Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN TUAN 9 CUC HAY (DUC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.62 KB, 21 trang )

THỨ HAI: 17 /10 / 2011
TIẾNG VIỆT
TIẾT1.
I/MỤC TIÊU:
-Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
-Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước.
-Đọc thành tiếng, phát âm rõ, tốc độ tốt thiểu 65 chữ/1phút, biết ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu
và giữa các cụm từ
-Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu.
-Tích cực học tập.
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ
-Học sinh:Sách giáo khoa, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIỂM TRA
GV gọi 2 HS lên đọc bài Tiếng ru.
GV nhận xét và cho điểm HS.
BÀI MỚI:Giới thiệu bài Ôn tập (Tiết 1).
Kiểm tra tập đọc
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
HS đọc trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ôn luyện về phép so sánh.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Trong câu văn trên, những sự vật nào được so
sánh với nhau?
GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như,
dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới hai sự vật
đượic so sánh với nhau.
Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật vớinhau?


HS tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và gọi HS
nhận xét.
Bài 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 3 nhóm.
Tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu văn ở bài
tập 2 và 3, đọc lại các câu chuyện đã học trong
các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7, nhớ lại các
câu chuyện đã được nghe trong các tiết tập làm
văn để chuẩn bò kể trong tiết tới.
Củng cố –dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
-Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài, về
chỗ chuẩn bò bài khoảng 2 phút.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ
như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng
long lanh.
-Sự vật hồ và chiếc gương không lồ
-Đó là từ như
-HS tự làm bài.
-2 HS đọc phần lời giải, 2 HS nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở.
-Bài yêu cầu chúng ta chọn những từ trong
ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo

thành hình ảnh so sánh.
-Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi HS điền
vào 1 chỗ trống.
-HS đọc lại bài làm của mình.
-HS làm bài vào vở:
+ ảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời
như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như những tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
1
TIẾNG VIỆT
TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU:
-Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
-Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
-Đọc thành tiếng, phát âm rõ, tốc độ tốt thiểu 65 chữ/1phút, biết ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu và
giữa các cụm từ.
-Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
-Tích cực học tập.
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên :Phiếu ghi bài tập đọc từ tuần 1 đến 8, bảng lớp ghi bài tập 2 bảng phụ tên chuyện
-Học sinh :Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra tập đọc
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai là gì?

Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Các con đã được học những mẫu câu nào?
Hãy đọc câu văn trong phần a)

Bộ phận in đậm trong câu trả lời câu hỏi nào?
Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu HS tự làm bài phần b)
Gọi HS đọc lời giải.
Kể lại câu chuyện đã học trong tuần 8.
Bài 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã được học trong
tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn.
Khen HS đã nhớ tên truyện và mở bảng phụ để HS
đọc lại.
Gọi HS lên bảng thi kể , sau khi 1 HS kể xong, GV
gọi HS khác nhận xét .
Cho điểm HS.
GV lựa chọ hình thức 1 nhóm HS kể theo vai một câu
chuyện để HS phát huy khả năng nhập vai của mình.
Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài,
về chỗ chuẩn bò bài khoảng 2 phút.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-2HS đọc yêu cầu trong SGK0.
-Mẫu câu: Ai là gì? Ai làm gì?
-Đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ
thiếu nhi phường?
-Câu hỏi: Ai?

-Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi
phường?
-Tự làm bài tập.
-3 HS đọc lại lời giải sau đó cả lớp làm
bài vào bở BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một câu
chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
-HS nhắc lại tên các câu chuyện: SGK
-Thi kể câu chuyện mình thích.
-HS khác nhận xét bạn kể về các yêu cầu
đã nêu trong tiết kể chuyện.
TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG.
2
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS:làm quen với khái niệm góc, góc vuông ,góc không vuông.
-Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.
-Trình bày sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: ke, thước dài, phấn màu.
-Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra bài tập
GV nhận xét cho điểm HS.
BÀI MỚI:Góc vuông, không vuông
Làm quen với góc vuông.
Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần
bài học.

Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một
điểm gốc, ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai.
Làm tương tự với đồng hồ thứ 3.
Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc tạo bởi hai kim trong
mỗi đồng hồ:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Theo con mỗi
hình vẽ trên có thể coi là 1 góc không?
Giới thiệu góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc.
Góc thứ nhất có 2 cạnh là OA và OB, góc thứ hai có
2 cạnh là DE và DG; yêu cầu HS nêu các cạnh của
góc thứ ba.
Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh,
góc thứ nhất có đỉnh là O, góc thứ 2 đỉnh là D và góc
thứ 3 là P.
Hướng dẫn HS đọc tên các góc. Ví dụ: góc đỉnh O
cạnh OA,OB.
Giới thiệu góc vuông, không vuông.
Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học trong
SGK và giới thiệu đây là góc vuông.
Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của
góc vuông AOB.
Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng và giới thiệu: Góc
MPN, CDE là góc không vuông
HS nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc.
Giới thiệu ke.
GV cho cả lớp quan sát êke và cho HS nhận xét về
hình dáng của êke.
-3 HS lên bảng làm bài.
Góc không vuông

-Quan sát và nhận xét: Hai kim của đồng
hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim
của đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
-Hai cạnh của góc thứ 3 là PM và PN
A
O B
Góc vuông
-Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
-Góc đỉnh là P, cạnh là MN và NP
3
Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc vuông, góc
không vuông.
GV hướng dẫn HS các kiểm tra góc vuông và góc
không vuông dựa vào êke.
Luyện tập – thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn HS dùng êke để vẽ góc vuông
Bài 2: Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra góc
vuông trong mỗi hình.
Bài 3: Yêu cầu HS dùng các tấm bìa ghép lại để tạo
thành góc vuông.
Bài 4: Thực hành gấp tờ giấy để tạo thành góc
vuông.
Củng cố–dặn dò.
HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông và góc
không vuông.
Nhận xét tiết học .
HS nêu miệng
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (T1)
I/ MỤC TIÊU:

-Giúp hs hiểu: Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên cần chúc
mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ, khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn.
-Chia sẻ vui buồn cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết.
-Quý trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ không quan tâm đến
bạn bè
- KNS: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ khi bạn vui, buồn.Nói cách khác.Đóng vai
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Nội dung câu chuyện “ Niềm vui trong nắng thu vàng
Học sinh :Vở bài tập đạo đức 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
GV chia nhóm nhỏ và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo
luận theo nội dung.
Đưa ra cách giải quyết và lời giải thích hợp
Tình huống 1:
Lớp Nam mới nhận thêm 1 bạn HS mới. Bạn bò mắc dò
tật ở chân, rất khó khăn trong trong các hoạt động ở lớp.
Các bạn và Nam phải làm gì với người bạn mới?
Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.
Dù bạn mới đến, lại bò dò tật nhưng không vì thế mà
chúng ta bỏ dơi bạn. Bạn sẽ trở thành người bạn thân
thiết, cùng học, cùng chơi, cùng lao động với chúng ta.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
Chẳng hạn:
+ Đề nghò cô giáo chuyển lớp cho bạn
để đỡ ảnh hưởng tới công việc chung

của cả lớp.
+ Nói với cô giáo về khó khăn của
bạn, tình hình của lớp và xin ý kiến
của cô.
+ Phân công nhau giúp đỡ bạn.
4
Khi bò tật bạn đã chòu thiệt thòi hơn các bạn khác, bạn
rất buồn, vì vậy chúng ta cần an ủi, quan tâm giúp đỡ
bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi.
Chia lớp thành 2 dãy, yêu cầu mỗi dãy,từng đôi thảo
luận về một nội dung.
Dãy 1:Thảo luận về nội dung:
Hãy tưởng tượng em được biết tin mình thi HS giỏi được
giải nhất, bạn bè trong lớp xúm vài chúc mừng em.
Khi ấy, em có cảm giác như thế nào?
Dãy 2:Thảo luận về nội dung
Hình dung mẹ bò ốm, phải vào viện. Các bạn vào viện
thăm mẹ và động viên em. Em có cảm giác như thế
nào?
Nhận xét câu trả lời của HS.
Kết luận:
Bạn bè là người thân thiết, luôn gần gũi bên ta. Bởi vậy
khi bạn có chuyện vui hay chuyện buồn, ta nên an ủi
hay động viên hoặc chia sẽ niền vui đó với bạn. Có như
thế, tình bạn của chúng ta mới thêm gắn bó thân thiết.
Hoạt động 3:Tìm hiểu truyện” Niền vui trong nắng thu
vàng”
GV kể lại câu chuyện.
Yêu cầu thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau:

1/Em có nhận xét gì về việc làm của Hiền và các bạn
trong lớp? Vì sao?
2/Theo em, khi nhận được sách, Liên sẽ có cảm giác
như thế nào?
Nhận xét câu trả lời của HS.
Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
+ Kết hợp cùng cô giáo để đưa ra những
việc làm cụ thể nhằm giúp đỡ bạn.
-Các nhóm nhận xét, bổ xung câu trả
lời của nhau.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi theo yêu
cầu.
Câu trả lời đúng :
-Em cảm thấy rất vui sướng và hạnh
phúc bởi vì một phần là được giải, một
phần là lời chúc mừng của các bạn.
-Em thấy rất cảm động, lúc em gặp
khó khăn, cần giúp đỡ nhất thì đã có
các bạn ở bên, phần nào an ủi, động
viên em.
-HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của
nhau.
-1 đến 2 HS nhắc lại kết luận, HS dưới
lớp lắng nghe, ghi nhớ.
-Một HS đọc lại câu chuyện
THỨ BA:18/10/ 2011
TIẾNG VIỆT
TIẾT 3.
I/ MỤC TIÊU :

- Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1. Ôn luyện cách đặt câu hỏi theo mẫu: Ai là gì?
-Viết được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu đã học.
- Rèn kó năng đọc trôi chảy toàn bài.Rèn kó năng viết đơn theo mẫu.
- Tích cực ôn ập.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 và bảng
phụ tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
-Học sinh :Sách giáo khoa.
5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra các bài tập trong tiết 2.
GV nhận xét chung.
BÀI MỚI:Giới thiệu bài: Ôn tập :Tiết 3.
Kiểm tra luyện đọc.
GV tiến hành tương tự như tiết 1.
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
=> Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu:Ai là gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
GV phát giấy bút cho các nhóm thảo luận đặt 3 câu
theo mẫu : Ai là gì?
Gọi đại diện các nhóm dán bài của mình lên bảng
và đặt các câu mà nhóm đặt được.
GV gọi HS nhận xét từng câu của nhóm.
GV tuyên dương nhóm đặt được câu hay

Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi
phường .
GV phát phiếu cho HS.
GV yêu cầu HS đọc đơn mẫu.
GV hướng dẫn HS tìmhiểu nghóa của từ ban chủ
nhiệm , câu lạc bộ
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS đọc lá đơn của mình nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm.
-Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài,
về chỗ chuẩn bò bài khoảng 2 phút.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và đặt câu hỏi.
-Đại diện nhóm lên báo cáo bài làm của
nhóm mình.
-Nhận xét.
-Đọc lại bài và làm vào vở.
-1 HS đọc mẫu đơn có sẵn.
-3 HS nhắc lại nghóa từ
-HS tự điền vào mẫu đơn.
-1vài HS đọc bài làm của mình.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA -CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về cấu tạo, vò trí, chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh;

-Lập được thời gian biểu hằng ngày hợp lí.
-Có ý thức thực hiện thời gian biểu.
6
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng mẫu một thời gian biểu phóng to, Photô thời gian biểu cho HS .
-Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức
khoẻ .
Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và không
nên làm để có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành
Bước1:GV chia lớp thành 4 nhóm , lạp thành 4 đội
chơi tham gia vào cuộc thi.
GV phổ biến nội dung thi và quy tắc thực hiện.
Vòng 1: Thử tài kiến thức.
GV yêu cầu 4 đội nên bốc thăm về 1 trong 4 cơ quan
đã học và thảo luận trong vòng 1 phút.
Mỗi câu trả lời dúng được 5 điểm, trả lời sai không
tính điểm.
Vòng 2:Giải ô chữ.
GV hướng dẫn HS trả lời hàng ngang để giải
đáp:Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng sẽ ghi được
5 điểm. đội nào không trả lời được đội khác sẽ có
quyền trả lời.
Nếu đội nào giải được ô chữ được 30 điểm.
Vòng 3 : Vẽ tranh cổ động.
Mỗi đội cử đại diện bốc thăm vẽ chủ đề.
Mỗi đội có 10 phút để vẽ, lên trình bày.

Điểm tối đa cho mỗi vòng là 10 điểm.
GV cử mỗi đội 1 HS làm ban giám khảo.
Bước 2:GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
GV nhận xét các đội chơi.
GV tổng kết cuộc chơi, công bố đội thắng cuộc và
trao phần thưởng cho các đội.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.
Hệ thống kiến thức bằng hệ thống câu hỏi.
Chúng ta đã học được mấy cơ quan cơ thể?
Em nêu chức năng chính của cơ quan đó?
Để bảo ve äcơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước
tiểu , thần kinh ) em nên làm gì và không nên làm
gì?
Củng cố - dặn dò
Làm bài tập trong vở BT.
Nhận xét tiết học.
Nghe yêu cầu của GV.
-HS tiến hành thảo luận theo nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
-HS thi giải ô chữ theo các câu hỏi gợi
ý. -HS thi vẽ tranh.
-Cảlớp suy nghó và trả lời.
-HS khác nhận xét và bổ sung.
7
TOÁN
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT-VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKE
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS thực hành dùng êke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.

-Biết cách dùng êke để vẽ góc vuông.
-Tự tin khi học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:
-Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra các bài tập
Nhận xét , chữa bài và cho điểm.
BÀI MỚI:Giới thiệu bài Thực hành nhận biết và vẽ
góc vuông bằng êke
Hướng dẫn thực hành.
Bài1:Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vương đỉnh O:
Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với O và 1 cạnh góc
vuông của êke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại
của góc vuông êke. Ta được góc vuông đỉnh O.
Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời.
Bài 3:Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem
mỗi hình A,B được ghép từ những hình nào.
Sau đó dùng các miếng ghép để kiểm tra lại.
Bài 4: Yêu cầu HS trong lớp lấy 1 mảnh giấy bấy kỳ để
thực hành gấp, đến từng bàn để kiểm tra từng học sinh.
Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về góc vuông và góc
không vuông.
Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-2 HS làm bài trên bảng.

-Thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo
hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-Dùng êke để kiểm tra trong một hình
sau có mấy góc vuông?
-Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ
hai có 2 góc vuông.
-Hình A được ghép từ hình 1 và 4.
-Hình B được ghép từ hình 2 và 3.
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ-ĐỘNG TÁC TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi: “Chim về tổ”
-Kó năng: Thực hiện động tác tương đối đúng, nhanh chóng.
- Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật.
8
-Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội.
II. CHUẨN BỊ:
-Sân trường sạch sẽ, kẻ sân trò chơi, còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hoạt động ĐL
Ổn đònh: Lớp trưởng tập hợp, báo cáo. Giáo viên nhận
lớp phổ biến nội dung yêu cầu.
Khởi động: Xoay các khớp. Chạy chậm theo một hàng
dọc
Chơi trò chơi: “Đứng ngồi theo lệnh”
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Động tác vươn thở:
Nêu tên động tác, làm mẫu
Nhòp 1. Chân trái bước ra trước một bước ngắn, trọng
tâm dồn vào chân trái, chân phải thẳng kiễng gót,
vươn người, đưa hai tay ra trước lên cao, chếch hình
chữ V, lòng bàn tay hướng vào, mặt ngửa và từ từ hít
sâu vào bằng mũi.
Nhòp 2. Thu chân trái về vò trí ban đầu, hai tay từ từ hạ
xuống dưới, đồng thời hóp bụng, thân người hơi cúi và
thở ra từ từ bằng miệng.
Nhòp 3. Như nhòp 1 nhưng đổi chân (hít vào)
Nhòp 4. Về TTCB (thở ra)
Nhòp 5,6,7,8 như nhòp 1,2,3,4
Học động tác tay:
Nhòp 1. Bước chân trái sang ngang một bước đưa tay
ra trước.
Nhòp 2. Hai tay lên cao, vỗ vào nhau.
Nhòp3 hai tay từ từ hạ xuống, dang ngang, bàn tay
sấp, mắt nhìn thẳng về phía trước.
Nhòp 4 về TTCB. Nhòp 5,6,7,8 như nhòp 1,2,3,4 nhưng
đổi chân
Chơi trò chơi: “Chim về tổ”
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Đi thường theo nhip và hát.

Hệ thống bài.
Nhận xét dặn dò về nhà ôn hai động tác
THỨ TƯ: 19/ 10 /2011
TIẾNG VIỆT
TIẾT 4 .
I/ MỤC TIÊU
-Kiểm tra đọc ( Yêu cầu như tiết 1)
-Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai, làm gì?
-Nghe viết chính xác đoạn văn :Gió heo may.
-Tích cực học tập.Trình bày sạch đẹp bài chính tả.
9
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Phiếu.
-Học sinh :Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra:Ôn tập: Tiết 4.
Kiểm tra tập đọc.
GV tiến hành tương tự như tiết 1.
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
=> Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu
:Ai , làm gì?
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a)
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Vậy phải đặt câu hỏi nào cho bộ phận này?

Yêu cầu HS tự làm phần b) vào vở.
Gọi HS đọc lời giải.
Nghe – viết chính tả.
Bài 3:GV đọc mẫu đoạn Gió heo may
Gió heo may báo hiệu mùa nào?
Cái nắng của mùa hè đi đâu?
Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn.
GV cho HS viết các từ khó trên bảng con.
GV đọc cho HS viết vào vở.
Sửabài, GV chấm 1số bài và nhận xét.
Củng cố – dặn dò
Yêu cầu HS về nhà sửa bài
GV nhận xét tiết học.
-Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài,
về chỗ chuẩn bò bài khoảng 2 phút.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Ở câu lạc bộ chúng em chơi cầu lông ,
đánh cờ, học hát và múa.
-Bộphận: chơi cầu lông , đánh cờ, học hát
và múa.
-Đặt câu hỏi Làm gì?
-Tự làm bài tập.
-1 HS đọc : Ai thường đến câu lạc bộ vào
ngày nghỉ?
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Gió heo may báo hiệu mùa thu.
-Cái nắng thành thócvàng, ẩn vào quả na,
quả mít, quả hồng, quả bưởi…

-cái nắng, làn gió, giữa trưa…
-Cả lớp viết vào bảng con.
-HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi tập và soát lỗi
TIẾNG VIỆT
TIẾT 5
I/ MỤC TIÊU:
-Kiểm tra các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 8.
-Ôn luyện củng cố vốn từ : lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật.
-Rèn kó năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
-Trình bày sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài 2 ,phiếu.
-Học sinh :Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
10
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra
Giới thiệu bài Ôn tập – Tiết 5
Kiểm tra học thuộc lòng .
GV tiến hành tương tự như tiết 1.
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
HS đọc trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
=> Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ôn luyện , củng cố vốn từ.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Em chọn từ nào? Vì sao lại chọn từ đó?
GV nhận xét, cho điểm HS xoá từ không thìc

hợp và nêu rõ lý do:
Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dò, không
lộng lẫy.
Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo còn
tinh khôn là khôn ngoan.
Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh , xinh xắn
nên không thể to lớn được.
Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Bài 3:Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm đặt câu theo
mẫu đã ôn và đọc thuộc lòng.
Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài, về
chỗ chuẩn bò bài khoảng 2 phút.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp tự làm bài vào VBT.
+Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may không thể
nhiều màu nên không chọn lộng lẫy
+ Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo chứ
không thể tinh khôn.
+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may nhỏ, bé không
thể dùng từ to lớn.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-4 HS lên bảng viết vào giấy, HS dưới lớp làm

vào vở nháp với yêu cầu ít nhất là 3 – 5 câu.
-4 HS đọc các câu của mình trên giấy, Một HS
dưới lớp đọc caâu của mình.
-Viết 3 câu vào vở.
TOÁN
ĐỀ–CA–MÉT, HÉC–TÔ–MÉT
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS nắm được tên gọi và ký hiệu của đề– ca–mét (dam),héc– tô – mét (hm)
-Biết được mối quan hệ giữa dam và hm, chuyển đổi đơn vò từ dam, hm ra m.liên quan. Vẽ đoạn
thẳng theo độ dài cho trước.
-Yêu thích học toán.
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên :
-Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng làm bài.
11
GV kiểm tra các bài tập về nhà
GV nhận xét, chữ a bài và cho điểm.
BÀI MỚI: Đề- ca- mét. héc – tô – mét
Ôn lại các đơn vò đo độ dài đã học
Các em đã được học các đơn vò đo độ dài nào?
Giới thiệu đề – ca – mét, héc – tô – mét.
Đề- ca–mét là một đơn vò đo độ dài, Đề–ca-mét kí
hiệu là dam.
Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m.
Héc – tô – mét cũng là một đơn vò đo độ dài. Héc –
tô – mét kí hiệu là hm.
Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ

dài của 10 dam.
Luyện tập – thực hành.
Bài 1:Viết lên bảng 1 hm = m và hỏi:
1 hm bằng bao nhiêu mét?
Vậy điền số 100 vào chỗ chấm.
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Viết lên bảng 4 dam = m
Yêu cầu HS suy nghó để tìm số thích hợp điền vào
chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
Hướng dẫn:
1 dam bằng bao nhiêu mét?
4 dam gấp mấy lần so với 1 dam?
Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu ta lấy 10m
x 4 = 40m.
Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ
nhất, sau đó chữa bài.
Viết lên bảng 8 hm = m?
Hỏi:1 hm bằng bao nhiêu mét?
8hm gấp mấy lần so với 1 hm?
Vậy để tìm 8 hm dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m
x 8 = 800m.Ta điền 800m vào chỗ chấm.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS. Lưu ý HS nhớ viết tên đơn
vò đo sau kết quả tính.
Củng cố - dặn dò
GV yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vò
đo độ dài đã học
GV nhận xét tiết học.
-Mi – li – mét, xăng – ti – mét, đề – xi –

mét, mét, ki – lô – mét.
-Đọc : Đề – ca – mét.
-Đọc : 1 Đề – ca – mét bằng 10 mét.
-Đọc : Héc – tô – mét
-Đọc 1:1 héc – tô – mét bằng 100m -1 Héc
– tô – mét bằng 10 đề – ca– mét.
-1 hm bằng 100m.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở BT.
-1 dam bằng 10 m.
-4 dam gấp 4 lần 1 dam.
-1 hm bằng 100 m.
-8 hm gấp 8 lần 1 hm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở BT.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: BÀI CAC ĐI HỌC, ĐẾM SAO, GÀ GÁY
12
I. Mơc tiªu:
- BiÕt h¸t theo giai ®iƯu vµ thc lêi ca cđa 3 bµi h¸t
- BiÕt h¸t kÕt hỵp vç tay hc gâ ®Ưm theo nhÞp, ph¸ch, tiÕt tÊu lêi ca
- TËp biĨu diƠn bµi h¸t
II. Chn bÞ:
- Nh¹c cơ thêng dïng
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bµi cò:
2.Bµi míi

*H§1: ¤n 3 bµi h¸t
1. Bµi “Bµi ca ®i häc”
GV ®Ưm giai ®iƯu bµi h¸t cho HS nghe
H? bµi h¸t tªn g×? ai lµ t¸c gi¶?
Híng dÉn HS «n lun
Cho HS «n luun h¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm
Híng dÉn HS tËp mét vµi ®éng t¸c phơ ho¹
Gäi HS lªn b¶ng biĨu diƠn bµi h¸t
GV nhËn xÐt
2. Bµi “ §Õm sao”
3. Bµi “ Gµ g¸y”
Thùc hiƯn t¬ng tù nh trªn
*H§2: TËp biĨu diƠn bµi h¸t
GV lµm mÉu HD häc sinh biĨu diƠn bµi h¸t
Gäi HS lªn b¶ng thùc hiƯn
NhËn xÐt
3.Cđng cè: Cho HS h¸t l¹i bµi h¸t
NhËn xÐt tiÕt häc
4.DỈn dß: VỊ häc thc bµi
HS nghe vµ nhÈm lêi ca
Bµi “ThËt lµ hay” T¸c gi¶ Hoµng V©n
HS h¸t «n theo HD
HS thùc hiƯn h¸t vµ gâ ®Ưm
HS thùc hiƯn theo GV
HS lªn b¶ng thĨ hiƯn
L¾ng nghe
HS thùc hiƯn theo HD
HS quan s¸t GV lµm mÉu
HS thùc hiƯn
C¶ líp quan s¸t nhËn xÐt

L¾ng nghe
HS h¸t tËp thĨ
HS nghe
THỨ NĂM: 20/ 10 / 2011
TIẾNG VIỆT
TIẾT 6
I/ MỤC TIÊU:
-Kiểmn tra các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- Ôn luyện củng cố vôn từ: chọn từ thích hợp bổ sung ý nghóa cho các từ ngữ chỉ sự vật.
-Rèn kó năng dùng dấu phẩy.
-Trình bày sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng viết nội dung các bài tập, phiếu.
- Học sinh:VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra
Giới thiệu bài Ôn tập – Tiết 6 .
Kiểm tra học thuộc lòng.
-Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài, về
chỗ chuẩn bò bài khoảng 2 phút.
13
GV tiến hành tương tự như tiết 1.
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
=> Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ôn luyện, củng cố vốn từ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

GV hướng dẫn HS phân biệt màu sắc: trắng
tinh, đỏ thắm, vàng tươi.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng .
Gọi các nhóm khá nhận xét, bổ sung
Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghó và nêu nội dung của từng
câu trong bài.
Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Chốt lại lời giải đúng.
Yêu cầu HS về nhà đọc trước các tiết ôn tập
tiếp theo và chuẩn bò kiểm tra.
Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS phân biệt bằng trực quan.
-HS làm việc trong nhóm.
-Dán bài lên bảng, nhóm trưởng đọc lại đoạn
văn đã điền đủ vào chỗ trống
-Làm bài vào vở.
Xuân về, xanh non.Trăm hoa huệ trắng
tinh, cúc vàng tươi, chò hoa hồng đỏ thắm, bên
vi-ô-lét rực rỡ.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu, HS dưới lớp
dùng bút chì đánh dấu vào trong SGK
-3 HS nhận xét.
-Viết bài vào vở.
+ Hằng năm, cứ 9, các mới.
+ Sau trường, chúng em thầy, gặp
+ Đúng 8 giờ, trong tráng, lá cờ đỏ sao vàng
được kéo lên ngọn cột cờ.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HP CẮT DÁN TẠO HÌNH
I/ MỤC TIÊU
- Đánh giá kiến thức, kó năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một
trong những hình đã học.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV : Mẫu các bài 1, 2, 3, 4, 5
-HS:bút chì, kéo thủ công
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KT chương 1:phối hợp gấp, cắt, dán hình
Nội dung kiểm tra
Giáo viên nêu đề kiểm tra :“Em hãy gấp hoặc phối
hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở
chương I”
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra :
biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được
-HS nhắc lại các thao tác gấp .
-Quan sát và lắng nghe.
14
Ai ( cái gì, con gì)? Làm gì?
Đàn sếu đang sải cánh trên trời cao

Đám trẻ ra về
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải
được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng,
phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao
năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối
Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học
trong chương I
Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu :
Quyển vở được bọc cẩn thận, hình gấp tàu thuỷ hai
ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng,
hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra
qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã
học.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng
túng.
GV tổ chức cho HS thực hành và trang trí sản phẩm.
Trong quá trình HS thực hành , GV quan sát , uốn
nắ , giúp đỡ những HS thực hiện thao tác gấp , cắt
bông hoa còn lúng túng.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận
xét kết quả thực hành.
GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
Củng cố - dặn dò:
Nhận xét sự chuẩn bò , tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS.
Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công , kéo để
làm bài kiểm tra.


TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
I/ MỤC TIÊU:
-Làm quen với bảng đơn vò độ dài.
-Bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
-Rèn kó năng thực hiện các phép nhân chia với các số đo độ dài.
-Tự tin khi học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên :Bảng đơn vò đo độ dài, bảngphụ.
-Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra các bài tập về nhà
BÀI MỚI:Bảng đơn vò đo độ dài.
-3 HS lên làm bài bảng.
15
Giới thiệu bảng đơn vò đo độ dài.
Vẽ đo độ dài như phần bài học SGK lên bảng
HS nêu các đơn vò độ dài đã học .
Trong các đơn vò độ dài thì mét được coi là đơn vò
cơ bản. GV viết mét vào đơn vò đo độ dài.
Lớn hơn mét có những đơn vò nào?
Viết các đơn vò này vào phía bên trái của cột mét.
Trong các đơn vò lớn hơn mét thì đơn vò nào gấp
mét 10 lần?
GV viết lên bảng và hỏi:
Đơn vò nào gấp 100 lần mét?
1 hm bằng bao nhiêu lần dam?

GV viết vào bảng : 1 hm = 10 dam =100m.
GV tiến hành tương tự với các đơn vò còn lại để
hoàn thành đơn vò đo độ dài.
Yêu cầu HS đọc các đơn vò đo độ dài từ bé đến lớn
và từ lớn đến bé.
Luyện tập - Thực hành.
Bài1:Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:GV hướng dẫn HS làm ương tự như bài
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV viết lên bảng: 26 m x 2 = và hỏi: Muốn tính
26 m nhân 2 ta làm như thế nào?
HS tương tự làm hết các phép tính trong bài.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho biết gì?
Muốn tìm xem Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu xăng
– ti- mét ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
GV chữabài và cho điểm HS.
Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-1 số HS trả lời có thể trả lời không theo
thứ tự.
-3 HS nêu.
-Đó là đề – ca- mét.
-Đó là héc – tô – mét.
-1 hm bằng 10 dam.
-HS đọc theo yêu càu của GV.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào

VBT.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài.
-Ta lấy 26 nhân 2 , viết 52 sau đó viết kí
hiệu là mét vào sau kết quả.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài.
-Hùng cao 142cm, Tuấn cao 136cm.
-Ta làm tính trừ:142 -136 = (6cm)
-Cả lớp làm bài vào VBT.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA-CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)
I/MỤC TIÊU:
-Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về cấu tạo, vò trí, chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh;
-Lập được thời gian biểu hằng ngày hợp lí.
-Có ý thức thực hiện thời gian biểu.
16
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng mẫu một thời gian biểu phóng to, Photô thời gian biểu cho HS .
-Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ôn tập và kiểm tra:Con người và sức khoẻ.
HOẠT ĐỘNG 1 :VÒNG 1 : Nội dung 4 phiếu hỏi
Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp.”
1.Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn thành cơ quan
hô hấp trên sơ đồ ( hai lá phổi ).

2. Hãy giới thiệu tên, chỉ vò trí trên sơ đồ và chức năng của
các bộ phận của cơ quan hô hấp.
3.Để bảo vệ cơ quan hô hấp , bạn nên làm gì và không nên
làm gì ? (mỗi việc không nên chỉ ra 3 việc)
Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”
1.Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của
cơ quan tuần hoàn.
2.Chỉ ra đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
3.Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, em nên làm gì và không
nên làm gì? (Chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên làm và không
nên làm)
Phiếu 3: “Cơ quan bài tiết nước tiểu”
Hãy lắp thêm 1 bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài
tiết nước tiểu (Hai quả thận, bàng quang
2.Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
3.Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em hãy nêu việc
nên làm và không nên làm (Chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên
làm và không nên làm)
+Phiếu 4: “Cơ quan thần kinh”
1.Hãy lắp các bộ phận chính của cơ quan thần kinh vào sơ
đồ (Não, tuỷ sống )
2.Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận
trong cơ quan thần kinh?
3.Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em hãy nêu việc nên làm
và không nên làm (Chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên làm và
không nên làm)
* HOẠT ĐỘNG 2 : VÒNG 2: Ô chữ
1.Từ còn thiếu trong câu sau: “Não và tuỷ sống là trung
ương thần kinh … mọi hoạt động của cơ thể”.(ĐIỀU KHIỂN)

2.Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim (TĨNH
MẠCH)
3.Cơ quan thần kinh trung ương điều khiểm mọi hoạt động
của cơ thể (NÃO)
HS làm theo nhóm 4 Nội dung 4
phiếu, mỗi nhóm 1 phiếu
HS điền vào ô chữ có sẵn
17
4.Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh
(VUI VẺ)
5.Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi
(MŨI)
6.Bộ phận đưa máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể
(ĐỘNG MẠCH)
7.Nhiệm vụ của máu là đưa khí ôxy và chất dinh dưỡng đi
(NUÔI CƠ THỂ)
8.Bộ phận thực hiện trao đổi khí trong cơ thể và môi
trường bên ngoài (PHỔI)
9.Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: hai quả thận, hai
ống dẫn nước tiểu, ống đái và … (BÓNG ĐÁI)
10.Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất
cần phải đề phòng
11.Bộ phận lọc chất thải, có trong máu thành nước tiểu.
(THẬN )
12.Nhiệm vụ quan trọng của thận là(LỌC MÁU)
13.Khí thải ra ngoài cơ thể (CÁC BÔ NÍC )
14.Bộ phận “Đập thì sống, không đập thì chết” (Co bóp
đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn) (TIM)
15.Đây là các sống cần thiết để được khoẻ mạnh (SỐNG
LÀNH MẠNH)

16.Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể (TUỶ SỐNG )
CỦNG CỐ DẶN DÒ
Nhận xét cần bảo vệ các cơ quan trong cơ thể
Chuẩn bò bài tiết sau
THỨ SÁU: 21/ 10 / 2011
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỌC
(Đề nhà trường ra)
…………………………………………
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA VIẾT
(Đề nhà trường ra)
………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS làm quen với cách viết số đo là ghép của 2 đơn vò.
-Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 đơn vò sang số đo độ dài có 1 đơn vò.
-Củng cố kó năng thực hành cộng ,trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
-Trình bày sạch đẹp.
18
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên :Bảng phụ.
-Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểmtra bài cũ:
GV kiểm tra các bài tập về nhà
GV nhận xét chữa bài và cho điểm.
BÀI MỚI: Luyện tập.

Giới thiệu về số đo có 2 đơn vò đo.
Bài 1:Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9dm và
cho HS đo đoạn thẳng này bằng thước mét
GV viết lên bảng 4m 5 cm = … cm và yêu cầu h s
đọc.
Muốn đổi 4m 5cm ta làm như sau:
4 m bằng bao nhiêu cm?
Vậy 4m 5cm = 400cm + 5 cm = 405cm.
Vậy khi muốn đổi số đo của 2 đơn vò thành số đo
của 1 đơn vò nào đó ta đổi từng thành phần của
số đo có 2 đơn vò ra đơn vò cần đổi, sau đó cộng
các phần số đo lại với nhau.
Yêu cầu HS tiếp tục làm tiếp các phần còn lại
của bài.
Cộng ,trừ , nhân , chia các số đo độ dài.
Bài2:Gọi 2 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
HS nêu cách thực hiện vớ các đơn vò đo.
Hoạt động 1So sánh các số đo độ dài
Bài 3:Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài .
GV hướng dẫn HS cách thực hiện cách sosánh
các số đo độ dài.
GV sửa bài và cho điểm HS.
Bài 4:GV gọi 1 HS đọc dề bài.
Bài toán cho biết gì?
GV hướng dẫn HS đổi về cùng 1 đơn vò là cm rồi
so sánh và tính.
GV nhận xét chung.
HS về nhà luyện tập thêm về làm tính và so
sánh các đơn vò đo độ dài.
Củng cố - dặn dò

GV nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng làm bài.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9 dm.
- 2 HS đọc.
-4 m bằng 400 cm.
-Thực hiện phép cộng : 400cm + 5cm= 405
cm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
-Khi thực hiện các phép tính với các đơn vò
đo ta cũng thực hiện bình thường như với
các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vò vào
kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
An ném xa 4m 25 cm, Bình ném xa 450 cm,
Cường ném xa 4m 6dm.
THỂ DỤC
ÔN HAI ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY,CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
19
-Kiến thức: Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi: “Chim về tổ”
-Kó năng: Thực hiện động tác đúng, nhanh chóng.
-Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật.
-Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội.
II. CHUẨN BỊ:
-Sân trường sạch sẽ, kẻ sân chơi, còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
SINH HOẠT LỚP
-Giúp HS nhận biết được ưu khuyết điểm chính trong tuần.

-HS biết phát huy những ưu điểm, đồng thời sửa chữa những mặt còn tồn tại.
- rèn luyện học sinh yếu về toán và tiếng việt phấn đấu học tập tốt hơn.
-Đề ra kế họach tuần tới,giáo dục HS ý thức học tập.
-Ổn đònh nề nếp học tập tương đối nhanh.HS đi học đều, đúng giờ.
-Duy trì bước đầu tương đối tốt 15’ đầu giờ.
-Xếp hàng thể dục và ra vào lớp nhanh có nề nếp.
-Giữ vệ sinh chung khá tốt,vệ sinh cá nhân + vệ sinh lớp học.
-Việc chuẩn bò đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ.
-HS đi học khá đều, đa số có ý thức tốt trong học tập.
-Một số HS chưa thực sự chú ý trong giờ học, còn nghòch trong giờ học.
Nội dung hoạt động ĐL Phương pháp tổ chức luyện tập
Ổn đònh: Lớp trưởng tập họp lớp báo cáo. Giáo viên
nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu.
Khởi động: Xoay các khớp. Chay chậm một vòng
xung quanh sân.
Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”
Bài cũ: Kiểm tra động tác vươn thở, tay (2 em)

x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
Ôn động tác vươn thở, động tác tay của bài thể dục
phát triển chung
Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả hai
động tác.
Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhòp
GV hô, học sinh làm. Giáo viên theo dõi, sửa sai
Sửa những sai lầm thường mắc ở động tác vươn thở
như: thở không sâu, chưa biết cách hít thở sâu.

Sửa những sai lầm thường mắc ở động tác tay: hai
tay duỗi không thẳng, tay cao tay thấp. Lòng bàn
tay không hướng vào nhau
Chơi trò chơi: “Chim về tổ”
Theo dõi đổi vò trí người chơi, nhắc học sinh chơi
tích cực, chủ động
Đi thường theo nhòp và hát.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
Nhận xét, giao bài về nhà.
x x x x x
x x x x x
x x x x x
20
-Vệ sinh cá nhân của vài em chưa tốt, chưa sạch sẽ, gọn gàng. -Đồ dùng học tập của một số em còn
thiếu.
-Tiếp tục duy trì và phát huy tốt những mặt mạnh đã đạt được.
-Đồng thời khắc phục sửa chữa những tồn tại, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn nữa.
-Thông báo sơ bộ về tình hình học tập của HS để phụ huynh nắm được và thực hiện.
-GV nhận xét khen ngợi những em có tinh thần học tập và rèn luyện tốt.
Ngày tháng năm 2011
BGH DUYỆT
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×