Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Đề tài việt lào từ NEOPROTEROZOI thượng đến PERMI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT
HÀ NỘI
KHOA ĐỊA CHẤT
MÔN : ĐỊA CHẤT VIỆT NAM
ĐỀ TÀI : VIỆT LÀO TỪ NEOPROTEROZOI
THƯỢNG ĐẾN PERMI

GiẢNG VIÊN : TRẦN MỸ DŨNG

SINH VIÊN : TRẦN THỊ THU
BÙI ĐÌNH TRỌNG
LƯU NHẤT VŨ
NGÔ VĂN TUẤN
NGUYỄN XUÂN TUYỀN
PHẠM VĂN THIỆN
HOÀNG KIM TOÀN
NGUYỄN THÀNH TRUNG
MAI HỒNG DƯƠNG
LỜI MỞ ĐẦU

Hơn một thế kỷ qua kể từ các công trình đầu tiên của các nhà
địa chất Pháp cho đến các công trình của các nhà địa chất Việt
Nam hiện nay, hơn 8000 công trình nghiên cứu về địa chất
Việt Nam đã được công bố trong các ấn phẩm trong và ngoài
nước. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu, đo vẽ địa chất
được cất giữ trong các cơ quan lưu trữ của Cục Địa chất
Khoáng sản Việt Nam, Bộ Khoa học & Công nghệ, các Viện
nghiên cứu địa chất và các TrườngĐại học. Trong số đó nghiên
cứu về địa tầng đã đạt những thành quả rất quan trọng, tạo cơ
sở cho các công trình nghiên cứu khác về địa chất khu vực
Chỉ trong thế kỷ 20 hơn 500 phân vị địa tầng đã


được xác lập và công bố, nhiều phân vị đã trở thành
quen biết trong văn liệu địa chất Việt Nam và trong
giới nghiên cứu địa chất nói chung. Trước những năm
50 của thế kỷ 20 công tác nghiên cứu địa tầng Việt
Nam do các nhà địa chất Pháp và các nhà địa chất nước
ngoài khác tiến hành theo quy cách của giới địa chất
nước họ, do đó các phân vị địa tầng được mô tả theo
những quan điểm khác nhau. Từ sau khi tiến hành lập
bản đồ địa chất Miền Bắc Việt Nam tỷ lệ 1: 500 000
(1960-1965) công tác nghiên cứu địa tầng được đẩy
mạnh. Số lượng tên các phân vị địa tầng tăng lên nhanh
chóng kể từ khi công tác điều tra và đo vẽ bản đồ địa
chất tỷ lệ 1: 200 000 và 1: 50 000 được triển khai rộng
rãi trên phạm vi toàn quốc.
Trong quá trình này, xuất hiện các phân vị địa
chất cơ bản, bao gồm các phân vị địa tầng, các phân
vị magma và các phân vị cấu trúc - kiến tạo, là những
công cụ để mô tả địa chất khu vực của nước ta. Khi
việc nghiên cứu địa chất và khoáng sản càng đi vào
chiều sâu, các phân vị này càng nhiều và có nội dung
phong phú, đòi hỏi phải tổng hợp và hệ thống hoá lại,
nhằm giúp cho các nhà địa chất trong và ngoài nước
có những tư liệu tra cứu thuận tiện và xác thực khi
tìm hiểu về địa chất một vùng. -Phân chia Các Vùng
Nghiên Cứu Của Việt Nam
Theo hệ thống phân loại này, Địa chất Việt Nam được chia thành 8 vùng
miền: Đông Bắc Bộ, Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ Bắc ,Trung Bộ ,Kon Tum, Nam
Trung Bộ và Nam Bộ, Cực Tây Bắc Bộ, Hoàng Sa và Trường Sa .
Để nắm vũng kiến thức cũng như
địa chất của từng vùng , dựa trên nhũng kiến thức đã học ,tài liệu tham khảo ,

dưới sự hướng dẫn của thầy nhóm Chung em làm về khu vực việt lào từ
Neoproterozoi thượng đến pemi trung, nàm giữa 2 đứt gãy sông mã ,điện biên lai
châu ở phía tây bắc và đứt gãy tam kì ,phước sơn ở phía nam , gồm 2 niên đãy
Liên dãy1 : Neoproterozoi thượng đến silur gồm các dãy :
+neoproterozoi thượng đến cambri hạ
+ Cambri trung đến Ỏdovic hạ
+ Ocdovic trung đến silur,wenlock
+ silur, ludlow-pridoli
Liên dãy 2: Devon đến Pemi trung Gồm các dãy:
+ Devon đến cacbon hạ , Tournais
+dãy cacbon hạ đến permi trung a
1.Liên dãy Neoproterozoi thượng đến-Silur
a,Dãy Neoproterozoi thượng-camri hạ
sst Tên địa
tầng
Địa danh Người xác
lập
Tuổi Đặc điểm thạch học
chủ yếu
1 Suối Mai Mặt cắt chuẩn ở
Suối Mai,Bản
Nát,Bản Chiềng
thuộc Tây Nghệ
An
Phan
Trường
Thị,Lê Duy
Bách năm
1970
NP3 Quartzit mica hạt mịn

phân lớp dày xen các lớp
mỏng đá phiến mica có
granat và chloritoid dạng
phân nhịp dày 1500m
chuyển lên phyllit chứa
biotit,chlorit,graphit xen
các lớp mỏng đá phiến
silic,quarzit và ít đá hoa
dày khoảng 2000m
-Bất chỉnh hợp trên đá
tiền Cambri.
b, Dãy Cambri trung-Ordovic hạ
2 A Vương Thừa Thiên
Huế,Quảng
Nam,Đà
Nẵng.Mặt cắt
chuẩn ở A
Rếch.
Trần Đức
Lương,
Nguyễn
Xuân Bao
1982 (trong
Phạm Kim
Ngân và
nnk.1986)

01av
-Phần dưới:Đá phiến sericit-
thạch anh,đá phiến mica,đá

phiến sericit-clorit xen đá
phiến sét,thấu kính đá lục,cát
kết dạng quarzit, 600-700m.
-Phần giữa:cát kết dạng
quarzit xen đá phiến thạch
anh-sericit-clorit,đá phiến
sét,thấu kính đá vôi phong
hóa,1500m
-Phần trên:đá phiến sericit-
thạch anh,đá phiến sericit-
clorit,cát kết quarzit,thấu kính
đá hoa,đôi nơi xen đá phiến
actinolit-zoisit-epiđot,800m
-Nằm bất chỉnh hợp trên phức
hệ Khâm Đức-Núi Vú và bất
chỉnh hợp dưới hệ tầng Long
Đại.
C,ordovic trung-silur,wenlock
3 Sông
Cả
Mặt cắt chuẩn ở
Huổi Thù phân bố ở
Mường Xén,Tương
Dương đến Quỳ
Châu-Nghệ
An.Nam sông cả từ
biên giới Viêt-Lào
qua tây Nghệ An
xuống Kỳ Anh-Hà
Tĩnh

Mareichev A.
Trần Đức
Lương (trong
Đovjikov A.E
và nnk.1965:
Hệ tâng sông
Cả -Sông Cả
Forrmation).
O2-S2
sc
Đá phiến thạch anh-
mica,cát kết dạng
quarzit xen bột,cát
kết(470m). Cát kết đa
khoáng,đá phiến
thạch anh sericit,đá
vôi sét ở trên
cùng(850m).sạn
kết,đá phiến sét,cát
két,bột kết 1000m
-Hóa thạch bút đá
silur sớm
-Chưa quan sát ranh
giới dưới.Trên chỉnh
hợp với hệ tầng Huổi
Nhị.
4 Long
Đại
Mặt cắt chuẩn ở
Bản Ho-Vit Thu

Lu phân bố ở
Quảng
Bình,Quảng
Trị,Thừa Thiên
Huế phía nam
đứt gãy rào
Nậy(sông
Gianh) đến
thượng nguồn
sông Vàng
Mareiche
v A. Trần
Đức
Lương9tr
ong
Đovjikov
A.E. và
nnk
1965)
O2-S2
ld
-Cát,bột kết thạch
anh dạng nhịp xen
phun trao
anđezit,100m; Đá
phiến sét xen bột
kết,400m;cát bột
kết xen đá phiến sét
clorit dạng nhịp
200m;Đá phiến sét

bột kết
-Hóa thạch bút đá
-Dưới nằm không
chỉnh hợp với hệ
tầng A Vương và
trên là hệ tầng Đại
Giang
D,Dãy silur ludlow-pridoli
5 Đại Giang Phân bố ở
Quảng
Bình
,Quảng Trị
Mareiche
v A.M
Trần Dức
Lương
(trong
Đovjikov
A.E và
nnk
1965)
S3-
4dg
a)-Cát kết xen cát kết
quarzit,100m;
-bột kết xem cát kết
485m
-Cát kết xen bột kết và
cát kết dạng quarzit
75m

-Sét vôi,bột kết chứa
vôi,cát kết 225m
-bột kết 180m
-bột kết xen cát kết
80m
b)Có hóa thạch Bọ Ba
Thùy,tay cuộn,cá cổ.
c)Nằm không chỉnh
hợp trên hệ tầng Long
Đại và bất chỉnh hợp
với hệ tầng Tân Lâm
2.Liên dãy Devon-Permi
a.Dãy Devon-Carbon hạ,tuornais
6 Huổi
Nhị
Mặt cắt chuẩn
ở Huổi Thù-
Nậm
Tầm,phân bố ở
Lai Châu,Điện
Biên éo xuống
tây Nghệ An
Nguyễn
VawnHoanh
f(trong
Nguyễn
Văn Hoành
1978,Phạm
Huy Thông
1984

S3-
D2ehn
a)Cát kết xen vài lớp bột
kết,30m
-Đá phiến sét,đá phiến
sericit 150m
-Cát kết xen kẽ với bột kết
,đá phiến sericit 400m
-Đá phiến sét bị sericit
hóa,180m-200m
-Cát kết xen bột kết 100-
250m
-Đá phiến sét xen bột
kết,đá phiến sét
than,300m
b)Bút đá vỏ nón tuối
silua,ludlow đến devon
giữa,eifel
c)Chỉnh hợp trên hệ tầng
sông Cả,bất chỉnh hợp
dưới với hệ tầng La Khê
7 Tân
Lâm
Mặt cắt
chuẩn ở A
Chóc(Hướ
ng Hóa
Quảng
Trị) phân
bố ở

Quảng Trị
Nguyễn
Xuân
Dương
1978,Dặn
g Trần
Huyên và
nnk 1980
D1tl a)Dá vôi,sét vôi xen đá
phiến sét 60m
-đá vôi dạng khối 100-
120m
-Đá vôi phân lớp đoi
nơi có cấu tạo phân dải
200-250m
b)Hóa thạch tay cuộn
không khớp
c)Nằm bất chỉnh hợp
trên hệ tầng Đại Giang
tuổi silua,ranh giới trên
chưa xác định được
8 Rào
Chan
Mặt cắt
chuẩn ở Rào
Chan-Trúc
A Hương
Khê Hà
Tĩnh.phân
bố ở tây Hà

Tĩnh và
Quảng Bình
Trần Tính

nnk.1979
(trong Tống
Duy Thanh

nnk.1986)
D1rc Dày 2100m xen giữa
đá phiến sét đen,đá
phiến sét vôi đoi khi
chứa các ổ đá vôi
,chuyển lên là cát kết
và bột kết
-San hô và huệ biển
-Nằm giả chỉnh hợp
trên hệ tầng Đại Giang
và chỉnh hợp dưới với
hệ tầng Bản Giàng
9 Bản
Giàng
Chúc A-Hà
Tĩnh và các
vùng Quy
Đạt,Thanh
Lạng, Đại
Đủ ở tây
Quảng Bình
Trần Tính

và nnk
1979
D1
em-
D2e
bg
a)Cát kết xen bột kết
190m
-Cát kết dạng quarzit
135m
-Cát kết 240m
-Cát kết dạng quarzit
170m
-Cát bột kết ,bột kết ,đá
phiến sét 130m
-Cát bột kêt 55m
-Hóa thạch phong phú
gồm san hô,lỗ tầng,huệ
biển tuổi emsi muộn
-Nằm chỉnh hợp giữa hệ
tầng Rào Chan và Mục
Bãi
10 Huổi
Lôi
Bắc Trung
Bộ;tỉnh
Nghệ An,
suối Huổi
Lôi,đoạn từ
Mường Xén

đi Pa Khảo
Nguyễn
Văn
Hoành(tro
ng
Nguyễn
Văn
Hoành,Ph
ạm Huy
Thông
1984)
D1em-
D2g hl
-Cát kết chuyển lên
bột kết chứa vôi
200m
-Đá phiến sét xen
bột kết chứa vôi
200m
-đá phiến sét xen
bột kết ,thấu kính
vôi 100m
-đá phiến sét xen
bột kết có nơi bị
sericit hóa 80m
-Nằm chỉnh hợp
dưới hệ tầng Nậm
Cắn.quan hệ trên
chưa xác định được
11 Mục

Bãi
Bắc Trung
Bộ(II.2);tỉnh Hà
Tĩnh,suối Mục
Bãi,tây bắc Chúc
A6km,Hương
Khê,Hà Tĩnh
Trần Tính
(hệ tần Mục
Bài)(trong
Tống Duy
Thanh và
nnk.1986)
gv mb a) Sét vôi,đá phiến
sét,60m,b)cát kết,đá
phiến xen sét vôi,đá
vôi,170m;c)cát kết
thạch
anh,250m;d)sét
vôi,đá vôi,đá phiến
sét,140m;e)cát kết
dạng quarzit xen đá
phiến sét,100m.
b)- Có hóa thạch
dạng givet tay
cuộn,san hô
c) Chỉnh hợp trên hệ
tầng bản giàng và
chỉnh hợp với ranh
giới chéo dưới hệ

tầng động thờ
11 Mục
Bãi
Bắc Trung
Bộ(II.2);tỉnh Hà
Tĩnh,suối Mục
Bãi,tây bắc Chúc
A6km,Hương
Khê,Hà Tĩnh
Trần Tính
(hệ tần Mục
Bài)(trong
Tống Duy
Thanh và
nnk.1986)
a) Sét vôi,đá phiến
sét,60m,b)cát kết,đá
phiến xen sét vôi,đá
vôi,170m;c)cát kết
thạch
anh,250m;d)sét
vôi,đá vôi,đá phiến
sét,140m;e)cát kết
dạng quarzit xen đá
phiến sét,100m.
b)- Có hóa thạch
dạng givet tay
cuộn,san hô
c) Chỉnh hợp trên hệ
tầng bản giàng và

chỉnh hợp với ranh
giới chéo dưới hệ
tầng động thờ
12 Động
Thờ
Bắc Trung
Bộ(II.2);tỉnh
Hà Tĩnh,
Quảng
Bình,Mặt cát
núi Động
Thờ,Chúc
A,Hà Tĩnh.
Hypostratoty
p: mặt cắt
Cầu Rồng-
Đồng
Lê,vùng Quy
Đạt,Quảng
Bình
Mareichev
A.M., Trần Đức
Lương ( trong
Đovjikov A.E.
và nnk.1965).
-
fr đt
a) Cát kết ,160m; b)cát
kết xe đá phiến,90m;
c)cát kết thạch anh

xen ít thấu kính sét
than,175m;d) đá phiến
sét than ,75m,chỉnh
hợp trên Ht.Mục Bãi
b) Hóa thạch tay
cuôn,sét than có di
tích thực vật vầ nhiều
bào tử
c) Nằm chỉnh hợp trên hệ
tầng Mục Bãi vwosi ranh
giới chéo giữa 2 hệ tầng và
chỉnh hợp dưới với hệ tâng
Ngọc Lâm
12 Động
Thờ
Bắc Trung
Bộ(II.2);tỉnh
Hà Tĩnh,
Quảng
Bình,Mặt cát
núi Động
Thờ,Chúc
A,Hà Tĩnh.
Hypostratoty
p: mặt cắt
Cầu Rồng-
Đồng
Lê,vùng Quy
Đạt,Quảng
Bình

Mareichev
A.M., Trần Đức
Lương ( trong
Đovjikov A.E.
và nnk.1965).
a) Cát kết ,160m; b)cát
kết xe đá phiến,90m;
c)cát kết thạch anh
xen ít thấu kính sét
than,175m;d) đá phiến
sét than ,75m,chỉnh
hợp trên Ht.Mục Bãi
b) Hóa thạch tay
cuôn,sét than có di
tích thực vật vầ nhiều
bào tử
c) Nằm chỉnh hợp trên hệ
tầng Mục Bãi vwosi ranh
giới chéo giữa 2 hệ tầng và
chỉnh hợp dưới với hệ tâng
Ngọc Lâm
13 Xóm
Nha
Bắc Trung
Bộ (II.2);tỉnh
Hà Tĩnh,
Quảng
Bình,Mặt cắt
Xóm
Nha,Quy

Đạt,Quảng
Bình
Nguyễn
Hùng
1981( tron
g Vũ Khúc
và nnk.
1984).
a) Đá vôi xám
sáng,70m;b) đá
vôi xám
sáng,phía trên
phân lớp
mỏng,120m.Chỉn
h hợp trên Ht
Mục Bãi và dưới
Ht .Cao Quảng
b) Hóa thạch lỗ
tầng, răng
nón,nằm chỉnh
hợp trên đá
silic,đá phiến sét
than của hệ tầng
Động Thờ
c) Bất chỉnh hợp
với hệ tầng La
khê
13 Xóm
Nha
Bắc Trung

Bộ (II.2);tỉnh
Hà Tĩnh,
Quảng
Bình,Mặt cắt
Xóm
Nha,Quy
Đạt,Quảng
Bình
Nguyễn
Hùng
1981( tron
g Vũ Khúc
và nnk.
1984).
a) Đá vôi xám
sáng,70m;b) đá
vôi xám
sáng,phía trên
phân lớp
mỏng,120m.Chỉn
h hợp trên Ht
Mục Bãi và dưới
Ht .Cao Quảng
b) Hóa thạch lỗ
tầng, răng
nón,nằm chỉnh
hợp trên đá
silic,đá phiến sét
than của hệ tầng
Động Thờ

c) Bất chỉnh hợp
với hệ tầng La
khê
14 Thiên
Nhẫn
Gồm dải hẹp
chạy qua đồng
bằng Hương
Sơn –Thanh
Chương-Nam
Đàn-Nghệ An
và từ Đức Thọ
đền Kỳ Anh-
Hà Tĩnh.Mặt
cắt chuẩn ở
vùng Thiên
Nhẫn
Mareichev
A.(tong
Đovjikov A.

nnk,1965)
Đá phiến sét silic,đá phiến
silic,đá silic phân lớp
mỏng xen nhau dạng nhịp
200m
Đá phiến silic sọc dài
mỏng xem nhau dạng
nhịp với đá phiến sét silic
350m

Đá phiến sét silic xen kẽ
dạng nhịp với đá phiến
silic,đá silic phân lớp
mỏng hoặc phân tấm dày
200m
-Hóa thạch răng nón
Devon muộn gồm
ozalrkadina và
palmatolepis
- Chưa quan sát được ranh
giới trên và dưới của hệ
tầng.
14 Thiên
Nhẫn
Gồm dải hẹp
chạy qua đồng
bằng Hương
Sơn –Thanh
Chương-Nam
Đàn-Nghệ An
và từ Đức Thọ
đền Kỳ Anh-
Hà Tĩnh.Mặt
cắt chuẩn ở
vùng Thiên
Nhẫn
Mareichev
A.(tong
Đovjikov A.


nnk,1965)
Đá phiến sét silic,đá phiến
silic,đá silic phân lớp
mỏng xen nhau dạng nhịp
200m
Đá phiến silic sọc dài
mỏng xem nhau dạng
nhịp với đá phiến sét silic
350m
Đá phiến sét silic xen kẽ
dạng nhịp với đá phiến
silic,đá silic phân lớp
mỏng hoặc phân tấm dày
200m
-Hóa thạch răng nón
Devon muộn gồm
ozalrkadina và
palmatolepis
- Chưa quan sát được ranh
giới trên và dưới của hệ
tầng.
15 Ngọc
Lâm
Mặt cắt chuẩn ở
Đông Hóa-
Ngọc Lâm phân
bố ở vùng Ngọc
Lâm , Cao
Quảng huyện
Tuyên Hóa

Quảng Bình,
Cát Đằng,Yên
Hợp huyện
Minh Hóa
Quảng Bình
Tạ Hòa
Phương,
Phạm
Huy
Thông,
Nguyễn
Hữu
Hùng,
Đoàn
Nhật
Trưởng
1999
-Đá phiến sét,đá phiến
sét silic,đá phiến sét
silic có cấu tạo dọc
dài ,đá vôi silic; đôi
khi có lớp mỏng
manga trong đá phiến
sét silic.
-Hóa thạch tay cuộn
Calvinaria
-Nằm chỉnh hợp trền
Hệ tầng Động Thờ và
dưới Hệ tầng Xóm Nha
15 Ngọc

Lâm
Mặt cắt chuẩn ở
Đông Hóa-
Ngọc Lâm phân
bố ở vùng Ngọc
Lâm , Cao
Quảng huyện
Tuyên Hóa
Quảng Bình,
Cát Đằng,Yên
Hợp huyện
Minh Hóa
Quảng Bình
Tạ Hòa
Phương,
Phạm
Huy
Thông,
Nguyễn
Hữu
Hùng,
Đoàn
Nhật
Trưởng
1999
-Đá phiến sét,đá phiến
sét silic,đá phiến sét
silic có cấu tạo dọc
dài ,đá vôi silic; đôi
khi có lớp mỏng

manga trong đá phiến
sét silic.
-Hóa thạch tay cuộn
Calvinaria
-Nằm chỉnh hợp trền
Hệ tầng Động Thờ và
dưới Hệ tầng Xóm Nha
16 Nậm
Cắn
Phân bố ở
Kỳ Sơn-
Nghệ An
Mặt cắt
chuẩn ở Nậm
Cắn
Nguyễn
Văn Hoành
( trong
Nguyễn
Văn Hoành
& Phạm
Huy Thông
1984).
a)Đá vôi bitum màu
xám đen 280m;
b) đá vôi màu xám
sáng, đôi khi tái kết
tinh,200m;
c) Đá vôi màu xám
đen xen các lớp đá

phiến sét,190m;
-Hóa thạch san
hô,trùng lỗ.
-Nằm chỉnh hợp
trên hệ tầng Huổi
Lôi và bất chỉnh
hợp với hệ tâng La
Khê.
16 Nậm
Cắn
Phân bố ở
Kỳ Sơn-
Nghệ An
Mặt cắt
chuẩn ở Nậm
Cắn
Nguyễn
Văn Hoành
( trong
Nguyễn
Văn Hoành
& Phạm
Huy Thông
1984).
a)Đá vôi bitum màu
xám đen 280m;
b) đá vôi màu xám
sáng, đôi khi tái kết
tinh,200m;
c) Đá vôi màu xám

đen xen các lớp đá
phiến sét,190m;
-Hóa thạch san
hô,trùng lỗ.
-Nằm chỉnh hợp
trên hệ tầng Huổi
Lôi và bất chỉnh
hợp với hệ tâng La
Khê.
17 Cù
Bai
Phân bố ở
Quảng Tri-
Quảng Bình.
Mặt cắt
chuẩn ở Tân
Lâm
Nguyễn
Xuân
Dương và
nnk
1996
cb -Dày khoảng 150m gồm đá
vôi và đá vôi dolomit, xám
sáng và màu sáng xám sẫm
xen kẽ nhau, đôi khi có
những lớp phiến sét mỏng.
-
Hóa thạch gồm lỗ tầng,
san hô, tay cuộn.

-
Nằm chỉnh hợp trên hệ
tầng Đại Giang
17 Cù
Bai
Phân bố ở
Quảng Tri-
Quảng Bình.
Mặt cắt
chuẩn ở Tân
Lâm
Nguyễn
Xuân
Dương và
nnk
1996
-Dày khoảng 150m gồm đá
vôi và đá vôi dolomit, xám
sáng và màu sáng xám sẫm
xen kẽ nhau, đôi khi có
những lớp phiến sét mỏng.
-
Hóa thạch gồm lỗ tầng,
san hô, tay cuộn.
-
Nằm chỉnh hợp trên hệ
tầng Đại Giang
18 Phong
Sơn
Thừa Thiên

Huế
Măt cắt đặc
trưng ở vùng
Phong Sơn
huyện Phong
Điền
Nguyễn
Hữu Hùng
1995
- -Gồm đá vôi sét xám tro, đá
vôi sét xám đen, các lớp
mỏng phiến sét đen
-Hóa thạch tay cuộn, trùng
lỗ , lỗ tầng ,san hô
- Quan hệ với các hệ tầng
chưa chính xác
18 Phong
Sơn
Thừa Thiên
Huế
Măt cắt đặc
trưng ở vùng
Phong Sơn
huyện Phong
Điền
Nguyễn
Hữu Hùng
1995
-Gồm đá vôi sét xám tro, đá
vôi sét xám đen, các lớp

mỏng phiến sét đen
-Hóa thạch tay cuộn, trùng
lỗ , lỗ tầng ,san hô
- Quan hệ với các hệ tầng
chưa chính xác
b.Dãy Carbon hạ - Pecmi trung
19 La
Khê
Phân bố ở Nghệ
An-Điện Biên,
Bình Trị Thiên.
Đovjikov-
1965
-Bề dày 2210- 480m gồm
cát kết hạt thô, quarzit
xen đá phiến sét, bột kết
xám đen dày 30m chứa
tay cuộn,đá phiến sét
xám đen, đá phiến sết
than, đá phiến silic dày
80-100m.
-Nằm không chỉnh hợp
trên các trầm tích Devon
thượng –Carbon hạ và
chỉnh hợp trên hệ tầng
Bắc Sơn
19 La
Khê
Phân bố ở Nghệ
An-Điện Biên,

Bình Trị Thiên.
Đovjikov-
1965
-Bề dày 2210- 480m gồm
cát kết hạt thô, quarzit
xen đá phiến sét, bột kết
xám đen dày 30m chứa
tay cuộn,đá phiến sét
xám đen, đá phiến sết
than, đá phiến silic dày
80-100m.
-Nằm không chỉnh hợp
trên các trầm tích Devon
thượng –Carbon hạ và
chỉnh hợp trên hệ tầng
Bắc Sơn

×