Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng và chế biến lương thực vĩnh hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.8 KB, 77 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
MỤC LỤC
PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ 2
Kế toán chi tiết doanh thu tài chính: 38
Do doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là những khoản lãi tiền gửi ngân hàng vì vậy kế căn
cứ vào Giấy báo có để ghi sổ chi tiết doanh thu tài chính 38
KẾ TOÁN TỔNG HỢP THU NHẬP KHÁC:

43
2.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ.

48
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 48
Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 51
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 52
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 55
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 59
CHƯƠNG 3 64
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ CHẾ 64
BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ 64
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY

65
3.1.1. Ưu điểm 65
3.1.2. Một số tồn tại 65
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ KINH


DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ.

66
3.2.1. Giải pháp về công tác quản lý doanh thu, chi phí 66
3.2.2. Giải pháp về tài khoản sử dụng 67
3.2.3. Giải pháp về chứng từ và luân chuyển chứng từ 68
3.2.4. Giải pháp về tổ chức công tác kế toán 68
3.2.5. Giải pháp về kế toán chi tiết doanh thu, chi phí 69
CÔNG TY NÊN TỔ CHỨC MỞ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT DOANH THU, CHI PHÍ CHO
TỪNG LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ VIỆC THEO DÕI ĐƯỢC THUẬN TIỆN VÀ CHI TIẾT GIÚP
NHÀ QUẢN TRỊ BIẾT ĐƯỢC MẶT HÀNG NÀO ĐEM LẠI LỢI NHUẬN CAO CÒN CÓ
CHÍNH SÁCH VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH PHÙ HỢP. NGOÀI RA NHÀ QUẢN
LÝ CŨNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC LOẠI HÀNG HÓA NÀO PHẢI BỎ RA NHIỀU CHI PHÍ ĐỂ
CÒN QUẢN LÝ CHẶT CHẼ 69
SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH CỦA CÔNG TY NHIỀU VÀ CŨNG CÓ NHIỀU
NGHIỆP VỤ KINH TẾ CÙNG LOẠI, VÌ VẬY VIỆC TẬP HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI
VÀO BẢNG KẾ, HOẶC TỪ CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI VÀO CTGS SẼ LÀM GIẢM ÁP LỰC,
CĂNG THẲNG CHO BỘ PHẬN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CŨNG NHƯ NHỮNG SAI SÓT,
NHẦM LẪN CÓ THỂ MẮC PHẢI ĐỂ ĐƯA RA CÁC THÔNG TIN VÀ CÁC BÁO CÁO TỔNG
HỢP, BÁO CÁO CHI TIẾT CHÍNH XÁC VÀ KỊP THỜI CTGS DÙNG ĐỂ GHI CÁC CHỨNG
TỪ VÀO ĐÓ, NẾU CHỨNG TỪ PHÁT SINH QUÁ NHIỀU, CÓ THỂ LẬP BẢNG KÊ CHỨNG
TỪ CÙNG LOẠI TRƯỚC, LẤY SỐ CỘNG ĐỂ GHI CTGS, RỒI LẤY SỐ LIỆU CỘNG Ở
CTGS GHI VÀO SỔ CÁI, NHƯ VẬY GIẢM ĐƯỢC RẤT NHIỀU VIỆC GHI CHÉP VÀO SỔ
CÁI, VÌ VẬY NHÌN SỔ CÁI KHÔNG BỊ RỐI. ĐỂ PHƯƠNG PHÁP NÀY THỰC SỰ CÓ HIỆU
QUẢ THÌ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY PHẢI ĐÁP ỨNG NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN SAU: -
ĐÒI HỎI KẾ TOÁN VIÊN, KẾ TOÁN TRƯỞNG PHẢI ĐỐI CHIẾU KHỚP ĐÚNG SỐ LIỆU
GIỮA CTGS VỚI CTGS KHÁC DO CÁC ĐỒNG NGHIỆP KHÁC, Ở PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
KHÁC LẬP TRƯỚC KHI GHI VÀO SỔ ĐANG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ VÀ GHI VÀO SỔ
CÁI. - TRÌNH ĐỘ KẾ TOÁN VIÊN TƯƠNG ĐỐI ĐỒNG ĐỀU. - KHI VÀ CHỈ KHI ĐÃ GHI
SV: Phạm Thị Soa – KT4D

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
SỐ LIỆU VÀO SỔ CÁI MỚI GHI NGÀY THÁNG VÀO CHỔ : ĐÃ GHI SỔ CÁI
NGÀY TRÊN CTGS, NHƯ VẬY MỚI KHỎI BỊ SAI SÓT, GHI TRÙNG 70
KẾT LUẬN 70
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT TÊN CHỮ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
QĐ quyết định
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
KKTX Kê khai thường xuyên
KKĐK Kiểm kê định kỳ
SXKD Sản xuất kinh doanh
NH Ngân hàng
CKTM Chiết khấu thương mại
DT Doanh thu
NSNN Ngân sách nhà nước
TSCĐ Tài sản cố định
VL_DC Vật liệu dụng cụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
GGHB Giảm giá hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán DTBH và CCDV, doanh thu bán hàng nội bộ.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hoạch toán doanh thu hoạt động tài chính.

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác.
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hoạch toán chiết khấu thương mại.
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hoạch toán hàng bán bị trả lại.
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
Sơ đồ 1.7 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.8 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.9 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán chi phí khác.
Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT Số 05628
Biểu số 2.2 Phiếu xuất kho
Biểu số 2.3 Phiếu thu Số 05286
Biểu số 2.4 Giấy báo Có Số 986
Biểu số 2.5 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Biểu số 2.6 Chứng từ ghi sổ Số 156
Biểu số 2.7 Sổ cái TK 511
Biểu số 2.8 Giấy báo Có Số 8659
Biểu số 2.9 Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Biểu số 2.10 Chứng từ ghi sổ Số 150
Biểu số 2.11 Sổ cái TK 515
Biểu số 2.12 Hóa đơn GTGT Số 05669
Biểu số 2.13 Phiếu thu Số 05629
Biểu số 2.14 Sổ chi tiết thu nhập khác
Biểu số 2.15 Chứng từ ghi sổ Số 248
Biểu số 2.16 Sổ cái TK 711
Biểu số 2.17 Chứng từ ghi sổ Số 245
Biểu số 2.18 Sổ cái TK 531
Biểu số 2.19 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

Biểu số 2.20 Sổ cái TK 632
Biểu số 2.21 Phiếu chi Số 0158
Biểu số 2.22 Bảng thanh toán tiền lương nhân viên bán hàng
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Biểu số 2.23 Sổ chi tiết chi phí hàng
Biểu số 2.24 Sổ cái TK641
Biểu số 2.25 Hóa đơn GTGT Số 0562
Biểu số 2.26 Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh
Biểu số 2.27 Sổ cái TK 642
Biểu số 2.28 Sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Biểu số 2.29 Sổ cái TK 635
Biểu số 2.30 Sổ chi tiết chi phí khác
Biểu số 2.31 Sổ cái TK 811
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi và học hỏi để hoạt động sản xuất kinh doanh
đạt được hiểu quả tối ưu nhất, mà hiệu quả cuối cùng lại được phản ánh thông
qua các chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất mà nó đem
lại.
Thị trường tiêu thụ hiện nay là một thi trường mở, các doanh nghiệp phải
luôn cạnh tranh để tìm đến với khách hàng của mình, doanh nghiệp phải luôn tự
trao cho mình ý thức tìm đến những nhu cầu khách hàng cần, chứ không phải
cái mà doanh nghiệp có. Để đạt được doanh thu, lợi nhuận cao và an toàn trong
các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải đồng bộ trong các
khâu quản lý, trong đó việc hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể
thiếu để tiến hành các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản,
hàng hóa nhằm bảo toàn tính năng động sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh

doanh, tính toán và xác định hiệu quả làm hoạch định vạch ra chiến lược kinh
doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, em
nhận thấy bộ phận kế toán nói chung và bộ phần xác định doanh thu, chi phí nói
riêng là những bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nên luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện, đối với một doanh nghiệp
sản xuất và doanh nghiệp thương mại.
Công ty Cổ phần xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà là doanh nghiệp
thương mại hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm trong ngành
nông nghiệp nên chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành
và chịu sự tác động của thị trường do vậy để hoạt động kinh doanh có hiệu quả
Công ty rất chú trọng trong việc tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh và bộ máy
kế toán trong Công ty.
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Chính vì vậy, em quyết định đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề: “ Kế toán
doanh thu và chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng và chế biến
lương thực Vĩnh Hà” để làm đề tài chuyên đề thực tập chuyên ngành cuối
khóa.
Kết cấu chuyên đề gồm 3 phần chính:
Phần 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và chi phí kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà.
Phần 3: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần xây
dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà

SV: Phạm Thị Soa – KT4D

2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 về doanh thu và thu nhập khác thì:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì hạch
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tùy theo từng loại hình SXKD doanh thu bao gồm:
 Doanh thu bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Doanh thu khác
Điều kiện ghi nhận doanh thu:gồm 5 điều kiện
 DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá cho người mua.
 DN không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phải

thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
b) Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
 Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT-3LL)
 Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 01-BH)
 Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
 Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
 nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của NH )
 Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại
c)Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng :
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá”
+ Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầđầu tư”
TK 512 - Doanh thu nội bộ có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá”
+ Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm”
+ Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
và các TK liên quan khác(TK111,112,131 )
d) Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
TK333 TK511,512 TK111,112,131

K/c thuế TTĐB, thuế XK Doanh thu bán hàng trong kỳ
phải nộp NSNN, thuế GTGT (DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ)
phải nộp (theo phương pháp TT) TK3331
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
TK521,531,531 Thuế GTGT đầu ra
Cuối kỳ k/c CKTM, hàng bán phải nộp
bị trả lại, giảm giá hàng bán Tổng giá thanh toán
TK911
Cuối kỳ k/c doanh thu thuần
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán DTBH và CCDV, doanh thu bán hàng nội bộ
1.1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ
kế toán.Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện;
 Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
b) Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy báo nợ
+ Các chứng từ khác có liên quan
c) Tài khoản sử dụng:Tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính"
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh
thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK111, 112, 131,

121,128, 221, 222, 228 ,….
d) Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
TK 911 TK 515 TK111,112,138
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay
lãi trái phiếu,cổ tức được chia
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
TK1112,1122 TK1111,1121
Bán ngoại tệ
(tỉ giá ghi sổ) (tỉ giá thực tế)
Cuối kỳ k/c doanh thu Lãi bán ngoại tệ
hoạt động tài chính TK152,153,
TK1112,112 211,241,642
Mua vật tư,hàng hóa,TSCĐ,dịch vụ
bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế
lãi tỷ giá
TK152,156,211
Dùng cổ tức,lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp
TK352
Chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng
TK413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh
Giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hoạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.1.4. Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu
của doanh nghiệp.Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác

ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân.
 Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót nay phát hiện ra.
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ…
b) Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản đánh giá lại tài sản
+ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Biên bản góp vốn liên doanh
+ Phiếu thu….
c)Tài khoản sử dụng:Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
d) Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
TK 3331 TK 711 TK111,112,131
Số thuế GTGT phải Thu nhập thanh lý, nhượng
nộp theo pp trực tiếp bán TSCĐ
TK3331
TK331, 338

TK 911 Các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ,quyết định
Cuối kỳ k/c các khoản xoá ghi vào thu nhập khác
thu nhập khác phát sinh TK338,334
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký
SV: Phạm Thị Soa – KT4D

7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
cược,ký quỹ

TK111,112
-Khi thu được các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ
-Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm
được bồi thường
-Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng
-Các khoản tiền thưởng liên quan đến
bán hàng,ccdv không tính trong DT

TK152,156,211
Được tài trợ,biếu,tặng vật tư,
hàng hóa,TSCĐ
TK352

Khi hết thời hạn bảo hành ,nếu công trình
không phải bảo hành hoặc số dự phòng
phải trả về bảo hành công trình xây lắp
chi phí thực tế phải hoàn nhập
TK111,112
Các khoản hoàn thuế XK,NK,TTĐB
được tính vào thu nhập khác

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác
1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp

trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính
doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kì kế toán. Các khoản giảm trừ
doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản
kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính
(Báo cáo kết quả kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính).
1.1.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
a) Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn
giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
b) Tài khoản sử dụng: Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK 521 - Chiết
khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa
 TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm
 TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ
c) Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK111,112,131 TK 333(33311)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Số tiền chiết khấu thương mại
cho người mua TK521 TK511
Doanh thu không Cuối kỳ k/c chiết
có thuế GTGT khấu thương mại
sang TK doanh thu
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hoạch toán chiết khấu thương mại
1.1.2.2. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại:
a) Khái niệm: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh

nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại
do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính
sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
b) TK sử dụng: TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
c) Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
9
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
TK111,112,131 TK531 TK 511,512

Doanh thu do giảm giá hàng bán có Cuối kỳ,k/c tổng số giảm giá
cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng hàng bán phát sinh trong kỳ
phương pháp trực tiếp
giảm giá hàng bán Doanh thu
(theo pp khấu trừ) không thuế GTGT

TK 3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hoạch toán hàng bán bị trả lại
1.1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
a)Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
b) Tài khoản sử dụng:
TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK111, 112, 131,…
c) Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK111,112,131 TK531 TK 511,512

Doanh thu hàng bán bị trả lại (có cả
thuế GTGT) của đơn vị áp dụng pp Cuối kỳ,k/c doanh thu của
trực tiếp hàng bán bị trả lại trong kỳ
Hàng bán bị trả Doanh thu hàng bán
lại (đơn vị áp bị trả lại (không có
dụng pp khấu trừ thuế GTGT)
TK 3331
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Thuế GTGT
TK111,112 TK641
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán
bị trả lại
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
1.1.2.4. Thuế không được hoàn lại
a) Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp là một loại thuế gián thu, được
tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt: được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần
hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân
dân như : rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá (Ngoài ra, sản phẩm-hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp thuế GTGT).
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt.
c) Thuế xuất khẩu:
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với
nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam.

Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu
hoặc ủy thác xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu phải nộp do cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại
cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất
thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và được qui đổi về tiền Việt Nam đồng theo tỉ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NH Nhà nước
công bố tại thời điểm xuất khẩu.
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
11
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Kế toán sử dụng TK 3332 "Thuế tiêu thụ đặc biệt", TK 3333 "Thuế xuất,
nhập khẩu" để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình
hình nộp thuế.
1.2. Kế toán các khoản chi phí
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm:là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ khác có liên quan
c) Tài khoản sử dụng;Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán"
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ.
d) Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Muốn xác định đúng đắn kết quả bán hàng trước hết cần xác định đúng đắn
trị giá vốn hàng bán. Việc tính trị giá vốn hàng bán phụ thuộc vào đơn giá của

hàng hoá trong các thời kỳ khác nhau. Nếu hàng hoá mua với giá ổn định từ kỳ
này sang kỳ khác thì việc tính giá hàng bán rất đơn giản. Nhưng nếu hàng hoá
giống nhau được mua vào với giá khác nhau thì việc xác định giá vốn hàng bán
là rất quan trọng.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn xuất kho để bán bao gồm: Trị
giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Theo chuẩn mực số 02-HTK ban hành và công bố theo QĐ số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất
kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
- Phương pháp tính theo giá đích danh : được áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được từng lô
hàng. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn
giá thực tế của lô hàng đó.
- Theo phương pháp bình quân gia quyền : giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung
bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ
thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất
kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá

bình quân
Đơn giá bình quân
của hàng hóa =
xuất kho trong kỳ
- Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được
tính theo giá hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước : áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
13
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
e) Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát qua sơ đồ :
Phương pháp kê khai thường xuyên:
TK 154 TK 632 TK155,156

Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán
không qua nhập kho bị trả lại nhập vào kho

TK 157 TK 911

Thành phẩm sx Khi hàng gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
ra gửi bán không được xđ là tiêu thụ của thành phẩm,hàng hóa,dịch

nhập kho vụ đã tiêu thụ
TK155,156
TP, HH xuất
kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa TK159
để bán
TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn hàng tồn kho
thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Sơ đồ 1.7 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kiểm kê định kỳ;
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối
TK 157 TK 157
Đầu kỳ,k/c trị giá vốn của thành Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
phẩm đã gửi bán chưa xđ là tiêu thụ thành phẩm đã gửi bán nhưng
đầu kỳ chưa xác định là tiêu thụ trong
TK 611 kỳ
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Cuối kỳ,xác định và k/c trị giá vốn
của hàng hóa đã xuất bán được xác TK911
định là tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
TK 631 bán của thành phẩm hàng hóa,
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của dịch vụ
thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá
thành dịch vụ đã hoàn thành

Sơ đồ 1.8 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
 Chi phí nhân viên bán hàng
 Chi phí vật liệu, bao bì
 Chi phí dụng cụ đồ dùng
 Chi phí khấu hao TSCĐ
 Chi phí bảo hành sản phẩm
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
b) Tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp
và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh doanh.
TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp II:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
15
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
a) Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản
khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết
thành các yếu tố chi phí sau:
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý
 Chi phí đồ dùng văn phòng
 Chi phí khấu hao TSCĐ
 Thuế, phí và lệ phí
 Chi phí dự phòng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
b) Tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí QLDN” để tập hợp
và kết chuyển các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và chi phí khác
liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
TK 642 có 8 tài khoản cấp II:
+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ
+ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
c)Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN và chi phí bán hàng
TK 641,642 TK 111, 112,
TK 133 152…
TK111, 112,
152, 153…
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi
TK 334, 338


Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp TK 911
tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
K/c chi phí quản lý
TK 214 doanh nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
TK 139
TK 142, 242, Hoàn nhập số chênh lệch
335… giữa số dự phòng phải thu
Chi phí phân bổ dần khó đòi đã trích lập năm trước
Chi phí trích trước chưa sử dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay
TK 133
Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ nếu được tính vào chi phí quản lý
TK 111, 112,
141, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.9 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .
a) Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

 Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên
doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh
lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư )
 Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
 Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
 Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
 Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn….
b) Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 635- Chi phí tài chính .
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK111, 112, 131,
121,128, 221, 222, 228 ,….
c) Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
TK 111,112,242,335 TK 635 TK129,229
Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch
mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư
TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư TK 911
Cuối kỳ k/c chi phí
TK 222,223,228 tài chính
121, 221
Lỗ về các khoản đầu tư
TK111,112

Tiền thu bán Chi phí hoạt động
các khoản đầu tư liên doanh, liên kết


TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
1.2.4. Kế toán các khoản chi phí khác
a) Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những
khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường)
 Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
 Các khoản chi phí khác.
b)Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán chi phí khác sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 811- Chi phí khác: Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản
chi phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112,
152, 153,…
c) Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
19

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán
TK214 TK811
TK211, 213 Giá trị
hao mòn
Nguyên Ghi giảmTCĐ dùng cho hoạt động TK911
giá sxkd khi thanh lý, nhượng bán
TK111,112,331… Cuối kỳ k/c chi phí
khác phát sinh trong
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý. kỳ
nhượng bán
TK133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK333
Các khoản tiền bị phạt thuế,
truy nộp thuế
TK111, 112…
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK111, 112, 141
Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí
Khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh
doanh (bão lụt, hoả hoạn…)
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.3. Sổ sách kế toán sử dụng
1.3.1. Sổ kế toán chi tiết
- Thẻ kho (sổ kho): (mẫu số S12-DN)
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm (hàng hóa): (mẫu số S10-DN)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,dụng cụ,sản phẩm (hàng hóa): (mẫu số S11-DN)
- Sổ chi tiết bán hàng: (mẫu số S35-DN)

1.3.2. Sổ kế toán tổng hợp
SV: Phạm Thị Soa – KT4D
20

×