Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Kỹ thuật nuôi kỳ nhông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 33 trang )

2
I. Giới thiệu về chi nhông cát
II. Nguồn gốc và vị trí phân loại của Nhông Cát
Benly
III. Đặc điểm sinh học của Nhông Cát
IV. Kỹ thuật nuôi Nhông Cát
V. Giá cả thị trường của Nhông cát
BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ
BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ
3
Chi nhông cát ( danh pháp khoa học: Leiolepis) là một nhóm
nhông mà hiện tại người ta còn biết tới rất ít ỏi. Chúng là các
loài nhông bản địa tại Thái Lan, Myanma, Lào, Campuchia,
Việt nam. Chúng là các loài bò sát thích nghi với kiểu sống
chạy trên maựt đất, ưa sống trong các khu vực thưa thớt
cây cối và khô cằn.
Tính tới thời điểm tháng 11/2010 thì chi này có 8 loài:
1. Sinh sản hữu tính:
- Leiolepis belliane ( Hardwicke & Gray, 1927)–nhông cát
benly, nhông thường, nhông hoa
-
Leiolepis guttata (Cuvier, 1829) – Nhông cát gutta
GIỚI THIỆU CHI NHÔNG CÁT
GIỚI THIỆU CHI NHÔNG CÁT
4
2. Sinh sản vô tính
-
Leiolepis boehmei (Darevsky & Kupriyanova, 1993) –
Nhông cát Böhme
-
Leiolepis guentherpetersi (Darevsky & Kupriyanova,


1993)– Nhông cát Peters
-
Leiolepis ngovantrii (Grismer & Grismer, 2010) - Nhông cát
Ngô Văn Trí
-
Leiolepis triploida (Peters, 1971) – Nhông cát Thái Lan,
nhông cát Mã Lai
GIỚI THIỆU CHI NHÔNG CÁT
GIỚI THIỆU CHI NHÔNG CÁT
Sinh sản hữu tính (tt)
- Leiolepis peguensis ( Peters, 1971) – Nhông cát Myanma
- Leiolepis reevesii (Gray, 1831) – Nhông cát rivơ, nhông cát
Trung Hoa
5

Kỳ nhông có nhiều giống, kỳ nhông ở vùng đất cát gọi là kỳ
nhông cát benly. Hiện nay, kỳ nhông cát phổ biến ở các tỉnh
miền Trung đặc biệt là Ninh Thuận-Bình Thuận.

Danh pháp:Leiolepis belliana

Chi (genus): Leiolepis

Phân họ(subfamilia):Leiolepidinae

Họ(familia) :Agamidae

Bộ(ordo): Squamata

Lớp (class): Sauropsida


Ngành (phylum): Chordata
5
II.NGUỒN GỐC VÀ VỊ TRÍ PHÂN LOẠI
CỦA NHÔNG CÁT BENLY
II.NGUỒN GỐC VÀ VỊ TRÍ PHÂN LOẠI
CỦA NHÔNG CÁT BENLY
6

Đặc điểm hình thái

Tập tính

Môi trường sống

Quy luật hoạt động

Đặc điểm sinh trưởng và lột xác

Đặc điểm sinh sản
6
III.ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA NHÔNG
CÁT
III.ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA NHÔNG
CÁT
7

Màu sắc:
Có các đám nhỏ trên lưng không liền nhau để tạo ra mạng lưới
Có hai đường sọc màu vàng nâu nhạt hoặc sẫm chạy từ gáy

đến đuôi
Có màu trắng nhạt ở bụng
Màu sắc da biến đổi tùy lúc

Chiều dài: Chiều dài trung bình khoảng 0.4m-0.6m kể cả đuôi

Cấu tạo cơ quan bên ngoài: Chân mảnh, các ngón không có
màng da

7
1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
8
8
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
9
+ Kỳ nhông là một loại bò sát
sống thích nghi vùng đất cát
tự nhiên ven biển của các tỉnh
dọc Duyên hải miền Trung.
+ Loài bò sát này thường ra

khỏi hang sưởi ấm vào buổi
sáng để điều hoà nhiệt độ cơ
thể (chúng thuộc loài máu
lạnh), tìm thức ăn và gây ấn
tượng đối với các con cái
xung quanh cả ngày, rồi rút vô
hang vào xế chiều, đóng cửa
hang lại bằng cát.
9
2.TẬP TÍNH
2.TẬP TÍNH
10
a. Trong môi trường tự nhiên:
+ Trong môi trường tự nhiên,
Kỳ nhông cát thường sống ở
các đồi cát ven biển hoặc các
gò đồi, nương rẫy ở khu vực
đồng bằng.
+ Chúng thường tập trung ở
các bãi hoang, các cây bụi,
các khu vực trồng phi lao,
trồng keo, các ruộng hoa màu,
các nghĩa địa và bãi đất
hoang.
Kỳ nhông hoa
10
3.MÔI TRƯỜNG SỐNG
3.MÔI TRƯỜNG SỐNG
11
b. Điều kiện trong hang:

+ Kỳ nhông tự đào hang. Hang của
chúng ngoằn nghoèo và có độ sâu
tới 1 m, dài tới 2 m.
+ Nhiệt độ trong hang thường
chênh lệch nhiều so với bên
ngoài. Đây cũng là nơi để kỳ
nhông điều hòa nhiệt độ cơ thể
(mùa hè thì mát, mùa đông thì ấm).
+ Độ ẩm rất quan trọng đối với môi
trường sống của kỳ nhông cát.
+ Kỳ nhông không sống được ở
những nơi sũng nước hoặc nước
thoát chậm.
Hang sinh sống của Kỳ nhông
11
2.TẬP TÍNH
2.TẬP TÍNH
12
a) Hoạt động theo mùa:
* Mùa hoạt động:
+ Kỳ nhông thường hoạt động
vào mùa nắng ấm, từ tháng 4
->10.

+ T
o
không khí: 27-38
o
C, T
o

mặt
đất: 27-39
o
C, Độ ẩm 30-80%.
+ Kỳ nhông ngừng hoạt động
hoàn toàn vào những ngày mưa.

+ Kỳ nhông không chịu được
nhiệt độ lạnh → nhiệt độ ngoài
trời xuống 24-25
o
C và độ ẩm >=
90% là chúng đã tìm đường đi trú
Tập tính ẩn núp của Kỳ nhông
12
4.QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA KỲ
NHÔNG CÁT
4.QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA KỲ
NHÔNG CÁT
13
* Trú đông:
+ Mùa trú đông của Kỳ nhông
cát thường là tháng 11 đến
tháng 3 năm sau. Vào thời kỳ
này, nhiệt độ ngoài trời xuống
dưới 25
o
C và độ ẩm có lúc cao
tới 85-90
o

C.

+ Kỳ nhông lấp của hang và
nằm lì trong hang  mùa xuân
khi nắng ấm về nhiệt độ lên
cao dần, Kỳ nhông mới chui ra
khỏi hang để kiếm ăn.
13
14
b)Hoạt động ngày đêm

+ Kỳ nhông hoạt động vào ban
ngày, buổi sáng chúng ra khỏi
hang lúc 8-9 giờ, tới 13 giờ, 13
giờ 30 trưa thì chúng lại vào
hang.
+ Kỳ nhông rất cảnh giác, nó
không bao giờ nhảy ngay lên mặt
đất.
+ Thời gian hoạt động của Kỳ
nhông không nhiều, trung bình
một ngày chúng chỉ chui ra khỏi
hang 4-5 giờ đồng hồ để đi kiếm
ăn.
+ Thời gian còn lại chúng nằm
yên trong hang để tiết kiệm năng
lượng.
Kỳ nhông cát (con đực)
QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA KỲ
NHÔNG CÁT

QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA KỲ
NHÔNG CÁT
15

Sinh trưởng

Nhông cát sinh trưởng nhanh,mau lớn và rất ít bị dịch bệnh

Tỷ lệ sống khá cao, đạt từ 90-95%

Hiện tượng lột xác

Nhông muốn lớn lên phải lột xác

Nhông lột xác nhiều lần trong năm. Đặc biệt vào mùa đông nhông lột
xác liên tục.

Qúa trình lột xác diễn ra trong ba giai đoạn
Thời kỳ chuẩn bị lột xác(3-6 ngày)

Thời kỳ lột xác chính thức(7-10 ngày)

Thời kỳ sau khi lột xác(20-31 ngày)
Da hai bên sườn,các
chấm ô van trên lưng và
cổ có màu vàng cam
Mặt trên của các chi sẽ
chuyển sang màu vàng
đậm….Nhông uể oải ít
ăn,ít hoạt động. Cơ thể

nhông có mùi hôi.
Nhông tìm vật cứng
để chà đầu, cổ lưng
và bụng vao.
Thứ tự lột xác:phần
đầu,phần thân và
phần đuôi.
Da bóng đen,các hoa
văn ở cổ, lưng hai bên
sườn đều có màu vàng
cam. Dưới chuyển
sang màu sáng trắng.
Nhông đi kiếm ăn
ngay,ăn khỏe và hoạt
động sôi nổi.
15
5. SINH TRƯỞNG VÀ HIỆN TƯỢNG
LỘT XÁC
5. SINH TRƯỞNG VÀ HIỆN TƯỢNG
LỘT XÁC
16
Kỳ nhông Miền Trung
16
17
+ Hầu hết các loài Kỳ nhông cái đều
đẻ trứng, trứng nở ra Kỳ nhông con.
+ Kỳ nhông sau khi nuôi 8 – 10 tháng
thì đến tuổi động dục có thể sinh
sản.
+ Kỳ nhông thường cặp đôi vào mùa

hè (từ tháng 4 đến tháng 6) và đẻ
trứng vào tháng 6 đến tháng 8.
+ Thời gian mang thai 10 ngày. Kỳ
nhông đẻ nhiều lứa một năm, mỗi lần
đẻ từ 6-8 trứng.
+ Trứng Kỳ nhông có hình thuôn dài
(dài từ 2,2cm -2,4cm, rộng 1,1cm -1,3
cm, nặng khoảng 3 g), 45 ngày sau
trứng nở ra Kỳ nhông con.
Một tập đoàn Kỳ nhông
17
6. SINH SẢN
6. SINH SẢN
18

Chọn giống

Chuồng trại

Thức ăn và chăm sóc

Thu và ấp trứng

Thu hoạch
18
IV. KỸ THUẬT NUÔI
IV. KỸ THUẬT NUÔI
19

Nên chọn giống từ 30-40 con/kg để dễ nuôi, tỷ lệ hao hụt

thấp chỉ khoảng 0.2%

Tỷ lệ đực cho phép 1/3 tổng đàn, con giống phải khỏe mạnh,
đồng điều không bị dị tật,nền da phải mịn màng

Cách phân biệt đực,cái:

Con đực: Da cổ và mặt trên của chân có màu đỏ hơn con
cái. Con đực có gai giao cấu

Con cái: Thì ngược lại

19
1. CHỌN GIỐNG
1. CHỌN GIỐNG
20
+ Chuồng nuôi Kỳ nhông phải được xây tường kín
xung quanh.

+ Móng tường sâu 1,2 - 1,5 m.
Có thể sử dụng các tấm tôn phibrô xi măng và
cắm sâu xuống cát 1 m. Vit chặt các tấm đó lại với
nhau để nối vòng quanh khu nuôi.
+ Bờ tường cũng phải cao để tránh Kỳ nhông trèo
ra, do đó bờ tường cũng xây cao 1,2 m trở lên.
Một số nơi bà con chỉ xây cao 40 – 50 cm, phần
còn lại là một tấm tôn cao 1m chạy vòng quanh. Vì
tôn nhẵn nên Kỳ nhông không thể trèo hay bò ra
ngoài được.
20

2. LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
2. LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
21
+ Ta cũng có thể bố trí nuôi Kỳ
nhông trên bãi cát hoang, các
khu đất trồng cây bụi.
+ Kỳ nhông rất thích có bóng
mát, ta nên bố trí trồng cây
trong khu vực nuôi Kỳ nhông.
+ Ta không nên trồng quá dày.
Tán cây chỉ nên che 1/2 – 1/3
diên tích khu nuôi, diện tích
còn lại để cho Kỳ nhông sưởi
nắng.
+ Khu vực không thể trồng cây
được
 ta nên căng một số
bạt để che nắng. cũng có thể
làm giàn để phủ lá hoặc lót cót
lên trên.
Khuôn viên nuôi Kỳ nhông trên cát
21
LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
22
+ Ta có thể xếp các cành cây khô
thành đống để Kỳ nhông đào hang
xuống chỗ đó.
+ Nếu nuôi trong khu nào có trồng
khoai lang hoặc rau muống thì

càng tốt, chúng vừa làm thức ăn
vừa làm bóng mát cho Kỳ nhông.
+ Trong khu nuôi cần bố trí nhiều
chỗ cho Kỳ nhông ăn.
+ Chỗ để thức ăn có thể là một
miếng gỗ, một tấm nilon, một mãng
phibro xi măng vỡ hoặc mấy viên
gạch gắn lại cho vuông và bằng
phẳng,…
 Tùy từng điều kiện mà
chúng ta có cách bố trí cho Kỳ
nhông ăn cho hợp lý.
Kỳ nhông được nuôi ở xã Vinh Hưng,
Phú Lộc
LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
23
+ Kỳ nhông không đòi hỏi
nhiều nước vì ngay trong thức
ăn đã có đủ nước rồi. Tuy
nhiên ta vẫn nên bố trí dụng cụ
đựng nước để cho Kỳ nhông
uống.
+ Vào mùa nắng, nên xịt nước
vào chuồng vào mỗi buổi sáng
để tạo độ ẩm và nhằm tạo thói
quen cho Kỳ nhông lên ăn khi
trời mưa.
+ Thông thường, Kỳ nhông chỉ
lên kiếm ăn vào khoảng 8-10

giờ sáng trong ngày.
Kỳ nhông thương phẩm
23
LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
LÀM CHUỒNG,HỐ NUÔI
24

3.1 Thức ăn

3.2 Chăm sóc

3.3 Một số bệnh thường gặp ở nhông cát
24
3. THỨC ĂN VÀ CHĂM SÓC
3. THỨC ĂN VÀ CHĂM SÓC
25
+ Nguồn thức ăn chủ yếu là thức
ăn thực vật: các loại rau, quả như
rau muống, rau lang, cà chua, dưa
hồng, lá, hoa, nụ, quả.
 Đặc biệt, chồi non
xương rồng và cỏ dại được xem là
món "khoái khẩu" nhất của Kỳ
nhông.
+ Kỳ nhông còn ăn côn trùng
(bướm, sâu non, giun đất ), trứng
của loài bọ cánh cứng.
+ Ngoài ra, còn cho kỳ nhông ăn
cám gạo, cám hỗn hợp và các loại
đậu…

Kỳ nhông ăn thức ăn trong chuồng nuôi
3.1. Thức ăn của Kỳ nhông
3.1. Thức ăn của Kỳ nhông
26
+ Nuôi Kỳ nhông không tốn nhiều công chăm sóc. Điều
cần thiết chính là khâu bảo vệ.
+ Chuồng trại phải xây kín hoặc giăng lưới cẩn thận để
tránh chúng lẻn đi.
+ Khoảng cách giữa cây trong khu nuôi và bờ tường
đạt ít nhất là 3m.
+ Ta phải tìm mọi cách để phòng tránh Kỳ nhông lớn
cắn Kỳ nhông bé.
+ Việc trồng cây và tạo độ ẩm thích hợp cho khu vực
tổ chức nuôi là việc cần quan tâm thường xuyên.
+ Kẻ thù của Kỳ nhông ngoài chim diều hâu còn có
chó, mèo, chuột.
+ Giữ cho môi trường nuôi Kỳ nhông được yên tĩnh.
26
3.2. Chăm sóc kỳ nhông
3.2. Chăm sóc kỳ nhông

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×