Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài tập luyện tập CHƯƠNG 1 kế TOÁN tập hợp CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM TRONG các DOANH NGHIỆP sản XUẤT CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.68 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP
Bài tập số 1.1
Công ty TNHH Huy Hoàng tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Công
ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Trong tháng có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ ) :
1. Số dư đầu kỳ của 1 số TK:
1. TK 154: 61.800. Trong đó:
• TK 154A: 35.240
+ NVL trực tiếp: 20.000
+ Nhân công trực tiếp: 9.600
+ SX chung: 5.640
• TK 154B: 26.560
+ NVL trực tiếp: 12.000
+ Nhân công trực tiếp: 10.000
+ SX chung: 4.560
1. TK 155: 101.980. Trong đó TK 155A ( 600SP): 56.400 và TK 155B
( 860SP): 45.580
1. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận:
• VL chính dùng cho sản xuất sản phẩm là 800.000. Trong đó sản xuất sản
phẩm A là 480.000, B là 320.000
• VL phụ dùng cho SX sản phẩm là 100.000. Trong đó sản xuất sản phẩm
A là 60.000, B là 40.000
• Nhiên liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000, bộ phận
bán hàng là 2.000
, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.
1. Xuất công cụ dùng cho quản lý phân xưởng là 9.000, trong đó CCDC
thuộc loại phân bổ 1 lần là 1.000 và CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần là


8.000
2. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng:
• Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 240.000, B là
160.000
• Tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng là 20.000, bộ phận bán hàng là
16.000, bộ phận QLDN là 44.000.
1. Trích các khoản theo lương quy định.
2. Phân bổ dần chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê TSCĐ dùng ở phân
xưởng sản xuất là 4.000, bộ phận bán hàng là 2.000.
3. Trích khấu hao TSCĐ HH của PXSX là 44.000, bộ phận bán hàng
2.000, bộ phận QLDN là 4.000
4. Tiền điện mua ngoài phải trả là 18.000, thuế GTGT 10%. Trong đó dùng
cho PXSX là 15.200, bộ phận bán hàng 800, bộ phận QLDN là 2.000.
5. Báo cáo của PXSX cuối tháng:
• Hoàn thành nhập kho 9.000 SP A. Còn lại 1.000SP dở dang mức độ
hoàn thành là 60%
• Hoàn thành nhập kho 10.800 SP B. Còn lại 1.200SP dở dang, mức độ
hoàn thành 50%
Tài liệu bổ sung:
• CPSX chung được phân bổ vào giá thành SP A và SP B theo tiền lương
CNSX.
• SP dở dang cuối kỳ được đánh gía theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản
xuất.
• Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là từng
loại sản phẩm.
Yêu cầu:
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
Bài tập số 1.2

Công ty TNHH Tân Hoàng Phát sản xuất sản phẩm X. Công ty kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong kỳ có các tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. Số dư đầu kỳ 1 số TK:
• TK 1521 ( 36.000kg): 360.000
• TK 1522 ( 6.00kg): 30.000
• TK 151 (2.000kg): 20.000
• TK 154: 3.000. Trong đó CPNVL chính trực tiếp là 1.300, CPNVL phụ
trực tiếp là 500, CP nhân công trực tiếp là 800, CPSXC là 400.
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhâp kho 3.00kg NVL chính, mua theo phương thức trực tiếp, đơn giá
20.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Nhập kho phát hiện thừa 1.000kg, nguyên nhân do bên bán giao thừa và
công ty đã trả lại hàng thừa sau 1 tuần.
2. Nhượng bán 1TSCĐHH, nguyên giá 240.000, đã khấu hao 100.000, thời
gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Giá bán 180.000, chưa gồm 10% VAT
chưa thu tiền. CP liên quan chi bằng tiền mặt 20.000
3. Nhập kho 10.000kg vật liệu phụ, đơn giá 10.00đ/kg, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Do thanh toán sớm nên công ty
được hưởng chiết khấu thanh toán 0.5% trên tổng giá bán, đã nhận lại tiền
này bằng tiền mặt.
4. Thanh lý 1TSCĐHH, nguyên giá 360.000, đã khấu hao hết, thời gian sử
dụng hữu ích là 10 năm. Phế liệu thu hồi 6.000, chưa gồm 10% VAT chưa
thu tiền. CP liên quan chi bằng tiền mặt 6.000
5. Xuất kho NVL chính phục vụ sản xuất sản phẩm X là 8.000kg. Xuất kho
4.000kg vật liệu phụ sản xuất SP X và 400kg dùng cho bộ phận quản lý
phân xưởng sản xuất.
6. Tiền lương phải trả CNTTSX là 60.000, bộ phận quản lý phân xưởng
20.000

7. Trích các khoản theo lương theo quy định
8. Khấu hao TSCĐ cho bộ phận sản xuất là 18.400.
9. CP tiền điện sản xuất chưa thanh toán tiền là 10.560, đã gồm 10% VAT.
10. Cuối kỳ hoàn thành 8.800 sản phẩm X. Sản phẩm làm dở là 600 SP,
mức độ hoàn thành 60%. Vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất , áp
dụng phương pháp nhập sau xuất trước. Phế liệu thu hồi nhập kho 1.000.
Biết rằng giá thành kế hoạch của sản phẩm X là 40.000đ/SP, trong đó: CP
nguyên vật liệu chính là 20.000đ, CP vật liệu phụ là 4.000đ, CP nhân công trực
tiếp là 10.000đ, CPSXC là 6.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành sản
phẩm A.
Bài tập số 1.3
Tại 1 DN có tổ chức 1 PX sản xuất chính sản xuất SP X & Y, kê khai và nộp
thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai
thường xuyên, xuất kho theo PP nhập trước xuất sau, công ty được phép sử
dụng ngoại tệ, khấu hao theo PP đường thẳng, ngoại tệ xuất quỹ theo PP bình
quân gia quyền thời điểm, có các số liệu liên quan được kế tón ghi nhận trong
các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. Số dư đầu kỳ của 1 số TK:
• TK 1521 ( 10.000kg): 12.000
• TK 1522 ( 6000kg): 36.000
• TK 154 : 5.418
+ CP nguyên vật liệu chính: 3.396
+ CP vật liệu phụ: 498
+ CP nhân công trực tiếp: 932
+ CP Sx chung: 592
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 4.000kg nguyên vật liệu chính và 1.000kg nguyên vật liệu
phụ, đơn giá mua lần lượt là 26.400đ/kg và 13.200đ/kg, gồm 10% thuế
GTGT, chưa thanh toán cho người bán. Người bán giao hàng tại kho của

doanh nghiệp.
2. Xuất kho 12.000kg NVL chính và 400kg VL phụ dùng trực tiếp sx sản
phẩm
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sx sản phẩm là 80.000, cho
bộ phận phân xưởng phục vụ sx 40.000
4. Trích các khoản theo lương theo quy định
5. Mua 1 TSCĐHH sử dụng tại bộ phận Sx sản phẩm, có giá mua ghi trên
hoá đơn 940.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng. Biết
rằng TSCĐ này có tỷ lệ khấu hao là 20%. CP vận chuyển, lắp đặt, chạy
thử được kế toán ghi nhận như sau:
• Xuất kho 200kg vật liệu chính để sx thử
• Các CP dịch vụ mau ngoài chưa thanh toán là 3.600
• CP thuê chuyên gia trả bằng tiền gưit ngân hàng 10.000
• CP liên quan khác thanh toán bằng tạm ứng là 4.000
1. Trích khấu hao TSCĐ ở kỳ trước trực tiếp sản xuất sản phẩm là 17.200,
cho bộ phận quản lý PX là 1.600
2. PX sản xuất báo hỏng 1 CCDC ở kỳ thứu 5, biết rằng CCDC này thuộc
loại phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu của CCDC là 12.000, phế liệu bán thu
bằng tiền mặt là 1.000.
3. CP sửa chữa nhỏ thuê ngoài phát sinh tại PX theo hợp đồng là 4.400,
gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt
4. Các CP khác phát sinh tại PX thanh toán bằng tiền mặt là 17.000, thuế
GTGT 10%
5. Hoàn thành nhập kho 4.800SP X và 2.400 SP Y. SP dở dang cuối kỳ là
11.000 SPX và 800SP Y. Phế liệu thu hồi từ quá trình sx nhập kho là
3.264. Hệ số sản phẩm của sản phẩm X = 1; Sp Y = 1.4. SP dở dang được
đánh giá theo PP ước lượng hoàn thành tương đương, biết rằng VL phụ bỏ
dần vào quá trình sx, tỷ lệ hoàn thành của SP X là 60 %, Y là 75%.
Yêu cầu:
-Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Tính giá thành SP và lập phiếu tính giá thành SP.
Bài tập số 1.4
Tại 1 DN kế toán thuế GTGT theo PP khấu trừ, có quy trình công nghệ sản
xuất gồm 3 giai đoạn. Sau mỗi giai đoạn đều thu được bán thành phẩm chuyển
sau giai đoạn sau, sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn 3.
Trong kỳ có các số liệu sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. Số dư đầu kỳ 1 số TK:
• TK 152 ( 2.000kg): 40.000
• TK 154: 19.200
• Giai đoạn I: 7.600
• Giai đoạn II: 7.200
• Giai đoạn III: 4.400
• TK 155 ( 1.000SP): 66.000
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 10.000kg nguyên vật liệu, đơn giá 43.560đ/kg, gồm 10% thuế
GTGT, chưa thanh toán cho khách hàng. CP vận chuyển, bố dỡ thanh toán
bằng tiền mặt là 2.000, thuế GTGT 10%
2. Xuất kho 6.000kg nguyên vật liệu sử dụng ở giai đoạn I
3. Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp sx ở GĐ I là 36.000, GĐ II là
18.000, GĐ III là 14.000. Tiền lương nhân viên quản lý PX ở GĐ I là
10.000, GĐ II là 12.000, GĐ 3 là 8.000
4. Trích các khoản theo lương theo quy định
5. Thanh lý 1 TSCĐ ở GĐ III có nguyên giá 600.000, thời gian khấu hao là
5 năm, đã khấu hao hết.
6. Trích khấu hao máy móc thiết bị kỳ trước dùng tại PX sản xuất phân bổ
cho GĐ I là 7.360, GĐ II là 3.140, GĐ III là 586
7. Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt chưa bao gồm thuế
GTGT được phân bổ ở GĐ I là 6.000, GĐ II là 5.000, GĐ III là 3.000
8. Tình hình kết quả sản xuất ở từng GĐ
• GĐ I sản xuất 7.200 bán thành phẩm, đã hoàn thành và chuyển sang GĐ

II, sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.600 bán thành phẩm
• GĐ II sản xuất 6.800 bán TP, đã hoàn thành và chuyển sang GĐ III, sản
phẩm dở dng cuối kỳ là 1.200 bán TP
• GĐ III sản xuất 6.000 sản phẩm nhạp kho, sản phẩm dở dang cuối kỳ là
1.200 bán TP.
Yêu cầu:
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
• Tính giá thành bán thành phẩm từng giai đoạn và giá thành sản phẩm
hoàn thành. Biết rằng Dn áp dụng PP đánh giá SP dở dang theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, xuất kho theo PP bình quân gia quyền. Phế liệu
thu hồi nhập kho ở GĐ I, II và III lần lượt là 1.080, 540 và 420
Bài tập số 1.5
Tại 1 DN kế toán GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP kê
khai thường xuyên, xuất kho theo PP nhập trước xuất trước. Trong kỳ có các số
liệu sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. Số dư ở 1 số TK:
• TK 1521 (8.000kg) : 160.000
• TK 1522 ( 4.000kg) : 40.000
• TK 154 : 600.000
+ CP nguyên vật liệu trực tiếp: đơn hàng 1 là 32.000, đơn hàng 2 là 80.000 và
đơn hàng 3 là 130.000
+ CP nhân công trực tiếp : đơn hàng 1 là 44.000, đơn hàng 2 là 112.000 và đơn
hàng 3 là 88.000
+ CP sản xuất chung : đơn hàng 1 là 28.000, đơn hàng 2 là 46.000 và đơn hàng
3 là 40.000
• TK 155: 50.000
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua 5.000 kg nguyên vật liệu chính chưa trả tiền người bán, đơn giá
gồm 10% thuế GTGT là 44.000đ/kg
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm cho từng đơn hàng

như sau: đơn hàng 1 là 1.000kg, đơn hàng 2 là 1.200kg, đơn hàng 3 là
1.100kg, đơn hàng 4 là 1.800kg
3. Xuất kho nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm cho từng đơn hàng
như sau: đơn hàng 1 là 100kg, đơn hàng 2 là 120kg, đơn hàng 3 là 80kg,
đơn hàng 4 là 160kg
4. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản phẩm theo các đơn hàng:
đơn hàng 1 là 60.000, đơn hàng 2 là 50.000, đơn hàng 3 là 80.000, đơn
hàng 4 là 40.000
5. CP nhân công gián tiếp phát sinh trong kỳ 40.000
6. Trích các khoản theo lương theo quy định
7. Các khoản chi phí chung phát sinh gồm: Khấu hao TSCĐ 80.000, điện
nước chưa thanh toán 24.400 (chưa gồm 10% thuế GTGT) và chi phí khác
trả bằng tiền mặt là 60.000 (chưa gồm 10% thuế GTGT)
8. Thời gian thực hiện đơn hàng như sau: đơn hàng 1 là 7.200 giờ, đơn
hàng 2 là 6.400 giờ, đơn hàng 3 là 7.400 giờ, đơn hàng 4 là 5.000 giờ
9. CP sản xuất chung được phân bổ cho đơn hàng theo tỷ lệ 40.000đ/ giờ
nhân công trực tiếp
10. Đơn hàng 1 và 2 đã hoàn thành nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản, tính toán, tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm của
các đơn hàng
Bài tập số 1.6
Tại một công ty may chuyên sản xuất quần bò, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
Trong tháng 1/200N có các tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua 1.200 m vải của công ty X về xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm,
chưa trả tiền cho người bán. Giá mua 70.000 đ/ m ( chưa bao gồm 10%
thuế GTGT). Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt, đơn giá 1.000đ/m.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ phục vụ sản xuất sản phẩm, giá vốn thực

tế là 8.000
3. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh: 10.000
4. Chi phí sản xuất chung tập hợp được: 9.000, trong đó:
• Lương phải trả cho bộ phận quản lý sản xuất: 4.000
• Trích khấu hao TSCĐ: 3.000
• Công cụ dụng cụ: 1.000
• Khác: 1.000
1. Nhập về kho 100m vải thừa do cắt không hết
2. Sản xuất trong tháng hoàn thành 800 chiếc quần bò, còn lại 200 sản
phẩm làm dở
1. Giá trị sản phẩm dở dang :
• Đầu tháng: không có chi phí sản xuất dở dang
• Cuối tháng: đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Biết rằng: Trong tháng 1/ 200N doanh nghiệp chỉ sản xuất duy nhất lô
quần bò trên
Yêu cầu:
• Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng, định khoản các nghiệp vụ
kinh tế liên quan.
• Hãy chỉ ra những định khoản khác biệt trong trường hợp doanh nghiệp
kế toán chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ .
Bài tập số 1.7
Công ty X sản xuất sản phẩm A phải qua hai giai đoạn chế biến liên tục, có các
tài liệu sau: ( đơn vị tính: 1000đ)
1. Chi phí sản xuất của 150 nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang giai
đoạn 2 tiếp tục chế biến là: 888.000, trong đó:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600.000
• Chi phi nhân công trực tiếp: 108.000
• Chi phí sản xuất chung: 180.000
1. Giai đoạn 2 không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, nhận 150 nửa thành
phẩm của giai đoạn 1để tiếp tục chế biến. Cuối kỳ đã hoàn thành 130 sản

phẩm nhập kho, còn 20 sản phẩm dở: 10 sản phẩm dở với mức độ hoàn
thành 40% và 10 sản phẩm dở với mức độ hoàn thành 60%.
2. Chi phi sản xuất phát sinh giai đoạn 2:
• Tổng CP phát sinh là 310.240, trong đó:
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 151.200
+ Chi phí sản xuất chung: 159.040
• CP sản xuất của 150 nửa thành phẩm được chuyển sang giai đoạn 2
được phân bổ đều cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
• CP sản xuất phát sinh ở giai đoạn 2 được phân bổ cho sản phẩm dở theo
sản lượng tương đương hoàn thành.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp tính giá thành phân
bước có tính giá thành của nửa thành phẩm và không tính giá thành của nửa
thành phẩm. So sánh kết quả của hai phương pháp với nhau .
Bài tập số 1.8
Tại 1 DN có hai PX sx phụ: PX điện và PX vận chuyển. DN áp dụng PP kê
khai thường xuyên hàng tồn kho, kế toán thuế GTGT theo PP khấu trừ, xuất
kho theo PP nhập trước xuất trước.
Trong kỳ có các tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. Số dư ở 1 số TK:
• TK 152: 600.000
• TK 153: 24.000
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất điện là78.800 và PX vận
chuyển là 46.800
2. CP tiền lương phải trả cho các bộ phận:
• Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sx ở PX điện là 32.000, PX vận
chuyển là 24.000
• Lương phải trả cho bộ phận quản lý PX điện là 8.000, PX vận chuyển là
16.000
1. Trích các khoản theo lương theo quy định

2. Xuất kho CCDC dùng cho bộ phận quản lý PX điện là 5.600, PX vận
chuyển là 4.000
3. Khấu hao TSCĐ ở PX điện là 6.400, PX vận chuyển là 10.000
4. CP khác đã thanh toán bằng tiền mặt tại PX điện là 4.400, PX vận
chuyển là 4.000, giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT.
5. Kết quả sản xuất trong kỳ:
• PX điện sx được 44.000 kwh cung cấp cho PX vận chuyển 4.000 kwh,
PX sản xuất chính 32.000 kwh và bộ phận quản lý DN 8.000 kwh
• PX vận chuyển thực hiện được khối lượng vận chuyển là 4.200 tấn – km
cung cấp cho PX điện 200 tấn – km , PX sản xuất chính 3.600 tấn – km và
bộ phận quản lý DN 400 tấn – km
Tài liệu bổ sung: Giá thành kế hoạch 1kwh điện là 2.500 đ/kwh và giá thành kế
hoạch của 1 tấn- km vận chuyển là 30.000 đ/ tấn - km
Yêu cầu:
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính giá thành 1kwh điện và 1 tấn- km vận chuyển theo phương pháp đại số,
đơn giá chi phí ban đầu và theo giá kế hoạch. ( PP kế toán tập hợp chi phí sx và
tính giá thành của sản phẩm, lao vụ sản xuất phụ trợ)
Bài tập số 1.9
Tại 1 DN áp dụng PP kê khai thường xuyên hàng tồn kho, kế toán thuế GTGT
theo PP khấu trừ, sản xuất sản phẩm X.
Trong kỳ có các tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. CP sản xuất của sản phẩm dở dang đầu kỳ tính theo CP nguyên vật liệu
trực tiếp là 800.000
2. CP phát sinh trong kỳ là 9.200.000, trong đó:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 7.200.000
• Chi phí nhân công trực tiếp là 1.200.000
• Chi phí sản xuất chung là 800.000
1. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.200.000
2. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1.600 tấn sản phẩm X và thu được 40 tấn

sản phẩm phụ Y .
Biết rằng: Chi phí sản xuất của sản phẩm phụ là 160.000; chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ tập hợp cho toàn bộ quy trình công nghệ sx.
Yêu cầu:
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của 1 tấn sản phẩm X
Bài tập số 1.10
Tại 1 DN sản xuất sản phẩm A với hai quy cách khác nhau A1 và A2.
Trong kỳ có các tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ )
1. CPSX dở dang đầu kỳ là 158.000, trong đó:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 120.000
- Chi phí nhân công trực tiếp là 20.000
- Chi phí sản xuất chung là 18.000
1. CP phát sinh trong kỳ là 1.089.000, trong đó:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 816.000
• Chi phí nhân công trực tiếp là 156.000
• Chi phí sản xuất chung là 117.000
1. CPSX dở dang cuối kỳ là 90.000, trong đó:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 52.000
- Chi phí nhân công trực tiếp là 33.000
- Chi phí sản xuất chung là 5.000
Cho biết: Giá thành định mức của từng đơn vị quy cách sản phẩm A1 và A2
như sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của A1 là 2.000 và A2 là 3.200
BÀI KIỂM TRA KẾ TOÁN MÁY
- Khai báo ngày bắt đầu năm TC: 01/11/2009
- Khai báo kì nhập liệu đầu tiên trong fast: 01/11/2009
- Cuối buổi sao chép số liệu ra: 01/11/2009→30/11/2009

Công ty TNHH Như Ý


1.Danh mục khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên
Mã khách Tên khách Địa chỉ Mã số thuế
06_TMM Công ty TNHH TMM 145 Vĩnh Hưng,HN 0101223344
06_KH01 Công ty TNHH Hoàng
Long
62 Phố Huế, HN 0101334455
06_KH02 Công ty cổ phần An Gia
Bảo
10 Bà Triệu, HN 0101445566
06_CC01 Bưu điện TP Hà Nội 110 Đinh Tiên Hoàng,
HN
0101556677
06_CC02 Công ty điện lực TP Hà
Nội
20 Trần Hưng Đạo, HN 0101667788
06_CC03 Công ty TM & DV Mai
Linh
35 Lạng Hạ, HN 0101778899
06_CC04 Honda Việt Nam KCN Vĩnh Phúc 0101889911
06_CC05 Honda Trung Quốc Van Han,Trung Quốc 0889797979_9
06_NV01 Lê Duy Thành Phòng Marketing 1847198685
2.Danh mục kho hàng
Mã kho Tên kho
KHH Kho hàng hoá
3.Danh mục hàng hóa vật tư

hàng
Tên hàng ĐVT Giá tồn TK kho TKDT
TK

hbbtl
TK
GV
HH1 Xe máy SCR Chiếc 3 156 5111 531 632
HH2 Xe máy Air Blade Chiếc 3 156 5111 531 632
HH3 Xe máy Click Chiếc 3 156 5111 531 632
4.Vào số dư đầu kì các tài khoản
A. Số dư đầu kỳ các TK công nợ
- Tài khoản 13111
Công ty TNHH Hoàng Long 90.000.000
Công ty Cổ Phàn An Gia Bảo 60.000.000
- Tài khoản 141
Lê Duy Thành 5.000.000
- Tài khoản 33111
Honda Việt Nam 300.000.000
Công ty TM & DV Mai Linh 10.500.000
B. Số dư đầu kỳ các TK không theo dõi công nợ
Tên TK PS Nợ PS Có
1111 300.000.000
1121 350.000.000
1122
60.000.000
(1000 USD)
156 870.000.000
2114 21.500.000
3111 50.000.000
33311 4.800.000
411 750.000.000
4211 25.000.000
5.Vào số tồn kho đầu kì hàng hóa, vật tư

Kho Mã hàng Số lượng Đơn giá Tổng tiền
KHH HH1 10 26.805.000 268.050.000
KHH HH3 10 22.000.000 220.000.000
Công ty trong tháng 11 có các nghiệp vụ kin tế phát sinh sau:
1. Ngày 05/11, số chứng từ NK01,nhập khẩu lô hàng của Honda Trung
Quốc
HH1 Số lượng : 50 chiếc Đơn giá: 1500 USD Tỷ giá: 17.870VND Thuế
NK: 5% Thuế VAT hàng NK: 10% ( HĐ:184786, Seri: HM05,
ngày:05/11)
Chưa thanh toán tiền hàng. Người giao hàng: Lưu Gia Linh
2. Ngày 06/11, số chứng từ PCP01, chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hàng
NK( ngày 05/11- số chứng từ NK01) do công ty TM & DV Mai Linh thực
hiện là 7.890.000, VAT 10% ( HĐ: 123456, seri: AB/01, ngày: 06/11).
Chưa thanh toán tiền.
3. Ngày 07/11,số chứng từ PN01,nhập mua lô hàng của Honda Việt Nam
HH2 Số lượng: 50 chiếc Đơn giá: 28.000.000
HH3 Số lượng: 50 chiếc Đơn giá:22.000.000
Thuế VAT 10%, HĐ: 04567, seri: AM/02, ngày 07/11
Chưa thanh toán tiền . Người giao hàng: Nguyễn Tiến Minh
4. Ngày 12/11,số chứng từ DV01, chi phí điện thoại phải trả cho bưu điện
TP Hà Nội: Bộ phận BH: 1.500.000 và Bộ phận quản lý: 1.000.000. Thuế
VAT: 10% ( HĐ: 456321, seri: AK/05, ngày: 12/11)
5. Ngày 14/11, số chứng từ DV02,chi phí điện sáng phải trả cho công ty
điện lực TP Hà Nội: Bộ phận BH: 1.000.000 và Bộ phận quản lý:
500.000.Thuế VAT: 10% ( HĐ: 012789, seri: CB/04, ngày: 14/11)

6. Ngày 10/11,số chứng từ XT01, xuất trả lại 10 HH2 cho Honda Việt
Nam thuộc lô hàng mua ngày 07/11 vì lý do kém chất lượng. Thuế
VAT: 10% ( HĐ:256789,seri: SD/06, ngày: 10/11)
7. Ngày 15/11, phiếu xuất điều chuyển kho số PDC01, xuất 25 HH1 và 25

HH3 gửi bán tại kho đại lý DL1.
8. Ngày 17/11 xuất bán hàng hoá cho công ty cổ phần An Gia Bảo:
• HH1 Số lượng: 5 chiếc Đơn giá bán: 35.000.000
• HH2 Số lượng: 10 chiếc Đơn giá bán: 36.000.000
• VAT: 10% ( HĐ: 02344, seri XB/07, ngày: 15/11)
9. Ngày 20/11,chứng từ TL01, công ty An Gia Bảo trả lại số hàng kém
chất
lượng theo hoá đơn BH số 02344 ngày 17/1 seri: XB/07)
HH2 Số lượng: 4 chiếc Đơn giá đã bán: 36.000.000 Giá vốn:
28.000.000
Công ty cổ phần An Gia Bảo xuất HĐ VAT số 345678 seri HL/05 ngày
17/09

×