Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.37 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh
GII PHP NNG CAO HIU QU SN XUT KINH
DOANH CA CễNG TY C PHN XY DNG V PHT
TRIN C S H TNG
I. PHNG HNG - NHIM V - MC TIấU CH YU TRONG THI GIAN TI CA
CễNG TY.
Nm 2008 cụng ty ó kt thỳc k hoch sn xut kinh doanh vi nhng
kt qu ỏng mng (cỏc ch tiờu u t v vt) ú l ngun ng viờn c v to
ln i vi tp th lónh o cụng ty v ngi lao ng ton cụng ty.
Trong nhng nm va qua cụng ty ó vt qua khú khn v rỳt ra c
rt nhiu bi hc kinh nghim v chuyn i c ch nhng ú mi ch l nhng
bi hc u tiờn, thc t trong sn xut v kinh doanh, trong c ch mi cũn rt
nhiu khú khn m cụng ty cha th lng ht c.
Kinh t th trng phỏt trin mnh thỡ cnh tranh cng gay gt hn. ũi
hi cụng ty phi bỡnh tnh, tp trung trớ tu, phỏt huy sc mnh ca cng ng
y lựi nhng khú khn tr ngi vng bc i lờn.
Cụng ty phi ỏp dng cỏc bin phỏp tớch cc d m mng th trng,
khụng ngng ci tin cụng ngh, nõng cao cht lng, ti sn phm cú sc tiờu
th ln trờn th trng quc t.
- M rng sn xut thờm dõy truyn sn xut .
- Kin ton b mỏy t chc qun lý, o to nõng cao trỡnh qun lý,
trỡnh chuyờn mụn.
- Gi uy tớn ca sn phm trờn th trng. Tng cng hp tỏc gia cụng
vi cỏc nc.
1. Mục tiêu và kế hoạch trong thời gian tới:
1.1 Mục tiêu:
Về mục tiêu chung: Tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất, tăng lợi nhuận,
tăng doanh thu cho ngân sách nhà nớc, ổn định và nâng cao mức sống cho ngời lao
động. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng năng suất lao động, đảm bảo nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ thoả mãn khách
1


Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh
hàng, trú trọng hơn về khâu marketing. Tập trung khắc phục, sử lý các vấn đề còn
tồn tại trong công ty. Nâng cao sức cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng, tiến tới hội
nhập kinh tế thế giới.
Về mục tiêu cụ thể: Năm 2009 và những năm tiếp theo, công ty tiếp tục
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Quyết tâm phấn đấu thực hiện tốt các chỉ tiêu kế
hoạch mà Công ty đã đề ra nh: phát triển doanh nghiệp thành tập đoàn đa ngành,
hoạt động trên nhiều lĩnh vực: thơng mại sản xuất công nghiệp kinh doanh
bất động sản dịch vụ tài chính dịch vụ xây dựng và du lịch
Chiến lợc phát triển trung hạn: đầu t xây dựng hoàn thiện khu nhà xởng
A3 nhà máy chế tạo kết cấu thép tiền chế nhằm thu hút và mở rộng liên doanh
liên kết với nhà đầu t nớc ngoài.
Chiến lợc phát triển dài hạn: Tăng cờng năng lực vào các khâu chủ yếu:
sản xuất công nghiệp nâng cao năng lực để có chất lợng và sản phẩm độc đáo,
phát huy thơng hiệu; tăng cờng thị phần trong kinh doanh bất động sản và kinh
doanh các khu công nghiệp.
Chủ động nắm bắt và triển khai các dự án phù hợp với tổ chức hoạt động
của Công ty. Gía trị công nghiệp và doanh thu tăng 20% so với năm 2008. Nộp
ngân sách tăng 12-15% so với cùng kỳ. Cố gắng nâng mức thu nhập bình quân lên
5.000.000đ/ngời/tháng.
1.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2009
Tổng doanh thu 26.015.000.000
Lợi nhuận 3.756.000.000
Nộp ngân sách 2.541.000.000
Thu nhập bình quân 5.000.000
2

Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh
2. Phơng hớng phát triển.
Trên cơ sở mục tiêu kinh tế xã hội của đất nớc mà Đảng và Chính phủ đã đề
ra trong 5 năm 2005-2010, căn cứ vào định hớng phát triển của ngành và thực tiễn
phát triển hơn 35 năm, Công ty có thể củng cố và mở rộng thị trờng nh sau:
- Tng cng u t mỏy múc thit b hin i hoỏ quy trỡnh cụng
ngh, mua thờm cỏc mỏy chuyờn dựng.
- Chỳ trng n cụng tỏc th trng, m bo ch ng trờn nhng th
trng truyn thng v m rng ra nhng th trng mi.
- o to i ng cỏn b cụng nhõn viờn mt cỏch bi bn v khoa hc .
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Trên cơ sở phân tích những nguyên nhân tạo lên thuận lợi, khó khăn và
những mặt còn tồn tại từ đó có biện pháp hạn chế những mặt tồn tại, tháo gỡ khó
khăn, khai thác triệt để các thuận lợi. Có thể đa ra một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP xây dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng.
1. Thành lập bộ phận marketing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng:
Kinh tế thị trờng ngày càng phát triển thì hoạt động marketing càng giữ vai
trò quan trọng quyết định sựt thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trờng. Do đó việc nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing và nghiên cứu thị trờng là mục tiêu mà các doanh nghiệp phải h-
ớng tới. Hiệu quả của công tác này đợc nâng cao có nghĩa là Công ty càng mở
rộng đợc nhiều thị trờng, sản phẩm càng đợc tiêu thu nhiều góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Do tầm quan trọng của việc nghiên cứu thị trờng nên trong giai đoạn hiện
nay cũng nh những năm Công ty phải xây dựng cho mình một chiến lợc cụ thể về
việc nghiên cứu thị trờng. Hiện nay Công ty cha có một phòng riêng biệt nào đứng

ra đảm trách công tác marketing. Các hoạt động marketing của Công ty chủ yếu
3
Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
3
Trưởng phòng marketing
Nhân viên nghiên cứuthị trường
Nhân viên nghiên cứu sản phẩmNhân viên nghiên cứugiá cả
Nhân viên phân phối và giới thiệu sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh
do sự phối hợp với phòng kế hoạch kinh doanh cùng với Ban giám đốc xúc tiến
đảm nhiệm. Chính vì vậy, biện pháp thành lập và đẩy mạnh công tác nghiên cứu
thị trờng là vấn đề cấp thiết. Biện pháp này có ý nghĩa quan trọng để tăng cờng
công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đối với biện pháp này Công ty phải thực
hiện các bớc: trớc tiên là thành lập phòng marketing sau đó xây dựng các chiến lợc
nghiên cứu thị trờng.
1.1. Thành lập phòng marketing:
Để công tác nghiên cứu thị trờng có hiệu quả và hệ thống thì Công ty phải
thành lập phòng marketing:
Việc tổ chức phòng marketing theo sơ đồ dới có u điểm đơn giản về mặt
hành chính. Với mỗi mảng marketing đều có chuyên gia phụ trách, song để hoạt
động marketing thực sự có hiệu quả thì cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa những
ngời phụ trách các mảng khác nhau, đòi hỏi mỗi ngời phải nắm bắt đợc nhiệm vụ
riêng của mình và nhiệm vụ chung của toàn phòng. Chính vì vậy nhân viên phải là
ngời có trình độ, hiểu biết về thị trờng, có kinh nghiệm:
Phòng marketing có nhiệm vụ thu thập và điều tra các thông tin về thị trờng,
đối thủ cạnh tranh
4
Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh

1.2. Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng:
Sau khi thành lập phòng marketing, công ty phải xây dựng một hệ thống
nghiên cứu thị trờng hoàn chỉnh. Phải xác định nguồn thông tin mục tiêu xây dựng
hệ thống thu nhập thông tin đầy đủ về thị trờng các mặt nh: môi trờng pháp luật
các nớc, chính sách u đãi của các nớc phát triển giành cho các nớc đang phát triển.
Thông tin về các hãng kinh doanh trên thế giới, các mối quan tâm và chiến lợc
kinh doanh trong năm tới và các vấn đề khác nh tỷ giá, hoạt động của ngân hàng.
Có đội ngũ cán bộ giỏi làm công tác nghiên cứu, nghiên cứu thị trờng.
Sau khi nghiên cứu thị trờng, phân tích đánh giá nhu cầu sản phẩm trên thị
trờng. Công ty bắt đầu sản xuất thử, bán thử trên thị trờng cùng với các biện pháp
nh khuyến mại, quảng cáo qua đó Công ty tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt
động nghiên cứu thị trờng thông qua khả năng thâm nhập, đáp ứng nhu cầu thị tr-
ờng.
Tham gia hội chợ triển lãm chuyên ngành, qua đây tiếp xúc với khách hàng
tiềm năng và nhu cầu khách hàng. Đồng thời đây là cơ hội để khách hàng hiểu hơn
về Công ty, từ đó gợi mở nhu cầu, biến nhu cầu thành sức mua thực tế. Hiệu quả
của công tác nghiên cứu thị trờng phải thể hiện đợc thông qua các chỉ tiêu phát
triển của Công ty, để hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trờng công ty phải đa ra
các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá hiệu quả công tác nghiên cứu thị trờng nh:
- Tốc độ tăng doanh thu là bao nhiêu.
- Tốc độ tăng lợi nhuận là bao nhiêu.
- Tỷ trọng các loại thị trờng trọng điểm, thị trờng bổ xung.
- Tỷ lệ lợi nhuận, doanh thu từ hoạt động xuất khẩu so với tổng lợi nhuận và
doanh thu của công ty.
5
Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh
2. Xây dựng chính sách sản phẩm
Để xây dựng một chính sách giá cả hợp lý trớc hết Công ty phải dựa trên kết

quả nghiên cứu thị trờng, phân tích vòng đời giá cả sản phẩm, phân tích nhu cầu
và tình hình cạnh tranh trên thị trờng. Một chính sách sản phẩm đợc coi là đúng
đắn khi nó giúp công ty sản xuất những sản phẩm có chất lợng, số lợng, mức giá
đợc thị trờng chấp nhận, đảm bảo cho Công ty có sự tiêu thụ chắc chắn, có lợi
nhuận và mở rộng thị trờng tiêu thụ, nâng cao uy tín Công ty.
Xu hớng kinh doanh có hiệu quả nhất với các doanh nghiệp là đa dạng hoá
các mặt hàng sản xuất trên cơ sở tập trung chuyên môn hoá một số mặt hàng mũi
nhọn nh: xây dựng các công trình công nghiệp, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp và khu chế xuất, kinh doanh bất động sản tập trung chuyên môn hoá cho
phép các doanh nghiệp khai thác lợi thế về mặt hàng, giá cả chất lợng. Đa dạng
hoá cho phép doanh nghiệp khai thác giảm rủi ro khi có biến động bất lợi về mặt
hàng nào đó. Với chiến lợc kinh doanh này doanh nghiệp có thể đạt hiệu quả kinh
doanh cao. Dựa vào nội lực kinh tế của mình trong những giai đoạn nhất định thì
phải có một chiến lợc cụ thể phù hợp với từng giai đoạn.
Chất lợng sản phẩm phải luôn đảm bảo, không ngừng thay đổi mẫu mã
phục vụ nhu cầu khách hàng. Những mẫu mã mới đợc thiết kế phải dựa vào kết
quả nghiên cứu thị trờng sao cho phù hợp.
Trong những năm tới, công ty tiếp tục bắt tay vào sản xuất các mặt hàng
mang tính công nghệ cao nh xây dựng hoàn thiện khu nhà xởng A3 nhà máy
chế tạo kết cấu thép tiền chế, sản xuất công nghiệp.
3. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý:
Giá cả sản phẩm không chỉ là phơng tiện thanh toán mà còn là công cụ bán
hàng. Chính vì thế mà giá cả ảnh hởng trực tiếp đến khối lợng sản phẩm tiêu thụ
của công ty. Hiện nay giá cả của công ty căn cứ vào: Giá thành sản xuất, mức thuế
Nhà nớc quy định, quan hệ cung cầu trên thị trờng.
6
Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Tuỳ theo mức biến động của những yếu tố mà giá cả đợc điều chỉnh theo

từng thời điểm. Việc xác lập một chính sách giá cả hợp lý phải theo từng giai
đoạn, mục tiêu của chiến lợc kinh doanh, chu kỳ sống của sản phẩm đối với từng
khu vực thị trờng, từng đối tợng khách hàng. Ngoài ra chính sách đó không tách
rời chính sách sản phẩm của công ty.
Do vậy gim chi phí trong hot ng sn xut kinh doanh l m t trong
nhng yu t giúp phn quan trng thc hin mc tiêu ti a hóa li nhun ca
công ty. Do công ty thc hin sn xut sn phm theo hp ng nên tình hình sn
xut kinh doanh luôn bin i không n nh. Có nhng loại hp ng nhiu,
công ty phi tn dng ht nng lc sn xut ca mình. Nhng cng có thi gian
công ty lóng phớ rt nhiu v ngun lc, c v mỏy múc thit b. khc phc
tỡnh trng lóng phớ ngun nhõn lc ny, cụng ty nờn cú k hoch s dng hp lý
ngun nhõn lc: nờn gim s lng cụng nhõn trong cụng ty.
Khi cn thit thc hin hp ng, cụng ty cú th thuờ lao ng hp
ng. Trong quỏ trỡnh thuờ lao ng hp ng cú th tuyn c nhng lao
ng cú tay ngh vo cụng ty. Vic thuờ lao ng hp ng va cú th gim
c chi phớ tin lng so vi vic duy trỡ s lng lao ng n nh, ng thi
cng giỳp cho cụng ty tuyn chn c i ng cụng nhõn cú tay ngh cao.
Tng cng cụng tỏc qun lý vn trong cụng ty nhm trỏnh tỡnh trng
lóng phớ cỏc ngun vn dn n tỡnh trng s dng vn khụng hiu qu. Ngun
vn ca cụng ty ụi khi cũn b s dung sai mc ớch kinh doanh.
Cụng ty ch yu nhp nguyờn liu t nc ngoi, phi chi phớ cho
nguyờn liu u vo khỏ cao, nhng chi phớ trong sn xut kinh doanh ca
doanh nghip cng cao.Vỡ vy cn gim chi phớ thu c li nhun cao.
Ngoi ra cụng ty cn cú cỏc bin phỏp tng cng qun lý cỏc ngun vn.
Cỏc ngun vn b ra phi c gii trỡnh v thng xuyờn bỏo cỏo vi Giỏm
c cú bin phỏp nhm s dng ngun vn cú hiu qu nht.
7
Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh

4. Sa cha v bo dng duy trỡ mỏy múc, thit b mt cỏch thng xuyờn
Mỏy múc thit b v cụng ngh l mt trong 3 yu t ca sn xut kinh
doanh. Thc t trong hot ng sn xut ca cụng ty cho thy vic qun lý cỏc
mỏy múc thit b khụng c tt. Trong thi gian hp ng gia cụng ớt rt nhiu
mỏy múc thit b khụng s dng n vỡ th cỏc mỏy múc thit b ny ch t
cụng sut 45-50%/1nm trong khi ú vic qun lý cỏc mỏy múc thit b ny
trong thi gian khụng s dng li khụng c quan tõm ỳng mc. Cỏc mỏy
múc vn c nguyờn v trớ ú m khụng cú ngi bo dng, bo qun.
Cụng ty cú th bỏn bt mt s mỏy múc thit b ớt dựng n, tn dng ht cụng
sut mỏy múc cũn li.
Mỏy múc thit b ca cụng ty ch c sa cha khi cú sai hng. Vỡ th
tui th ca mỏy thng rt thp dn n vic cụng ty phi loi b nhng mỏy
khụng th s dng c v phi u t thờm cỏc loi mỏy mi b xung. iu
ny dn n chi phớ sn xut kinh doanh tng, li nhun kinh doanh gim, tớch
lu gim, cụng ty khú thc hin c mc tiờu m rng c quy mụ sn xut.
Mt khỏc nu mỏy múc thit b khụng c bo qun v s dng ỳng mc
ớch, quy trỡnh thỡ rt hay xy ra cỏc sai hng bt thng lm cho sn xut b
giỏn on, nh hng n hiu qu sn xut kinh doanh ca cụng ty. Vỡ th
khc phc tỡnh trng ny, phũng k thut c bit l nhng k s trc tip qun
lý mỏy phi thng xuyờn giỏm sỏt nhng cụng nhõn s dng mỏy, cú k hoch
bo dng nh k i vi tt c nhng loi mỏy múc thit b, sa cha ỳng
tin a vo sn xut kp thi. Bờn cnh ú cỏc t trng nờn quy trỏch
nhim c th v rừ rng cho ngi lao ng s dng mỏy. Cú nh vy ngi lao
ng mi thc hin ỳng ni quy, quy trỡnh sn xut. Nh ú hin tng h
hng mỏy múc s gim i v cụng tỏc an ton lao ng trong sn xut c m
bo, sn xut c liờn tc.
8
Sinh viên: Đặng Đình Thắng. Lớp: C.QDN 06.1
8

×