Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nghiên cứu giải pháp tạo việc làm cho người lao động nông thôn tại địa bàn huyện yên mỹ, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.98 KB, 132 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







LÊ HỮU TÙNG



NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ðỘNG NÔNG THÔN TẠI ðỊA BÀN
HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN



LUẬN VĂN THẠC SĨ






HÀ NỘI - 2013




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





LÊ HỮU TÙNG


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ðỘNG NÔNG THÔN TẠI ðỊA BÀN
HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN



CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHƯỢNG LÊ



HÀ NỘI - 2013



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii

LỜI CAM ðOAN

Tôi là Lê Hữu Tùng. Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các số liệu và thông tin trích dẫn
trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2014
Tác giả luận văn



Lê Hữu Tùng













Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và ñịnh hướng ñúng ñắn, tạo tiền ñề tốt ñể
tôi học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phượng Lê,
Giảng viên Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn ñã dành nhiều thời gian và tâm
huyết, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các ñồng chí Lãnh ñạo và cán bộ Sở Lao ñộng -
TB & XH tỉnh Hưng Yên, phòng Lao ñộng - TB & XH, phòng Nông nghiệp và
PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Thống kê, Văn phòng HðND - UBND
huyện Yên Mỹ; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và những lao ñộng ñịa phương ñã
cung cấp thông tin cần thiết giúp tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã quan tâm giúp
ñỡ, ñộng viên và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2014
Học viên thực hiện



Lê Hữu Tùng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv


MỤC LỤC

Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình, biểu ñồ,sơ ñồ x
PHẦN MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC
LÀM CHO NGƯỜI LAO ðỘNG NÔNG THÔN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Các khái niệm cơ bản 5
2.1.2 Sự cần thiết của các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn 9
2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn 12
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc làm của người lao ñộng nông thôn
và giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn 15
2.2 Cơ sở thực tiễn về giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn 23
2.2.1 Giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn của các
nước trên thế giới 23
2.2.2 Giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn ở Việt Nam 26
2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra sau nghiên cứu tổng quan 37
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 38
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 38
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 40


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 49
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu 50
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 53
3.2.4 Phương pháp phân tích 54
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng 54
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
4.1 Tình hình triển khai các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng
nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên 56
4.1.1 Khái quát các giải pháp tạo việc làm trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ 56
4.1.2 Tình hình triển khai các giải pháp tạo việc làm cho người lao
ñộng nông thôn tại huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên 59
4.2 Tình hình thực hiện giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông
thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ 61
4.2.1 Giải pháp ñào tạo nghề 61
4.2.2 Giải pháp thu hút ñầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp 71
4.2.3 Giải pháp xuất khẩu lao ñộng 77
4.2.4 Giải pháp khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống 83
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả thực hiện các giải pháp tạo
việc làm cho người lao ñộng nông thôn huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên 90
4.3.1 Tốc ñộ triển khai các dự án công nghiệp 90
4.3.2 Chất lượng lực lượng lao ñộng nông thôn 91
4.3.3 Ngân sách của Nhà nước và ñịa phương chi cho công tác tạo việc
làm cho người lao ñộng nông thôn 93
4.4 ðịnh hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả các giải pháp tạo việc làm
cho người lao ñộng nông thôn 93
4.4.1 ðịnh hướng về giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông

thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên 93
4.4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác tạo việc làm cho
người lao ñộng nông thôn 94

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

4.4.3 ðánh giá chung về hiệu quả của các giải pháp nâng cao chất
lượng hiệu quả công tác tạo việc làm cho người lao ñộng nông
thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ 100
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
5.1 Kết luận 103
5.2 Kiến nghị 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC 108


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATLð An toàn lao ñộng
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CNH – HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
CSSX Cơ sở sản xuất
DN Doanh nghiệp
HQLð Hiệu quả lao ñộng

HQSX Hiệu quả sản xuất
HTX Hợp tác xã
KTSX Kỹ thuật sản xuất
Lð Lao ñộng
LN Làng nghề
NLð Người lao ñộng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNLð Tai nạn lao ñộng
QLDN Quản lý doanh nghiệp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Tỷ lệ thời gian làm việc ñược sử dụng của lao ñộng trong ñộ tuổi ở
khu vực nông thôn theo vùng 28
2.2 Tỷ lệ lao ñộng ñang làm việc trong nền kinh tế ñã qua ñào tạo phân
theo giới tính, thành thị, nông thôn 29
2.3 Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao ñộng trong ñộ
tuổi năm 2008 - 2011 phân theo vùng 32
2.4 Lực lượng lao ñộng từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính, thành thị,
nông thôn 33
3.1 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện qua 3 năm (2010 - 2012) 41
3.2 Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Yên Mỹ năm 2012 42
3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên qua
3 năm (2010 - 2012) 48
3.4 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 50

3.5 Phân loại mẫu ñiều tra 51
4.1 Ngân sách nhà nước chi cho công tác ñào tạo nghề cho người lao ñộng
nông thôn tỉnh Hưng Yên 63
4.2 Khả năng ñào tạo của các cơ sở dạy nghề trên ñịa bàn huyện 65
4.3 Danh mục nghề, thời gian ñào tạo nghề cho người lao ñộng nông thôn 66
4.4 Kêt quả ñào tạo nghề tỉnh Hưng Yên giai ñoạn 2008 - 2012 67
4.5 Kết quả ñào tạo nghề cho người lao ñộng nông thôn huyện Yên Mỹ 68
4.6 Tình hình ñào tạo nghề của lao ñộng ñiều tra 69
4.7 Ý kiến của lãnh ñạo ñịa phương, chủ doanh nghiệp, trung tâm ñào tạo
nghề và người lao ñộng về công tác ñào tạo nghề 70
4.8 Số lượng lao ñộng ñược cam kết nhận theo tỷ lệ diện tích ñất mà
doanh nghiệp sử dụng 73

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

4.9 Số lao ñộng ñịa phương có việc làm tại các doanh nghiệp mới thành
lập trên ñịa bàn huyện các năm 2008 - 2012 74
4.10 Số lao ñộng ñiều tra ñược tuyển dụng thông qua chính sách thu hút
doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện 75
4.11 ðánh giá của Lãnh ñạo ñịa phương, Doanh nghiệp, Người lao ñộng về
chính sách ưu ñãi doanh nghiệp ñối với công tác tạo việc làm cho
người lao ñộng nông thôn 76
4.12 Một số văn bản về nội dung xuất khẩu lao ñộng ñược ban hành 78
4.13 Phân loại các hình thức xuất khẩu lao ñộng 78
4.14 Tổng hợp lao ñộng xuất khẩu huyện Yên Mỹ qua các năm 2010 - 2012 80
4.15 Số lao ñộng ñiều tra ñược ñi xuất khẩu lao ñộng 81
4.16 ðánh giá của Lãnh ñạo ñịa phương, Người lao ñộng về giải pháp xuất
khẩu lao ñộng ñối với công tác tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn 82
4.17 Một số văn bản pháp luật về chương trình phát triển làng nghề 84

4.18 Nguồn gốc học nghề của các ñối tượng ñiều tra trong làng nghề 85
4.19 Số cơ sở ñiều tra truyền nghề cho người lao ñộng 86
4.20 Tổng hợp lao ñộng các ngành nghề truyền thống 88
4.21 Số lao ñộng ñược tạo việc làm tại các cơ sở sản xuất làng nghề truyền
thống ñiều tra 89
4.22 Chất lượng của lực lượng LðNT huyện Yên Mỹ năm 2012 92
4.22 Trình ñộ học vấn và chuyên môn của người lao ñộng 93


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
x

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ,SƠ ðỒ


Hình 3.1 Bản ñồ hành chính huyện Yên Mỹ - Hưng Yên 39
Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện 47
Sơ ñồ 4.1 Các cơ quan nhà nước tham gia thực hiện giải pháp 73




Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

PHẦN MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Lực lượng lao ñộng trong khu vực nông nghiệp, nông thôn hiện vẫn chiếm tỷ
lệ lớn, chiếm tới 71,1% của cả nước - Tổng cục Thống kê, 2011. Sự chuyển dịch cơ

cấu kinh tế và lao ñộng chậm, trong khi gia tăng dân số tự nhiên vẫn tiếp tục, cùng
với những rủi ro của nền kinh tế trong bối cảnh khủng hoảng ñã và ñang tạo ra
những thách thức ñối với vấn ñề việc làm trong giai ñoạn hiện nay.
Theo kết quả cuộc tổng ñiều tra lao ñộng việc làm năm 2011 của Tổng cục
Thống kê cả nước hiện nay có 51,4 triệu người từ 15 tuổi trở lệ thuộc lực lượng lao
ñộng, bao gồm 50,35 triệu người có việc làm và 1,05 triệu người thất nghiệp. 70,3%
lực lượng lao ñộng ở nông thôn. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ñộng của dân số khu
vực nông thôn cao hơn khu vực thành thị tới 10,9 ñiểm phần trăm (80,6% so với
69,7%). Lực lượng lao ñộng khu vực nông thôn hiện nay khá trẻ do có tỷ lệ các
nhóm tuổi 15-29 chiếm tới 1/3 tổng dân số trong ñộ tuổi lao ñộng. Trong tương lai
không xa, lực lượng này sẽ là ñộng lực chính cho quá trình phát triển kinh tế-xã hội
nếu như chúng ta có những chiến lược tốt trong việc ñào tạo, nâng cao chất lượng
lao ñộng, giải quyết việc làm… ngay từ bây giờ.
Huyện Yên Mỹ nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc của tỉnh Hưng
Yên có nhiều tiềm năng, thế mạnh ñể phát triển kinh tế, xã hội, có các huyết mạch
giao thông chính là quốc lộ 5A, 39A, ñường cao tốc Hà Nội - Hải phòng và ñường
Hà Nội - Hưng Yên là ñịa bàn hấp dẫn ñã và ñang thu hút nhiều dự án vào ñầu tư
phát triển, tạo lên sức sống và diện mạo mới của một vùng có nhiều năng ñộng
trong phát triển kinh tế và hội nhập. Vốn ñi lên từ một huyện nông nghiệp, với tổng
diện tích ñất tự nhiên là 9.250,14ha, dân số của huyện khoảng 152.385 người trong
ñó dân số trong ñộ tuổi lao ñộng khoảng 73.000 người chiếm 48,67% tổng dân số
trên toàn huyện có thể thấy rằng tiềm năng về nhân lực của huyện là rất lớn. Tuy
nhiên với ñặc ñiểm ñó cũng ñặt ra một vấn ñề không nhỏ cho ñịa phương ñó là vấn
ñề tạo việc làm cho nguồn lao ñộng ña dạng và dồi dào ñó sao cho có hiệu quả
nhằm nâng cao ñời sống của người dân trong ñịa phương, góp phần thúc ñẩy kinh tế

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2

- xã hội của huyện ngày càng phát triển một cách bền vững.

Vấn ñề tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn ñã và ñang rất ñược Nhà
nước ta và các ñịa phương trú trọng quan tâm. ðối với Yên Mỹ ñược thể hiện qua
Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện nhiệm kỳ 2010 - 2015 phấn ñấu mỗi năm tạo việc
làm mới cho từ 3.000 ñến 4.000 lao ñộng. Những năm qua ñã có nhiều chủ trương,
chính sách nhằm tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn như: ðào tạo nghề cho
người lao ñộng nông thôn, phát triển làng nghề truyền thống, hỗ trợ vốn cho hộ gia
ñình nông thôn tham gia sản xuất kinh doanh, ưu ñãi phát triển công nghiệp
Tuy nhiên trong thời gian qua, tình trạng người lao ñộng trên ñịa bàn huyện
Yên Mỹ thất nghiệp vẫn rất cao trong ñó ña phần là tình trạng thất nghiệp tạm thời,
người lao ñộng vẫn có việc làm nhưng không mang tính ổn ñịnh, thời gian nhàn rỗi
của người lao ñộng còn nhiều. Vậy các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng
nông thôn ñã ñúng và ñầy ñủ hay chưa? Trong quá trình triển khai các giải pháp ñó
có những vướng mắc gì? Nguyên nhân tại sao tỷ lệ thất nghiệp của người lao ñộng
nông thôn vẫn cao? Người lao ñộng nông thôn thiếu việc làm do nguyên nhân gì?
Trình ñộ tay nghề của người lao ñộng nông thôn có ñáp ứng theo yêu cầu của doanh
nghiệp hay không? Tạo việc làm nên tạo tại chỗ hay có xu hướng dịch chuyển
nguồn lao ñộng sang ñịa phương khác? Sự phối hợp, thực hiện về phía người lao
ñộng ñối với những giải pháp về tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn ñó như
thế nào? Giải pháp nào ñể nâng cao chất lượng và hiệu quả các giải pháp hỗ trợ tạo
việc làm cho người lao ñộng nông thôn trên cả nước nói chung và những giải pháp
cụ thể cho người lao ñộng nông thôn tại huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên nói riêng?
ðể làm rõ những vấn ñề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn tại ñịa bàn
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên ”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng, kết quả và hiệu quả các giải pháp hỗ trợ tạo
việc làm cho người lao ñộng nông thôn huyện Yên Mỹ trong thời gian qua, ñề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng hỗ trợ tạo việc làm cho người lao
ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp tạo việc làm
cho người lao ñộng nông thôn.
- Phân tích và ñánh giá thực trạng tình hình thực hiện các giải pháp tạo việc
làm cho người lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Phân tích, ñánh giá hiệu quả các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng
nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn tại
ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện
Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
1.3.2 Chủ thể nghiên cứu
+ Cơ quan, cán bộ ngành Lao ñộng - TB & XH cấp tỉnh, huyện trong việc
thực hiện các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn.
+ Các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
+ Người lao ñộng trên ñịa bàn huyện.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt ñộng hỗ trợ tạo việc làm
cho người lao ñộng nông thôn ?
- Tình hình triển khai thực hiện các giải pháp, kết quả và hiệu quả các giải
pháp hỗ trợ tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ,
tỉnh Hưng Yên ?
- Hiệu quả thực hiện của các giải pháp, chương trình hoạt ñộng hỗ tạo việc
làm ñó cho người lao ñộng nông thôn như thế nào ?

- Sự tác ñộng trực tiếp lên ñời sống của người dân, tình hình kinh tế - xã hội
trên ñịa bàn huyện ?
- Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện các giải pháp tạo việc làm cho
người lao ñộng nông thôn (các yêu tố ảnh hưởng ñối với cả Nhà nước và hộ nông

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

dân) là gì ?
- Các ñịnh hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các
giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn Việt Nam nói chung và ñối với
người lao ñộng nông thôn huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới như thế nào?
1.3.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung
Nghiên cứu thực trạng các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông
thôn trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và ñánh giá một số giải pháp, hoạt
ñộng, chương trình hỗ trợ tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
Những giải pháp, chương trình nhằm hỗ trợ tạo việc làm cho người lao ñộng
nông thôn trên ñịa bàn huyện như:
- Chương trình ñào tạo nghề cho người lao ñộng nông thôn.
- Giải pháp thu hút vốn ñầu tư của các doanh nghiệp trong các chương trình
tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn.
- Chương trình xuất khẩu lao ñộng.
- Giải pháp phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp vốn là thế mạnh
của ñịa phương nhằm thu hút người lao ñộng nông thôn vào các công việc này.
Phạm vi thời gian
Tài liệu sử dụng trong nghiên cứu: số liệu bao gồm những thông tin cập nhật
ở các tài liệu ñã công bố qua các năm, tập trung chủ yếu từ năm 2006 ñến năm 2012

và số liệu ñiều tra trực tiếp từ các cơ quan hỗ trợ và ñối tượng tiếp nhận hỗ trợ
(thông qua phiếu ñiều tra, bảng câu hỏi, phỏng vấn )
Thời gian dự báo cho tương lai: ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp ñến năm 2015.
Thời gian thực hiện ñề tài: Thời gian nghiên cứu từ tháng 4 năm 2012 ñến
tháng 12 năm 2013.
Phạm vi không gian
ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC
LÀM CHO NGƯỜI LAO ðỘNG NÔNG THÔN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
a) Lao ñộng và lao ñộng nông thôn
- Khái niệm về lao ñộng
Theo giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lênin: “ Lao ñộng là hoạt ñộng
có mục ñích ñể sáng tạo ra những giá trị sử dụng và lao ñộng là sự kết hợp giữa sức
lao ñộng của con người và tư liệu lao ñộng ñể tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng”. C.
Mác ñã nói: “Lao ñộng trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người với tự
nhiên, một quá trình trong ñó bằng sức lao ñộng của chính mình, con người làm
trung gian ñiều tiết và kiểm tra sự trao ñổi chất giữa họ với tự nhiên” - Trần Xuân
Cầu và Mai Quốc Chánh (2009) .
Lao ñộng là hoạt ñộng quan trọng nhất của con người tạo ra của cải vật chất
và giá trị tinh thần của xã hội - Bộ luật Lao ñộng(2012).
Qua nghiên cứu những khái niệm trên, theo tôi hiểu thì lao ñộng ñược hiểu là

hoạt ñộng có mục ñích của con người nhằm tạo ra những sản phẩm vật chất và tinh
thần cho xã hội. Trong quá trình lao ñộng, con người tiếp xúc với tự nhiên, với công
cụ sản xuất và kỹ năng lao ñộng con người ñã làm thay ñổi ñối tượng lao ñộng cho
phù hợp với nhu cầu và mong muốn của mình.
- Người lao ñộng nông thôn là gì?
Người lao ñộng nông thôn là những người thuộc lực lượng lao ñộng và hoạt
ñộng trong hệ thống kinh tế nông thôn
Người lao ñộng nông thôn có những ñặc ñiểm như sau: Trình ñộ thể lực hạn
chế do kinh tế kém phát triển, mức sống thấp. ðiều này ảnh hưởng ñến năng suất
lao ñộng và tốc ñộ phát triển kinh tế. Trình ñộ văn hóa cũng như trình ñộ tiếp cận
thị trường thấp. ðặc ñiểm này cũng ảnh hưởng ñến khả năng tự tạo việc làm của

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

người lao ñộng nông thôn. Người lao ñộng nông thôn ở nước ta còn mang nặng tư
tưởng tâm lý tiểu nông, sản xuất manh mún, ngại thay ñổi nên thường bảo thủ và
thiếu năng ñộng.
Tất cả những ñặc ñiểm trên cần ñược xem xét kỹ trước khi ñưa ra những giải
pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn.
b) Việc làm - Thất nghiệp
* Việc làm
Lao ñộng là hoạt ñộng quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất
và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao ñộng có năng suất, chất lượng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển của ñất nước. Như vậy con người vừa là mục
tiêu vừa là ñộng lực cho sự phát triển kinh tế xã hội. Song, con người chỉ trở thành
ñộng lực cho sự phát triển khi hoạt ñộng tạo ra nguồn thu nhập của họ không bị cấm
và ñược thừa nhận là việc làm.
Theo Bộ Luật lao ñộng và luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Bộ Luật lao
ñộng năm 2006 thì: Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp

luật cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm.
Từ khái niệm này cho thấy các hoạt ñộng lao ñộng ñược xác ñịnh là việc làm
bao gồm:
+ Những công việc ñược trả công bằng tiền hoặc hiện vật.
+ Những việc tự làm ñể thu lợi nhuận, thu nhập cho bản thân hoặc gia ñình.
Những việc làm tự phục vụ cho bản thân. Theo xu hướng phát triển chung của xã
hội, thời gian dành cho việc này ngày càng tăng và càng chiếm vị trí quan trọng
trong cuộc sống hàng ngày của mỗi người.
* Thiếu việc làm
Khi nguồn lao ñộng ñược huy ñộng, sử dụng không hiệu quả thì tình trạng
thiếu việc làm sẽ xảy ra, dẫn ñến thu nhập người lao ñộng thấp, giảm mức sống con
người. ðồng thời ñó cũng là nguyên nhân dẫn ñến những tệ nạn xã hội, thậm chí tạo
ra những xung ñột rối loạn về mặt an ninh chính trị. Chính vì vậy vấn ñề tạo việc
làm, nâng cao mức sống cho người dân có ý nghĩa to lớn, ñược sự quan tâm của các
quốc gia trên thế giới ñặc biệt là các quốc gia ñang phát triển.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

Thiếu việc làm là trạng thái trung gian giữa việc làm ñầy ñủ và thất nghiệp.
ðó là tình trạng có việc làm nhưng do nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn của
người lao ñộng. Họ phải làm việc nhưng không sử dụng hết thời gian theo quy ñịnh
hay làm những công việc có thu nhập thấp khiến họ không ñủ sống nên có nhu cầu
tìm ñến việc làm khác có thu nhập cao hơn.
Như vậy có thể hiểu thiếu việc làm là việc làm không tạo ñiều kiện cho
người tiến hành nó sử dụng hết thời gian quy ñịnh và mang lại thu nhập thấp hơn
mức tiền lương tối thiểu.
Thiếu việc làm ñược thể hiện dưới 2 dạng ñó là thiếu việc làm vô hình và
thiếu việc làm hữu hình.
* Thất nghiệp

Gắn với khái niệm việc làm là khái niệm thất nghiệp. Trong bất kỳ nền kinh tế
nào dù sử dụng lao ñộng ñến mức tốt nhất thì xã hội vẫn tồn tại thất nghiệp. Thất
nghiệp là hiện tượng mà người lao ñộng trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng
muốn làm việc nhưng lại chưa có việc làm và ñang tích cực tìm kiếm việc làm.
Các loại hình thất nghiệp ñược chia thành 3 nhóm : thất nghiệp tạm thời, thất
nghiệp cơ cấu và thất nghiệp nhu cầu.
Thất nghiệp tạm thời là tình trạng không có việc làm ngắn hạn do không có ñầy
ñủ thông tin về cung - cầu lao ñộng, hoặc chờ ñợi vào những ñiều kiện lao ñộng và thu
nhập không thực tế hoặc liên quan ñến sự di chuyển của người lao ñộng giữa các doanh
nghiệp, giữa các vùng và lĩnh vực kinh tế.
Thất nghiệp cơ cấu là tình trạng không có việc làm ngắn hạn hoặc dài hạn do
không phù hợp về qui mô và cơ cấu cũng như trình ñộ của cung lao ñộng theo vùng ñối
với cầu lao ñộng (số chỗ làm việc). Sự không phù hợp có thể là do thay ñổi cơ cấu việc
làm yêu cầu hoặc do biến ñổi từ phía cung của lực lượng lao ñộng.
Thất nghiệp nhu cầu là trình trạng không có việc làm ngắn hạn hoặc dài hạn do
giảm tổng cầu về lao ñộng và làm nền kinh tế ñình ñốn hoặc suy thoái, dẫn ñến giảm
hoặc không tăng số việc làm.
c) Chính sách và giải pháp tạo việc làm:
- Khái niệm về chính sách:
Theo Phạm Vân ðình (2009), chúng ta có một số khái niệm về chính sách
như sau:

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

Chính sách ñược hiểu là phương cách, ñường lối hoặc phương hướng dẫn dắt
hành ñộng trong việc phân bổ và sử dụng nguồn lực.
Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ ñược thể hiện ở hệ
thống quy ñịnh các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ những khó khăn
trong thực tiễn, ñiều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất ñịnh, ñảm

bảo sự phát triển ổn ñịnh của nền kinh tế.
- Tạo việc làm
Có thể hiểu tạo việc làm cho người lao ñộng là ñưa người lao ñộng vào làm
việc ñể tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao ñộng và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng
hóa và dịch vụ ñáp ứng nhu cầu thị trường.
Quá trình kết hợp sức lao ñộng và ñiều kiện ñể sản xuất là quá trình người
lao ñộng làm việc. Người lao ñộng làm việc không chỉ tạo ra thu nhập cho riêng
họ mà còn tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội. Vì vậy tạo việc làm
không chỉ là nhu cầu chủ quan của người lao ñộng mà còn là yếu tố khách quan
của toàn xã hội.
Việc hình thành việc làm thường là sự kết hợp giữa 3 yếu tố:
+ Nhu cầu thị trường
+ ðiều kiện cần thiết ñể sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ.
- Người lao ñộng (Sức lực và trí lực)
- Công cụ sản xuất
- ðối tượng lao ñộng
+ Môi trường xã hội: Xét cả góc ñộ kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội.
Người ta có thể mô hình hóa quy mô tạo việc làm theo phương trình sau:
Y = f(C,V,X )
Trong ñó: Y: Số lượng việc làm ñược tạo ra
C: Vốn ñầu tư
V: Sức lao ñộng
X: Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trong ñó quan trọng nhất là các yếu tố ñầu tư (C) và sức lao ñộng (V). Hai
yếu tố này hợp thành năng lực sản xuất. Mối quan hệ giữa (C) và (V) phụ thuộc vào

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

tình trạng công nghệ và tồn tại dưới dạng khả năng ñó thành hiện thực ñòi hỏi phải

có những ñiều kiện nhất ñịnh. ðó là những ñiều kiện kinh tế, xã hội, thông qua hệ
thống chính sách của Nhà nước như chính sách thu hút người lao ñộng, qua việc
phát triển các ngành nghề, chính sách vay vốn
- Tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn
Giải quyết việc làm, ñảm bảo cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều có cơ
hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của các doanh nghiệp và toàn xã hội.
Tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn là những hoạt ñộng, chương
trình của Nhà nước nhằm trợ giúp cho người lao ñộng nông thôn có ñược việc làm.
- Giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn
Là tìm kiếm các phương án nhằm tăng cường cơ hội có việc làm cho người
lao ñộng nông thôn.
* Chính sách và giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn có
thể hiểu là những chương trình, kế hoạch của ðảng và Nhà nước nhằm tạo
nhiều cơ hội cho người lao ñộng nông thôn có ñiều kiện ñể học tập, học nghề
vào tìm kiếm việc làm.
2.1.2 Sự cần thiết của các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn
Việc làm và thất nghiệp là một trong những vấn ñề xã hội có tính chất toàn
cầu, là mối quan tâm của hầu hết các quốc gia. Bởi vậy ñấu tranh chống thất nghiệp
và ñảm bảo việc làm (có thu nhập) cho người lao ñộng là thách thức lớn của nhân
loại nói chung và của mỗi quốc gia nói riêng. ðể tạo việc làm và tự tạo việc làm
không chỉ ðảng và Nhà nước mà cả người lao ñộng phải thấy ñược sự cần thiết của
tạo việc làm.
a) Con người là mục tiêu, là ñộng lực của sự phát triển kinh tế - xã hội và là
yếu tố tạo ra lợi ích kinh tế - xã hội
ðể thấy rõ vai trò của con người, Theo quan ñiểm của chủ nghĩa Mác - Lê
nin ñã nêu rõ: “Con người là lực lượng sản xuất cơ bản nhất của xã hội. Con người
với sức lao ñộng, chất lượng, khả năng, năng lực, với sự tham gia tích cực vào quá
trình lao ñộng, là yếu tố quyết ñịnh tốc ñộ phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10

và xã hội. Ngày nay, ñể tồn tại và phát triển bản thân mỗi người không ngừng nâng
cao năng lực và chuyên môn, những kỹ năng cần thiết không thể thiếu ñược của
người lao ñộng.
Xuất phát từ vai trò to lớn của con người trong lực lượng sản xuất cũng như
trong công cuộc ñổi mới, ðảng và nhà nước ta ñã nhận thấy “Chăm sóc, bồi dưỡng
và phát huy nhân tố con người vừa là ñộng lực, vừa là mục tiêu của cách mạng”.
Chủ nghĩa Mác - Lênin coi con người là tổng thể các mối quan hệ xã hội,
nghĩa là:
- Cần phải coi trọng con người như người lao ñộng tạo ra của cải vật chất và
tinh thần cho xã hội.
- Coi con người là nhà sáng tạo ra những ý tưởng mới, giải pháp mới.
- Con người cần ñược thỏa mãn các nhu cầu về vật chất, tinh thần và xã hội.
Thực chất quan ñiểm này muốn chỉ ra, chính sách kinh tế - xã hội phải ñảm
bảo mức sống cao cho dân tộc, lối sống lành mạnh của sự phát triển toàn diện con
người. Mục tiêu của công cuộc ñổi mới cũng là tạo ra ngày một tốt hơn ñiều kiện về
vật chất, văn hóa tinh thần cho cuộc sống con người. Một xã hội văn minh phát triển
khi mỗi cá nhân, mỗi gia ñình văn minh, ấm no và hạnh phúc hơn.
b) Việc làm ñối với người lao ñộng là nhu cầu ñể tồn tại và phát triển, là yếu
tố khách quan của người lao ñộng
Con người muốn tồn tại phát triển, họ phải tiêu tốn một lượng tư liệu sinh
hoạt nhất ñịnh. ðể có những thứ ñó còn người phải sản xuất và tái sản xuất mở
rộng. Quá trình sản xuất tạo ra hàng hóa, dịch vụ ñó là việc làm. Như vậy, muốn
tăng tổng sản phẩm xã hội, một mặt phải huy ñộng triệt ñể mọi người có khả năng
lao ñộng tham gia vào nền sản xuất xã hội tức là mỗi người phải có việc làm ñầy ñủ.
Mặt khác phải nâng cao hiệu quả sử dụng lao ñộng, nhằm khai thác triệt ñể tiềm
năng của mỗi người nhằm ñạt ñược việc làm hợp lý và việc làm hiệu quả.
Tạo việc làm ñầy ñủ cho người lao ñộng không những tạo ñiều kiện cho
người lao ñộng có thêm thu nhập, nâng cao ñời sống mà còn có hiệu quả làm giảm

các tệ nạn xã hội và xã hội văn minh hơn.
Khi nghiên cứu lý thuyết về sự phát triển, mọi người ñều nhận thức rằng:

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

Một trong những vấn ñề cơ bản nhất trong cấu trúc của nó là phát triển nguồn lực,
coi ñó là ñỉnh cao nhất, là mục tiêu cuối cùng của mọi quá trình phát triển. ðiều này
hoàn toàn ñúng ñắn và phù hợp với nhận thức mới về phát triển con người. Con
người ở ñây ñược xem xét trên hai khía cạnh thống nhất với nhau hay nói cách khác
nó là hai mặt của một vấn ñề ñược thống nhất trong mỗi con người.
Con người với tư cách là chủ thể sáng tạo ra mọi của cải vật chất và tinh
thần. Như vậy ñể tồn tại và phát triển, con người bằng sức lao ñộng của mình, là
yếu tố của quá trình sản xuất, là lực lượng sản xuất cơ bản nhất, tạo ra giá trị hàng
hóa và dịch vụ.
Con người cần phải sử dụng và tiêu thụ của cải vật chất thông qua quá trình
phân phối và tái phân phối.
Từ lý luận và thực tiễn cũng ñã chứng minh, có 3 yếu tố cơ bản nhất ñể
phát triển con người là ñảm bảo an toàn lương thực, an toàn việc làm và an toàn
môi trường.
Trong quá trình phát triển, con người vừa là ñối tượng hưởng thụ, mặt khác
lại là người cung cấp ñầu vào quan trọng cho quá trình biến ñổi sản xuất.
Hoạt ñộng lao ñộng ra ñời cùng với sự hình thành và phát triển của loài
người, ñó là một hoạt ñộng thuộc về bản năng sinh tồn, con người chỉ có thể tồn tại,
phát triển và hoàn thiện không ngừng thông qua lao ñộng sản xuất. Do vậy, nhu cầu
có việc làm là nhu cầu ñể con người tồn tại và phát triển , là yếu tố khách quan và
chính ñáng của người lao ñộng.
c) Việc làm là yếu tố khách quan của xã hội
Lịch sử phát triển sản xuất của loài người cho thấy, bất cứ một quốc gia nào,
ñều có nhu cầu sử dụng hợp lý nguồn lao ñộng của mình, ñể khai thác tài nguyên

thiên nhiên, phát triển kinh tế của ñất nước. Người lao ñộng là nguồn lực quan
trọng, là một trong những yếu tố cơ bản ñể phát triển . Mọi chủ trương, ñường lối,
chính sách ñúng ñắn trong lĩnh vực kinh tế phải tập trung phát huy cao ñộ khả năng
của nguồn lực quan trọng ñó. Nếu có những sai phạm về chủ trương, chính sách và
biện pháp thì nguồn lao ñộng rất có thể trở thành gánh nặng, thậm chí gây trở ngại
và tổn thất cho nền kinh tế.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế ñất nước trong thời kỳ hội nhập, ñể
phục vụ cho sự phát triển ñó là nhu cầu về lực lượng lao ñộng cho nền kinh tế.
Trong ñó nguồn lao ñộng nông thôn là vô cùng dồi dào nhưng bên cạnh ñó tỷ lệ
người lao ñộng nông thôn thất nghiệp là rất lớn ñặc biệt trong những khu vực ñất
nông nghiệp ñã ñược lấy ñi phục vụ cho công nghiệp. Chính vì vậy, các chương
trình và chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn chính là cầu
nối giữa lực lượng lao ñộng nông thôn dồi dào ñó với “Việc làm” hay nói khác ñi
các Chính sách và giải pháp tạo việc làm của Nhà nước là vô cùng quan trong ñối
với công tác giải quyết việc làm cho lao ñộng.
2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn
2.1.3.1 Tình hình triển khai các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông
thôn
Giải quyết việc làm cho người lao ñộng nông thôn ñã và ñang ñược sự quan
tâm sâu sát của Nhà nước ta trong thời gian quan, với những chủ trương, chính
sách, ñề án hỗ trợ, chương trình quốc gia về giải quyết việc làm .v.v.
Tùy theo từng ñiều kiện cụ thể mà các ñịa phương có sự áp dụng trong việc
triển khai các chính sách, giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn.
- Cụ thể hóa các giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn:
Một chính sách hay một chương trình hỗ trợ tạo việc làm cho người lao
ñộng nông thôn ñược xây dựng mang tính ñịnh hướng và khái quát cao. Vì vậy, khi

ñưa vào thực hiện, các chính sách hay chương trình ñó cần ñược hoàn thiện, bổ
sung và cụ thể hóa cho phù hợp với ñiều kiện thực tế của từng ñịa phương
- Tổ chức cơ quan ñiều hành thực hiện các giải pháp tạo việc làm cho người
lao ñộng nông thôn:
Chức năng của các cơ quan ñiều hành và thực thi chính sách thường ñược
quy ñịnh ñầy ñủ trong các chính sách của chính phủ. Tuy nhiên, ở cấp huyện, cơ
quan ñiều hành phải ñược tổ chức ñủ mạnh ñảm bảo phát huy ñược sức mạnh của
hệ thống chính trị trên ñịa bàn huyện, nâng cao tính hiệu lực và hiệu quả của cơ
quan quản lý chương trình, ñảm bảo ñem lại hiệu quả cao của những chính sách ñó
khi ñi vào thực hiện.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

2.1.3.2 Giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng nông thôn
a) ðào tạo nghề cho người lao ñộng nông thôn
ðứng trước thực trạng nguồn lao ñộng nông thôn dồi dào nhưng chất lượng
kém ñã hạn chế rất lớn ñến việc làm và sự phát triển nông nghiệp nông thôn theo
hướng công nghiệp hóa và hiện ñại hóa. Tuy nhiên người dân nông thôn có thu
nhập thấp vì vậy ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cần có sự quan tâm ñúng
mức của Nhà nước. Có thể nói ñầu tư cho giáo dục ñào tạo là ñầu tư trực tiếp, cơ
bản và lâu dài cho sự phồn thịnh của ñất nước và là hướng ñầu tư có lợi nhất. So với
các hoạt ñộng khác, các cơ sở ñào tạo nhân lực (các trường lớp công lập, bán công
lập, dân lập) ñều ñược Nhà nước ưu ñãi hơn thể hiện qua những chính sách tài trợ
nhà trường, hỗ trợ giáo viên về vật chất lẫn tinh thần. Có thể nói các chương trình
và ñể án ñào tạo nghề cho người lao ñộng nông thôn là một bước ñi ñúng ñắn của
Nhà nước nhằm từng bước nâng cao chất lượng lao ñộng ñáp ứng ñược yêu cầu của
thời kỳ công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñồng thời giúp người lao ñộng có những việc
làm phù hợp với thu nhập ổn ñịnh hơn.
b) Thu hút vốn ñầu tư phát triển công nghiệp (Chương trình ñổi ñất lấy việc

làm ñối với các doanh nghiệp lấy ñất xây dựng doanh nghiệp, nhà máy)
Bên cạnh các chính sách và chương trình tạo việc làm cho người lao ñộng
nông thôn thì chính sách ưu ñãi phát triển doanh nghiệp với chương trình ưu ñãi
tạo việc làm cho người lao ñộng tại ñịa phương cũng là một cách thức không còn
mới. Với chủ trương khuyến khích phát triển công nghiệp, các chương trình chào
ñón, ưu ñãi cho doanh nghiệp ñầu tư vào ñịa phương ñã và ñang thu hút ñược số
lượng ñộng ñảo các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ. Song hành cùng với sự phát
triển ñó, các nhà máy xí nghiệp mọc lên luôn là sự tăng về nhu cầu lao ñộng.
ðây chính là cơ hội của người lao ñộng ñịa phương ñể tiếp cận và có ñược việc
làm phù hợp và thu nhập ổn ñịnh.
c) Xuất khẩu lao ñộng
+ ðưa người lao ñộng, chuyên gia ñi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (gọi
tắt là xuất khẩu lao ñộng) là một chủ trương có tính chiến lược quan trọng của ðảng
và Nhà nước. Xuất khẩu lao ñộng là cơ hội ñể có thêm việc làm, thu nhập cao

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14

(trung bình 300USD/người/tháng) cho người lao ñộng trong ñó có một bộ phận là
người lao ñộng nông thôn. Song coi xuất khẩu lao ñộng là một giải pháp thiết thực
tạo việc làm cho người lao ñộng cần phải phải khắc phục những hạn chế trong công
tác tổ chức quản lý lao ñộng, công tác nghiên cứu thị trường ñể giải pháp tạo việc
làm có hiệu quả cao.
+ ðẩy mạnh công tác ñào tạo nguồn lao ñộng cho xuất khẩu: Mục ñích của
công tác này trang bị cho người học vững vàng các kiến thức về chuyên môn, hiểu
biết về quan hệ chủ thợ trong nền kinh tế thị trường ñồng thời nâng cao trình ñộ văn
hóa, sức khỏe ý thức tổ chức kỹ thuật và một số vấn ñề khác. Từ ñó ñảm bảo chất
lượng lực lượng lao ñộng xuất khẩu.
+ Sắp xếp lại doanh nghiệp và làm tốt công tác tuyển chọn: Xuất khẩu lao
ñộng khác với xuất khẩu hàng hóa. Việc xuất khẩu lao ñộng cần thông qua các doanh

nghiệp có ñủ ñiều kiện cần thiết và ñược phép xuất khẩu. ðể ñảm bảo chất lượng lao
ñộng xuất khẩu cần làm tốt công tác tuyển chọn: Thanh tra, kiểm tra và công khai
công bố các thông tin cần thiết ñể người ñi xuất khẩu lao ñộng hiểu rõ quyền lợi,
trách nhiệm và yêu cầu. Sau ñó ñào tạo bồi dưỡng ñể ñáp ứng những yêu cầu ñó. Quy
trình tuyển chọn cần chặt chẽ; nghiêm minh vừa tránh ñược tiêu cực vừa chọn ñược
người có ñủ ñiều kiện cần thiết về chuyên môn tay nghề, sức khỏe, ngoại ngữ.
Xuất khẩu lao ñộng là một giải pháp tạo việc làm cho người lao ñộng, là
chiến lược của ðảng và Nhà nước vì vậy không những Nhà nước tạo ñiều kiện cho
người lao ñộng ñi xuất khẩu lao ñộng mà bản thân người lao ñộng cũng phải nỗ lực
ñể duy trì việc làm, ñem lại thu nhập cho bản thân và cho ñất nước.
d) Phát triển các ngành nghề truyền thống của ñịa phương
Công cuộc ñẩy mạnh CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn với xu thế hội nhập
sâu rộng thì lực lượng lao ñộng ở vùng nông thôn ñang ñứng trước những thách thức
không nhỏ. Trước hết là thời gian sử dụng lao ñộng ở nông thôn mới chỉ ñạt 81% nên
thời gian nhàn rỗi của người lao ñộng khá lớn. Khi người lao ñộng nông thôn thiếu
việc làm buộc họ phải xoay chạy, tìm kiếm việc làm mới ở vùng ñô thị.
Thực trạng này sẽ tạo ra những áp lực ñáng kể về sức tăng dân số cơ học và

×