Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 83 trang )


BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  



BÁO CÁO THỰC TẬP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN


CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ: 403.1



GVHD : TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH
SVTH : NGUYỄN MINH ĐƢỜNG
MSSV : 10046931
LỚP : DHTN6B
KHOÁ : 2010 – 2014






//
TP.Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2014

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  



BÁO CÁO THỰC TẬP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN


CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ: 403.1



GVHD : TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH
SVTH : NGUYỄN MINH ĐƢỜNG
MSSV : 10046931
LỚP : DHTN6B
KHOÁ : 2010 – 2014







TP.Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2014
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 1

LỜI CẢM ƠN


Trong suốt thời gian thực tập và viết báo cáo, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp
đỡ từ thầy cô, gia đình, bạn bè cùng toàn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Phú Yên.
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến cô TS.
Nguyễn Thị Mỹ Linh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉnh sửa những sai sót của
em trong suốt quá trình thực tập và viết báo cáo.
Em xin cảm ơn Trƣờng Đại học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh cùng toàn thể cán
bộ, giảng viên của trƣờng đã tạo điều kiện tốt cho em trong suốt thời gian học tập tại
đây, với đầy đủ các trang thiết bị và sách báo cần thiết.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Tài chính - Ngân hàng Trƣờng Đại học Công
Nghiệp TP Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, đem hết tâm huyết và lòng nhiệt tình của
mình để truyền đạt cho em những kiến thức, nền tảng vững chắc trong quá trình học
tập, thực hiện nghiên cứu cũng nhƣ nghề nghiệp tƣơng lai sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc cùng tập thể các anh chị tại
Phòng Khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh
Phú Yên. đã tạo cơ hội cho em thực tập tại đây và đã rất nhiệt tình hƣớng dẫn em trong
suốt thời gian qua.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 2



NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……….
Giám đốc




Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 3



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 4

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

 BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền
Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng gửi
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo thời gian
Bảng 2.5: Tình hình doanh số cho vay KHCN theo thời hạn
Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay KHCN theo sản phẩm
Bảng 2.7: Tình hình thu nợ cá nhân theo thời hạn
Bảng 2.8: Tình hình thu nợ cá nhân theo sản phẩm
Bảng 2.9: Tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo thời hạn
Bảng 2.10: Tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm
Bảng 2.11: Đánh giá tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ cho vay cá nhân
 BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Doanh thu, chi phí, thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng gửi
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu huy động vốn theo thời gian
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu doanh số cho vay theo sản phẩm
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn

Biểu đồ 2.8 Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sản phẩm
Biểu đồ 2.9 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn
Biểu đồ 2.10 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo sản phẩm
Biểu đồ 2.11 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ cho vay cá nhân
 HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức Chi nhánh Sacombank Phú yên
Hình 2.2 Quy trình cho vay cá nhân tại Chi nhánh Sacombank Phú yên

Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP Thƣơng mại cổ phần
KHCN Khách hàng cá nhân
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
BĐS Bất động sản
CBNV Cán bộ nhân viên
DSTN doanh số thu nợ
NH Ngân hàng
SXKD sản xuất kinh doanh
DNCV Dƣ nợ cho vay
KHCN Khách hàng cá nhân
PCCC Phòng cháy chữa cháy
Sacombank Tên giao dịch của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 6


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÁ
NHÂN 12
1.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng 12
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 12
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng 12
1.1.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng 13
1.1.4. Nguyên tắc cho vay 14
1.1.5. Đối tƣợng cho vay 15
1.1.6. Điều kiện cho vay cá nhân: 15
1.1.7. Thời hạn cho vay 16
1.1.8. Lãi xuất cho vay 17
1.1.9. Các hình thức tín dụng ngân hàng 17
1.2. Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân: 18
1.2.1. Khái niệm 18
1.2.2. Phân loại 18
1.2.3. Đặc điểm 18
1.3. Rủi ro cho vay khách hàng cá nhân 19
1.3.1. Khái niệm 19
1.3.2. Phân loại 19
1.3.3. Đặc điểm 20
1.3.4. Nguyên nhân 20
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 7

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH PHÚ YÊN 23
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên 23

2.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín 23
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên 25
2.2. Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín-
Chi nhánh Phú Yên 34
2.2.1. Quy trình tín dụng cá nhân 34
2.2.2. Phân tích các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ngân hàng 36
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 46
2.2.4. Phân tích tình hình huy động vốn. 49
2.2.5. Phân tích doanh số cho vay 55
2.2.6. Phân tích doanh số thu nợ 60
2.2.7. Phân tích dƣ nợ cho vay 65
2.2.8. Phân tích nợ quá hạn 68
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO TÍN
DỤNG CÁ NHÂN NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH
PHÚ YÊN 70
3.1. Giải pháp 70
3.1.1. Biện pháp huy động vốn. 70
3.1.2. Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn 71
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN 72
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng, tăng cƣờng chăm sóc khách hàng72
3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ ngân hàng, xây dựng nguồn nhân lực có trình độ 73
3.2.3. Về công tác tổ chức điều hành 74
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 8

3.2.4. Chất lƣợng thu thập thông tin 75
3.2.5. Xây dựng chính sách khách hàng 75
3.2.6. Phòng ngừa nợ quá hạn 76
3.2.7. Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát 76

3.2.8. Hiện đại hóa công nghệ và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng 77
3.3. Một số kiến nghị 78
3.3.1. kiến nghị đối với ngân hàng 78
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc 79
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81

Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 9

LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển và đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể
trên nhiều lĩnh vực, đƣợc đánh giá là quốc gia có vai trò ảnh hƣởng lớn trong khu vực
và trên thế giới do kinh tế tăng trƣởng nhanh, chính trị ổn định và luôn sẵn sàng mở
rộng hợp tác với các đối tác bên ngoài mặc dù bị ảnh hƣởng bởi cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới. Trong bƣớc chuyển mình lớn lao của nền kinh tế thì không thể không
nói đến đóng góp to lớn của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Lợi nhuận của các ngân
hàng trong những năm gần đây tăng mạnh, các ngân hàng góp phần tích cực vào hoạt
động huy động vốn, mở rộng đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thu hút vốn
nƣớc ngoài để tăng trƣởng kinh tế trong nƣớc. Ngành ngân hàng xứng đáng là công cụ
hỗ trợ đắc lực cho nhà nƣớc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát và ổn định giá cả.
Nền kinh tế hội nhập hiện nay, ngoài việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì huy
động từ các nguồn vốn nhàn rỗi trong nƣớc để tập trung đầu tƣ phát triển kinh tế là rất
cần thiết. Thêm vào đó, vai trò của tín dụng ngày càng quan trọng trong việc khai
thông nguồn vốn, đƣa nguồn vốn đến nơi sử dụng. Thông qua huy động vốn và cho
vay, ngân hàng sẽ giúp kích thích tiết kiệm, đẩy mạnh đầu tƣ, sản xuất kinh doanh của
dân cƣ và các thành phần kinh tế.
Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những

hoạt động tạo ra các giá trị cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu
của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ở nƣớc ta, song rủi ro của nó cũng là lớn nhất, rủi
ro tín dụng quá cao sẽ hủy hoại giá trị của ngân hàng. Do đó, đứng trƣớc những thời
cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò của hệ
thống ngân hàng càng đƣợc thể hiện rõ.
Trƣớc những vai trò và tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong hệ thống các
ngân hàng, em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 10

hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên ” để làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.

 Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá chất lƣợng của hoạt động tín dụng cá nhân của Chi nhánh có tốt hay
không, có đảm bảo an toàn thông qua phân tích hoạt động tín dụng cá nhân và chỉ tiêu
nợ quá hạn.
Nắm bắt đƣợc hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Thƣơng Mại
Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên thông qua việc phân tích một số chỉ
tiêu nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh,doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tổng dƣ nợ
và nợ quá hạn.
Sau khi phân tích tìm ra những điểm mạnh và hạn chế của chi nhánh qua các
năm. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm cải thiện những hạn chế trong hoạt động tín
dụng, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả cho hoạt động tín dụng ngân hàng.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu: thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hằng năm tại chi nhánh qua các năm 2011, 2012, 2013; các sách báo và mạng
internet có thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hang Thƣơng Mại Cổ
Phần Sài Gòn Thƣơng Tín.

Phƣơng pháp xử lý số liệu: thống kê số liệu, phân tích và tổng hợp nội dung
thông qua các biểu đồ từ đó đƣa ra đánh giá và nhận xét.
 Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn nên báo cáo thực tập chỉ tập trung
vào hoạt động tín dụng, cụ thể là hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên trong 3
năm 2011, 2012, 2013
 Kết cấu đề tài
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 11

Đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cho vay đối với khách hàng là cá nhân
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cáo tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú Yên

Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 12

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN
1.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị dƣới hình thức hiện vật
hay tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với
một lƣợng lớn hơn.

Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài
sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.2.1. Lƣu thông tiền tệ, hàng hóa
Luân chuyển vốn từ những ngƣời có vốn thặng dƣ đến những ngƣời thiếu hụt,
phân bổ nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Nếu nhƣ vai trò của Ngân hàng trung
ƣơng là trực tiếp phát hành một lƣợng tiền vào trong xã hội khi xuất hiện một lƣợng
hàng hóa mới. Nhằm cân đối tiền hàng thì các Ngân hàng thƣơng mại với hoạt động
tín dụng đã gián tiếp tạo tiền theo nhu cầu vốn của thị trƣờng.
1.1.2.2. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về nguồn
vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu đƣợc đặt ra. Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ
phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp còn phải
biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng với tƣ cách
là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tƣ
phát triển. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu
tƣ mở rộng sản xuất quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về
chất lƣợng ngày càng lớn, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 13

1.1.2.3. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín
dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lƣợng tiền mặt tồn đọng trong lƣu thông.
Lƣợng tiền dôi thừa này nếu không đƣợc huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh
hƣởng xấu đến tình trạng lƣu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng –
tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi.
Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng đƣợc xem nhƣ là một

trong những biện pháp giảm lạm phát hữu hiệu.
1.1.2.4. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội
Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh
nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cƣ. Trong nền kinh tế ngoài các ngân
hàng còn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho các cá
nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tƣ liệu sinh hoạt, … Bên cạnh
đó, còn việc phát triển những loại hình nhƣ Ngân hàng Chính sách xã hội, quỹ xóa đói
giảm nghèo, Nhà nƣớc còn thực hiện những chính sách ƣu đãi nhằm mục đích cải
thiện từng bƣớc đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp,
qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
1.1.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng chủ yếu và quan trọng bậc nhất trong các chức năng của tín
dụng. Nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội đƣợc
điều hòa từ nơi “thừa” đến nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Hai mặt tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất và là hai quá
trình hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng. Hai mặt tập trung và phân phối lại vốn
đều đƣợc thực hiện thông qua ngân hàng và các tổ chức tín dụng theo nguyên tắc hòan
trả. Vì vậy tín dụng có ƣu thế rõ rệt, nó kích thích việc tập trung vốn, và thúc đẩy việc
sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 14

Nhờ sự họat động của hệ thống tín dụng mà việc tập trung tiền nhàn rỗi của dân
chúng đƣợc thực hiện tốt hơn, tập trung vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, các tổ
chức đòan thể, xã hội,…
Góp phần làm giảm hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần
tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm lƣợng tiền mặt lƣu thông và góp phần khắc phục

lạm phát tiền tệ.
1.1.3.2. Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế của tín dụng
Đây là chức năng liên quan đến đặc điểm của quyền sở hữu tách rời quyền sử
dụng vốn, đến mối quan hệ của ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
Ngƣời cho vay vốn luôn quan tâm đến sự an toàn của vốn, không những thế họ
còn mong muốn vốn của họ khi sử dụng có khả năng sinh lợi. Muốn vậy ngƣời đi vay
phải am hiểu và kiểm soát hoạt động của ngƣời đi vay từ khâu xem xét tƣ cách pháp
nhân ngƣời vay, tình hình vốn liếng, loại mặt hàng sản xuất… Kèm theo đó là việc
kiểm soát xem vốn đƣợc sử dụng đúng mục đích không, thu hồi nợ đúng hạn và kèm
theo đƣợc lợi tức không…
1.1.4. Nguyên tắc cho vay
1.1.4.1. Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả
Về nguyên tắc, mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp và là điều khoản bắt
buộc trong hợp đồng tín dụng. Mục đích vay vốn đúng và có hiệu quả là cơ sở đảm
bảo cho khả năng thu hồi vốn vay là cơ sở để bên cho vay kiểm tra, giám sát quá trình
sử dụng vốn vay đó. Vốn vay sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không chỉ là
nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt động của các ngân hàng. Đây là cơ sở của
việc phân tích tín dụng trƣớc khi quyết định tài trợ cho một nhu cầu vốn bất kỳ và là
cơ sở để ngân hàng theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
1.1.4.2. Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi vay
Mục đích của việc cho vay là nhẵm thu đƣợc lãi suất nên việc thu hồi cả gốc lẫn
lãi đúng hạn luôn là mối quan tâm của các nhà cho vay. Một trong những nguyên tắc
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 15

chính của hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng đặc biệt là ngân hàng thƣơng
mại là vốn vay phải đƣợc hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Chính vì vậy ứng với các
hợp đồng cho vay sẽ là các biện pháp bảm đảm kèm theo để đảm bảo khả năng chi trả.
1.1.5. Đối tƣợng cho vay

Đối tƣợng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành
tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh
doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tƣợng sau:
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu tƣ và phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa bàn giao
và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tƣ tài
sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tƣợng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn
1.1.6. Điều kiện cho vay cá nhân:
Có năng lực pháp luật dân sự, và năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và đúng với mục đích đã thỏa thuận trong
hồ sơ vay vốn.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả gốc và lãi trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tƣ, phƣơng thức sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phƣơng án
trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 16

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, hƣớng
dẫn của Thống đốc ngân hàng nhà nƣớc và hƣớng dẫn chi tiết của ngân hàng BIDV.
1.1.7. Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến

thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn
thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay
của tổ chức tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt
Nam và nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết
định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nƣớc ngoài,
thời hạn cho vay không vƣợt quá thời hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt
Nam.
Căn cứ vào thời gian cho vay, ta có 3 loại tín dụng: tín dụng ngắn hạn, tín dụng
trung hạn và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm và thƣờng đƣợc
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời và cho vay phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm, loại
tín dụng này đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, tín dụng dài hạn
đƣợc sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề nhƣ: xây dựng cơ bản,
đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 17

1.1.8. Lãi xuất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp với
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định
và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhƣng không vƣợt quá 150% lãi

suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng.
1.1.9. Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.9.1. Dựa vào thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. (Vay bổ
sung vốn thiếu hụt tạm thời và vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.)
+ Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng. (Đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, đổi mới cải tiến trang thiết bị, mở rộng sản
xuất, xây dựng các công trình vừa và nhỏ thu hồi vốn nhanh.)
+ Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
(Phục vụ nhu cầu xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng quy
mô sản xuất lớn.)
1.1.9.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
1.1.9.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 18

+ Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay có sự bảo đảm của tài sản thế chấp, cầm
cố hay có bảo lãnh của bên thứ 3.
1.2. Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân:
1.2.1. Khái niệm
Tín dụng cá nhân là cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của ngân hàng đối

với cá nhân và hội gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt, kinh doanh và
nhu cầu hợp pháp khác.
1.2.2. Phân loại
Theo mục đích sử dụng vốn, ngân hàng chia khách hàng thành 2 loại:
Vay tiêu dùng: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia
đình nhƣ: xây dựng, sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng giá đình, mua xe cơ giới, du học,
chữa bệnh.
Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản
xuất kinh doanh, đầu tƣ của cá nhân, hộ gia đình nhằm bổ sung vốn lƣu động, mua
sắm máy móc thiết bị, đầu tƣ cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ
kinh doanh chứng khoán
1.2.3. Đặc điểm
Đối tƣợng đƣợc vay:
 Khách hàng Việt Nam gồm có cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ trang
trại.
 Khách hàng nƣớc ngoài bao gồm các cá nhân nƣớc ngoài.
Quy mô và lãi suất cho vay:
Do các khoản vay khách hàng cá nhân thƣờng có quy mô nhỏ nhƣng số lƣợng lại
lớn, dẫn đến ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí ( cả về nhân lực và công cụ). Vì vậy,
lãi suất các khoản cho vay khoảng vay cá nhân thƣờng cao hơn các khoản vay khác.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 19

1.3. Rủi ro cho vay khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều
khoản của Hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ
không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những
tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng

mại.
1.3.2. Phân loại
Rủi ro hệ thống:
Là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các khỏan vay của ngân hàng. Sự bấp
bênh của môi trƣờng kinh tế nói chung nhƣ sự sụt giảm GDP, biến động lãi suất, tốc
độ lạm phát thay đổi là những minh chứng cho rủi ro hệ thống, những biến đổi này
tác động đến khả năng trả nợ của các khách hàng.
 Trong rủi ro hệ thống trƣớc hết phải kể đến rủi ro thị trƣờng.
 Kế đến là rủi ro về lãi suất tín dụng. Rủi ro này xảy ra khi biến đổi của lãi suất
thay đổi không theo nhƣ dự tính của ngân hàng. Sự thay đối lãi suất thị trƣờng
có thể tác động mạnh đến thu nhập và chi phí của ngân hàng. Rủi ro lãi suất có
thể biểu hiện dƣới dạng rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đƣờng cong lãi suất,
rủi ro tƣơng quan lãi suất, rủi ro quyền chọn đính kèm.
Rủi ro phi hệ thống
Là rủi ro chỉ tác động đến một loại tài sản hoặc một nhóm tài sản, nghĩa là rủi ro
này chỉ liên quan đến một loại khỏan vay cụ thể nào đó. Rủi ro không hệ thống bao
gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Trong quá trình kinh doanh, định mức thực
tế không đạt đƣợc nhƣ theo kế hoạch gọi là rủi ro kinh doanh. Rủi ro kinh doanh đƣợc
cấu thành bởi yếu tố bên ngoài và yếu tố nội tại trong công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 20

1.3.3. Đặc điểm
Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các ngân
hàng cần phải đánh giá các cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp
lý và kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng
lực tín dụng của ngân hàng

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng giải
ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông
tin bất cân xứng nên thông thƣờng ở vào thế bị động, ngân hàng thƣờng biết thông tin
sau hoặc biết thông tin không chính xác về những
1.3.4. Nguyên nhân
Khách quan
- Môi trƣờng kinh tế: thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh, khả năng tiêu thụ
- Sự phát triển của ngành liên quan: nếu ngành liên quan đến dự án đang ở giai
đoạn phát triển thì dự án có nhiều khả năng thành công. Ngƣợc lại; nếu ngành
liên quan đến dự án đang ở giai đoạn suy thoái và có nhiều công ty trong
ngành làm ăn thua lỗ thì khả năng thành công của dự án là thấp.
- Môi trƣờng pháp lý: Luật bảo hiểm, luật lao động, luật cạnh tranh là những
điều khoản cần đƣợc quan tâm khi đánh giá một dự án.
Chủ quan
- Hiệu quả hoạt động hiện tại của doanh nghiệp: kết quả kinh doanh hàng quí và
hàng năm của doanh nghiệp.
- Các khoản tín dụng hiện tại và lịch sử của các khoản tín dụng quá khứ của doanh
nghiệp: Nếu hiện tại doanh nghiệp đang có các khoản vay khác và có các khoản
vay tín dụng quá hạn chƣa đƣợc thanh toán hay doanh nghiệp có các khoản vay
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 21

tín dụng đã đƣợc thanh toán nhƣng thƣờng quá hạn phải chi trả thì tín tin cậy
của doanh nghiệp là thấp, và việc cho doanh nghiệp vay tín dụng sẽ có rủi ro cao.
- Tính thanh khoản cũng là một nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng. Dù doanh
nghiệp có tình trạng kinh tế tốt nhƣng nếu tính thanh khoản hay khả năng huy
động tiền mặt không cao thì doanh nghiệp có nhiều khả năng phải thanh toán nợ
quá hạn quy định. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có rủi ro tín dụng
cao.

- Trình độ cán bộ hạn chế,nhất là cán bộ tín dụng ngƣời trực tiếp nhận hồ sơ khách
hàng, phân tích và thẩm định khách hàng cũng nhƣ dự án vay vốn.Vì vậy nếu
trình độ cán bộ tín dụng không cao, thẩm định không tốt, có thể chấp nhận cho
vay những khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt.
- Quy chế cho vay chƣa chặt chẽ, quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đều khiến cho
NHTM gặp phải rủi ro tín dụng.Việc đánh giá giá trị tài sản thế chấp, cầm cố
cũng là vấn đề rất lớn, hiện nay đang là vấn đề nổi cộm trong quy chế tín dụng tại
các NHTM.
- Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM khiến
cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài,qua loa hơn. Hơn nữa, nhiều
NHTM do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao, bất chấp
những khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn.
- Ngoài ra, còn rất nhiều nhân tố khác thuộc về NHTM gây ra rủi ro tín dụng nhƣ:
chất lƣợng thông tin và xử lý thông tin trong NHTM, cơ cấu tổ chức và quản lý
đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ
Đáng chú ý là xuất phát là nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Đối với các doanh nghiệp, kinh nghiệm và năng lực hoạt động kinh doanh còn
đang ở trình độ thấp, hầu hết các doanh nghiệp này đều không nắm bắt đƣợc
thông tin kịp thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi dự án vay vốn gặp
khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều
không thể tránh khỏi.
Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 22

- Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để đƣợc
vay vốn. Họ lập phƣơng án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả
mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng với cùng bộ hồ sơ.
- Sử dụng sai mục đích so với hợp đồng tín dụng khiến cho nguồn trả nợ trở nên
bấp bênh. Vì vậy, khi khách hàng đã sử dụng vốn sai mục đích, việc thanh toán

gốc và lãi đúng hạn rất khó xảy ra,rủi ro tín dụng xuất hiện.
- Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã uỷ quyền và bảo lãnh cũng là một
nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho NHTM. Một số công ty, tổng công ty đứng ra
bảo lãnh hoặc uỷ quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của
NHTM để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị
vay vốn mất khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và uỷ quyền không chịu thực
hiện việc trả nợ thay.

Báo cáo thực tập GVHD: TS.Nguyễn Thị Mỹ Linh

SVTH: Nguyễn Minh Đường 23

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín-Chi nhánh Phú
Yên
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN.
Tên tiếng Anh: SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK.
Tên giao dịch: SACOMBANK.
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM.
Điện thoại: (84 8) 3932 0420.
Fax: (84 8) 3932 0424
Email:
Website: www.Sacombank.com.vn
Vốn điều lệ: 12.425.000.000.000 Đồng (tại thời điểm 31/12/2013)
Thời điểm niêm yết: 12/07/2006

SWIFT code: SGTTVNVX
Mã số thuế: 0301103908
Logo:


×