Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án lớp 1 tuần 11/2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.85 KB, 38 trang )

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng








Tuần 11
Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 42:
Trang 1Trang 1Trang 1Trang 1Trang 1Trang 1
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
ưu ươu
TCT: 93+ 94
A. Mục tiêu:
- HS đọc được: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao. Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ưu – ươu – trái lựu – hươu sao.


- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, Báo, Gấu, Hươu, Nai, voi.
B. Đ ồ dùng dạy học
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
- Tranh tăng cường Tiếng Việt bầu rượu – chú cừu.
C. C ác hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng

- Gv gọi 1 > 2 em đọc câu ứng dụng
- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
Tổ 1: buổi chiều Tổ 2: hiểu bài
Tổ 3: yêu cầu Tổ 4: già yếu
- Hs đọc lại các từ vừa viết. cá nhân
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
3. Bài mới
a. Dạy vần
ưu
+ Nhận diện vần
- Vần ưu cấu tạo bởi 2 âm: ư đứng trước, u
đứng sau
* So sánh ưu với iu
* Đánh vần


- Gv nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho Hs
ươu
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần

- ươu cấu tạo bằng 3 âm ươ đứng trước u
đứng sau.
So sánh ươu với ưu

- Giống nhau: đều kết thúc bằng u
- Khác nhau: ưu mở đầu bằng ư
- Hs phân tích – đánh vần – đọc trơn
ư – u – ưu
lờ – ưu – lưu – nặng – lựu
trái lựu
Cá nhân – nhóm – đồng thanh

Trang 2Trang 2Trang 2Trang 2Trang 2Trang 2
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

* Đánh vần


- Gv chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Hs
b.Luyện viết
ưu trái lựu ươu hươu sao
Gv viết mẫu - hướng dẫn Hs cách viết

- Gv chỉnh sửa chữ viết cho HS
c. Đọc từ ứng dụng

- Gv đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc
- Gv chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Hs
- Gv gạch chân các tiếng Hs tìm được.
- Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm cho Hs.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng u
- Khác nhau: ươu mở đầu bằng ư
Hs phân tích – đánh vần – đọc trơn
ư – ơ – u – ươu
hờ – ươu – hươu/hươu
hươu sao
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
Hs quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
ưu trái lựu

ươu hươu sao
Hs đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
- 1 Hs tìm tiếng có chứa âm vừa học.
- 4 Hs đọc và phân tích.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại các vần ở tiết 1



* Đọc câu ứng dụng



Hs lần lượt phát âm
ư – u – ưu
lờ – ưu – lưu – nặng – lựu
trái lựu
ư – ơ – u – ươu
hờ – ươu – hươu
hươu sao
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Hs nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó
thấy Hươu Nai đã ở đấy rồi.
Trang 3Trang 3Trang 3Trang 3Trang 3Trang 3
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Gv gọi Hs đọc câu ứng dụng:
- Gv chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Hs
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện viết
- Gv quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói:
- Gv nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Con nào to xác nhưng hiền lành?

- Gv và Hs bổ sung ý kiến
cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 1 Hs đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có
chứa vần vừa học.

Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
bài 42
- Hs đọc tên bài luyện nói :
- Hs thảo luận trả lời
+ Hổ, Báo, Gấu, Hươu, Nai, Voi
+ Những con vật này sống ở trong rừng.
+ Con voi to xác nhưng hiền lành.
4 . Củng cố - dặn dò
- Gv chỉ bảng Hs đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1
TCT: 11
A. Mục tiêu :
- Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về chuẩn mực hành vi đạo đức trong mối quan hệ
của các em với gia đình, nhà trường.
- Hình thành kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của mình phù hợp trong cuộc sống gia
đình,nhà trường.
- Giáo dục thái độ tự tin yêu thương tôn trọng con người, yêu cái thiện cái đúng, cái tốt,
không đồng tình với cái ác, cái sai, cái xấu.
B. Đ ồ dùng dạy học:
C Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv nêu câu hỏi và gọi Hs trả bài. - Hs nêu:
Trang 4Trang 4Trang 4Trang 4Trang 4Trang 4
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
+ Trong gia đình chúng ta cần đối xử với các
em nhỏ thế nào?
+ Đối với những người già lớn tuổi trong gia
đình các em cần có thái độ thế nào?
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập rèn
luyện kĩ năng.
b.Hướng dẫn ôn tập
*Hoạt động 1: Nên mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Gv nêu câu hỏi và gọi Hs trả lời:
+ Mặc gọn gàng là mặc thế nào?
+ Khi đi học đầu tóc đầu tóc các em cần phải
làm gì?
+ Quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ giúp em
học tập thế nào?
- Gv cùng Hs nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 2: Giữ gìn sách vở, đồ dùng
sạch sẽ.

- Gv đưa ra tình huống cho Hs thảo luận
nhóm đôi sau đó trình bày ý kiến trước lớp.
+ Trong giờ học toán, Lan lấy vở thủ công ra
làm vở nháp.Vậy là đúng hay sai?
+ Lan lúc nào ngồi viết bài là cắn bút chì cho
bể, Đúng hay sai?
+ Nam học xong bài bao giờ cũng xắp sếp đồ
dùng lại ngăn nắp. Đúng hay sai?
- Gv cùng Hs nhận xét bổ sung.
+ Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiên việc bảo
quản giữ gìn sách vở?
- GV nhận xét và nhắc nhở HS giữ gìn sách
vở, đồ dung học tập.

- Cần phải thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ
các em nhỏ.
- Cần phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ,
….
- Hs nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
-
Hs nghe trả lời:
- Là ăn mặc quần áo sạch sẽ, không sộc xệch,
sứt chỉ, đứt khuy.
- Khi đi học cần chải đầu tóc gọn gàng sạch
sẽ.
- Quần áo mặc gọn gàng sạch sẽ giúp cho em
tự tin hơn trong học tập.
- Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày trước
lớp.
- Vậy là sai. Vì vở thủ công để học dán thủ

công bạn làm nháp là sai.
- Vậy là sai. Vì không có ý thức giữ gìn đồ
dùng học tập.
- Vậy là đúng vì Nam có ý thức bảo quản đồ
dùng học tập của mình.
- Để gọn gàng ngăn nắp, bao bìa, dán nhãn,
để đúng nơi quy định.
Trang 5Trang 5Trang 5Trang 5Trang 5Trang 5
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Nghỉ giữa giờ
*Hoạt động 3: Lễ phép với anh chị,nhường
nhịn em nhỏ.
- Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs trả lời:
+ Hãy nêu 1 số biểu hiện lễ phép với người
lớn tuổi?
+ Trong gia đình chúng ta cần đối xử với các
em nhỏ thế nào?
+ Em của em lấy sổ sách vẽ bậy vào đó. em
sẽ khuyên em của em thế nào?
- Gv cùng Hs nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố dặn dò
- Gv nêu câu hỏi củng cố:
+ Mặc gọn gàng là ăn mặc thế nào?
+ Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiên việc bảo
quản giữ gìn sách vở?

+ Trong gia đình chúng ta cần đối xử với các
em nhỏ thế nào?
- Gv nhận xét và giáo dục Hs.
- Gv dặn Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Nghiêm trang khi chào cờ.
- Hs nêu:
- Cần phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ,
….
- Cần phải thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ
các em nhỏ.
- Khuyên ngăn em không được làm như vậy
vì sẽ làm hư sách vở,
- Là ăn mặc quần áo sạch sẽ, không sộc xệch,
sứt chỉ.
- Để gọn gàng ngăn nắp, bao bìa, dán nhãn.
- Cần phải thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ
các em nhỏ.
- HS nghe.

Tiết 4
Môn: Thủ công
Bài
Xé, dán hình con gà con
Tiết 2
Tiết chương trình:11
A. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình con gà con.
Trang 6Trang 6Trang 6Trang 6Trang 6Trang 6
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa.
- Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xé, dán hình con gà con
C Các hoạt động dạy học:
Nội dung bài Phương pháp
Thời
gian
*Hoạt động 1
Quan sát mẫu
Cấu tạo
Con gà: Gồm thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ
gà, chân gà, mắt gà
Thân gà tròn, đầu gà tròn nhưng nhỏ hơn
phần thân gà, mắt đen tròn và nhỏ, mỏ gà nhọn,
chân , đuôi gà hình tam giác.

GV treo mẫu hình con gà
con có trang trí
HS quan sát tranh và nêu kết
quả quan sát

5 đến
6
phút
* Hoạt động 2

GV thao tác mẫu
a. Xé hình thân gà
b. Xé hình đầu gà
c) Xé hình đuôi gà
d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà
- Dùng giấy màu vàng hoặc
màu đỏ, lật mặt sau đếm ô, đành
dấu, vẽ hình chữ nhật.
Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy,
xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống
hình thân gà
- Đếm ô, đánh dấu vẽ và xé
một hình vuông.
Xẽ 4 góc, chỉnh sửa cho
giống hình đầu gà
- Đánh dấu, vẽ và xé một hình
vuông, vẽ hình tam giác trong
hình vuông, rồi xé hình tam
giác ra khỏi tờ giấy màu
- Dùng bút màu vẽ hình chân,
mỏ, mắt gà rồi xé khỏi tờ giấy.
15
đến
17
phút

Trang 7Trang 7Trang 7Trang 7Trang 7Trang 7
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
e. Dán hình
Dán thân gà trước, rồi đến đầu gà, tiếp đến là
mỏ, mắt, chân, đuôi
* Gv hướng dẫn và dán mẫu
* Lưu ý: các em cách bôi hồ
cho mỏng, xếp cho ngay ngắn
rồi mới dán.
* Hoạt động 3
Hs thực hành
Hs tập vẽ và xé hình: thân gà, đầu gà, đuôi
gà, chân gà, mắt gà, mỏ gà
o

Gv quan sát lớp giúp đỡ em yếu
kém 7
đến 10
phút
5. Củng cố – dặn dò
- Gv củng cố lại bài
- Dặn các em về nhà tập làm lại và chuẩn bị cho bài sau ôn tập chương xé dán


Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 43
Ôn tập

Tiết chương trình: 95 + 96
A. Mục tiêu
- Đọc được các vần có kết thúc bằng âm u và âm o, các từ ngữ, và câu ứng dụng từ bài 38
đến bài 43.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Nghe hiểu và có thể kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học:
Trang 8Trang 8Trang 8Trang 8Trang 8Trang 8
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Tranh tăng cường tiếng Việt ao bèo – cá sấu
- Tranh, ảnh minh hoạ cho câu ứng dụng
- Tranh ảnh cho truyện kể “sói và cừu”
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv đọc cho Hs viết các từ ngữ ứng dụng


- Gv gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1: chú cừu Tổ 2: mưu trí
Tổ 3: bầu rượu Tổ 4: bầu rượu
- 4 HS đọc lại các từ vừa viết
Buổi trưa Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó

thấy Hươu Nai đã ở đấy rồi.
2. Bài mới
* Ôn tập
- Gv tuần qua các em đã học được những vần gì?
- Gv ghi ở góc bảng eo , ao , au , âu , iu , êu , iêu , yêu , ưu , ươu.
- Gv gắn bảng ôn lên bảng
a. Các chữ và vần vừa học ở bảng ôn tập (B1)
- Gv đọc âm, Hs chỉ chữ.
- Gv yêu cầu Hs chỉ chữ và đọc âm.

b. Ghép chữ thành tiếng
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs

c. Đọc từ ứng dụng
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
Trang 9Trang 9Trang 9Trang 9Trang 9Trang 9
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Gv đọc mẫu và giải thích các từ ngữ ứng dụng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Gv chỉnh sửa chữ viết cho Hs.
+ Gv lưu ý Hs vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái
- Hs trả lời
- Hs kiểm tra vần ghi ở góc bảng với bảng ôn.
- Hs lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học trong tuần.
- Hs chỉ chữ và đọc các chữ ở dòng ngang.

- Hs đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1
u
o
a
au
ao
e
eo
â
âu
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước


Trang 10Trang 10Trang 10Trang 10Trang 10Trang 10
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
* Đọc câu ứng dụng
- Gv giới thiệu câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs

b. Luyện viết
- Gv quan sát lớp, giúp đỡ em viết chưa đúng mẫu.
c. Kể chuyện
* Gv kể mẫu lần 1
* Gv kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ
* Tranh 1:

* Tranh 2
*:Tranh 3


Trang 11Trang 11Trang 11Trang 11Trang 11Trang 11
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
*Tranh 4:
-Gv và Hs thảo luận và bổ sung
u
au
a
o
ao
u
o
a
au
ao

e
eo
4. Củng cố – dặn dò
- Gv chỉ bảng học sinh đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
- Gv nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Luyện tập
TCT: 41
Gt: bt2,3 cột 2
A. Mục tiêu
- Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
B. Chuẩn bị:
Trang 12Trang 12Trang 12Trang 12Trang 12Trang 12
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Các mẫu vật cành cây và con chim – 5 xe ô tô
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5
- Gv nhận xét cho điểm

3. Bài mới
Bài 1: Tính
- Gv khi làm phép tính theo cột dọc ta phải
làm thế nào ?
* Gv lưu ý Hs cách đặt tính
- Gv và Hs nhận xét
Bài 2 Tính:
- Gv hướng dẫn Hs nêu cách làm bài rồi chữa
bài
- Gv nhận xét chữa bài cho Hs
Bài3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
- Gv nhận xét và sửa chữa
Bài 4:Viết phép tính thích hợp:
- Gv giúp Hs nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu
bài toán
+ Có 5 con chim đang đậu, bay đi 2 con
chim . Hỏi còn lại mấy con chim?
- Hs ta phải viết số cho thẳng cột
- 2 em làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
5 4 5 3 5 4
2 1

4 2 3 2
3 3 1 1 2 2
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1

- 1 Hs giỏi làm cột 2
4 – 1 – 1 = 2
5 – 2 – 1 = 3
- Hs làm phép tính rồi so sánh điền dấu vào
chỗ chấm.
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
> 5 – 3 = 2 5 – 1 > 3
< ? 5 – 3 = 3 5 – 4 > 0
=
- Cột 2 dành cho Hs khá giỏi
5 – 4 < 2
5 – 4 = 1
+ Có 5 con chim bay đi 2 con còn lại 3 con.
Trang 13Trang 13Trang 13Trang 13Trang 13Trang 13
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

- Gv nhận xét và sửa chữa
+ Có 5 ô tô đang đậu, một ô tô chạy đi. Hỏi
còn lại mấy ô tô ?
- Gv nhận xét bài làm của Hs.
Bài 5 Số ?
- Gv nhận xét – sửa chữa
Ta viết như sau:
a.

5
-
2
=
3

+ Có 5 ô tô, chạy đi 1 ô tô còn lại 4 ô tô.
Ta viết như sau:
b.
5
-
1
=
4
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Dành cho Hs khá giỏi
5 – 1 = 4 + 0
4. Củng cố – dặn dò
- Gv gọi Hs đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 5
- Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập.
- Gv nhận xét giờ học
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 +2
Môn: Học vần
Bài 44:
on an
TCT: 97 + 98
A. Mụctiêu :
- HS đọc được: on – an – mẹ con – nhà sàn. Từ và các câu ứng dụng

Trang 14Trang 14Trang 14Trang 14Trang 14Trang 14
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Viết được: on – an – mẹ con – nhà sàn
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ dạy vần của Gv và Hs
- Thẻ tăng cường Tiếng Việt rau non – thợ hàn
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng
dụng

- Gv gọi 1 2 em đọc câu ứng dụng
- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 ao bèo Tổ 2 cá sấu
Tổ 3 + 4: kì diệu
- 2 Hs đọc lại các từ vừa viết
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo,
có nhiều châu chấu, cào cào.
3. Bài mới Tiết 1
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Nhắc lại bài học ở tiết trước



- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
b. Đọc câu ứng dụng
- Gv giới thiệu tranh ứng dụng.

- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
c.Luyện viết
- Hs lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng
dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
o – n – on
cờ – on – con
mẹ con
a – n – an
sờ – an – san – huyền –sàn
nhà sàn
rau non thợ hàn
hòn đá bàn ghế
Hs thảo luận nhóm về cảnh trong tranh minh
hoạ.
Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì
dạy con nhảy múa
- Hs đọc câu ứng dụng theo cá nhân - nhóm -
đồng thanh
Trang 15Trang 15Trang 15Trang 15Trang 15Trang 15
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Gv quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em
viết chưa đúng mẫu.

d. Luyện nói
- Gv nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em và các bạn thường chơi những trò chơi
gì?
Gv và Hs bổ sung ý kiến
- Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng
Việt
on mẹ con
an nhà sàn

-Hs đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè
Hs thảo luận và trả lời
+ Tranh vẽ các bạn
+ Các bạn đang chơi búp bê
+ Nhảy dây, đá cầu
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv chỉ bảng Hs đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
- Gv nhận xét giờ học

Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Số 0 trong phép trừ

TCT: 42
Gt: bt2, Cột 3
A. Mục tiêu
- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số
trừ đi 0 bằng chính nó.
- Biết thực hiện phép trừ có số 0
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
- Mẫu vật 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng.
Trang 16Trang 16Trang 16Trang 16Trang 16Trang 16
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
C. Các hoạt động dạ y học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con
5 – 2 – 1 = 2 4 – 3 – 1 = 0
3 + 1 + 1 = 5 2 + 1 + 1 = 4
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
+ Hôm nay cô hướng dẫn các em học bài số 0 trong phép trừ.
1. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau

a. Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong bài học và nêu bài toán.
+ Trong chuồng có 1 con vịt, một con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt?
- Một trừ một bằng mấy ?
- Gv viết lên bảng 1 – 1 = 0
* Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0 tương tự 1 – 1 = 0
+ Trong chuồng có 3 con vịt, 3 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt?
b. Giới thiệu phép trừ một số trừ đi không.
* Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4
Có tất cả có 4 hình vuông, không bớt hình vuông nào. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?


*5 – 0 = 5 quy trình tương tự 4 –0 = 4
Có 5 hình vuông, bớt đi 0 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
- Gv giúp Hs nhận xét một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
* Thực hành
Bài 1. Tính:

Trang 17Trang 17Trang 17Trang 17Trang 17Trang 17
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Gv nhận xét chữa bài cho Hs
Bài 2. Tính:
- Gv gọi Hs nhắc lại cách tính



- Gv nhận xét chữa bài cho Hs
Bài 3 . Viết phép tính thích hợp:
a. Có 3 con ngựa ở trong chuồng, 3 con chạy khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
b.Trong bể có 2 con cá, vớt lên hết 2 con. Hỏi trong bể còn lại mấy con cá?
- Gv nhận xét, sửa chữa


- Có 1 con vịt chạy đi 1 con vịt còn 0 con vịt
- Một trừ một bằng không
1 – 1 = 0
- Hs đọc (một trừ một bằng không)
Trang 18Trang 18Trang 18Trang 18Trang 18Trang 18
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng


3 – 3 = 0
Hs đọc (ba trừ ba bằng không)
- Còn lại bốn hình vuông
- Bốn trừ không bằng bốn ta viết
4 – 0 = 4
+ Hs đọc (bốn trừ không bằng bốn)


5 – 0 = 5
+ Hs đọc ( năm trừ không bằng năm)

+ Hs nhắc lại một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
- Hs nêu cách làm bài và chữa bài
- 3 em làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2
4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1
5 – 0 = 5 5 – 0 = 5 5 – 5 = 0
- Hs lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được kết ghi vào sau dấu bằng
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
4 + 1 = 5 2 + 0 = 2
4 + 0 = 4 2 – 0 = 2
4 – 0 = 4 2 – 0 = 2
Cột 3 dành cho Hs khá giỏi
3 + 0 = 3
Trang 19Trang 19Trang 19Trang 19Trang 19Trang 19
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
3 – 0 = 3
0 + 3 = 3
- Hs thảo luận tranh – nêu bài toán
2 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở
+ Có 3 con ngựa chạy đi 3 con ngựa còn lại không con ngựa.
3

-
3
=
0
+ Có hai con cá vớt đi hai con cá còn không con cá.
2
-
4. Củng cố – dặn dò
- Hs đọc lại bảng trừ
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Gv nhận xét giờ học

Tiết 4
Môn: Tự nhiên – xã hội
Bài
Gia đình
TCT: 11
A. Mục tiêu
- Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chi em ruột trong gia đình của mình và
biết yêu quý gia đình.
* Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong mối quan hệ gia đình.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm 1 số công việc trong gia đình.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Hát bài “Chim ca líu lo”.
Trang 20Trang 20Trang 20Trang 20Trang 20Trang 20
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
2. Kiểm tra bài cũ
- Tiết trước chúng ta đã học bài ôn tập con người và sức khỏe.
- Bây giờ các em hãy nói cho cô và các bạn biết, giờ ra chơi các em thường chơi những
trò chơi gì? ( HS kể: nhảy dây, đá cầu …)
- Các em hãy nêu những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể?
3. Bài mới: 15 phút
* Khởi động
Cả lớp hát bài “cả nhà thương nhau”
- Gv Gia đình chính là tổ ấm của chúng ta. Ở
đó có ông, bà, cha, mẹ anh chị em là những
người thân thiết nhất. Bài học hôm nay các
em sẽ có dịp kể về tổ ấm của mình, của các
bạn qua bài học. Gia đình
- Gv ghi tên bài và gọi Hs nhắc lại.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh ( 10 phút )
- Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em.
- Bước 1: GV chia nhóm ( nhóm 4 )
- Các em hãy quan sát tranh bài 11 và thảo
luận theo câu hỏi trong sách giáo khoa
* Từng nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Gia đình Lan có những ai?
+ Gia đình Lan đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai?
+ Minh và những người trong gia đình
Minh đang làm gì?
- Bước 2

+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
- Gia đình Lan có những ai?
* Nhóm 1:
Gv hỏi Lan và những người trong gia đình
Lan đang làm gì?

* Nhóm 2:
- Gia đình minh có những ai?
* Nhóm 3:
- Minh và những người trong gia đình Minh
đang làm gì?
Quan sát các hình trong sách giáo khoa
- 3 đến 5 Hs nhắc lại tên bài
- 4 HS quay mặt vào nhau, 2 em bàn trên
quay mặt xuống và thảo luận với 2 em bàn
dưới.
+ Hs thảo luận thời gian 5 phút.
- Có bố, mẹ ,em của Lan
- Gia đình Lan đang ăn cơm.
- Có ông, bà, bố, mẹ, em của Minh.
- Cả nhà Minh đang vui vẻ ăn trái cây.

- Gia đình Lan gồm cha, mẹ Lan và em
Lan.
- Lan và những người trong gia đình Lan
đang ăn cơm.
- Gia đình Minh có ông nội, bà nội, cha mẹ
Minh và em của Minh.
- Minh và những người trong gia đình đang
Trang 21Trang 21Trang 21Trang 21Trang 21Trang 21

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

* Nhóm 4:
- Gv mời đại diện những nhóm khác nhận xét.
* Kết luận
Mỗi người khi sinh ra đều có cha, mẹ và
những người thân. Mọi người đều sống chung
trong một mái nhà đó là gia đình.
* Biết kính trọng lễ phép với mọi người
trong gia đình.
Nghỉ giữa giờ
*Hoạt động 2: Vẽ tranh, Trao đổi theo cặp
Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của
mình.
- Gv yêu cầu Hs vẽ tranh về gia đình của
mình.
- Gv gọi Hs kể cho cả lớp nghe về người thân
trong gia đình của mình.
- Gv chọn những bài vẽ đẹp trình bày trên
bảng và kể cho cả lớp nghe về những người
thân trong gia đình mà em vừa vẽ.
* Kết luận
Gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ, ông bà,
anh chị em là những người thân yêu nhất của
em.

* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với
các bạn trong lớp về gia đình mình.
* Gv treo tranh: và yêu cầu Hs quan sát.
- Gv hỏi tranh vẽ những ai?
- Gv và Hs nhận xét.
* Kết luận :
Mỗi người sinh ra đều có gia đình. Nơi em
được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em
có quyền được sống chung với cha, mẹ và
ăn mít. ( trái cây ).


-
- Từng Hs vẽ vào giấy về những người thân
trong gia đình mình.
- Từng đôi kể cho nhau về người thân trong
gia đình của mình.
- 5 đôi kể về người thân trong gia đình của
mình.
Trang 22Trang 22Trang 22Trang 22Trang 22Trang 22
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
những người thân.
- Hs thi nhau kể cho các bạn nghe về những
người thân trong gia đình mình

- Hs quan sát tranh và giới thiệu với các bạn
trong lớp về những người thân trong gia
đình bạn.
- HS kể cá nhân.
4. Củng cố – dặn dò:
- Các em ạ những gia đình ít con thường sống hạnh phúc và đầy đủ hơn những gia đình
đông con .
- Vì vậy các em phải biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 5
Môn: Thể dục
Bài
Rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơi vận động
TCT: 11
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay
dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra
trước ( có thể còn thấp), hai tay chống hông ( Thực hiện bắt trước theo GV).
- Bước đầu làm quen với trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị một còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
TT Nội dung bài dạy T. gian P. pháp Số lần
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
bài dạy
Trang 23Trang 23Trang 23Trang 23Trang 23Trang 23
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Phần
Mở
đầu
- Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2,
1 – 2,………
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo
địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 50 mét
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Trò chơi
“Diệt các con vật có hại”
5 -> 6
phút
Vòng tròn
4 hàng
Dọc
Vòng tròn
1 -> 2
lần
Phần

* Đứng đưa một chân ra trước hai tay
chống hông
- GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu
vừa giải thích động tác và cho HS tập theo

4 nhịp
* Tư thế đứng chuẩn bị
* Nhịp 1
- Đưa chân trái ra trước, hai tay chống
hông
* Nhịp 2
- Về tư thế chuẩn bị
* Nhịp 3
- Đưa chân phải ra trước, hai tay chống
hông
* Nhịp 4
- Về tư thế chuẩn bị
- HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn
nắn
** Trò chơi
“Chuyền bóng tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó tập hợp HS
thành 2 – 4 hàng dọc hàng nọ cách hàng
kia tối thiếu là 1 mét
Trong mỗi hàng em nọ cách em kia một
cánh tay. Tổ trưởng đứng trên cùng, hai
tay cầm bóng, sau đó dùng lời chỉ dẫn cho
tổ chơi thử. GV tiếp tụcgiải thích cách
10 ->
15
Phút
10 ->
4 hàng
Dọc
4 -> 5 lần

5 - > 7 lần
Trang 24Trang 24Trang 24Trang 24Trang 24Trang 24
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
bản
chơi, cho cả lớp chơi thử một lần. Khi thấy
các em biết cách chơi mới cho các em chơi
chính thức, có phân thắng thua.
12
phút
4
Hàng dọc
Phần
Kết
thúc
Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay
đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp, sau đó cho
HS đứng lại xoay thàng 2 – 4 hàng ngang. 4 -> 5
phút
4
Hàng ngang 1 -> 2 lần

Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2

Môn : Học vần
Bài 45:
ân - ă – ăn
TCT: 99 + 100
A. Mụctiêu:
- HS đọc được: ân – ăn – cái cân – con trăn, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ân – ăn – cái cân – con trăn
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: nặn đồ chơi
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
- Thẻ tăng cường Tiếng Việt bạn thân – khăn rằn.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng

- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 : rau non Tổ 2 : thợ hàn
Tổ 3 : hòn đá Tổ 4 : bàn ghế
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết
Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì
dạy con nhảy múa.
3. Bài mới
1. Dạy vần ân
* Nhận diện vần
Trang 25Trang 25Trang 25Trang 25Trang 25Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×