Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Báo cáo nhóm chuyên đề nội dung các hoạt động SDHL và BTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.73 KB, 26 trang )

BÁO CÁO NHÓM
Chuyên đề: Nội dung các hoạt động SDHL và BTNL
Nhóm 6_C8QLNL
1.
Nguyễn Thị Vân : 9
2.
Phùng Thị Thanh Tâm : 8
3.
Giáp Thị Hoa : 8
4.
Nguyễn Thành Trung : 5
5.
Đoàn Ngọc Hải : 5

TR NG Đ I H C ĐI N L CƯỜ Ạ Ọ Ệ Ự
KHOA QU N LÝ NĂNG L NGẢ ƯỢ
MỤC LỤC
PHẦN 1: SƠ LƯỢC TỔNG QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG
1.1 Khái niệm về năng lượng
1.2 Từ trước đến nay nhân loại đã sử dụng năng lượng như thế nào?
1.3 Thực trạng nguồn năng lượng hóa thạch hiện nay
PHẦN 2: NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG SDHL & BTNL
2.1 Khái niệm về sử dụng hợp lý và bảo tồn năng lượng
2.2 Nội dung công tác sử dụng hơp lý và bảo tồn năng lượng
PHẦN 1: SƠ LƯỢC TỔNG QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG
1.1 KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG

Năng lượng được định nghĩa là một dạng tồn tại của vật chất có đặc điểm là trong những điều kiện nhất địnhcó khả
năng tham gia vào quá trình biến đổi và sinh công.

Có nhiều dạng năng lượng như: động năng làm dịch chuyển vật thể, nhiệt năng làm tăng nhiệt độ của vật thể,



Trong xã hội văn minh ngày nay, con người không thể sống thiếu năng lượng. Nhưng do nguồn năng lượng là hữu
hạn nên nhân loại phải sử dụng năng lượng một cách hiệu quả và không lãng phí.
  Ệ ƯỢ

    ượ ể ượ ừ

ỗ

  ứ ướ

  ứ

!  ị ệ

" # ặ ờ

$%&'%()  *+ *  ,ự ệ ạ

-# "+ *  ,ệ ạ
1.3 THỰC TRẠNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH HIỆN NAY

./*01%/ 2 & "  #'0  * /  34&'  1ườ ử ụ ộ ượ ớ ệ ạ ư ể ẩ
" 5#67# ( *034 7 7  34/ * / % *0"ạ ể ệ ả ụ ộ ệ ạ
(/ 89:'07  '07ả ượ ơ
;'
1.3 THỰC TRẠNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH HIỆN NAY
PHẦN 2: NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG SDHL VÀ BTNL
2.1 KHÁI NIỆM VỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG


Sử dụng hợp lý và bảo tồn năng lượng có nghĩa là giảm bớt năng lượng sử dụng bằng cách loại bỏ việc tiêu thụ
năng lượng lãng phí không cần thiết và không đúng cách.

Mục tiêu của việc sử dụng hợp lý và bảo tồn năng lượng là sử dụng ít năng hơn theo thói quen truyền thống.

Việc sử dụng hợp lý và bảo tồn năng lượng có ý nghĩa rất lớn cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức doanh nghiệp…
đồng thời góp phần tiết kiệm được tài nguyên cho đất nước và cải thiện môi trường tự nhiên.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.1 Quản lý kiểm soát các yếu tố sử dụng năng lượng

< #6= &  7    7)  * 34/1*007   ươ ể ễ ự ụ ộ ủ ượ ụ ụ ộ ượ
   ể ệ ư
.
>
?

+@,

A+B
Trong đó:
W
N
(X): Năng lượng hữu ích
X: thông số vận hành
: Hiệu suất biến đổi năng lượng
G: loại năng lượng
K: loại thiết bị
F: Phương thức vận hành
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.1 Quản lý kiểm soát các yếu tố sử dụng năng lượng


Hiệu quả sử dụng năng lượng được đánh giá bằng hiệu suất
Mất mát năng lượng
Hiệu suất (%)= Năng lượng sơ cấp/ Năng lượng cung cấp
Hiệu suất càng cao thì hiệu quả sử dụng năng lượng càng cao.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.1 Quản lý kiểm soát các yếu tố sử dụng năng lượng
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.1 Quản lý kiểm soát các yếu tố sử dụng năng lượng
Có thể tìm giải pháp tiết kiệm năng lượng ở mọi
nơi.
o
Phải có hệ thống kiểm soát: từ loại năng lượng đầu
vào, loại thiết bị cho quá trình sản xuất đến giá của
năng lượng đầu vào.
o
Tối ưu hóa máy móc, công nghệ hiện đại
o
Tiếp cận công nghệ mới
Ví dụ: Trong công nghệ sản xuất kính, để sản xuất kính
phẳng và chất lượng cao trước đây cần phải có quá
trình nghiền và đánh bóng. Nhờ thay đổi công nghệ
bỏ qua các bước này đã giảm được 10-20% mức
tiêu thụ năng lượng so với trước đây.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG

Đối với mỗi doanh nghiệp việc quản lý kiểm soát các yếu tố sử dụng năng lượng tức là việc thực hiện đảm bảo cấn
bằng năng lượng.

Năng lượng đầu vào của mỗi doanh ngiệp là: than, dầu khí đốt và điện năng phải cân bằng năng lượng cho từng khu

vực sản xuất cộng với năng lượng tổn hao. Cân bằng năng lượng phải là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.2Chọn nguồn năng lượng đầu vào

Chọn nhà cung cấp năng lượng

Nội dung của công tác chọn nguồn cung cấp năng lượng đó là việc lựa chọn nhà cung cấp năng lượng tốt nhất.

Chọn các nhà cung cấp năng lượng có nhiều kinh nghiệm trong việc phát triển năng lượng xanh đến mọi người,
chuyên cung cấp các sản phẩm năng lượng xanh như: đèn LED, bình nước nóng, tấm thu nhiệt năng của mặt trời,
pin năng lượng mặt trời
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.2Chọn nguồn năng lượng đầu vào
Đèn LED thương hiệu
Megaman Giàn năng lượng mặt
trời Tân Á
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.2 Chọn nguồn năng lượng đầu vào.


Chọn chất mang năng lượng: Việc chọn chất mạng năng lượng trong quá trình sản xuất có ý nghĩa rất lớn trong
việc giảm lượng khí thải ra môi trường, tiết kiệm năng lượng, đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Cụ thể: việc sử dụng chất mang nhiệt là nước trong khâu gia nhiệt ở
nhà máy điện sẽ cho phép tăng suất sản
xuất điện kết hợp, nhờ đó sẽ tăng tiết kiệm nhiên liệu. Khi sử dụng chất mang nhiệt là hơi thì tất cả các phụ
tải nhiệt sẽ được cấp thường bằng hơi trích áp suất cao hơn, vì thế suất sản xuất điện năng kết hợp sẽ giảm.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.2 Chọn nguồn năng lượng đầu vào

Chọn nguồn
năng lượng đầu
vào.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.3 Xây dựng hệ thống truyền tải, phân phối năng lượng hợp lý

Đối với lưới điện
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.3 Xây dựng hệ thống truyền tải, phân phối năng lượng hợp lý

Đo lường kiểm soát tổn thất trên lưới điện nhằm giảm tổn thất điện năng :
o
Tối ưu hóa chế độ vận hành trên lưới điện
o
Giảm chiều dài đường dây, cải tạo nâng tiết diện dây dẫn hoặc giảm bán kính cấp điện của các trạm biến áp
o
Lắp đặt hệ thống tụ bù công suất phản kháng nhằm đảm bảo hệ số công suất cosphi

Cải thiện hệ số công suất các thiết bị: cần một bộ tụ điện làm nguồn phát công suất phản kháng. Cách giải quyết này
được gọi là bù công suất phản kháng
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.3 Xây dựng hệ thống truyền tải phân phối năng lượng hợp lý.

Đối với hệ thống nhiệt
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.3 Xây dựng hệ thống truyền tải phân phối năng lượng hợp lý

Đối với hệ thống nhiệt: việc thực hiện các hoạt động trên sẽ giúp

Quản lý được nhiên liệu tiêu thụ, thiết lập được định mức tiêu thụ nhiên liệu


Kiểm soát được những sự cố bất thường xảy ra
tiết kiệm nguồn năng lượng.

2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.4 Xây dựng chế dộ quản lý và phương thức,chế độ vận hành hợp lý.

Xây dựng định mức tiêu hao năng lượng

Xây dựng các chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng nhằm giảm năng lượng tiêu hao.

Xây dựng mối tương quan giữa chi phí tiêu thụ năng lượng với các thông số vận hành

Bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng nhằm ổn định độ tin cậy của các thiết bị tiêu thụ năng lượng.

Nâng cao trình độ quản lý và trình độ vận hành cho người lao động.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.5 Áp dụng các biện pháp thu hồi, tận dụng năng lượng thải.
Tận dụng năng lượng thải có nghĩa là việc thu hồi NL của chu trình thải để sử dụng lại như thu hồi nhiệt từ khói thải để
sấy sản phẩm hoặc phát điện.
Nhiệt
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.5 Áp dụng các biện pháp thu hồi, tận dụng năng lượng thải.

Ví dụ 1: Trong hoạt động của lò hơi,việc thu hồi nước ngưng cũng là biện pháp khả thi để tiết kiệm năng lượng.
Việc thu hồi nước ngưng sẽ là cơ hội tối ưu hóa hoạt động của lò hơi và mang lại những lợi ích sau:

Giảm lượng nước bổ sung, do đó giảm chi phí cho việc cấp nước cho lò hơi

Giảm nồng độ tạp chất trong nước lò do đó giảm lượng nước xả đáy và giảm năng lượng tiêu hao cho xả đáy.


Có khả năng nâng cao công suất mà không cần cung cấp thêm năng lượng.
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.5 Áp dụng các biện pháp thu hồi, tận dụng năng lượng thải
Ví dụ 2:@C//  &  * 4()"C  # # #/4"1D E#ể ử ụ ệ ượ ừ ả ử
 ả
2.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG
2.2.5 Cập nhật thông tin,phân tích hoạt động năng lượng và xây dựng kế hoạch hoạt động năng lượng trong từng giai đoạn
Kểm

×