Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

giao an ly 9 moi nhat (2cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 203 trang )

Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Tuần 1
Ngày soạn: 21/08/2011
Tiết 1 Bài 1 :
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Nêu đợc cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây
-Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
-Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn
2-Kĩ năng
-Mắc MĐ theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ
-Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị
3-Thái độ
Yêu thích môn học
II /Chuẩn bị:
+ Giáo viên và học sinh:
Bảng phụ , điện trở mẫu , ămpe kế , vôn kế , công tắc , dây dẫn , biến
thế nguồn
+ Nội dung ghi bảng
I/Thí nghiệm
1-Sơ đồ mạch điên
A B
2-Tiến hành TN
C1: Khi tăng hoặc giảm U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ
chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
II/ Đồ thị Biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào Hiệu điện thế


1-Dạng đồ thị
y
0 x
C2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
là một đờng thẳng đi qua gốc toạ độ
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
1
K
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
2-Kết luận
SGK
II/Vận dụng
Trả lời C3 C5
-C3: Trên trục hoành xác định điểm có
U=2,5V (U
1
) Từ U
1
kẽ đờng thẳng SS với trục tung, cắt đồ thị tại K. Từ K kẽ
đờng thẳng SS với trục hoành, cắt trục tung tại I
1
đọc trên trục tung ta có
I
1
=0,5A. Tơng tự ứng với U
2
=3,5V thì I
2
=0,7A
+Lấy 1điểm M bất kỳ trên đồ thị. Từ M kẻ đờng thẳng SS với trục hoành cắt

trục tung tại I
3
=1,1A. Từ M kẻ đờng thẳng ss với trục tung cắt trục hoành tại
U
3
=5,5V
+C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A
+C5: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đàu dây
dẫn
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh nghe yêu cầu của giáo viên
- Tìm hiểu mục tiêu của môn học và
của chơng
- Đa ra các phơng án
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
- Nêu yêu cầu về đồ dùng sách vở
- Giới thiệu chơng trình vật lý 9
- Giói thiệu yêu cầu chơng
- Thống nhất cách chia nhóm , chuyển
phòng học
3- Đặt vấn đề
- ở lớp 7 chúng ta đã biết đèn sáng
mạnh hay yếu phụ thuộc vào cờng độ
dòng điện . Còn trong thực tế khi hiệu
điện thế tăng hay giảm thì độ sáng của
đèn cũng thay đổi theo . Vậy hiệu điện
thế và cờng độ dòng điện có liên quan

gì với nhau ? Làm thế nào để kiểm tra
điều đó ?

Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu vật dẫn
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
I - Thí nghiệm
1 - Sơ đồ mạch điện
- Vẽ sơ đồ , kể tên , nêu công dụng của
các bộ phận có trong sơ đồ
2 - Tiến hành thí nghiệm
- Học sinh đọc mục hai , nêu mục tiêu ,
các bớc tiến hành thí nghiệm ỷêu cầu
nêu đợc :
+Mắc mạch điện tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu
+ Đo cờng độ I tơng ứng với U đặt
vào hai đầu dây dẫn
+ Ghi kết quả vào bảng 1 - Trả lời
câu hỏi C1
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu mạch điện
hình 1.1 . Vẽ sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu học sinh đọc mục hai tìm
hiểu mục tiêu các bớc tiến hành thí
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
các bớc đã tìm hiểu
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
2

Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
các bớc đã nêu
- Thảo luận nhóm đa ra nhận xét :
Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu
lần thì cờng độ dòng điện qua dây
dẫn cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu
lần
- Nhận xét kết quả thí nghiệm của các
nhóm khác
- Thảo luận nhóm trả lời câu C1 và nêu
nhận xét
- Giáo viên thống nhất nhận xét
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
II - Đồ thị biểu diễn sạ phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
1 - Dạng đồ thị
- Học sinh đọc và tìm hiểu thông báo
trả lời câu hỏi yêu cầu nêu đợc :
+ Là đờng thẳng đi qua gốc toạ độ
+ Mỗi điểm ứng với một cặp U I
- Cá nhân vẽ đồ thị theo kết quả của
nhóm mình
- Trả lời câu C2
- Các nhóm thảo luận đi đén kết luận
yêu cầu nêu đợc :
Kết luận : Hiệu điện thé giữa hai
đầu dây dẫn tăng giảm bao nhiêu
lần thì ờng độ dòng điện chạy qua

dây dẫn tăng giảm bấy nhiêu lần
- Giáo viên giới thiệu thông báo
- Đặc điểm của đờng biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một
vài cặp giá trị
- Hớng dẫn học sinh vẽ đồ thị
- Trả lời câu C2
- Giáo viên giải thích sai số
- Thảo luận nhóm đi đến kết luận
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu
cầu nêu đợc :
C3 : + U = 2,5 V I = 0,5A
+ U = 3,5 V I = 0,7A
C4 :
1-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏi C3 C4 C5
-
KQđo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cờng độ
dòng
điện
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 0,4 0,2

4 5,0 0,25
5 6,0 0,3
C5 : Nêu đợc cách xác định
IV. Củng cố - Dặn dò
- Cờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn đó
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn là một đờng thẳng đi qua gốc toạ độ ( U = 0 , I = )
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em cha biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
3
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: 21/08/2012
Tiết 2 - Bài 2 :
Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải
bài tập
-Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm
-Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
2-Kĩ năng
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây

dẫn
3-Thái độ
Cẩn thận, kiên trì, trong học tập
II /Chuẩn bị:
+ Giáo viên và học sinh:
- Bảng phụ
+ Nội dung ghi bảng
I/Điện trở của D/Dẫn
1-Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
C2: Đối với mỗi dây dẫn thơng số U/I có trị số không đổi, đối với 2 dây
dẫn khác nhau trị số đó là khác nhau
2-Điện trở
ĐN :
Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn
đó
Kí hiệu :
hoặc
Đơn vị :
Là ôm kí hiệu

1

=1V/1A
Còn dùng k

và M

1 k

=1000


1M

=1000000

ý nghĩa :
SGK
II/Định luật Ôm
1-Hệ thức của ĐL

U
I
R

=


Trong đó :
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
R đo bằng (

)
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
4
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
2-Phát biểu Định luật
SGK
III/Vận dụng
Trả lời C3, C4

-C3: HĐT giữa hai đầu dây tóc đèn
Từ CT : I=U/R

U=I.R=6V
-C4: I
1
=U/R
1
I
2
=U/R
2
=U/3R
1

I
1
=3I
2
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
Học sinh lên bảng trả lời các học sinh
khác lắng nghe , nhận xét , chữa vào
vở nếu sai
Yêu cầu điền đợc kết quả vào bảng
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U
& I. Từ bảng số liệu 1 hãy xác định

thơng số U/I . Từ kết quả trên hãy
nêu nhận xét
3- Đặt vấn đề
Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng
1 . Nếu bỏ qua sai số thì thơng số U/I
là không đổi , với các dây dẫn khác
thì có nh thế không ?
KQ
đo
Lần
đo
Hiệu
điện thế
(V)
Cờng
độ
dòng
điện
Tỷ số
I
U
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 0,4 0,2
4 5,0 0,25
5 6,0 0,3
Học sinh đa ra cac nhận xét khác
nhau

Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở

Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
I - Điện trở của dây dẫn
1 - Xác định thơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn
- Học sinh tính thơng số U/I đối với số
liệu ở bảng 2 rút ra nhận xét trả lời câu
hỏi C2
2 - Điện trở
- Tìm hiểu thông báo SGK
+ Công thức : R = U/I
+ Ký hiệu :
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 2 xác
định thơng số U/I đối với dây dẫn
nêu nhận xét trả lời câu hỏi C2
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông báo
+ Công thức tính điện trở
+ Ký hiệu của điện trở
- Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện có các
thiết bị để xác định điện trở của một dây
dẫn
- Hớng dẫn học sinh cách đổi đơn vị
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
5
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
+ Đơn vị : Ôm ( )
- Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện dùng
dụng cụ đo xác định R của một dây dẫn
-Từ kết quả cụ thể so sánh điện trở của
hai dây dẫn nêu đợc ý nghĩa của điện
trở

điện trở
- So sáng điện trở của dây dẫn ở bảng 1
và bảng 2 nêu ý nghĩa của điện trở
Hoạt động 3 : Phát biểu và viết công thức định luật Ôm
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
II - Định luật Ôm
- Học sinh tìm hiểu thông báo
- Công thức : I = U/R
- Dựa vào công thức phát biểu thành
lời : Cờng độ dòng điện trong một dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu đây và tỷ lệ nghịch với điện trở
của dây dẫn đó
- Giáo viên thông báo : Từ công thức
R =
I
U
I =
R
U
Đây chính là biẻu
thức của định luật Ôm . Từ biểu thức
của địng luật hãy phát biểu thành lời
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu
nêu đợc
- C3 :
+ Tóm tắt R = 12 I = 0,5 A U = ?
+ Bài giải : áp dụng công thức I =

R
U

U = I.R U = 12 . 0,5 A = 6V
- C4 : Vì cùng hiệu điện thế U đặt vào
hai đầu dây dẫn khác nhau , do I tỷ lệ
với R nên R
2
= 3 R
1
nên I
1
= 3I
2
-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏi C3 C4
-
IV. Củng cố dặn dò
* Củng cố
- Địng luật Ôm : Cờng độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu
điện thế giữa hai đầu đây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó I = U/R
- Điện trở của mọôt dây dẫn đợc xác định bằng công thức : R = U/I
* Hớng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành
V. Rút kinh nghiệm





Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
6
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Tuần 2
Ngày soạn: 28/08/2011
Tiết 3 - Bài 3 Thực hành :
Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và am pe
kế
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả đợc cách bố
trí và tiến hành đợc TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng Ampekế và vôn
kế
2-Kĩ năng
-Mắc MĐ theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế, ampekế
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3-Thái độ
-Cẩn thận kiên trì trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
-Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học
II /Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị. 1công tấc điện. 7 đoạn dây
nối, 1nguồn điện điều chỉnh đợc giá trị hiệu điện thế từ 0-6V, 1Ampekế có
GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6Vvà ĐCNN 0,1V, Mỗi HS
chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành nh mẫu đã trả lời các câu hỏi ở phần I
Cả lớp 1đồng hồ đo điện đa năng
+ Nội dung ghi bảng
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Lớp phó báo cáo sự chuẩn bị bài của
các bạn trong lớp
- Học sinh lên bảng trảlời câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên
- Vẽ đợc sơ đồ mạch điện
A V



- Các học sinh vẽ sơ đồ mạch điện vào
vở nếu cha vẽ đợc
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
- Lớp phó phụ trách học tập báo cáo sự
chuẩn bị bài ở nhàcủa học sinh
- Trả lởi câu hỏi mục một trongbáo caó
thực hành
- Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác
định điện trở của một dây dẫn bằng vôn
kế và ăm pe kế
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
+ Gọi học sinh nhận xét câu trả lời
của bạn Giáoviên đánh giá phần
chuẩn bị bài của học sinh cả lớp nói
chung và đánh giá cho điểm học sinh
trên bảng

Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm

Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Nhóm trởng cử đại diện lên nhận - Chia nhóm , phân công nhóm trởng ,
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
7
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
dụng cụ thí nghiệm , phân công thký
ghichép kết quả thí nghiệm và ý kiến
thảo luận
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Đọc kết quả đo đúng qui tắc
- Tất cả học sinh trong nhóm tham gia
thí nghiệm hoạc theo dõi thí nghiệm
- Cá nhân hoàn thành mục a , b trong
báo cáo thực hành
- Trao đổi hoàn thành nhận xét
yêu cầu nhóm trởng phân công công
việccho các thành viên trong nhóm của
nhóm mình
- Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nộidung mục2
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm
tiến hành thí nghiệm đọc kết quả đo
chính xác
- Yêu cầu các thànhviên trong nhóm
đều phải tham gia thí nghiệm
- Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao
đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân
gây ra sai số trong kết quả đo

Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá - Hớng dẫn về nhà
1 - Tổng kết
- Giáo viên thu báo cáo thực hành
2 - Đánh giá
- Nhận xét rút kinh nghiệm về :
+ Thao tác thí nghiệm
+ Thái độ học tập của các nhom và cá nhân học sinh
+ ý thức kỷ luật của giờ thực hành
IV. Củng cố dặn dò
- Ôn lại kiến thức về mạch điện nối tiếp và song song đã học ở lớp 7
- Nghiên cứu bài : Đoạn mạch nối tiếp
V. Rút kinh nghiệm


Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
8
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Ngày soạn: 28/08/2011
Tiết 4 - Bài 4 :
Đoạn mạch nối tiếp
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Suy luận để xây dựng đợc CT tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp R

=R
1
+R
2
và hệ thức

1 1
2 2
U R
U R
=
từ các kiến thức đã học
-Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết
-Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp
2-Kĩ năng
-Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampekế
-Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm, kĩ năng suy luận, lập luận lôgíc
3-Thái độ
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản liên quan
trong thực tế. -Yêu thích môn học
II /Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Điện trở mẫu 6 - 10 - 16 , vôn kế , ăm pe kế , biến thế nguồn ,
công tắc , dây dẫn , bảng phụ
+ Nội dung ghi bảng
I/CĐDĐ và hiệu điện thế trong ĐMNT
1-Nhớ lại Kiến thức lớp7
I=I
1
=I
2
U=U
1
+U

2
2-Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
+C1: R
1
, R
2
và ampekế mắc nối tiếp với nhau
+C2: Ta có I=U
1
/R
1
=U
2
/R
2

1 1
2 2
U R
U R
=
II/Điện trở tĐ của đoạn
mạch nối tiếp
1-Điện trở tơng đơng
SGK
2-CT tính điện trở TĐ của ĐM gồm hai Điện trở mắc nối tiếp
+C3: Ta cóU
AB
=U
1

+U
2
hay I R

= I R
1
+I R
2

R

=R
1
+ R
2
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
9
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
3-TN kiểm tra
4-Kết luận
ĐM gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tơng đơng bằng tổng các
điện trở thành phần
R

=R
1
+ R
2
III/Vận dụng
Trả lời C4, C5

+C5: R
12
=20+20
=2.20 = 40

R
AC
=R
12
+R
3
=
2.20+20 =3.20 = 60

III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
sai
- Học sinh đa ra các dự đoán
1- Tổ chức


2 - Kiểm tra
- Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm
- Làm bài tập 2.1 SBT
3 - Đặt vấn đề

- Trong một đoạn mạch có hai điện trở
mắc nối tiếp, có thể thay hai điện trở
này bằng một điện trở khác sao cho c-
ờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
mạch vẫn không thay đổi đợc không ?

Hoạt động 2 : Ôn lại các kiến thức liên quan tới bài
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
I - Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp
1 - Nhớ lại kiến thức cũ
- Học sinh trả lời yêu cầu nêuđợc :
+ Đ
1
nt Đ
2
I = I
1
=I
2
(1)
+ U = U
1
+U
2
( 2 )
2 - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp
- Quan sát hình 4.1 . Trả lời câu C1 yêu
cầu nêu đợc

R
1
nối tiếp R
2
nối tiếp ăm pe kế
- Cá nhân đọc thông báo , hoàn thành
câu C2 vào vở yêu cầu nêu đợc
1
1
1
R
U
I =

2
2
2
R
U
I =
I
1
= I
2

U
1
/R
1
= U

2
/R
2
U
1
/U
2
= R
1
/R
2

- Trong đoạn mạch có hai bóng bóng
đèn mắc nối tiếp cờng độ dòng điện
qua mỗi đèn quan hệ với cờng độ dòng
điện dòng điện mạch chính nh thế nào ?
hiệu điện thế qua mỗi đèn quan hệ với
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nh thế
nào ?
- Trả lời câu C1
- Tìm hiểu thông báo
- Hoàn thành câu C2 vào vở
+ Từ định luật Ôm viết biểu thức
cho I
1
nvà I
2

+ Tìm mối quan hệ giữa I
1

và I
2

Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
10
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch mắc nối tiếp
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
II - Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
nối tiếp
1 - Điện trở tơng
- Tìm hiểu thông báo nắm đợc
khái niệm điện trở tơng đơng
2 - Công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp
- Hoàn thành câu C3
+ Vì : R
1
nối tiếp R
2
nên U
AB
= U
1
+
U
2
I

AB
. R

= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2
mà I
AB

= I
1
= I
2
R

= R
1
+ R
2
đpcm
3 -Thí nghiệm kiểm tra
- Học sinh nêu cách kiểm tra theo nội
dung SGK
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm thảo
luận nhóm rút ra kết luận

4- Kết luận ; SGK
- Học sinh tìm hiểu khái niệm cờng độ
dòng điện định mức
- Tìm hiểu thông báo
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3
+ Viết biểu thức liên hệ giữa U
AB
U
1
&U
2

+ Viết biểu thức tính trên theo I
và R tơng ứng
- Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm
kiểm tra công thức điện trở tơng đơng
- Tiến hành thí nghiệm
- Tìm hiểu thông báo
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu
đợc
+ Cá nhân hoàn thành câu C4
+ Quan sát thí nghiệm kiểm tra của
giáo viên
- Câu C5 :
+Vì R
1
nối tiếp R
2

nên ta có
R

= R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40
+ Khi mắc thêm R
3
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20 = 60
R

lớn hơn R mỗi thành phần
- Mở rộng : Với ba điện trở mắc nối
tiếp ta có : R

= R
1
+ R
2
+R
3


1-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏiC4
+ Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4
+ Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra
- Cá nhân hoàn thành câu C5
- So sánh điện trở tơng đơng với điện
trở thành phần
- Tìm hiểu phần mở rộng
-
IV. Củng cố-dặn dò
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :
- Cờng độ dòng điện có giá trị nh nhau tại mọi điểm : I = I
1
=I
2

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở thành phần U = U
1
+U
2

- Điện trởp tơng đơng của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần R

=
R
1
+ R
2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó U

1
/U
2
=
R
1
/R
2

- Học bài làm bài tập sách bài tập
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
11
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài : Đoạn mạch song song
V. Rút kinh nghiệm


Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
12
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Tuần 3
Ngày soạn:4/9/2011
Tiết 5 - Bài 5 :
Đoạn mạch song song
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Suy luận để xây dựng đợc CT tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc song song

1 2
1 1 1
td
R R R
= +
và hệ thức
1 2
2 1
I R
I R
=
từ những kiến thức đã
học
-Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch song song
-Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế
và giải bài tập về đoạn mạch song song
2-Kĩ năng
-Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampekế
-kĩ năng bố trí, tiến hành lắp láp TN, kĩ năng suy luận
3-Thái độ
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1số hiện tợng đơn giản có liên quan
trong thực tế
II /Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Điện trở mẫu 6 - 12 - 4 , vôn kế , ăm pe kế , biến thế nguồn , công
tắc , dây dẫn , bảng phụ
+ Nội dung ghi bảng
I/CĐDĐ và hiệu điện thế trong ĐM Song song
1-Nhớ lại kiến thức lớp7

I=I
1
+I
2

U=U
1
=U
2


2-ĐM gồm hai điện trở mắc Song song
+C1: R
1
// R
2
Ampekế đo CĐDĐ chạy qua mạch chính
Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở đồng thời là HĐT của mạch
+C2: Vì R
1
// R
2
nên U
1
=U
2
hay I
1
R
1

=I
2
R
2




1 2
2 1
I R
I R
=
II/ Điện trở TĐ của ĐM song song
1-CT tính điện trở Tơng đơng của ĐMSS
+C3: Theo định luật Ôm Ta có
I
1
=U
1
/R
1
I
2
=U
2
/R
2

Vì R

1
// R
2
nên U=U
1
=U
2
mà I =I
1
+I
2


1 2
1 2td
U UU
R R R
= +
Hay
1 2
1 1 1
td
R R R
= +


1 2
1 2
td
R R

R
R R
=
+
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
13
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
2-TN kiểm tra
3-Kết luận
SGK
III/Vận dụng
Trả lời C4, C5
C4: Đèn và quạt đợc mắc SS vào nguồn
+SĐMĐ nh hình vẽ
+Quạt có hoạt động vì quạt vẫn đợc mắc vào hiệu điện thế đã cho
+C5: R
12
=30/2=15


12 3
12 3
td
R R
R
R R
=
+
= 10


R

nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
sai
- Học sinh đa ra các dự đoán
1- Tổ chức
9A
9B
2- Kiểm tra
- Phát biểu định luật Ôm
- Làm bài tập 3,1,3.2 SBT
3- Đặt vấn đề:
- Trong một đoạn mạch có hai điện trở
mắc nối tiếp, có thể thay hai điện trở
này bằng một điện trở khác sao cho c-
ờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
mạch vẫn không thay đổi đợc không ?

Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gốm hai điện trở mắc song song
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
I - Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song
1 - Nhớ lại kiến thức cũ
- Học sinh trả lời yêu cầu nêuđợc :

+ Đ
1
// Đ
2

+ I = I
1
+I
2
(1)
+ U = U
1
=U
2
( 2 )
2 - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song
- Quan sát hình 4.1 . Trả lời câu C1 yêu
cầu nêu đợc
R
1
nối tiếp R
2
nối tiếp ăm pe kế
- Cá nhân đọc thông báo , hoàn thành
câu C2 vào vở yêu cầu nêu đợc
1
1
1
R

U
I =

2
2
2
R
U
I =

- Trong đoạn mạch có hai bóng bóng
đèn mắc song song cờng độ dòng điện
qua mỗi đèn quan hệ với cờng độ dòng
điện dòng điện mạch chính nh thế nào ?
Hiệu điện thế qua mỗi đèn quan hệ với
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nh thế
nào ?
- Trả lời câu C1
- Tìm hiểu thông báo
- Hoàn thành câu C2 vào vở
+ Từ định luật Ôm viết biểu thức
cho I
1
I
2

Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
14
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
1

2
2
1
1
2
12
21
2
2
1
1
2
1
R
R
I
I
R
R
RU
RU
R
U
R
U
I
I
==>===
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song

Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
II - Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
nối tiếp
1 - Công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp
- Hoàn thành câu C3
+ Vì : R
1
// R
2
nên I = I
1
+ I
2

=>
2
2
1
1
R
U
R
U
R
U
td
AB
+=

mà U
1
= U
2
=>
=>
21
21
21
111
RR
RR
R
RRR
td
td
+
==>+=
3 -Thí nghiệm kiểm tra
- Học sinh nêu cách kiểm tra theo nội
dung SGK
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm thảo
luận nhóm rút ra kết luận
4- Kết luận ; SGK
- Học sinh tìm hiểu khái niệm hiệu
điện thế định mức
- Tìm hiểu thông báo
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3
+ Viết biểu thức liên hệ giữa U
AB

U
1
&U
2

+ Viết biểu thức tính trên theo I
và R tơng ứng
- Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm
kiểm tra công thức điện trở tơng đơng
- Tiến hành thí nghiệm
- Tìm hiểu thông báo
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu
nêu đợc
C4: Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng
hiệu điện thế định mức là 220V nên
đèn và quạt đợc mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
thờng
C5:
+ Vì R
1
//R
2
do đó điện trở tơng đơng
là :
15
15
1

30
1
30
1111
21
==>=+=+=

td
R
RRR
t
+ Khi mắc thêm điện trở thứ ba tthì
điện trở tơng đơng R
AC
của đoạn mạch

==>=+=+= 10
10
1
30
1
15
1111
312
AC
AC
R
RRR
1-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏi

Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
15
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
IV. Củng cố dặn dò
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
V. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 4/9/2011
Tiết 6 - Bài 6 :
Bài tập vận dụng định luật ôm
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là ba điện trở
2-kĩ năng Giải bài tập vật lý theo đúng các bớc giải
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin
-Sử dụng đúng các thuật ngữ
3-Thái độ Cẩn thận, trung thực
II /Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và CĐDĐ định mức của một số
đồ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện 110V và 220V
+ Nội dung ghi bảng
I/Bài1
Tóm tắt :
Biết: R
1

=5

, U
v
=6V I
A
=0,5A
Tìm: R

=? , R
2
=?
Giải :
Phân tích mạch điện : R
1
nt R
2

a) R

= U
AB
/I
AB
= 6V: 0,5A = 12

Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB là 12

b) Vì R
1

nt R
2

R

= R
1
+ R
2


R
2
= R

- R
1

= 12

-5

=7



Vậy điện trở R
2
=7


II/Bài 2
Tóm tắt :
Biết: R
1
=10

, I
A1
=1,2A, I
A
=1,8A
Tìm: U
AB
=? R
2
=?
Giải :
a)Từ công thức :
I=U/R

U=I.R
Vậy: U
1
=I
1
.R
1
=1,2.10 = 12(V)
Do R
1

// R
2



Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
16
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
U
1
=U
2
=U
AB
=12V
HĐT giữa 2 điểm AB là 12V
b) Vì R
1
// R
2
nên
I=I
1
+I
2


I
2
=I- I

1
=1,8A-1,2A= 0,6A
U
2
=12V theo câu a

R
2
=U
2
/R
2
= 12V/0,6A = 20

Vậy điện trở R
2
=20

III/Bài 3
Tóm tắt :
Biết: R
1
=15


R
2
=R
3
=30


,U
AB
=12V
Tìm: a) R
AB
=?
b) I
1
,

I
2
, I
3
=?
Giải :
a)(A)nt R
1
nt (R
2
//R
3
)
Vì R
2
=R
3



R
23
=30/2=15

Vậy R
AB
=R
1
+R
23
=15

+15

=30

b)Tacó I
AB
=U
AB
/R
AB
=12V/30V=0,4(A)
+I
1
=I
AB
=0,4(A)
+U
1

=I
1
.R
1
=0,4.15
=6(V)
+U
2
=U
3
=U
AB
-U
1
=12V-6V=6V
+I
2
=U
2
/R
2
=6/30
=0,2(A)
+I
3
=I
2
=0,2(A)
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề

Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
sai
- Học sinh tìm hiểu các bớc giải bài tập

1- Tổ chức
9A
9B
2- Kiểm tra
- Phát biểu và viết công thức biểu thức
định luật ôm
- Viết công thức biểu diễn mói quan hệ
giữa hiệu điện thế cờng độ dòng điện và
điện trở trong đoạn mạch có các điện
trở mắc nối tiếp song song
3- Đặt vấn đề
- Giới thiệu các bớc giải bài tập

Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
17
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
- Cá nhân đọc đề , tóm tắt , giải bài
theo các bớc đã tìm hiểu
+ Tóm tắt: R
1
= 5 U

V
= 6V I
A
= 5A
A R

R
2
= ?
+ Bài giải: R
1
nt R
2
A nt R
1
nt R
2
I
a
=I
AB
= 0,5A
a - Tính R

: Theo đinh luật ôm ta

12
5,0
6
===


A
V
R
U
R
AB
AB
t

R

trong đoạn mạch là 12
b- Vì R
1
nt R
2
===>+==>
1221
RRRRRR
tt
12 - 5 = 7
Điện trở R
2
= 7
- Đọc đề tóm tắt bài toán
- Yêu cầu học sinh phân tích mạch điện
- Tìm hiểu các đại lợng đã cho , các đại
lợng cha biết
- Vận dụng các công thức đã học để tìm

các đại lợng cha biết
- Thử lại kết quả tính đợc
- Kết luận của bài
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh lên bảng chữa
+ Tóm tắt : R
1
= 10 I
1
= 1,2A
I
A
=1,8A U
AB
=? R
2
= ?
+ Bài giải
a : A nt R
1
=> I
1
=1,2A
A nt ( R
1
//R
2
) => I
A

= I
AB
=1,8A
Từ công thức :
VU
RIURIU
R
u
I
1210.2,1
.
1
111
===>
==>==>=

b - Vì
====>=
===
=>+==>
20
6,
12
12
6,02,18,1
//
2
2
2
12

2121
Ao
V
I
U
RVU
AIII
IIIRR
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa , các
học sinh khác làm vào vở
- Gọi học sinh nhận xét cách làm của
bạn
- Giáo viên nhận xét cách làm của học
sinh
- Nếu học sinh đa ra cách giải khác thì
giáo viên nhận xét phân tích đúng sai
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh lên bảng chữa
+ Tóm tắt : R
1
= 15 U
AB
=12V R
2
=
R
3
=30 I
1

= ? I
2
=? I
3
= ? R
AB
=?
+ Bài giải
a : A nt R
1
nt ( R
2
//R
3
)
Vì R
2
//R
3
nên
=+=+=
=
+
=
+
=
301515
15
3030
30.30

231
32
32
23
RRR
RR
RR
R
AB
b - Tính I
2
và I
3

- Gọi hai học sinh lên bảng chữa , các
học sinh khác làm vào vở
- Gọi học sinh nhận xét cách làm của
bạn
- Giáo viên nhận xét cách làm của học
sinh
- Nếu học sinh đa ra cách giải khác thì
giáo viên nhận xét phân tích đúng sai
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
18
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
I = U/R=>
A
V
R
U

I
R
U
I
AB
AB
AB
4,0
30
12
=
=
==>=
I
!
=I
AB
= 0,4A
I
2
+ I
3
=I
1
I
2
+ I
3
= 0,4A
I

2
/I
3
= R
2
/R
3
I
2
/I
3
=30 /30
=> I
2
+ I
3
= 0,2A
IV. Củng cố dặn dò
Củng cố: Các bớc giải bài tập vật lý
- Đọc đề tóm tắt bài toán
- Phân tích mạch điện
- Tìm các công thức có liên quan đến đại lợng cần tìm
- Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán
- Kiểm tra biện luận kết quả
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
V. Rút kinh nghiệm




Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
19
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Tuần 4
Ngày soạn: 9/9/2011
Tiết 7 - Bài 7 :
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn
-Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều
dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn )
-Suy luận và tiến hành đợc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài
-Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ một vật liệu
tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
2-Kĩ năng Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3-Thái độ Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II /Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm 1nguồn điện 3V, 1công tấc, 8 đoạn dây nối dài 30cm, 1Bảng điện,
1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A, 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN
0,1V, 1dây côntăngtan có

=0,3mm, l=54Vòng. 1dây côntăngtan

=0,3mm, l=36Vòng. 1dây

côntăngtan

=0,3mm, l=18Vòng. Kẻ sẵn bảng1 trang 20 trong SGK vào bảng
phụ ở mỗi nhóm
Cả lớp Kẻ sẵn trớc SĐMĐ hình 7.2SGK vào bảng phụ
+ Nội dung ghi bảng
I/XĐ sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác
nhau
SGK
II/Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
1-Dự kiến cách làm
+C1:
Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, dây dẫn dài 3l có điện trở 3R
2-TN kiểm tra
3-Kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
II/Vận dụng
Trả lời C2 C4+C2: Khi giữ U không đổi nếu mắc đèn vào U này bằng dây
dẫn càng dài thì điện trở của mạch điện càng lớn. Theo định luật ôm I chạy
qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn
+C3:
Điện trở của cuộn dây : R=U/I=20

Chiều dài cuộn dây
L=20.4/2=40m
+C4:
Vì I
1
= 0,25I
2

= I
2
/4
nên điện trở của đoạn dây dẫn thứ nhất gấp 4 lần dây thứ hai do đó L
1
= 4L
2
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
20
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
sai
- Học sinh đa ra các dự đoán
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
- Chữa bài tập 6.2
- Nêu các kết luậnvề đoạn mạch có hai
điện trở mắc nối tiếp
3- Đặt vấn đề
- Với mỗi dây dẫn điện trở là không
đổi vậy điện trở của mỗi dây dẫn phụ
thuộc nh thế nào vào bản thân dây dẫn
đó ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào những yếu tố nào

Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
I - Xác định đợc phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một trong những yếu tố
khác nhau
- Học sinh quan sát hình 7.1 nêu đợc
các đặc điểm khác nhau của dây dẫn :
Chiều dài , tiết diện , chất liệu dây dẫn
- Thảo luận nhóm đề ra phơng án kiểm
tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài
- Đại diện nhóm trình bày phơng án của
nhóm mình , các nhóm khác nhận xét
- Quan sát hình 7.1 chobiết các cuộn
dây dẫn khác nhau ở điểm nào ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm đề
ra phơng pháp kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài dây
- Yêu cầu các nhóm đề ra phơng án thí
nghiệmcủa điện trở vào chiều dài dây
Hoạt động 3 : Xác đinh sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài của dây dẫn
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn
- Các nhóm nêu dự kiến làm thí nghiệm
- Học sinh nêu dự đoán
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm , ghi
kết quả vào bảng 1
- So sánh với dự đoán ban đầu
- Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ

thuộc vào chiêù dài
Dự kiến cách làm
- Yêu cầu học sinh nêudự đoán sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn , trả lời câu hỏi C1
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
- Giáo viên thu bảng kết quả , gọi học
sinh nhóm khác nhận xét và so sáng với
dự đoán
- Yêu cầu các nhóm rút ra kết luận
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu
nêu đợc
- C2 : Chiều dài càng lớn thì điện trở
càng lớn , nêu hiệu điện thế kông
đổi thì I càng nhỏ => Đèn sáng càng
yếu
-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏi C2 C3 C4
-
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
21
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
- C3 :
ml
I
U
R
404.

2
20
20
==
==
- Câu C4: Vì I
1
= 0,25I
2
nên điện trở
của đoạn đay thứ nhất gấp bốn lần
đoạnk dây dẫn thứ hai , do đó l
1
=
4l
2
IV. Củng cố dặn dò
- Củng cố
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây dẫn
- Hớng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
V. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 9/9/2011
Tiết8 - Bài 8

sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ 1 loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (Trên cơ sở vận dụng hiểu
biết về điện trở tơng đơng của ĐMSS )
-Bố trí và tiến hành đợc TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây
-Nêu đợc điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và làm từ 1 loại vật liệu tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây
2-Kĩ năng Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3-Thái độ Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-Chuẩn bị :
+Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm 1nguồn điện 6V, 1công tấc, 7 đoạn dây nối dài 30cm
1dây côntăngtan

=0,3mm, l=36Vòng. 1dây côntăngtan

=0,6mm,
l=36Vòng
1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0.1A. 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V
Kẻ sẵn bảng1 trang 23 trong SGK vào bảng phụ ở mỗi nhóm
Cả lớp Kẻ sẵn trớc SĐMĐ hình 8.3SGK vào bảng phụ
+ Nội dung ghi bảng
I/Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
+C1: R
2
=R/2
R

3
=R/3
+C2: Tiết diện tăng gấp 2 thì điện trở của dây giảm 2lần: R
2
=R/2
-Tiết diện tăng gấp 3 thì điện trở của dây giảm 3 lần : R
3
=R/3
-Đối với các dây dẫn có cùng l và làm từ cùng một loại vật liệu, nếu tiết diện
của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
22
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
II/TN kiểm tra
1-Thí nghiệm
2-Nhận xét
3-Kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
III/Vận dụng
+C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng l
R
1
/R
2
=S
2
/S
1
=6/2=3


R
1
=3R
2
Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ 2
+C4: Vì 2 dây dẫn đều bằng nhôm, cùng l
R
1
/R
2
= S
2
/S
1

R
2
=R
1
S
1
/S
2
=1,1

+C5: Xét một dây dẫn cùng loại dài l
2
=50m =l
1
/2 và có tiết diện S

1
=0,1mm
2

thì có điện trở là R=R
1
/2
-Dây dẫn l
2
có tiết diện
S
2
=0,5mm
2
= 5S
1
có điện trở là R
2
=R/5=R
1
/10= 50

+C6: Xét một dây dẫn sắt dài l
2
=50m =l
1
/4 và có điện trở R
1
=120


thì phải
có tiết diện S=S
1
/4 vậy dây sắt dài
l
2
=50m có điện trở R
2
=45

thì phải có tiết diện là S
2
=SR
1
/R
2
=S
1
/4120/45=2/3S
1
=2/15mm
2

III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
sai

- Học sinh đa ra các dự đoán
1 - Tổ chức
2 - Kiểm tra
- Chữa bài tập 6.2
- Nêu các kết luậnvề đoạn mạch có hai
điện trở mắc song song
3 - Đặt vấn đề
- Với mỗi dây dẫn điện trở là không
đổi vậy điện trở của mỗi dây dẫn phụ
thuộc nh thế nào vào bản thân dây dẫn
đó ?
Hoạt động 2 : Dự đoán sự phụthuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
I - Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn
- Học sinh quan sát hình 8.1 tính đợc
1 2
;
2
RR R
R R R
R R
= = =
+
3
3
1 1 1 1 3
3
R
R

R R R R R
= + + = => =
- Quan sát hình 8.1 Tính điểntở của các
đoạn mạch R
1
; R
2
; R
3
- Trả lời phần 2 câu C1
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
23
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
Dự đoán:
1 2
;
2
RR R
R R R
R R
= = =
+
3
3
1 1 1 1 3
3
R
R
R R R R R
= + + = => =

Vậy điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch
với tiết diện của dây
- Trả lời câu C2
Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
II - Thí nghiệm kiểm tra
1 - Mắc sơ đồ mạch điện:
- Học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện,
mắc mạch điện theo yêu cầu
2 - Tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm
- Ghi kết quả đo đợc vào bảng
- Tìm hiểu mạch điện
- Mắc mạch điện
- Tiến hành thí nghiệm
- Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng
- Tính
2
2 2
2
1 1
S d
S d
=
và so sánh với
1
2
R
R
- Rút ra nhận xét

-Rút ra kết luận
Kết quả
Lần đo
thí nghiệm
V A R
Dây tiết diện S
1
Dây tiết diện S
2
Dây tiết diện S
3
3 - Nhận xét
- Học sinh tính đợc
2
2 2 1
2
1 1 2
S d R
S d R
= =
4 - Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỷ lệ
nghịch với tiết diện
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
- Hoạt động cá nhân trả lời:
- C2 : Chiều dài càng lớn thì điện trở
càng lớn , nêu hiệu điện thế kông
đổi thì I càng nhỏ => Đèn sáng càng
yếu
- C3 :

ml
I
U
R
404.
2
20
20
==
==
- Câu C4: Vì I
1
= 0,25I
2
nên điện trở
của đoạn đay thứ nhất gấp bốn lần đoạn
dây dẫn thứ hai , do đó l
1
= 4l
2
1-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏi C2 C3 C4
-
Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
24
Giáo án: Vật lý 9 Năm học : 2011 - 2012
IV. Củng cố dặn dò
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây dẫn
- Học bài làm bài tập sách bài tập

- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu của dây dẫn
V. Rút kinh nghiệm


Trờng THCS Giao Nhân Giáo viên: Lại Thế Nam
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×