỆT NGỮ XÃ
HỘI
T NG K T T Ổ Ế Ừ
V NG Ự
Ti t 48ế
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học công nghệ thường được
dùng trong các văn bản khoa học công
nghệ
Biệt ngữ xã hội là từ ngữ
được dùng trong một tầng
lớp xã hội nhất định.
Ngày nay, khoa học công
nghệ phát triển mạnh mẽ
có ảnh hưởng lớn đến đời
sống con người. Trình độ
dân trí của người Việt

Nam được nâng cao.
Nhu cầu giao tiếp và nhận
thức các vấn đề khoa học
công nghệ cũng tăng cao
chưa từng thấy. Cho nên
thuật ngữ đóng vai trò
quan trọng và ngày càng
quan trọng hơn.
Vai trò của
thuật ngữ
trong đời
sống?
I. SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
II.TỪ MƯỢN
III.TỪ HÁN VIỆT
IV. THUẬT NGỮ VÀ BiỆT NGỮ XÃ HỘI
V. TRAU DỒI VỐN TỪ
T NG K T T Ổ Ế Ừ
V NG Ự
Ti t 48ế
Có mấy hình
thức trau dồi
vốn từ?
Có hai hình thức:
1.Rèn luyện để
nắm đầy đủ chính
xác nghĩa của từ
và cách dùng từ.
2.Rèn luyện để
biết thêm những

từ chưa biết.
Bài tập 1. Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: Bách khoa
toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ,
khẩu khí, môi sinh.
Bách khoa toàn thư
là từ điển bách
khoa, ghi đầy đủ tri
thức của các ngành
Bảo hộ mậu dịch là
chính sách bảo vệ
sản xuất trong
nước, chống lại sự
cạnh tranh của hàng
hoá nước ngoài.
Dự thảo là thảo ra
để đưa thông qua
(động từ); bản thảo
để đưa thông qua
(danh từ)
Đại sứ quán là cơ
quan đại diện của
một nhà nước ở
nước ngoài.
Hậu duệ là con
cháu của người
đã chết
Khẩu khí là khí
phách của con
người toát ra
qua lời nói

Môi sinh là
môi trường
sống của sinh
vật
Bài 3: Sửa lỗi dùng từ
a. Lĩnh vực
kinh doanh
béo bổ này đã
thu hút sự
đầu tư của
nhiều công ty
lớn trên thế
giới
Béo
bở
b. Ngày xưa
Dương Lễ đối
xử đạm bạc với
Lưu Bình là để
cho Lưu Bình
thấy xấu hổ mà
quyết chí học
hành, lập thân.
Tệ bạc
c. Báo chí đã tấp
nập đưa tin về sự
kiện SEA Games
22 được tổ chức
tại Việt Nam.
Tới tấp

×