Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án lớp 1 tuần 12/2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.49 KB, 45 trang )

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Tuần 12
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 46:
ôn ơn
Tiết chương trình: 101 + 102
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
B. Đ ồ dùng dạy học:
- Bộ chữ dạy vần của Giáo viên và Học sinh
- - Tranh tăng cường Tiếng Việt: ôn bài, mơn mởn.
C.C ác hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết các từ
ngữ ứng dụng

- Giáo viên gọi 1 - 2 em đọc câu ứng
dụng
- Giáo viên nhận xét – sửa chữa và cho
điểm.
- Học sinh viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
bạn thân khăn dằn
gần gũi dặn dò
- Học sinh đọc lại các từ vừa viết và phân tích
Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.


3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã học vần ăn – ân. Hôm
nay chúng ta tiếp tục học vần mới cũng có
kết thúc bằng âm n vần ôn – ơn
- Giáo viên ghi bảng ôn - ơn
a. Dạy vần
ôn
* Nhận diện vần
- Vần ôn cấu tạo bởi 2 âm: ô đứng trước, n
đứng sau.
- Giáo viên các em hãy phân tích cho cô vần
ôn.
- Giáo viên các em hãy ghép vần ôn
- Giáo viên viết lên bảng: ôn

-
- Cả lớp đọc lại ôn - ơn
- Học sinh vần ôn gồm âm ô ghép với âm
n
Trang 1
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
* So sánh ôn với on
b. Đánh vần
- Giáo viên chỉ bảng cho Học sinh phát âm
vần ôn
- Vần ôn đánh vần như thế nào?
* Tiếng và từ khóa
- Giáo viên các em hãy ghép ch và dấu
huyền vào vần ôn để được tiếng chồn.

- Giáo viên các em hãy phân tích tiếng
chồn.

- Giáo viên ghi bảng tiếng chồn và gọi Học
sinh đánh vần.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm
cho Học sinh
- Giáo viên giới thiệu tranh con chồn rút ra
từ khóa con chồn và ghi bảng.
- Giáo viên yêu cầu Học sinh đánh vần và
đọc từ khóa
- Giáo viên chỉnh sửa cách đánh vần và cách
đọc cho Học sinh
ơn
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần
- Giáo viên vần ơn: được cấu tạo bởi 2 âm: ơ
đứng trước n đứng sau
So sánh ơn với ôn

a. Đánh vần
- Giáo viên chỉ bảng cho HS phát âm vần ơn

- Vần ơn đánh vần như thế nào?
* Tiếng và từ khóa
- Giáo viên các em hãy ghép s vào vần ơn
để được tiếng sơn.
- Học sinh ghép vần ôn
- Học sinh so sánh:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n

+ Khác nhau: ôn bắt đầu bằng ô
- Học sinh phát âm vần ôn
Cá nhân – nối tiếp
- Học sinh ô – nờ - ôn/ôn
Cá nhân – nối tiếp
- Học sinh ghép ch và dấu huyền vào vần
ôn
- Học sinh tiếng chồn có âm chờ đứng
trước vần ôn đứng sau dấu huyền trên ô.
- Học sinh đánh vần: chờ - ôn – chôn –
uyền – chồn/chồn.
Học sinh phân tích – đánh vần –
đọc trơn

Con chồn
- Học sinh đọc cá nhân con chồn
- Học sinh đánh vần và đọc trơn
ô – n – ôn
chờ – ôn – chôn – huyền – chồn
con chồn
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ.
- Học sinh phát âm vần ơn
Cá nhân – nối tiếp
- Học sinh: ơ – nờ - ơn
Cá nhân – nối tiếp
Trang 2
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Giáo viên các em hãy phân tích tiếng sơn.


- Giáo viên ghi bảng tiếng sơn và gọi Học
sinh đánh vần.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa phát âm cho
Học sinh
- Giáo viên V giới thiệu tranh chim sơn ca
rút ra từ khóa sơn ca và ghi bảng.
- Giáo viên yêu cầu Học sinh đánh vần và
đọc từ khóa
- Giáo viên chỉnh sửa cách đánh vần và cách
đọc cho Học sinh.
b. Luyện viết
- Viết tiếng và từ khóa:
ôn – con chồn – ơn – sơn ca
- Giáo viên viết mẫu lên bảng vào khung ô li
vừa viết vừa nhắc lại quy trình ( cách đặt
bút, đưa bút, sự liên kết giữa các con chữ).

- Giáo viên nhận xét và chỉnh sữa cách viết
cho Học sinh
c. Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu và giải thích từ ứng
dụng
+ Ôn bài: Học lại hoặc nhớ lại để nhớ những
điều đã học.
+ khôn lớn : Chỉ sự lớn lên và hiểu biết
nhiều hơn.
+ cơn mưa : chỉ những đám mây u ám mang
mưa đến.
+ mơn mởn : chỉ sự non mượt tươi tốt

- Giáo viên gọi Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh, sửa lỗi phát âm cho Học
sinh
Học sinh ghép s vào vần ơn
- Học sinh tiếng sơn có âm sờ đứng trước
vần ơn đứng sau
- Học sinh đánh vần: sờ - ơn – sơn/sơn
Học sinh phân tích – đánh vần – đọc
trơn

sơn ca
- Học sinh đọc cá nhân sơn ca
- Học sinh đánh vần và đọc trơn
ơ – n – ơn
sờ - ơn – sơn – sơn
sơn ca
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Học sinh quan sát chữ mẫu và viết vào
bảng con
ôn con chồn
ơn sơn ca
- 2 – 3 Học sinh đọc từ ứng dụng
ôn bài
cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
- Học sinh tìm tiếng có chứa vần vừa học
rồi gạch chân các tiếng đó.
Trang 3
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Học sinh đọc cá nhân – nhóm – đọc

đồng thanh
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh minh họa
- quan sát tranh em thấy gì ?
- Đàn cá đang bơi lội như thế nào, các em
hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh để biết
được điều đó nhé!
- Giáo viên đàn cá bơi như thế nào ?
- trong từ bận rộn tiếng nào có vần mới
chúng ta vừa học ?
- Giáo viên hỏi: Khi đọc câu có dấu phẩy,
chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho Học sinh.
b. Luyện viết
ôn - con chồn , ơn - sơn ca
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại quy
trình viết .
- Giáo viên quan sát lớp, nhắc các em viết
đúng viết đẹp, giữ vở sạch.
c. Luyện nói
- Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em đã nói với người lớn ước mơ của
Nhắc lại bài học ở tiết trước
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng và các

từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá
nhân
ô – n – ôn
chờ – ôn – chôn – huyền – chồn
con chồn
ơ – n – ơn
sờ – ơn – sơn
sơn ca
ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh em thấy đàn cá đang bơi lội

- 2 - 3 Học sinh đọc câu ứng dụng
Sau cơn, mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại
bận rộn.
- Đàn cá bơi đi bơi lại bận rộn
- Học sinh tiếng rộn
- Học sinh phải ngắt hơi đúng chỗ.
- Học sinh đọc theo cá nhân – nhóm–
đồng thanh

- Học sinh viết vào vở tập viết và vở bài
tập Tiếng Việt
- Học sinh đọc tên bài luyện nói :
Mai sau khôn lớn
- Học sinh thảo luận và trả lời
- Học sinh nói về mơ ước của mình
Trang 4

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
mình chưa?
+ Muốn đạt được ước mơ đó em phải làm
gì?
- Giáo viên và Học sinh bổ sung ý kiến
- Em phải cố gắng học thật giỏi
4. Củng cố – dặn dò
- Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài
Nghiêm trang khi chào cờ
Tiết chương trình: 12
Gt: Bt1, bỏ câu hỏi 1,2
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc kì tượng trưng
cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tông kính quốc kì và yêu quý tổ
quốc
- Biết nghiêm trang khi chào cờ
B. Chuẩn bị
- 1 lá cờ Việt Nam
- Bút màu, giấy vẽ
C. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1
- Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh trong
sgk và đàm thoại về các bạn nhỏ trong tranh.
- Giáo viên nhận xét và nêu kết luận

* Kết luận
Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu
làm quen với nhau
Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt
* Hoạt động cá nhân
- Học sinh quan sát tranh bài tập 1
đàm thoạCác bạn nhỏ trong tranh
đang
tự giới thiệu về mình.
- Tôi là người Nhật Bản
- Tôi là người Việt Nam
- Lào là tổ quốc của tôi
- Tôi từ Trung Quốc đến
+ 1 Học sinh trả lời 1 HS nhận xét
Trang 5
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản
Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc
tịch của chúng ta là Việt Nam.
* Hoạt động 2
- Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại
- Giáo viên chia Học sinh thành các nhóm nhỏ
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý:
- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày ý
kiến thảo luận của nhóm mình.
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? vì sao
họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ?
+ Vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ tổ
quốc?

* Kết luận
Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc
kì Việt Nam màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng
Quốc ca là bài hát chính của một nước
dùng khi chào cờ
.+ Khi chào cờ cần bỏ mũ, nón, sửa sang lại
quần áo, đầu tóc chỉnh tề.
+ Đứng nghiêm mắt hướng nhìn quốc kì
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ
lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối
với tổ quốc
* Hoạt động 3
- Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài tập cá
nhân
- Giáo viên lưu ý cho Học sinh ghi nhận ý kiến
đúng
* Kết luận:
Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang,
không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện
riêng.
- Học sinh nhắc lại quốc tịch của
mình.

- Học sinh quan sát theo nhóm đôi và
đàm thoại trong 5 phút
- Những người trong tranh đang đứng
nghiêm trang chào cờ.
- Tư thế họ đứng rất nghiêm trang, vì
họ tôn kính Quốc Kì . Thể hiện tình
yêu đối với tổ Quốc.

- Vì Quốc kì tương trưng cho một đất
nước.

- Học sinh làm bài tập 3 và trình bày ý
kiến
- Học sinh nhắc lại kết luận cá nhân –
cả lớp
4.Củng cố – dặn dò
- Dặn các em khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang , quay ngửa, không nói
chuyện riêng
– Giáo viên nhận xét giờ học.
Trang 6
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Tiết 4
Môn: Thủ công
Bài
Ôn tập: chương kĩ thuật xé, dán giấy
Tiết chương trình: 12
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm được kĩ thuật xé, dán giấy
- Chọn được giấy màu phù hợp, xé, dán được các hình và biết cách ghép, dán hình,
trình bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh
B. Chuẩn bị
- Các hình mẫu đã chuẩn bị ở các bài 4, 5, 6, 7, 8, 9 để cho Học sinh xem lại
- Giấy thủ công các màu, bút chì . . .
- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
C. Nội dung kiểm tra
Giáo viên chép đề bài lên bảng để Học sinh chọn và thực hiện.
Em hãy chọn giấy màu và xé dán một trong các nội dung của chương.
- Xé, dán hình ngôi nhà

- Xé, dán hình một con vật mà em yêu thích
- Xé, dán hình quả cam
- Xé, dán hình cây đơn giản
* Yêu cầu xé xong các em hãy xắp xếp dán lên tờ giấy nên và trình bày sao cho cân
đối, đẹp.
Thời gian Nội dung bài Phương pháp
5 – 6
phút
26 – 27
phút
* Hoạt động 1: ôn tập
- Các em đã được học xé dán những bài nào? ( Hình chữ nhật,
tam giác, hình vuông hình tròn, quả cam, con gà, hình cây đơn
giản).
- Giáo viên nhắc lại cách xé dán giấy:
+ Trước khi muốn xé 1 hình hay 1 vật gì đó ta phải định hình
trước cho hình định xé
VD: Xé quả cam trước tiên là phải xé hình vuông sau đó xé 4 góc
hình vuông và chỉnh sữa cho thành hình gần giống quả cam
- Giáo viên cho Học sinh xem lại các vật mẫu để Học sinh xé dán
theo ý thích của mình.
Nghỉ giữa giờ
* Hoạt động 2: Thực hành
- Giáo viên yêu cầu Học sinh lấy giấy màu dựa vào các hình mẫu
của gv và tự xé dán.
- Giáo viên định hướng cho Học sinh nên xé dán hình con gà, qua
Quan sát
Thực hành
Trang 7
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

4 phút
2 phút
cam, hình chữ nhật, cây.
- Học sinh thực hành xé dán.
- Giáo viên bao quát gần gũi giúp đỡ Học sinh
* Học sinh khi xé xong xếp cho cân đối và bôi hồ dán vào vở thủ
công.
* Lưu ý
- Giáo viên nêu yêu cầu Học sinh đọc lại đề bài trên bảng và gợi
ý để HS tự lựa chọn một nội dung thích hợp với mình.
D. Đánh giá sản phẩm
* Hoàn thành
- Chọn màu phù hợp với nội dung bài – Bài làm sạch sẽ, màu sắc
đẹp
- Đường xé tương đối hình xé cân đối – Cách ghép, dán và trình
bày cân đối
* Chưa hoàn thành
- Dường xé không được, đường xé không giống hình, dán hình
chưa được
C. Đánh giá nhận xét:
- Giáo viên cho Học sinh trưng bày sản phẩm lên bàn nhận xét
đánh giá tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
+ Sự chuẩn bị học tập của Học sinh
+ Tinh thần học tập.
+ Vệ sinh an toàn lao động.
D. Nhận xét dặn dò:
- Giáo viên dặn Học sinh về chuẩn bị giấy để tiết sau học chương
gấp giấy.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011

Tiết 1+2
Môn: Học vần
Bài 47:
en ên
Tiết chương trình: 103 + 104
A. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: en – ên – lá sen – con nhện
Trang 8
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay
trên tàu lá chuối.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải – bên trái – bên trên – bên dưới.
B. Đ ồ dùng dạy học
- Bộ chữ dạy vần của Giáo viên và Học sinh
- Thẻ tăng cường Tiếng Việt áo len – mũi tên
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết các từ
ngữ ứng dụng

- Giáo viên gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng
dụng
- Giáo viên nhận xét – sửa chữa và cho
điểm

- Học sinh viết vào bảng con mõi tổ viết 1 từ
ôn bài khôn lớn cơn mưa
- 2 Học sinh đọc lại các từ vừa viết, phân

tích
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận
rộn.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên Hôm nay chúng ta tiếp tục học 2
vần mới cũng kết thúc bằng n, đó là vần en –
ên.
2. Dạy vần en
a. Nhận diện vần
- Giáo viên Các em hãy phân tích vần en
- Các em hãy ghép vần en
* So sánh ên với on
b. Đánh vần
- Giáo viên chỉ bảng cho Học sinh phát âm và
đánh vần, vần en
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm
cho Học sinh
* Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy lấy thêm chữ s ghép vào en để
được tiếng sen.
- Giáo viên em hãy phân tích tiếng sen
- Giáo viên ghi bảng sen và yêu cầu Học sinh
đánh vần.
- cả lớp đọc lại en - ên
- Học sinh: vần en cấu tạo bởi 2 âm: e
đứng trước n đứng sau
- Học sinh ghép vần en vào thanh cài
- Học sinh so sánh
+ Giống nhau: dều kết thúc bằng n

+ Khác nhau: en bắt đầu bằng e

- Học sinh phát âm vần en và đánh vần: e
– n - en
Cá nhân – nhóm – đồng thanh

- Học sinh ghép s vào en để được tiếng
sen
- Học sinh phân tích – đánh vần – đọc
trơn
Trang 9
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Giáo viên đưa ra bức tranh lá sen
- Chúng ta có từ khóa lá sen và ghi bảng.
- Giáo viên chỉ vào các chữ trên bảng và yêu
cầu Học sinh đọc.

- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho Học sinh
ên
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- Giáo viên: vần ên được tạo nên bởi âm ê và
n
+ So sánh ên với en
b. Đánh vần
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
* Tiếng và từ khóa:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.
- Tranh vẽ con gì ?

- Giáo viên rút ra từ khóa con nhện

- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cách đánh vần
c. Luyện viết
- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại
quy trình ( điểm đặt bút, điểm dừng bút, sự
liên kết giữa các con chữ) en lá sen; ên con
nhện

- Giáo viên chỉnh sửa chữ viết cho học sinh

c. Đọc từ ứng dụng
-Giáo viên đọc mẫu và giải thích từ
+ áo len: là loại áo được đan bằng len
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Học sinh âm s đứng trước vần en đứng
sau
sờ - en – sen/sen
- HS quan sát và nói lá sen
- 3 – 5 Học sinh đọc lá sen
- Học sinh luyện đọc
e – n – en
sờ – en – sen
lá sen
Cá nhân – cả lớp
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ên bắt đầu bằng ê
ên : ê – n - ên
- Học sinh tranh vẽ con nhện
- Học sinh phân tích – đánh vần – đọc

trơn
ê – n – ên
nhờ – ên – nhên – nặng – nhện
con nhện
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Học sinh quan sát chữ mẫu và viết vào
bảng con
en lá sen
ên con nhện
Trang 10
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
+ khen ngợi: nói lên sự đánh giá tốt về người
khác.
-Giáo viên chỉnh, sửa lỗi phát âm cho học
sinh.
-Giáo viên chỉ bài trên bảng cho học sinh đọc
đồng thanh 1 lần.
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
-1 học sinh tìm tiếng có chứa vần vừa học
và gạch chân rồi đọc các tiếng đó
- Học sinh đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc



- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh

* Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh minh họa.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên hỏi: Khi đọc hết 1 câu, chúng ta
phải chú ý điều gì?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học
sinh.
b. Luyện viết
en - lá sen ên - con nhện
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
trình viết .
Nhắc lại bài học ở tiết trước
Học sinh lần lượt đọc các tiếng và các từ
ngữ ứng dụng theo: cá nhân – nhóm – cả
lớp
e – n – en
sờ – en – sen
lá sen
ê – n – ên
nhờ – ên – nhên – nặng – nhện
con nhện
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Học sinh tranh vẽ 1 con sên và 1 con dế.
- 2 - 3 học sinh đọc câu ứng dụng
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà
Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.

- Phải nghỉ hơi
- 2 – 3 học sinh đọc lại và sau đó cho học
sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh viết vào vở tập viết và vở bài tập
Tiếng Việt
en lá sen
Trang 11
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Giáo viên quan sát lớp, nhắc các em viết
đúng viết đẹp, giữ vở sạch.
c. Luyện nói
- Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bên trên con chó là những gì?

Giáo viên và học sinh bổ sung ý kiến
ên con nhện
- Học sinh đọc tên bài luyện nói
Bên trái – bên phải – bên trên – bên dưới
Học sinh thảo luận và trả lời
- học sinh tranh vẽ mèo, chó, quả bóng. Bàn
ghế
+ Học sinh: bên trên con chó là ghế
+ Bên trái con chó là quả bóng.
+ Bên dưới con mèo bàn, con chó.
4. Củng cố – dặn dò
- Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại toàn bài trong sách giáo khoa
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 48
- Giáo viên nhận xét giờ học.


Tiết3
Môn: Toán
Bài
Luyện tập chung
Tiết chương trình: 45
Gt: bt2, cột 3
A. Mục tiêu
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ
một số cho 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Chuẩn bị
- mẫu vật 4 con vịt, 4 con rùa.
C. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
1 + 4 = 5 4 – 1 = 3
2 + 0 = 2 5 – 5 = 0
- Giáo viên nhận xét chữa và cho điểm.
3. Bài mới:
Bài 1. Tính
Trang 12
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài toán.
-Giáo viên làm mẫu 1 cột tính
4 + 1 = 5
2 + 3 = 5
- Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài
Bài 2. Tính:

* Lưu ý: Học sinh nhẩm và điền ngay kết quả vào phép tính ( 3 + 1 =4, 4 + 1 = 5 kết quả là 5).
- Giáo viên chữa bài và hoàn thiện bài

Bài 3: ?
- Điền số vào ô trống
- Các em hãy sử dụng bảng trừ trong phạm vi các số đã học. Từ đó ghi số thích hợp vào ô trống.
3 + 2 = 5 nên ghi 2 vào ô trống
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Giáo viên cho học sinh xem tranh rồi nêu bài toán, viết phép tính tương ứng với tình huống của bài toán.
a. Có 2 con vịt ở trên sân, có thêm 2 con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
b. Đàn rùa có 4 con , sau đó có 1 con rùa đi ra khỏi đàn. Hỏi đàn rùa còn lại mấy con?
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh
- Học sinh tính theo hàng ngang lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được kết quả
viết sau dấu bằng.
Trang 13
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- 4 học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con, mỗi tổ làm 1 cột tính.
5 – 2 = 3 2 + 0 = 2
3 – 2 = 1 1 – 1 = 0
5 – 3 = 2 4 – 2 = 2
2 – 0 = 2 4 – 1 = 3
- Cả lớp làm bài vào bảng con cột 1
3 + 1 + 1 = 5
5 – 2 – 2 = 1
- 1 Học sinh giỏi thực hiện cột 2
2 + 2 + 0 = 4
5 – 3 – 2 = 0


- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
3 + = 5 4 - = 1
5 - = 4 2 + = 2
- HS khá giỏi làm cột 3

3 - = 0

+ 2 = 2
- Có 2 con vịt có thêm 2 con vịt. Có tất cả 4 con vịt.
2
+
2
=
4
Trang 14
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Có 4 con đi khỏi đàn 1 con. Còn lại 3 con.
4
-
4. Củng cố – dặn dò:
- Dặn các em về nhà làm các bài tập còn lại trong vở bài tập
- Giáo viên nhận xét giờ học

Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tiết 1+2
Môn: Học vần
Bài:48
in un
Tiết chương trình:: 105 + 106

A. Mục tiêu ;
- Học sinh đọc được: in, un, đèn pin, con giun; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề. Nói lời xin lỗi.
B. Đ ồ dùng dạy học:
- Đèn pin, bộ chữ dạy vần của giáo viên và học sinh
- Thẻ tăng cường Tiếng Việt nhà in – vun xới.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ
ứng dụng

- Giáo viên gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- Học sinh viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
áo len mũi tên khen ngợi
- 2 học sinh đọc lại các từ vừa viết và phân
tích .
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà
Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
- Hôm nay cô tiếp tục giới thiệu với các em
vần mới có kết thúc là âm n.
- Giáo viên ghi bảng tên bài in – un
a. Dạy vần
in
- Cả lớp nhắc lại tên bài in - un

Trang 15
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
* Nhận diện vần
- Giáo viên vần in được tạo nên bởi âm i và
âm n
- Giáo viên các em hãy ghép vần in
* So sánh in với en
- Các em hãy so sánh vần và vần en.

b. Đánh vần
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh phát âm
- Vần in được đánh vần thế nào?
* Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy ghép p vào in để được tiếng pin.
- Giáo viên em có nhận xét gì về vị trí của p
trong tiếng pin?
- Giáo viên ghi bảng tiếng pin
- Trong bài này chữ p xuất hiện trong tiếng
pin, do đó trước khi đánh vần tiếng pin cô
hướng dẫn các em phát âm lại âm p nhé.
+ Giáo viên phát âm mẫu: môi phải ngậm lại,
bật ra mạnh, không có tiếng thanh.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
học sinh.
- Giáo viên đưa đèn pin và hỏi: Trên tay cô
cầm vật gì ?
- Giáo viên chúng ta có từ khóa đèn pin và ghi
bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đánh vần và đọc
trơn từ khóa.


- Giáo viên chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc
cho học sinh.
un
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- Giáo viên vần un được tạo nên bởi âm u và

- Học sinh ghép vần in vào thanh cài
- học sinh so sánh
+ Giống nhau: kết thúc bằng n
+ Khác nhau: in bắt đầu bằng i

- Học sinh phát âm in
- Học sinh đánh vần i – nờ - in
Cá nhân - nhóm - cả lớp
- Học sinh lấy chữ p ghép vào in để được
tiếng pin
- P đứng trước in đứng sau
- Học sinh phát âm cá nhân - đồng thanh
- Học sinh phân tích – đánh vần – đọc trơn
i – n – in
bờ – in – pin
- Học sinh đèn pin
- 3 đến 5 học sinh đọc lại đèn pin
- Học sinh đánh vần và đọc từ khóa
i - nờ - in
pờ - in – pin/pin
đèn pin
Cá nhân – nhóm – đồng thanh

Trang 16
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
âm n
* So sánh un và in
- Các em hãy so sánh vần un và in

b. Đánh vần
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh phát âm vần
un
- Vần un được đánh vần thế nào ?
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
* Tiếng và từ khóa:
- Giáo viên các em hãy ghép gi vào un để
được tiếng giun.
- Các em hãy phân tích tiếng giun.
- Giáo viên cho học sinh xem tranh con giun
và đay là con gì ?
- Giáo viên ghi bảng con giun
- Giáo viên chỉ lại bài trên bảng cho học sinh
đọc

c. Luyện viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh
cách viết
in đèn pin un con giun
* Lưu ý: nét nối giữa các con chữ độ cao và
khoảng cách.

- Giáo viên chỉnh sửa cách viết cho học sinh
* Đọc từ ứng dụng

- Giáo viên đọc mẫu các từ ứng dụng và giải
thích một số từ .
+ Xin lỗi : Xin được tha thứ vì đã biết lỗi
+ Mưa phùn : Mưa rất nhỏ và dày hạt, có thể
kéo dài nhiều ngày.
+ Vun xới : Xới là vun gốc cho cây
- Giáo viên mời học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếng có chứa
+ Giống nhau: kết thúc bằng n
+ Khác nhau: un bắt đầu bằng u
- Học sinh phát âm vần un
- Học sinh : u - nờ - un
- Học sinh đánh vần cá nhân
- Học sinh ghép gi vào trước vần un để
được tiếng giun.
- Học sinh âm gi đứng trước vần un đứng
sau
- Đánh vần gi – un – giun đọc giun
- Học sinh tranh vẽ con giun
- 3 đến 5 học sinh đọc lại con giun
- Học sinh đánh vần và đọc từ khóa
u – n – un
gi – un – giun/giun
con giun
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Học sinh quan sát chữ mẫu và viết vào
bảng con
in ðèn pin

un con giun


Trang 17
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
vần vừa học.

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học
sinh.
- 2 - 3 học sinh đọc lại từ ứng dụng
- 1 học sinh tìm tiếng có chứa vần vừa học
rồi gạch chân và đọc lại
nhà in mưa phùn
xin lỗi vun xới
- Học sinh đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh. Kết hợp phân tích.
Tiết 2
Trang 18
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
3. Luyện tập
a. Luyện đọc

- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học
sinh
* Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh minh họa
+ Giáo viên các em hãy cho cô biết tranh
vẽ gì?
+ Các em thấy đàn lợn thế nào?
- Cô mời các em hãy đọc câu ứng dụng
dưới tranh.
- Khi đọc hết một câu thơ, chúng ta phải

chú ý điều gì ?
- Giáo viên mời học sinh đọc tiếp câu
ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện viết
in đèn pin un con giun
- Khi viết các vần hoặc các từ chúng ta
cần phải chú ý điều gì ?
- Giáo viên quan sát lớp, nhắc nhở, giúp
đỡ em yếu kém
c. Luyện nói


Nhắc lại bài học ở tiết trước
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng và các từ
ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
i – n – in
bờ – in – pin/pin
đèn pin
u – n – un
gi – un – giun/giun
con giun
nhà in mưa phùn
xin lỗi vun xới
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ đàn lợn
+ Rất dễ thương
- 2 đến 3 học sinh đọc các câu ứng dụng


Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
- Học sinh phải nghỉ hơi
- Học sinh đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 2 học sinh đọc lại câu ứng dụng


- Ta phải chú ý nét nối giữa các con chữ
- Học sinh viết vào vở tập viết và vở bài tập
Tiếng Việt
in ðèn pin

un con giun
- Học sinh đọc tên bài luyện nói:
Nói lời xin lỗi
- Học sinh thảo luận và trả lời
Trang 19
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

- Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+Các em hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ
trong tranh lại có vẻ mặt buồn như vậy ?
+ Khi đi học muộn em có xin lỗi không ?
+ Có lỗi mà biết xin lỗi là thể hiện đức
tính gì?
- Giáo viên và học sinh bổ sung ý kiến
-Tranh vẽ lớp học cô giáo và học sinh.


- Vì bạn đi học muộn.
- Khi đi học muộn em phải biết xin lỗi
- Có lỗi mà biết xin lỗi là thể hiện đức tính
thật thà .
4. Củng cố – dặn dò
- Giáo chỉ bảng học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
Tiết 3
Môn: Toán
Trang 20
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Bài:
Phép cộng trong phạm vi 6
Tiết chương trình: 46
Gt: bt3, dòng 2
A. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Đ ồ dùng dạy học
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
- Các mô hình phù hợp với nội dung bài học ( 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình
tròn).Mẫu vật 6 con chim và 6 ô tô.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 Học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
4 + 1 = 5 2 + 3 = 5
5 – 2 – 2 = 1 4 – 2 – 1 = 1
- Giáo viên nhận xét chữa bài

2. Dạy bài mới:
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
a. Thành lập công thức cộng
5 + 1 = 6 1 + 5 = 6
- Giáo viên đính mẫu vật lên bảng và yêu cầu Học sinh quan sát và nêu bài toán.
+ Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý:
- Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
- Giáo viên gợi ý 5 và 1 là mấy?
- 5 cộng 1 bằng mấy ?
- Giáo viên viết công thức lên bảng 5 + 1 = 6
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và rút ra nhận xét:
+ “5 hình tam giác và 1 hình tam giác” Cũng như “ 1 hình tam giác và 5 hình tam giác”, do đó: “ 5 + 1 cũ
- Giáo viên viết phép tính 1 + 5 = 6 và gọi Học sinh đọc lại
b. Hướng dẫn học sinh thành lập các phép cộng: 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6
+ Có 4 hình vuông thêm 2 hình vuông có tất cả mấy hình vuông ?
+ Có 3 hình tam giác thêm 3 hình tam giác có tất cả mấy hình tam giác?
- Giáo viên gọi Học sinh đọc lại bảng cộng
Trang 21
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

* Thực hành
Bài 1: Tính
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh sử dụng các công thức cộng trong phạm vi 6 vừa học để tìm ra kết quả phép tính.
- Các em phải viết số cho thẳng cột
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh
Bài 2: Tính:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh tìm kết quả phép tính (tính nhẩm) rồi đọc kết quả
Lưu ý: Học sinh sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh.

Bài 3. Tính:
- Giáo viên nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập;Chẳng hạn:“ Muốn tính 4+1+1 = thì phải lấy 4 cộng 1 tr
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên và Học sinh nhận xét và sửa chữa
Bài 4. Viết phép tính thích hợp:
a. Giáo viên đính mẫu vật 4 con chim lên bảng và hỏi có mấy con chim đậu trên cành ?
- Giáo viên đính tiếp 2 con chim đang bay đến và hỏi có thêm mấy con chim bay đến ?
- Có tất cả mấy con chim ?
- Giáo viên viết phép tính gì ?
b. Có 3 ô tô màu trắng, 3 ô tô màu xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
- Giáo viên Viết phép tính gì ?
- Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.


Trang 22
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Học sinh đếm số hình tam giác và trả lời “ 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình
tam giác.
- Học sinh 5 và 1 là 6
- Học sinh “5 cộng 1 bằng 6”
5 + 1 = 6
- Học sinh đọc năm cộng một bằng sáu
- Học sinh tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng
1 + 5 = 6
- Cả lớp đọc lại “ Một cộng năm bằng sáu ”.
- 2 đến 3 Học sinh đọc lại cả 2 phép cộng
5 + 1 = 6 1 + 5 = 6

- Có 4 hình vuông thêm 2 hình vuông có tất cả 6 hình vuông.

- Ta viết : 4 + 2 = 6 và ngược lại
2 + 4 = 6
- Có 3 hình tam giác thêm 3 hình tam giác có tất cả 6 hình tam giác.
- Ta viết : 3 + 3 = 6
- Học sinh đọc lại bảng cộng : cá nhân – cả lớp
5 + 1 = 6 4 + 2 = 6
3 + 3 = 6 2 + 4 = 6
1 + 5 = 6 3 + 3 = 6

- 2 Học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
5 2 3 1 4 0
1 4 3 5 2 6
6 6 6 6 6 6
- 3 Học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
4 + 2 = 6 5 + 1 = 6
Trang 23
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
5 + 0 = 5 1 + 5 = 6
2 + 4 = 6 0 + 5 = 5
Cột 4 dành cho Học sinh khá giỏi
- 1 Học sinh giỏi làm bài trên bảng lớp
2 + 2 = 4
3 + 3 = 6

- 2 Học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở
4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6
1 Học sinh khá giỏi làm cột 3

2 + 2 + 2 = 6
- Học sinh: Có 4 con chim đậu trên cành
Học sinh Thêm 2 con chim chim bay đến
- Học sinh Có tất cả 6 con chim
- Học sinh viết phép tính cộng
4
+
2
=
6
- Học sinh trả lời: Có 3 ô tô màu trắng, thêm 3 ô tô màu xanh có tất cả 6 ô tô.
- Học sinh viết phép tính cộng
3
+
4. Củng cố – dặn dò
- Giáo viên gọi Học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 6
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
Tiết 4
Môn: Tự nhiên – xã hội
Bài
Nhà ở
Tiết chương trình:12
A. Mục tiêu
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
Trang 24
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Tích hợp môi trường: Giúp Học sinh biết yêu quý ngôi nhà của mình, sạch sẽ,
gọn gàng, ngăn nắp.
B. Đ ồ dùng dạy học
- Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở của một số vùng, đồi núi, miền biển…

C. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Nhắc nhở Học sinh ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể về gia đình bạn Lan. - 2 – 3 Học sinh kể về gia đình bạn Lan.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1
- Mục đích: Nhận biết các loại nhà khác
nhau ở các vùng miền khác nhau.
Cách tiến hành
* Bước 1:
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh quan sát các
hình trong bài 12 sách giáo khoa.
* Giáo viên gợi ý các câu hỏi
+ Ngôi nhà này ở đâu?
+ Em thích ngôi nhà nào? Tại sao?
- Giáo viên mời đại diện một số nhóm lên
bảng chỉ vào tranh và trình bày trước lớp.
- Giáo viên mời các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm nêu
chưa đúng.
* Bước 2:
- Giáo viên cho Học sinh quan sát thêm hình
đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về
các dạng nhà.
* Kết luận
Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi
người trong gia đình.
* Hoạt động 2
Quan sát theo nhóm nhỏ

* Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ
biến trong nhà
Bước 1:
- Giáo viên giao nhiệm vụ

- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh
- Học sinh quan sát theo nhóm đôi ( 5
phút )
- Nhà ở nông thôn, ở tập thể, ở thành
phố, nhà ở miền núi
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
+ Nhà ở nông thôn
+ Nhà tập thể ở thành phố
+ Các dãy phố
+ Nhà sàn ở miền núi
- Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27
trong sách giáo khoa, và nói tên các đồ
dùng được vẽ trong hình.
Trang 25

×