Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

slike bài giảng tài chính công của đại học kinh tế quốc dân chương3 hệ thống thuế nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 26 trang )

Bài 3- Tài chính công 1
Bài 3
HỆ THỐNG THUẾ NHÀ NƯỚC
Bài 3- Tài chính công 2
“Nghệ thuật đánh thuế giống như vặt lông ngỗng
sao cho thu được nhiều lông nhất nhưng gây ra ít
tiếng kêu nhất”
Trong đời có hai thứ mà bạn không thể tránh: chết
và thuế. Có những người cho rằng thuế còn tệ hơn
chết. Tại sao chúng ta phải đóng thuế?
"Thuế là cái giá ta phải trả cho một xã hội văn
minh".
Bài 3- Tài chính công 3
Khái niệm - đặc điểm thuế
 Khái niệm
- Là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy
định của pháp luật nhằm hình thành ngân sách
nhà nước.
- Là khoản hình thành trong quá trình phân phối
và phân phối lại sản phẩm xã hội, thu nhập quốc
dân.
 Đặc điểm
- Mang tính bắt buộc, có tính pháp lý cao
- Không được hoàn trả trực tiếp
Bài 3- Tài chính công 4
Vai trò của thuế
 Nguồn thu chủ yếu của ngân sách
nhà nước
 Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
 Tham gia thiết lập sự công bằng xã
hội (dọc, ngang)


 Kiểm tra giám sát các hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Bài 3- Tài chính công 5
Các yếu tố hình thành một loại
thuế
 Tên gọi của thuế
 Đối tượng nộp thuế
 Đối tượng chịu thuế
 Căn cứ tính (cơ sở thuế)
 Thuế suất
 Đăng ký, kê khai, nộp thuế
 Yếu tố khác
Bài 3- Tài chính công 6
Thuế suất
 Cấu trúc thuế suất
- Thuế suất cố định (tuyệt đối)
- Thuế suất tỷ lệ
- Thuế suất luỹ tiến
- Thuế suất luỹ thoái
 Tính chất điều tiết
- Thuế suất biên (MTR)
- Thuế suất trung bình (ATR)
Bài 3- Tài chính công 7
Thuế suất
Thuế suất% luỹ tiến toàn phần
Luỹ tiến từng phần
Thuế suất tỷ lệ
Cơ sở thuế
Bài 3- Tài chính công 8
Thuế suất luỹ tiến

 Luỹ tiến từng phần
là thuế suất luỹ tiến nhưng điều tiết trên
từng phần (bậc) tăng thêm của cơ sở thuế
 Luỹ tiến toàn phần
là thuế suất luỹ tiến, được áp dụng một
mức thuế suất duy nhất trên toàn bộ cơ sở
thuế
Bài 3- Tài chính công 9
Thuế suất thuế TNCN
Bậc
thuế
Thu nhập chịu
thuế (triệu
đồng)
Thuế
suất %
1
2
3
4
5
6
7
>0-5
>5-10
>10-18
>18-32
>32-52
>52-80
>80

5
10
15
20
25
30
35
Bậc
thuế
Thu nhập chịu
thuế
Thuế
suất
%
1
2
3
4
5
0-5 triệu
5-15 triệu
15-25 triệu
25-40 triệu
>40 triệu
0
10
20
30
40
Bài 3- Tài chính công 10

Phân loại thuế
 Thuế trực thu: TNDN, TNCN, thuế nhà
đất…
 Thuế gián thu: VAT, TTĐB, XK-NK…
 Các cách phân chia khác (thuế suất,
phạm vi áp dụng….)
 Tỷ trọng thuế gián thu của Việt nam
luôn lớn hơn tỷ trọng thuế trực thu so
với tổng thu. Tại sao?
Bài 3- Tài chính công 11
Nguyên tắc, căn cứ đánh thuế
 Nguyên tắc lợi ích
 Nguyên tắc khả năng đóng góp
→ Chọn cấu trúc thuế suất
 Căn cứ vào nguồn phát sinh thu nhập
 Căn cứ vào nơi cư trú
→ Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Bài 3- Tài chính công 12
Tính chất hệ thống thuế tối ưu
 Tính hiệu quả kinh tế
 Tính đơn giản
 Tính công bằng
 Tính linh hoạt
 Tính trách nhiệm
Bài 3- Tài chính công 13
Tác động của thuế
Thuế
Trực thu - Gián thu
Tuyệt đối - Tương đối
Cạnh tranh - Độc quyền

Vĩ mô - Vi mô
Bài 3- Tài chính công 14
Cân bằng chung (Cạnh tranh)
Bài 3- Tài chính công 15
Ðánh thuế là một nguyên nhân gây biến dạng.
Tiêu thụ xăng dầu thường bị đánh thuế đơn vị, ví dụ 200 đồng/lít. Mức thuế này
tạo ra chênh lệch giữa giá mà người mua phải trả và giá mà người bán nhận được.
Nếu người sử dụng xe máy trả 3.500 đồng/lít xăng, thì người chủ cây xăng sẽ nhận
được 3.500 - 200 = 3.300 đồng/lít.
Trên đồ thị, cộng khoản thuế vào ta có đường cung mới nằm bên trên đường cung
lúc không chịu thuế. Lượng tiêu thụ xăng dầu giảm từ Q* xuống Q.
Ta có thể thấy cả người mua và người bán xăng dầu cùng chia nhau gánh nặng
thuế. Với người mua, mức giá Pd cao hơn làm cho họ bị thiệt vì thặng dư tiêu
dùng đã bị giảm một lượng bằng diện tích a + d. Với người bán xăng, mức giá Ps
thấp hơn cũng khiến họ bị thiệt do phải chịu mất mát thặng dư sản xuất bằng diện
tích b + c. Chính phủ thu được một khoản thuế tương đương diện tích a + b. Phần
diện tích còn lại c + d là chi phí xã hội ròng. Theo quan điểm kinh tế thì đây là mất
mát vô ích của khoản thuế.
Tuy nhiên, thuế không phải lúc nào cũng xấu. Thực ra, thuế là công cụ cần thiết
khi một số hoạt động sản xuất và tiêu dùng không phản ánh được đúng các chi phí
xã hội. Ta biết rằng tiêu dùng xăng dầu gây ra ô nhiễm. Thuế xăng dầu làm giảm
lượng tiêu thụ và do vậy giúp giảm nhẹ vấn đề ô nhiễm môi trường.
Bài 3- Tài chính công 16
Trường hợp đặc biệt
Cung co giãn hoàn toàn Cầu co giãn hoàn toàn
Cung không đổi (cố định) Cầu không đổi (cố định)
Bi 3- Ti chớnh cụng 17
Thu nhp khu
Khi cha có thuế NK thị trờng P d s
cân bằng tại q=70, p=20, Giả sử

thế giới giá =10 cung vô hạn thì
giá trong nớc sẽ hạ xuống =10
cung trong nớc chỉ còn 20, nhà 20 E
nớc đánh thuế NK 60% giá 16 i h st
tăng =16 SX trong nứơc =50
thuế nhà nớc thu = ixyh . . . . . .10 k x y m sw
(giải thích chi tiết)
O 20 50 70 90 120 q
Bài 3- Tài chính công 18
Khái quát hệ thống thuế Việt nam
 Hệ thống văn bản pháp luật (10 loại)
 Cơ quan quản lý (3 cấp)
 Cải cách thuế
 Lịch sử hình thành
- Trước 1990: Ko có luật, có 3 cơ quan
thu độc lập.
- Cải cách bước 1 (90-95)
- Cải cách bước 2 (96-nay)
Bài 3- Tài chính công 19
Thuế tiêu dùng
 Thuế tiêu dùng là gì?
 Đặc điểm thuế tiêu dùng
- Là thuế gián thu
- Tác động nhay cảm đến giá
- Mang tính luỹ thoái
- Có nguồn thu ổn định
 Phương pháp đánh thuế
- Theo tính chất (thuế thông thường, đặc biệt)
- Theo giai đoạn (một giai đoạn, nhiều giai đoạn)
Bài 3- Tài chính công 20

Thuế GTGT (VAT)
 VAT là gì?
 Tại sao hàng nhập khẩu chịu VAT?
 Tại sao phải áp dung VAT thay thuế
doanh thu?
- Tránh trùng thuế (trùng thuế là gì?)
- Khuyến khích xuất khẩu
- Tăng cường hạch toán kế toán
- Phù hợp với các nước trên thế giới
 Nội dung của VAT ở Việt nam?
Bài 3- Tài chính công 21
Tại sao áp dụng VAT?
Chỉ tiêu Sản xuất Thương mại 1 Thương mại 2
Thuế doanh thu
Giá vốn
- 104 114.4
Giá bán(ko thuế)
100 110 120
Giá TT (có thuế)
104 114.4 124.8
Thuế GTGT
Giá vốn
- 100 106
Giá bán(ko thuế)
100 106 111.6
Giá TT (có thuế)
110 116.6 122.76
Bài 3- Tài chính công 22
Thuế TTĐB
 Thuế TTĐB là gì?

 Đặc điểm
- Thuế suất cao
- Danh mục hàng chịu thuế không nhiều
- Giảm tính luỹ thoái của thuế tiêu dùng
- Chỉ đánh vào một công đoạn
- Doanh thu đã bao gồm thuế TTĐB
- Không khuyến khích tiêu dùng, sản xuất
nhập khẩu
. Nội dung thuế TTĐB
Bài 3- Tài chính công 23
Thu nhập là gì?
 Thu nhập? Tổng giá trị mà chủ thể nào đó nhận
được thông qua quá trình phân phối, trong một
khoảng thời gian nhất định.
 Yếu tố chi phối thu nhập
- Mức độ phát triển kinh tế quốc gia
- Cơ chế phân phối
- Yếu tố xã hội, yếu tố khác
 Tiệu thức phân chia thu nhập (chủ thể, lao
động, tài sản, kãnh thổ…)
Bài 3- Tài chính công 24
Thuế thu nhập
 Khái niệm
 Tại sao cần thuế thu nhập
- Tái phân phối, đảm bảo công bằng
- Nhu cầu tài chính nhà nước
- Điều tiết hoạt động kinh tế
- Giảm tính luỹ thoái của thuế tiêu dùng
 Nguyên tắc đánh thuế
- Trên cơ sở thu nhập chịu thuế (các nguồn?)

- Đánh thuế luỹ tiến
- Lựa chọn thời gian xác định TNCT
 Nội dung (thuế TNDN, thuế TNCN)
Bài 3- Tài chính công 25
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tài sản, thuế khác
 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
 Thuế tài nguyên
 Thuế chuyển quyền sử dụng đất
 Thuế nhà đất
 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
 Thuế môn bài

×