BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI
Ngành:
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn:
TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN PHÚC KHÁNH DUY
MSSV: 1154020224
Lớp: 11DTNH05
TP.Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI
Ngành:
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn:
TS.HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện :
NGUYỄN PHÚC KHÁNH DUY
MSSV: 1154020224
Lớp: 11DTNH05
TP.Hồ Chí Minh, 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng HDBank Chi nhánh Sở Giao
Dịch Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này
Biên Hòa, ngày tháng
năm 2015
Tác giả
Nguyễn Phúc Khánh Duy
ii
LỜI CÁM ƠN
Kính gửi: Giảng viên hướng dẫn TS.Hồ Thiện Thông Minh
Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, không thể tránh khỏi
những sai sót và thiếu hợp lí trong bài khóa luận tốt nghiệp. Nhưng dưới sự hướng
dẫn, quan tâm tận tình của thầy những sai sót trong bài khóa luận tốt nghiệp ngày
càng được cải thiện và khắc phục và trở nên chặt chẽ, logic.
Em xin chân thành cám ơn thầy đã dành thời gian quan tâm, hướng dẫn em tận
tình để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, chúc thầy đạt được nhiều sức khỏe và
thành công trong cuộc sống.
Biên hòa, ngày
tháng
năm 2015
Ký tên
Nguyễn Phúc Khánh Duy
iii
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KH
KHÁCH HÀNG
ĐH
ĐẠI HỌC
DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
NH THƯƠNG MẠI
NH CỔ PHẦN
SẢN XUẤT KINH DOANH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG TMCP VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SẢN XUẤT CHẾ BIẾN
NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP
BÌNH QUÂN
DOANH THU
CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TCTD
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
DOANH SỐ THU NỢ
DOANH SỐ CHO VAY
CHUYÊN VIÊN TÍN DỤNG
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ ĐỒNG NAI
TRIỆU ĐỒNG
BẤT ĐỘNG SẢN
NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
DN
HĐKD
KHDN
QHKH
NHTM
NHCP
SXKD
BCTC
HDBANK
CN SGD ĐN
TMDV
SXCB
NLNN
BQ
DT
VAMC
TCTD
DSTN
DSCV
CVTD
VHC
TRĐ
BĐS
NH
NHNN
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình dư nợ cho vay tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.3: Bảng chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh tại HDBank CN SGD
ĐN.
Bảng 2.6: Tỉ trọng dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.7: Nợ xấu tại HDBank CN SGD ĐN trong những năm qua.
Bảng 2.8: Chỉ tiêu về dư nợ / Tổng nguồn vốn.
Bảng 2.9: Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động.
Bảng 2.10: Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng.
Bảng 2.11: Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.12: Tỉ lệ tăng trưởng DSCV tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.13: Chỉ tiêu về hệ số thu nợ.
Bảng 2.14: Chỉ tiêu về tỉ lệ nợ quá hạn.
Bảng 2.15: Tỉ lệ thu lãi tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.16: Tỉ lệ thu nợ đến hạn tại HDBank CN SGD ĐN.
Bảng 2.17: Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng VHC
vi
Bảng 2.18: Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.19: Các bước thực hiện chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức các phòng ban.
Sơ đồ 2.2: Các bước quy trình cấp tín dụng KHDN tại HDBank CN SGD ĐN
Sơ đồ 2.3: Các bước chấm điểm và xếp hạng DN tại HDBank CN SGD ĐN
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN.
Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh.
viii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY
KHDN VÀ NHỮNG RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NHTM. .......................2
1.1.
Lý luận chung về tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ..............................2
1.1.1.
1.1.1.1.
Khái niệm chung về tín dụng và tín dụng NH .............................2
1.1.1.2.
Phân loại tín dụng NH ...................................................................3
1.1.1.3.
Chức năng của hoạt động tín dụng ..............................................4
1.1.1.4.
Vai trò của hoạt động tín dụng .....................................................4
1.1.2.
Cho vay doanh nghiệp ..........................................................................6
1.1.2.1.
Khái niệm về doanh nghiệp ...........................................................6
1.1.2.2.
Khái niệm về cho vay DN ..............................................................8
1.1.3.
Các hình thức của cho vay DN ............................................................8
1.1.3.1.
Cho vay theo món, hạn mức ..........................................................8
1.1.3.2.
Cho vay cầm cố chiết khấu giấy tờ có giá ....................................8
1.1.3.3.
Cho vay chiết khấu bộ chứng từ ...................................................8
1.1.3.4.
Cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu ....................8
1.1.3.5.
Cho vay theo hạn mức thấu chi ....................................................8
1.1.3.6.
Cho vay tài trợ dự án .....................................................................9
1.1.4.
1.2.
Lý luận chung về hoạt động tín dụng..................................................2
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN ...............................9
1.1.4.1.
Chỉ tiêu về đánh giá hoạt động kinh doanh của DN ..................9
1.1.4.2.
Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN .............................10
Lý luận chung về rủi ro tín dụng .............................................................14
1.2.1.
Khái niệm về rủi ro tín dụng .............................................................14
1.2.2.
Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN ..................................................15
1.2.2.1.
Khái niệm về rủi ro trong cho vay của NHTM .........................15
1.2.2.2.
Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN ...........................................15
1.2.3.
Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay KHDN ...........................15
ix
1.2.3.1.
Nguyên nhân từ phía khách hàng ...............................................15
1.2.3.2.
Nguyên nhân từ phía NH.............................................................17
1.2.4.
Ảnh hưởng và hậu quả của rủi ro cho vay đối với NH ...................17
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN
CỦA HDBANK CN SGD ĐN .................................................................................19
2.1.
Tổng quan về NHTM CP HDBank CN SGD ĐN ..................................19
2.1.1.
Quá trình hình thành của HDBank CN SGD ĐN...........................19
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức và điều hành tại HDBank CN SGD ĐN .................20
2.1.3.
Tình hình nhân sự tại HDBank CN SGD ĐN ..................................21
2.1.4.
Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN trong năm qua ....21
2.2.
tới
2.1.4.1.
Tình hình hoạt động cho vay tại NH ..........................................21
2.1.4.2.
Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN .......................23
Định hướng phát triển của HDBank CN SGD ĐN trong những năm
.....................................................................................................................24
2.2.1.
Thâm nhập và phát triển khách hàng cá nhân ................................24
2.2.2.
Thâm nhập và mở rộng KHDN vừa và nhỏ .....................................25
2.2.3.
Mở rộng phạm vi kinh doanh ............................................................25
2.2.4.
vốn
Tăng cường và mở rộng hoạt động quản lý và kinh doanh nguồn
...............................................................................................................25
2.2.5. Khả năng cạnh tranh của HDBank CN SGD ĐN trên địa bàn kinh
doanh ...............................................................................................................26
2.3. Mục đích, lý do phân tích đề tài “ Nghiên cứu và phân tích hoạt động
cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN .........................................................27
2.4.
Phân tích hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ...........28
2.4.1.
Các sản phẩm cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ..28
2.4.1.1.
Cho vay tái cấu trúc tài chính .....................................................28
2.4.1.2.
Cho vay đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị ..........................28
2.4.1.3.
Cho vay bổ sung vốn lưu động SXKD ........................................28
2.4.1.4.
Cho vay tài trợ xuất khẩu bằng L/C ..........................................29
2.4.1.5.
Cho vay nông nghiệp, chăn nuôi .................................................29
2.4.1.6.
Tài trợ nhập khẩu bằng chính lô hàng nhập .............................29
x
2.4.1.7.
Cho vay cầm cố ứng trước tiền bán chứng khoán: ...................30
2.4.1.8.
Thấu chi tài khoản .......................................................................30
2.4.2.
Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN HDBank CN SGD ĐN ......30
2.4.2.1.
Điều kiện cấp tín dụng đối với từng loại hình DN ....................30
2.4.2.2.
Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN.......................................30
2.4.2.3.
Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với KHDN ....31
2.4.3. Thực trạng cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN trong
những năm gần đây ..........................................................................................33
2.4.3.1.
Dư nợ cho vay đối với KHDN trong những năm qua ...............33
2.4.3.2. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn cho vay KHDN tại HDBank CN
SGD ĐN ........................................................................................................41
2.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN
SGD ĐN .............................................................................................................42
2.4.4.1.
Chỉ tiêu đánh giá về dư nợ ..........................................................42
2.4.4.2.
Chỉ tiêu đánh giá về nợ xấu, nợ quá hạn ...................................47
2.4.5. Những rủi ro cho vay và tỉ lệ tổn thất mà HDBank CN SGD ĐN
phải đối mặt trong khoản nợ xấu mà NH đã bán cho VAMC trong năm
2015 ...............................................................................................................52
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐÔNG CHO VAY KHDN
CỦA HDBANK CN SGD ĐN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN .............................55
3.1.
Đánh giá , nhận xét về cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ........55
3.1.1. Những kết quả, ưu điểm mà HDBank CN SGD ĐN đã đạt được
trong hoạt động cho vay đối với KHDN .........................................................55
3.1.1.1.
Về lãi suất ......................................................................................55
3.1.1.2.
Về sản phẩm và chất lượng dịch vụ ...........................................55
3.1.1.3.
Về mạng lưới.................................................................................56
3.1.1.4.
Về tăng trưởng dư nợ và doanh số cho vay ...............................56
3.1.1.5.
Về lợi nhuận ..................................................................................57
3.1.1.6.
Về thu hút KHDN ........................................................................57
3.1.1.7.
Về chính sách phát triển và chiến lược hoạt động ....................57
xi
3.1.1.8.
Về an toàn rủi ro cho vay ............................................................57
3.2. Những khó khăn, những nhược điểm còn tồn tại trong quá trình cho
vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ...................................................58
3.2.1.
Nhóm rủi ro về thị trường ..................................................................58
3.2.2.
Nhóm rủi ro về tài chính ....................................................................59
3.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn còn tồn tại trong
hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN .....................................60
3.3.1.
Giải pháp cho nhóm rủi ro thị trường ..............................................60
3.3.2.
Giải pháp cho nhóm rủi ro tài chính .................................................62
3.3.3. Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
KHDN và khắc phục những khó khăn còn tồn tại ở HDBank CN SGD ĐN ..
...............................................................................................................63
KẾT LUẬN ..............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65
xii
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường hồi phục và phát
triển. Các doanh nghiệp, cần vốn để đầu tư và phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu về vốn của
mình mà phải huy động vốn từ rất nhiều nguồn khác nhau. Trong đó huy động vốn
từ NH là một nguồn phổ biến và hiệu quả nhất. Hiện nay các NH đã trở thành trung
gian tài chính có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế.
Lý do chọn đề tài: Với tầm quan trọng ngày càng lớn của hoạt động cho vay
KHDN, vốn vay từ NH như chất xúc tác thúc đẩy cho hoạt động SXKD của DN
được vận hành liên tục và trôi chảy. Bên cạnh đó hoạt động này cũng có ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của cả nền kinh tế vì vậy mà bản thân đã lựa chọn hoạt động
cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu: Bản thân sinh viên lựa chọn hoạt động cho vay KHDN
tại HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu để có thể thấy rõ hơn về quy
trình hoạt động, sự tăng trưởng về dư nợ, doanh số cho vay cũng như tình hình nợ
xấu tại NH từ đó có thể thấy được những ưu, nhược điểm của đơn vị được nghiên
cứu và những giải pháp khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
Với phạm vi nghiên cứu xoay quanh hoạt động cho vay KHDN tại HDBank
CN SGD ĐN nói riêng và toàn hệ thống NHTM nói chung, nội dung nghiên cứu
được chia làm 3 phần bao gồm: “Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng,
cho vay KHDN và những rủi ro trong cho vay của NHTM. Chương 2: Đánh
giá, phân tích hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN. Chương 3:
Đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN và
những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay
KHDN”.
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY
KHDN VÀ NHỮNG RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NHTM
1.1.
Lý luận chung về tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
1.1.1. Lý luận chung về hoạt động tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm chung về tín dụng và tín dụng NH
Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một khái niệm đã xuất hiện từ rất lâu trong đời sống xã hội loài
người. Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo, có nghĩa là sự tin tưởng,
tín nhiệm, tên gọi này xuất phát từ bản chất quan hệ tín dụng. Trong thực tế cuộc
sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan
hệ tài chính, tùy theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng.
Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều
kiện đã thỏa thuận trước như: thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất đi
vay….Trong quan hệ tín dụng, người đi vay cam kết với người cho vay việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích, đúng thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn
trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Trong đó người cho vay chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định trong một thời gian nhất định sang người đi vay và đến khi đến hạn người đi
vay phải trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng.
Tín dụng NH
Tín dụng NH là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ
tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các DN, các thể nhân
khác trong nền kinh tế. Với công nghệ NH hiện nay, tín dụng NH càng trở thành
một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
2
Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH còn bên kia là các tác
nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng NH là mối quan hệ vay mượn giữa NH với tất cả các cá nhân, tổ chức
và các DN khác trong xã hội mà NH đóng vai trò là trung gian. Là quan hệ vay
mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng NH
Theo thời gian sử dụng vốn vay gồm 3 loại sau
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động
của các DN hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn phục
vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng NH chia thành 2 loại
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành SXKD.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cấp tín dụng, có các loại tín
dụng sau
3
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản
tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo
lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình mà các khoản cho vay phát ra không
cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Thường được áp dụng với KH truyền
thống, có quan hệ lâu dài có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với NH.
1.1.1.3. Chức năng của hoạt động tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thực hiện hai chức năng tập trung và phân
phối nguồn vốn: đây là hai chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Nhờ các chức năng
này của tín dụng mà các nguồn vốn trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa vốn sang
nơi thiếu vốn để sử dụng nhằm phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại nguồn vốn là hai quá trình thống nhất trong sự vận
hành của hệ thống tín dụng. Ở đây sự có mặt của tín dụng được xem như cầu nối
giữa các nguồn cung cầu về vốn trong nền kinh tế.
Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những
doanh nghiệp hay cá nhân đang gặp khó khăn, thiếu hụt về vốn……
1.1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng
Vai trò của tín dụng bao gồm 2 mặt: mặt tích cực (mặt tốt) và mặt tiêu cực (mặt
xấu). Nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát,thì không những làm cho
nền kinh tế không phát triển mà còn gây ra lạm phát gia tăng ảnh hưởng đến đời
sống kinh tế xã hội. Tuy nhiên nó cũng đem lại mặt tích cực và có vai trò to lớn sau
đây:
4
Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh quá
trình tái sản xuất mở rộng trong nền kinh tế
Tình trạng thiếu, thừa vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các DN. Vì thế NH
hoạt động như chiếc cầu nối giữa người có vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
với những người có nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh, tiêu dùng….Trên cơ sở
huy động nguồn vốn trong dân cư hay đi vay tổ chức kinh tế khác, NH cho vay với
các cá nhân, tổ chức kinh tế đang cần vốn hoạt động.
Góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất luôn diễn ra liên tục, mở rộng sản xuất, cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ
hiện đại từ đó giảm được giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường. Từ đó, DN sẽ thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh quá
trình tái sản xuất mở rộng.
Tín dụng giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tín dụng là một công cụ hữu hiệu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nếu
muốn khuyến khích ngành nghề hay thành phần kinh tế nào phát triển, nhà nước sẽ
thông qua kênh tín dụng NH sẽ thực hiện ưu đãi ngành nghề hay khu vực đó. Từ đó
sẽ tạo điều kiện để các DN đó dễ dàng tiếp cận được vốn vay NH, trở thành đòn bẩy
để giúp ngành nghề đó phát triển.
Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nhiều
thành phần, cần có những biện pháp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các ngành công
nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch. Để làm được điều này, chính sách tín dụng
đóng vai trò cực kì quan trọng, chú trọng vào công tác tín dụng sẽ là một biện pháp
để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Thông qua tín dụng, NH huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế, thực hiện cho vay, đầu tư vào SXKD mà không cần phát hành thêm tiền
5
mặt. Qua đó NH thực hiện nhiệm vụ điều hòa vốn giữa các vùng, các ngành, các
thành phần kinh tế. Việc quản lí, lưu thông tiền tệ được thực hiện tốt hơn. Hoạt
động tín dụng giúp hạn chế phương thức thanh toán dùng tiền mặt do NH sử dụng
phương thức chuyển khoản, L/C… từ đó giảm chi phí lưu thông, bảo quản tiền mặt
trong nền kinh tế.
Tín dụng được cấp đối với tất cả các đối tượng thuộc các thành phần kinh tế
nhưng có sự chọn lọc, lựa chọn những KH lành mạnh có khả năng làm ăn hiệu quả,
nhằm ổn định kinh tế, tiền tệ. Góp phần trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định xã
hội.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội
Một mặt tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ
ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu việc làm cho người lao động. Mặt khác,
với nguồn vốn tín dụng đã được cung ứng sẽ tạo điều kiện khai thác các nguồn lực
sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên như nguồn lao động, đất rừng, nguyên
vật liệu…từ đó thu hút được nhiều lực lượng lao động và xã hội để tạo ra lực lượng
sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.1.2. Cho vay doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các HĐKD và hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
Theo quan điểm của các thành phần, chủ thể trong nền kinh tế
Quan điểm nhà tổ chức: DN là một tổ chức sản xuất, thông qua đó, trong khuôn
khổ một tài sản nhất định, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác nhau, nhằm
6
tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường và thu khoản chênh lệch
giữa giá thành và giá bán sản phẩm.
Quan điểm chức năng: DN là một đơn vị SXKD nhằm thực hiện một, một số,
hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.
Quan điểm lý thuyết hệ thống: DN là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh
tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân
thủ những điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm
phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội.
Theo quan điểm chức năng của Tiến sĩ M.Francois Peroux.
Theo quan điểm này DN được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là một đơn vị
tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá
cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra
trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền
chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”.
Theo quan điểm phát triển của D.LaruaA Caillat
Theo quan điểm này “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những
của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt
qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu
vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được "
Theo quan điểm của cá nhân
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài
chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu
thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông
qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục
tiêu xã hội.
7
1.1.2.2. Khái niệm về cho vay DN
Theo quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN ngày 25/8/2000 của Thống Đốc
NHNN Việt Nam
Cho vay đối với DN là một hình thức cấp tín dụng của NHTM theo đó NHTM
giao cho KHDN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định theo nguyên tắc
thỏa thuận hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
1.1.3. Các hình thức của cho vay DN
1.1.3.1. Cho vay theo món, hạn mức
Với mục đích đáp ứng nhu cầu đa dạng về vốn và sử dụng vốn lưu động của
DN, nguồn vốn được chuyển từ các DN có nhu cầu vốn ít, thời vụ sang các doanh
nghiệp có nhu cầu vốn cao, thường xuyên.
1.1.3.2. Cho vay cầm cố chiết khấu giấy tờ có giá
Đây là giải pháp cho DN rút vốn nhanh chóng, tận dụng cơ hội kinh doanh trong
khi vẫn được hưởng mức lãi suất cao từ các loại giấy tờ có giá. Tỷ lệ chiết khấu tùy
theo từng NH, thường là 95%-100% giá trị giấy tờ có giá.
1.1.3.3. Cho vay chiết khấu bộ chứng từ
Với hình thức này, DN sẽ không phải chờ đợi nguồn tiền thanh toán từ nước
ngoài để bổ sung vốn lưu động phục vụ SXKD, đây là một giải pháp rất hữu hiệu
giúp cho DN hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu thu được tiền ngay khi giao hàng.
1.1.3.4. Cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu
Đây là giải pháp giúp tháo gỡ những khó khăn của DN về tài sản cho các khoản
vay, giúp DN có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn của NH.
1.1.3.5. Cho vay theo hạn mức thấu chi
8
Với hình thức này sẽ cho phép DN chi vượt số tiền có trong tài khoản tiền gửi
thanh toán của mình với hạn mức cao, với lãi suất cạnh tranh và thời gian phù hợp
với nhu cầu, sản phẩm này giúp DN giải quyết những khó khăn tạm thời trong
nguồn tiền chi tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh như thanh toán lương, tiền
điện nước, nguyên vật liệu…..
1.1.3.6. Cho vay tài trợ dự án
Hình thức này không chỉ hỗ trợ về tín dụng bên cạnh đó những dự án đầu tư của
DN cũng sẽ được tư vấn và hỗ trợ.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN
1.1.4.1. Chỉ tiêu về đánh giá hoạt động kinh doanh của DN
Đánh giá vòng quay tổng tài sản (VTS)
Vts =
Chỉ tiêu này đánh giá kết quả kinh doanh, phản ánh hiệu quả các tài sản được
đầu tư hay còn gọi là khả năng sinh lời từ đầu tư.
Đánh giá về doanh lợi thu nhập (ROS)
ROS =
Chỉ tiêu này đánh giá mức sinh lời trên doanh thu sau khi đã bù đắp tất cả các
chi phí và nộp thuế, cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
được khả năng quản lí chi phí và chính sách định giá của NH.
Đánh giá doanh lợi tài sản(ROA)
ROA =
9
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Đánh giá doanh lợi trên vốn tự có (ROE)
ROE =
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả mà vốn tự có mang lại nói cách khác là đo lường
mức sinh lời đầu tư trên vốn chủ sở hữu.
1.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN
Đánh giá về dư nợ
Dư nợ được hiểu là số tiền cho vay còn lại của NH cho khách hàng vay sau khi
khách hàng đã trả nợ. Để đánh giá hoạt động cho vay của các NHTM người ta
thường sử dụng các chỉ tiêu về dư nợ sau đây:
Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%)
Dựa vào chỉ tiêu này qua các năm để đánh giá được mức độ tập trung vốn tín
dụng của NH.
Chỉ tiêu này càng cao thì hoạt động của NH ngày càng ổn định và hiệu quả trong
việc duy trì hoạt động tín dụng, ngược lại thì NH đang gặp khó khăn, nhất là trong
việc tìm kiếm KH.
Dư nợ / vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này phản ánh NHTM cho vay được bao nhiêu trên nguồn vốn mà NH
huy động được, ngoài ra nó còn nói lên khả năng huy động vốn của NH.
Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện vốn huy động dùng để cho vay ít, ngược lại nếu
chỉ tiêu này càng bé thì chứng tỏ NH sử dụng vốn chưa hiệu quả.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
10
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả
năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của NH.
(tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng DSCV, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay
trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi)
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm KH và thể hiện việc
thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV =
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng DSCV qua các năm để đánh giá khả
năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của NH.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể
hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Trong đó dư nợ bình quân trong kỳ =
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, cho biết thời
gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Vòng quay càng nhanh thì được coi là tốt và hoạt
động tín dụng được đánh giá là an toàn
11
Đánh giá về nợ xấu, nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản vay của KH đã đến thời hạn trả nợ nhưng vẫn chưa trả
được nợ cho NH. Nợ quá hạn đượcđánh giá qua các chỉ tiêu sau:
Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ (%) =
X 100%.
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ NH.
Phản ánh trong một thời kì nào đó, với DSCV nhất định thì NH sẽ thu về được
bao nhiêu đồng vốn. Tỉ lệ này càng cao càng tốt.
Tỷ lệ thu lãi (%)
Tỷ lệ thu lãi (%) =
x 100%
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của NH,
đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
của NH từ việc cho vay
Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình
tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NH, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất
ổn trong cho vay của NH, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong NH tăng cao nên ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi lãi của NH, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi
nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt).
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) =
x 100%
12