Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

mô hình ước lượng hàm tổng chi phí của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hà nội qua các yếu tố như huy động vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.58 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Mc Lc
Trang
Li núi đầu

3

Chương I. Phõn tớch hiệu quả hoạt động kinh doanh
4
A. Vai trũ và nghiệp vụ ngõn hàng thương ngõn hàng thương mại trong nền
kinh tế thị trường.
Nghiệp vụ của Ngõn Hàng thương mại

4 II.
9

1. Nghiệp vụ nợ

9

2. Nghiệp vụ cú

10

3. Nghiệp vụ trung gian

12


B. Quỏ trỡnh thành lập và phỏt triển của NHNN&PTNT Hà Nội

14

I. Quỏ trỡnh thành lập và phỏt triển

14

II. chức năng, nhiệm vụ& tổ chức bộ mỏy nhnn&ptnt hà nội.

15

III. Kết quả hoạt dộng kinh doanh những năm gần đây CủA NHNN&PTNT Hà
NộI.

22

1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002

22

2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003

24

3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004

26

IV. Tổng quan về tỡnh hỡnh kinh doanh trong những năm gần đây


29

Chương II. Mụ hỡnh ước lượng hàm tổng chi phớ của ngõn hàng NN&PTNT
thành phố Hà nội

37

I. Giới thiệu

37

II. Số liệu

37

1

1


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

III. M hnh ước lượng hàm tổng chi phớ của NHNN&PTNT Hà Nội

39

Kết luận


49

Lời mở đầu
Nước ta đang trong thời kỡ phỏt triển kinh tế đất nước, lại nằm
trong vũng cung kinh tế Chõu ỏ Thỏi Bỡnh Dương, đây là khu vực phỏt triển
năng động, song cũn nhiều thách đố đặt ra và cần thỏo gỡ đó là: một nền
cụng nghiệp lạc hậu, hệ số cơ giới thấp, cơ sở vật chấtphục vụ xõy dựng và
phỏt triển vừa thiếu vừa lạc hậu, đội ngũ cỏn bộ nhỡn chung cũn bất cập và
lạc hậu, nền tài chớnh quốc gia cũn eo hẹp chỉ đáp ứng được ở mức cần
thiết nhu cầu phỏt triển kinh tế xó hội.
Vỡ vậy, để phỏt triển Nhà nước cũng như cỏc doanh nghiệp rất cần
vốn, điều này thỡ cỏ nhõn khụng thể đảm nhiệm được vỡ vậy cần một tổ
2

2


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

chc trung gian đứng ra đảm nhiệm, đó là ngõn hàng. Ngõn hàng sẽ đóng
vai trũ lưu chuyển vốn, từ nơi thừa vốn đến nơi cần vốn thụng qua cỏc
nghiệp vụ của ngõn hàng.
Để khắc phục tỡnh trạng trờn và nhằm giữ vững tốc độ tăng trưởng
kinh tế thỡ yếu tố mà ngõn hàng quan tõm mang tớnh chất điều kiện tiền
đề đó là vốn và hiệu quả cho vay. Vỡ cú một nguồn vốn lớn và hỡnh thức
cho vay hiệu quả sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của ngõn hàng hiệu quả
hơn.

Trước hết, phải có quan điểm đúng đắn về hoạt động kinh doanh của
ngõn hàng. Hoạt động kinh doanh là một phạm trự rộng lớn bao gồm những
yếu tố cho vay, lói suất, vốn. Để cú triển vọng kinh doanh tổng hợp tốt hơn
cần phải sử dụng cỏc yếu tố trờn một cỏch khoa học và hiệu quả.
Đề tài được kết cấu như sau:
- Lời mở đầu
- Chương I. đánh giá hiệu quả hoat động kinh doanh
A. Vai trũ và nhiệm vụ của NH TM trong nền kinh tế
B. Quỏ trỡnh thành lập và phỏt triển NHNN&PTNT Hà Nội
- Chương II. Mụ hỡnh ước lượng hàm tổng chi phớ của ngõn hàng
NN&PTNT thành phố Hà nội qua cỏc yếu tố như huy động vốn và cho vay
Kết Luận.
Với sự hiểu biết ớt ỏi về lớ luận cũng như thực tiễn và bị hạn chế về
số liệu chắc chán đề tài khụng trỏnh được thiếu xút. Với lũng biết ơn sõu
sắc em mong muốn nhận được những đóng góp của cỏc thầy cụ và cỏc cỏn
bộ ngõn hàng.

3

3


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Em xin chừn thành cảm ơn thầy Trần Thỏi Ninh cựng cỏc cụ chỳ cỏn
bộ Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Hà Nội đó tận tỡnh
hướng dõn em trong quỏ trỡnh tỡm hiểu thực tế hoạt động ngõn hàng và
hoàn thành chuyờn đề thực tập này.

Hà Nội ngày 05/05/2005
Sinh viờn thực hiện
Nguyễn Trung Hiếu

chương i: đánh giá hiệu quả hoat động kinh doanh.
A. vai trũ và nhiệm vụ ngõn hàng thương ngõn hàng thương mại trong
nền kinh tế thị trường.
I. Vai trũ của NHTM
Ngõn hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nú hoạt động trong thị trường
mà thị trường tiền tệ là mụi trường tồn tại và phỏt triển. Dưới nền kinh tế
chỉ huy do khụng cú thị trường nờn mọi hoạt động của ngõn hàng khụng cú
hiệu quả, cỏc ngõn hàng thương mại đứng ngoài sản xuất, tác động của
ngõn hàng tới sản xuất rất yếu. Nhưng ngõn hàng lại giữ vai trũ rất to lớn
trong nền kinh tế thị trường. Sammuel, nhà kỹ thuật học Mỹ đó núi:” cơ chế
thị trường là một tổ chức kinh tế trong đó tác nhân người tiờu dựng và cỏc
nhà kinh doanh tỏc động lẫn nhau qua thị trường để xác định 3 vấn đề trung
tõm của tổ chức kinh tế ”. Ba vấn đề đó là: sản xuất cỏi gỡ để đáp ứng nhu
cầu của khỏch hàng, làm thế nào để thoả món nhu cầu đó với chi phớ ớt
nhất, cuối cựng là sản phẩm làm ra phải đến với khỏch hàng bằng hỡnh
4

4


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

thc trao i trong đó tiền cú vai trũ làm vật ngang giỏ chung trong quỏ
trỡnh trao đổi hàng hoỏ trờn thị trường.

Để giỳp cỏc nhà sản xuất cú vốn và sử dụng vốn cú hiệu quả ngõn
hàng đó sử dụng cỏc nghiệp vụ huy động vốn và cho vay nhằm cung ứng
vốn kịp thời cho sản xuất. Chỳng ta biết rằng trong nền kinh tế tự do cạnh
tranh cú thể phỏt triển sản xuất là do cú thị trường. Trong quỏ trỡnh kinh
doanh việc xuất hiện một số doanh nghiệp phỏ sản là khú trỏnh khỏi, từ đó
sẽ xuất hiện doanh nghiệp độc quyền. Khi có độc quyền thỡ giỏ cả khụng
tũn theo quy luật cung cầu nờn động lực phỏt triển bị triệt tiờu. Để trỏnh
những thảm hoạ cho nền kinh tế thỡ cần phải cú sự can thiệp của Nhà
nước. Những tác động của nhà nước vào thị trường đó tạo ra “bàn tay hữu
hỡnh” nõng đỡ sản xuất. Sức mạnh của bàn tay hữu hỡnh chủ yếu là do
Nhà nước tạo ra,nú cú vị trớ xứng đáng trong nền kinh tế thị trường cú sự
điều tiết vĩ mụ của Nhà nước. Vai trũ của ngõn hàng thương mại trong nền
kinh tế thị thể hiện như sau:
Thứ nhất, ngõn hàng tạo ra tớn dụng giỳp nhà kinh doanh cú diều
kiện mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ngõn hàng thương mại là sản phẩm của nền kinh tế hàng hoỏ thực
hiện cỏc nghiệp vụ của mỡnh về tiền tệ tớn dụng. Ngõn hàng thương mại là
nơi tập trung vốn, nơi khơi dậy và thu hỳt mọi tiềm năng của xó hội phục vụ
cho mục tiờu kinh tế. Do vậy giữa ngõn hàng và cỏc nghành kinh tế cú mối
quan hệ hữu cơ với nhau. Trờn cơ sở nguồn tiền nhàn rỗi sử dụng phỏt
sinh trong nền kinh tế mà ngõn hàng huy động được, ngõn hàng tiế hành
phõn phối cho nhu cầu của nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thiếu vốn để mở
rộng quỏ trỡnh tỏi sản xuất. Phần lớn cỏc doanh nghiệp khi mở rộng sản
5

5


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS. Trần Thái Ninh

xut bao gi cũng thiếu vốn và ngõn hàng là thị bảo đảm cung cấp đủ nhu
cầu của doanh nghiệp. Ngoài việc bổ sung vốn lưu động, ngõn hàng cũn cho
vay đầu tư dài hạn giỳp cho hiện đại hoỏ cấc quy trỡnh cụng nghệ. Trong cơ
chế thị trường tồn tại và phỏt triển luụn gắn bú với nhau vỡ vậy vốn trong
sản xuất khụng chỉ để duy trỡ mức sản xuất cũ mà cũn cú nhu cầu đầu tư
phỏt triển. Nhu cầu vốn trong trường hợp này được sử dụng để mua sắm
tài sản cố định tăng dự trữ hàng hoỏ cho tỏi sản xuất mở rộng.
Với cỏc xớ nghiệp đơn vị kinh tế, lợi nhuận tớch luỹ để đầu tư cú gới
hạn, vỡ vậy muốn thực hiện được nhu cầu mở rộng sản xuất cần phải nhờ
đến nguồn tiết kiệm trong xó hội. Như vậy ngõn hàng với tư cỏch là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư cho các đơn vị kinh tế mở rộng đầu tư tỏi sản
xuất.
Thứ hai, Ngõn hàng giỳp cỏc tổ chức kinh doanh quản lý doanh nghiệp
cú hiệu quả. Đặc trưng cơ bản của tớn dụng ngõn hàng là sự vận động trờn
cơ sở cú hoàn trả và lợi tức. Giỏ cả của tiền cho vay chớnh là lói suất, qua
lói suất ngõn hàng thúc đẩy cỏc xớ nghiệp phải hạch toỏn kinh tế và nõng
cao hiệu quả sử dụng vốn: tăng vũng quay của vốn giỳp giảm chi phớ và
tăng khả năng sinh lời… để trả lói vay ngõn hàng mà vẫn cú lợi nhuận. Mặt
khỏc ngõn hàng qua việc thẩm định chỉ quyết định cho vay vốn những đơn
vị cú khả năng thu nợ và cú lói, đơn vị nào hoạt động cú hiệu quả thỡ cho
vay nhiều và ngược lại. Như vậy một đơn vị muốn vay được vốn để sản
xuất kinh doanh trước hết phải sắp xếp tổ chức sản xuất kinh doanh tốt
nhất mới lấy được lũng tin của ngõn hàng.
Thứ ba, Ngõn hàng khớch lệ sự tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh.
Cỏc nhà sản xuất kinh doanh muốn cú lợi nhuận lớn phải tiết kiệm tối đa
6

6



Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

mc m bo trả lói vay ngõn hàng, lói suất đóng vai trũ quan trọng trong
tiết kiệm đầu tư, cỏc nhà kinh tế học cổ điển cho rằng: “ lói suất chớnh là
khoản tiền thưởng cho việc kiềm chế tiờu dựng trong hiện tại hơn là trong
tương lai”, do vậy lói suất chớnh là yếu tố kớch thớch tiết kiệm, hạn chế
tiờu dựng.
Thứ tư, ngõn hàng giỳp cho nền kinh tế phõn bổ vốn giữa cỏc vựng
trong một quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phỏt triển kinh tế vựng.
Giữa cỏc vựng trờn lónh thổ một vựng.
Giữa cỏc vựng trờn lónh thổ một quốc gia thường cú sự phỏt triển
kinh tế xó hội khơng đồng đều mà nguyờn nhõn chớnh là do ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiờn.
Nơi có điều kiện tự nhiờn thuận lợi cho phỏt triển kinh tế thỡ nguồn
vốn ớt và nơi cú điều kiện phỏt triển kinh tế thỡ cú khả năng huy động
được nhiều vốn. Ngõn hàng TW sẽ đứng ra điều hoà vốn hợp lý giữa cỏc
vựng đảm bảo cho sự phỏt triển thuận lợi.
Thứ năm, ngân hàng gúp phần chống lạm phỏt và là một trong những
cụng cụ quản lý cú hiệu quả tạo nờn sự cụng bằng và ổn định.
Có hai con đường dẫn đến lạm phát, trong đó có một con đường qua
lạm phỏt tớn dụng. Ngõn hàng với cỏc biện phỏp của mỡnh đó ngăn chặn
được lượng tiền thừa vào lưu thụng gúp phần chống lạm phỏt. Ngõn hàng
với tư cỏch là trung tõm tiền tệ tớn dụng thanh toỏn thụng qua cỏc nhõn
viờn của mỡnh để kiểm soỏt bằng tiền mọi hoạt động của nền kinh tế,
kiểm soỏt quỏ trỡnh sản xuất, phõn phối sản phẩm xó hội. Ngồi ra ngõn
hàng cũn là cơ quan quản lý tiền tệ của nền kinh tế, điều hoà lưu thụng tiền

tệ, ổn định sức mua của đồng tiền.
7

7


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Th su, ngừn hàng thương mại là cầu nối giữa trong nước và thế
giới bờn ngoài tạo nờn mụi trường quyết định phỏt triển ngoại thương,
cụng nghiệp và cỏc nghành cú liờn quan.
Trong điều kiện ngày nay phỏt triển kinh tế của một nước luụn gắn
liền với thị trường Thế giới. Vỡ vậy, ngõn hàng đó trở thành một trong
những phương tiện nối liền nền kinh tế giữa cỏc nước với nhau.
Túm lại, trong nền kinh tế phỏt triển do ỏp dụng những thành quả
khoa học kỹ thuật mới nờn nhu cầu vốn cho nền sản xuất là rất lớn. Với sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật đặc biệt là tin học, khụng gian và thời gian đó
thay đổi. Vậy vấn đề vốn cho sản xuất ở mỗi nước khụng cũn cú khả năng
tự lập mà phải hoà nhập với thị trường vốn Thế giới, ngõn hàng thương
mại chớnh là cầu nối cho thị trường trong nước và nước ngoài.
Như vậy, ngõn hàng thương mại khụng chỉ là “bà đỡ”cho nền sản
xuất hàng húa mà nú chớnh là trỏi tim luụn cung cấp mỏu cho mọi tế bào
của đời sống: kinh tế, chớnh trị và xó hội. Chớnh ngõn hàng và tài chớnh
của Chớnh phủ đó tạo ra bàn tay hữu hỡnh tỏc động vào sản xuất.
ii. nghiệp vụ của ngõn hàng thương mại.
1.Nghiệp vụ nợ.
Vốn của ngõn hàng cho vay bao gồm:
* Vốn điều lệ: Đây là vốn ban đầu được hỡnh thành khi ngõn hàng thương

mại được thành lập. Nú cú thể do Nhà nước cấp nếu là ngõn hàng quốc
doanh, cú thể là vốn đóng góp của cổ đơng nếu là ngõn hàng thương mại cổ
phần.
Vốn điều lệ được sử dụng vào việc:

8

8


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

- Mua sm tài sản, trang thiết bị ban đầu cần thiết cho hoạt động của ngõn
hàng.
- Phỏt triển kỹ thuật ngõn hàng.
- Hựn vốn và liờn doanh.
- Kinh tế và cỏc dịch vụ khỏc của ngõn hàng.
- Không được sử dụng vốn điều lệ để chia lợi tức hay trớch lập quỹ khen
thưởng, quỹ phỳc lợi dưới bất kỳ hỡnh thức nào.
* Vốn huy động: Chiếm tỷ lệ ngày càng lớn trong nguồn vốn của ngõn
hàng.
Đây là tài của cỏc chủ sở hữu ngõn hàng được quyền sử dụng thời
hạn cả vốn lẫn lói.
Vốn huy động dưới hỡnh thức tiền gửi (tiền gửi cú kỳ hạn, tiền gửi
khụng kỳ hạn), tiền gửi tiết kiệm, tiền phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu theo
mức cho phộp của ngõn hàng Nhà nước. Đối với tiền gửi cú kỳ hạn ngõn
hàng trả lói cao vỡ nú tương đối ổn định. Cũn tiền gửi khụng kỳ hạn hiện
nay cũn gọi là tiền gửi bảo lưu cú tớnh biến động cao nờn ngõn hàng trả lói

thấp.
Tiền gửi cú kỳ hạn và tiền gửi bảo lưu chủ yếu là hỡnh thức huy động
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi. Cũn tiền tài khoản của cỏc doanh nghiệp tại ngõn
hàng một mặt là phỏt triển hệ thống thanh toỏn khụng dựng tiền mặt, tiết
kiệm chi phớ lưu thụng, mặt khỏc tạo điều kiện cho ngõn hàng thụng qua
nghiệp vụ của mỡnh kiểm soát được hoạt động của các đơn vị kinh tế.
* Vốn đi vay: Bao gồm vay của ngõn hàng Nhà nước, vay của ngõnhàng
nước ngoài, vay của cỏc tổ chức tớn dụng. Ngõn hàng thương mại cú trỏch

9

9


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

nhim s dng đúng có hiệu quả kinh tế đem lại lợi nhuận hồn trả đúng
hạn cả vốn lẫn lói.
* Vốn tiếp nhận: Gồm vốn tài trợ, vốn đầu tư phỏt triển, vốn uỷ thác đầu
tư, để cho vay cỏc chương trỡnh dự ỏn xõy dựng cơ bản tập trung của Nhà
nước hoặc trọ giúp cho đầu tư phỏt triển những dự ỏn cú mục tiờu riờng.
* Cỏc loại vốn khác: Được hỡnh thành trong quỏ trỡnh hoạt động
nghiệp vụ sử dụng qua quy định của ngõn hàng Nhà nước.
2. Nghiệp vụ cú (Nghiệp vụ cho vay của ngõn hàng).
Với nghiệp vụ nợ huy động nguồn vốn tạo ra nguồn vốn của mỡnh,
ngõn hàng thương mại thực hiện nhu cầu cú, tức là cho vay đối với nền
kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn cho cỏc thành viờn của nền kinh tế.
Tuỳ theo từng góc độ mà người ta phõn loại cỏc loại cho vay căn cứ

vào thời hạn mà người ta chia thành:
- Cho vay ngắn hạn thời hạn dưới một năm, chủ yếu đáp ứng nhu cầu bổ
sung vốn cố định để tăng thờm tài sản cố định.
Căn cứ vào đối tượng sản xuất chia thành:
- Cho vay đói với khu vức sản xuất như cho vay với lĩnh vực sản xuất
nghiờn cứu, sản xuất nụng nghiệp tạo ra sản phẩm…
- Cho vay đối với hu vực phi sản xuất, lưu thụng phõn phối trong lĩnh
vực thương nghiệp hoặc y tế, văn hoá, thể thao hay trong lĩnh vực hành
chớnh sự nghiệp.
Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay chia thành:

10

10


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

- Cho vay mang tớnh chất đầu tư: Cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đầu
tư phỏt triển sản xuất, là hỡnh thức bổ sung thờm nguồn vốn vào quỏ
trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay mang tớnh chất thanh toỏn, chi trả những khoản vay này
mang tớnh chất tạm thời trong khoảng thời gian doanh nghiệp đó chưa kịp
thu tiền bỏn hàng húa để thanh toỏn cho việc mua hàng hay trả dịch vụ.
Đây là khoản bổ sung tạm thời cho doanh nghiệp đó thanh tốn các
khoản nợ chứ khụng phải tăng nguồn vốn của doanh nghiệp.
-Cho vay mang tớnh chất dự trữ: Người cú nhu cầu vay vốn khụng dựng
vốn này để mở rộng sản xuất mà để thanh toỏn tiền hàng với thời gian dài

nhằm phục vụ cho việc dự trữ hàng hoỏ.
Căn cứ vào nghiệp vụ cho vay:
- Cho vay theo nghiệp vụ kỳ phiếu, tức là thực hiện cho vay bằng cỏch
chiết khấu nghiệp vụ thương mại khi cỏc kỳ phiếu này chưa đến thời hạn
thanh toỏn. Hoặc thụng qua cỏc kỳ phiếu này dựng nú để bảo đảm cho tiền
vay là hỡnh thức cho vay theo nghiệp vụ cầm cố kỳ phiếu.
- Cho vay theo nghiệp vụ chứng khoán: Đây là dạng cấp phỏt cho dầu
cơ sở giao dịch.
3. Nghiệp vụ trung gian (thanh toỏn hộ).
- Với nghiệp vụ này ngõn hàng thương mại khụng cho khỏch hàng vay
mà thực hiện nhiệm vụ phục vụ khỏch hàng, thực hiện cỏc uỷ nhiệm của
khỏch hàng trong khõu thanh toỏn đũi nợ, giữ hộ.
Nghiệp vụ chuyển tiền: Khỏch hàng mang tiền mặt đến ngõn hàng
nhờ chuyển đến người thứ ba. Về mặt kỹ thuật cỏc nghiệp vụ này được
thực hiện nhờ cỏc chứng từ chuyển tiền như sộc, phiếu chuyển tiền,… cỏc
11

11


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

chng t ny là lệnh của một ngõn hàng khỏc cú tài khoản của ngõn hàng
này mở tại đó và thanh toỏn số tiền tương ứng.
Nghiệp vụ thanh toỏn chứng từ (cũn gọi là nghiệp vụ thu hộ hay uỷ
thỏc). Ngõn hàng thay mặt khỏch hàng thu tiền theo uỷ nhiệm với cỏc
chứng từ kốm theo.
- Nghiệp vụ thư tớn dụng: cú hai loại thư tớn dụng: thư tớn dụng

hàng húa và thư tớn dụng tiền tệ.
Thực hiện nghiệp vụ thư tớn dụng hàng húa khụng trả trực tiếp cho
bờn bỏn mà thụng qua ngõn hàng uỷ nhiệm, ngõn hàng trả số tiền đó với
điều kiện đó nhận hàng hay chứng từ hàng hoỏ tương ứng.
Nghiệp vụ thư tớn dụng tiền tệ khỏc với thư tớn dụng hàng húa. Thư
tớn dụng tiền tệ là một chứng từ ngõn hàng cấp cho khỏch chứng thực việc
khỏch hàng cú tại ngõn hàng một khoản tiền cú quyền nhận trong giới hạn
tổng số tiền đang đến (toàn bộ hay một phần) ở cỏc nơi khỏc tại chi nhánh
hay đại lý của ngõn hàng đó. Thư tín dụng tiền tệ là một loại đặc biệt của
chuyển tiền được sử dụng thụng dụng trong việc đi du lịch của khỏch.
- Cỏc nghiệp vụ thu hộ: là nghiệp vụ mà ngõn hàng thay mặt khỏch hàng
nhận tiền theo chứng từ khỏc nhau như sộc, kỳ phiếu, cỏc chứng từ hàng
húa và cỏc chứng từ cú giỏ.
Thu hộ sộc liờn quan đến việc khỏch hàng nhận chi trả bằng sộc lập
tại ngõn hàng khỏc. Việc chuyển séc đến ngõn hàng thu hộ cú nghĩa là khỏch
hàng uỷ nhiệm cho ngõn hàng của mỡnh nhận tiền chi trả.
Thu hộ là nhiệm vụ trung gian với điều kiện kốm theo cỏc chứng từ.

12

12


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

i vi nghip vụ uỷ thỏc ngõn hàng thực hiện uỷ nhiệm cỏc khỏch
hàng gồm cú: tạm thời quản lý tài sản hộ khỏch hàng thực hiện cỏc uỷ
nhiệm về chuyển quyền thừa kế tài sản.

Ngiệp vụ phỏt hành chứng khoán: đây là nghiệp vụ quan trọng nhất
trong cỏc nghiệp vụ trung gian. Cỏc cụng ty cổ phần, cỏc doanh nghiệp
muốn phỏt hành cỏc chứng khoỏn cú giỏ như cổ phiếu, kỳ phiếu đầu tư cú
mục đích, trái khốn xí nghiệp nhằm thu hỳt vốn để tăng nguồn vốn. Hay khi
Nhà nước phỏt hành cụng trỏi thỡ thường nhờ cỏc ngõn hàng, thụng qua
ngõn hàng thương mại làm trung gian tiờu thụ cỏc chứng khốn có giá đó và
được tiếp nhận số tiền thự lao theo quy định từ người phỏt hành. Nghiệp
vụ này ngày càng phỏt triển trong nền kinh tế hiện đại.
B. QUỏ TRỡNH THàNH LậP Và PHỏT TRIểN CủA NHNN&PTNT Hà NộI.
I. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
* Được thành lập theo quyết định số 51-QĐ/NH/QĐ ngày 27-6-1988
của Tổng Giám đốc ngõn hàng Nhà nước Việt Nam (Nay là Thống đốc ngõn
hàng Nhà nước).
Trụ sở chớnh của ngõn hàng đặt tại số 77 phố Lạc Trung
Cơ cấu gồm:
- Phũng tớn dụng
- Phũng kế hoạch
- Phũng tiền tệ kho quỹ
- Phũng tổ chức cỏn bộ

13

13


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Mng li gm cú: Ngõn hàng nụng nghiệp cỏc huyện :Đông Anh,

Thanh Trỡ, Từ Liờm, Gia Lõm, Mờ Linh, Súc Sơn, Hoài Đức, Đan
Phượng,Thạch Thất, Phỳc Thọ, SơnTõy, Ba Vỡ.
Với biờn chế gồm cú 1182 cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Năm 1991 chuyển đổi bàn giao 7 chi nhỏnh ngõn hàng huyện:
Về Hà Tõy: NHNN huyện Hoài Đức, Thạch Thất, Ba Vỡ, Sơn Tõy, Đa
Phượng, Phỳc Thọ.
Về Vĩnh Phỳc: NHNN Mờ Linh
Năm 1994 Thành lập NH chợ Hôm ( Đến năm 96 đổi thành NHNN
quận Hai Bà Trưng)
Năm 1995 bàn giao tiếp 5 chi nhỏnh huyện cũn lại về trung tâm điều hành
(trực thuộc NHNN Việt Nam), và thành lập NHNN Đồng Xuõn và Thanh Xũn.
Sau đó NHNN Đồng Xn đổi thành NHNN quận Hoàn Kiếm.
Năm 1996, thành lập NHNN Tõy hồ và Giảng Vừ, sau này NH Giảng vừ
đổi thành NHNN quận Ba Đỡnh.
Năm 1997- 2003, thành lập NHNN Cầu Giấy, NHNN Đống Đa, NHNN
Tràng tiền và Chương Dương, NHNN Hàng Đào, Nghĩa Đơ.
Mở phũng giao dịch trực thuộc trụ sở chính, có 42 văn phũng giao
dịch.
12/2004 bàn giao 2 chi nhỏnh mới: Chi nhỏnh NHNN Chương Dương
về Long Biờn, chi nhỏnh NHNN Tõy Hồ về quản lý của Quảng An.
Đến nay, cú 11 chi nhỏnh và trụ sở chớnh, cú 36 phũng giao dịch. Số
lượng cỏn bộ là 400 cỏn bộ, 100 cỏn bộ thuộc trụ sở chớnh.
II. chức năng, nhiệm vụ& tổ chức bộ mỏy nhnn&ptnt hà nội.
14

14


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS. Trần Thái Ninh

NHNN&PTNT thnh ph Hà Nội là một NH quốc doanh hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tớn dụng ngõn hàng, cú tư cỏch phỏp
nhõn, cú đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo luật ngõn hàng và luật doanh
nghiệp Nhà nước Việt Nam. Theo đó ngân hàng cú chức năng và nhiệm vụ
như sau:
Nhận tiền gửi: Đồng Việt Nam và ngoại tệ với nhiều kỳ hạn khỏc
nhau.
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
đối với cỏc ngành và cỏc thành phần kinh tế.
Cho vay uỷ thỏc theo cỏc cụng trỡnh của Chớnh Phủ, chủ đầu tư
trong và ngoài nước.
Làm dịch vụ cho vay hộ nghốo thiếu vốn sản xuất ở nụng thụn.
Thực hiện nhiệm vụ thanh toỏn quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo
lónh, tỏi bảo lónh, mua bỏn ngoại tệ, dịch vụ chi trả, thu ngõn phiếu lấy tiền
mặt và ngược lại, dịch vụ kiểm đếm giao nhận tiền tận nơi cho đơn vị.
Dịch vụ thanh toỏn chuyển tiền qua mạng vi tớnh trong phạm vi quốc
gia và qua hệ thống Swift trờn toàn cầu.
Thực hiện cỏc nghiệp cụ tớn dụng và tiền tệ khác. Để thực hiện chức
năng trờn cỏc phũng ban và chi nhỏnh và chi nhỏnh của ngõn hàng cú chức
năng và nhiệm vụ riờng.
Bộ mỏy tổ chức
1. Giám đốc: Cú nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Trỡnh bày, bỏo cỏo mọi hoạt động của cơ sở lờn NHNN&PTNT Việt
Nam.

15

15



Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

- Quy nh nội dung lao động cho chi nhỏnh.
- Quyết định những vấn đề về tổ chức và đào tạo cỏn bộ.
- Ký cỏc hợp đồng.
- Thực hiện cơ chế lói, hoa hồng phớ, thưởng phự hợp.
- Đại diện cho Tổng Giám đốc NHNN&PTNT Việt Nam khởi kiện, giải
quyết tranh chấp, tham gia tố tụng,…
- Thay mặt hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc NHNN&PTNT Việt Nam
làm việc với khỏch hàng nước ngoài cú liờn quan đến NHNN&PTNT Việt
Nam khi được uỷ quyền.
- Tổ chức cỏc hoạt động kinh doanh phự hợp với chế độ.
- Chấp hành chế độ giao ban thường xuyờn, lập báo cáo định kỳ, đột
xuất theo chế độ quy định và gửi về NHNN&PTNT Việt Nam.
- Phõn cụng cụng việc cho Phó Giám đốc.
-Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Hội đồng Quản trị và Tổng Giỏm
NHNN&PTNT Việt Nam giao phú.
2. Các Phó Giám đốc.
- Được thay mặt Giám đốc điều hành một số cụng việc khi giám đốc
vắng mặt (theo văn bản uỷ quyền của giám đốc) và bỏo cỏo lại giám đốc.
- Giúp giám đốc chỉ đạo điều hành một số cụng việc, nghiệp vụ mà
giỏm đốc phõn cụng phụ trỏch và chịu trỏch nhiệm trước giám đốc về
những hành động của mỡnh.
- Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện cỏc
nghiệp vụ của chi nhỏnh theo nguyờn tắc tập trung dõn chủ và chế độ thủ
trưởng.

16

16


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

3. Trng phng kế toỏn- ngõn quỹ.
4. Cỏc phũng tổ chuyờn mụn nghiệp vụ.
Nhiệm vụ cơ bản (kốm theo quy chế về tổ chức và hoạt động của chi
nhỏnh NHNN&PTNT ban hành kốm theo quyết định số 454/ QĐ/ HĐQT-TCCB
ngày 24/12/2004).
a. Phũng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp.
- Nghiờn cứu, đề xuấtchiến lược huy động vốn.
- Xõy dựng kế hoạch ngắn, trung và dài hạn.
- Tổng hợp, theo dừi cỏc chỉ tiờu, kế hoạch kinh doanh và quyết toỏn
kế hoạch.
- Cân đối nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn.
- Tổng hợp, phõn tớch kinh doanh.
- Đầu mối thực hiện thụng tin phũng ngừa rủi ro.
- Thực hiện cỏc nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
b. Phũng tớn dụng.
- Nghiờn cứu, xõy dựng chiến lược đối với khỏch hàng.
- Phõn tớch kinh tế theo nghành nghề, danh mục,… từ đó lựa chọn
biện phỏp cho vay an toàn hiệu quả.
- Thẩm định và đề xuất cỏc dự ỏn.
- Tiếp nhận cỏc dự ỏn và nguồn vốn trong và ngoài nước.
- Xõy dựng những mụ hỡnh tớn dụng thí điểm.

- Thường xuyờn phõn loại dư nợ và nợ quỏ hạn.
- Giúp giám đốc kiểm tra hoạt động tớn dụg ở cỏc chi nhỏnh.
c. Phũng thẩm định.
17

17


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

- Thu thp, xử lý thụng tin phục vụ cho việc thẩm định.
- Thẩm định cỏc khoản vay.
- Tổ chức kiểm tra cụng tỏc thẩm định của chi nhỏnh.
- Tập huấn nghiệp vụ cho cỏn bộ thẩm định.
d. Phũng kinh doanh ngoại tệ và thanh toỏn quốc tế.
- Mua bỏn chuyển đổi thanh toỏn quốc tế theo quy định.
- Thanh toỏn quốc tế qua mạng Swift.
- Bảo lónh ngoại tệ liờn quan đến thanh toỏn quốc tế.
- Thực hiện dịch vụ kiều hối, chuyển tiền và mở tài khoản ở nước
ngoài.
e. Phũng kế toỏn- ngõn quỹ.
- Trực tiếp hạch toỏn kế toỏn.
- Xõy dựng chỉ tiờu tỡa chớnh, quyết toỏn thu- chi.
- Quản lý và sử dụng quỹ.
- Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ về hạch toỏn kế toỏn.
- Nộp Ngõn sỏch và thanh toỏn nước ngoài.
- Chấp hành an toàn ngõn quỹ, kho…
- Quản lý sử dụng thiết bị thông điện toỏn. f. Phũng vi tớnh.

Tổng hợp, thống kờ và lưu trữ số liệu.
Xử lý cỏc nghiệp vụ phỏt sinh liờn quan.
Chấp hành chế độ bỏo cỏo, thống kờ và cung cấp số liệu.
Quản lý và bảo dưỡng mỏy múc.
Làm dịch vụ tin học.
f.Phũng hành chớnh.
18

18


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Xừy dng chng trỡnh cụng tỏc.
Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh.
Để xuất định mức lao động, giao khoỏn quỹ tiền lương.
Thực hiện cụng tỏc quy hoạch và đề xuất cỏn bộ, theo doic hoạt động
cỏn bộ.
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo quy định của Nhà nước.
Trực tiếp quản lý hồ sơ của cỏn bộ.
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
g. Tổ kiểm tra nội bộ.
Xõy dựng chương trỡnh cụng tỏc cho năm.
Tuõn thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra kiểm toỏn.
Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyờn đề theo định kỳ…
Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho Giám đốc giải quyết đơn
thư thuộc thẩm quyền, chống tham nhũng, tham ụ lóng phớ, thực hiện tiết
kiệm.

h. Tổ tiếp thị
Đề xuất kế hoạch tiếp thị thụng tin tuyờn truyền.
Triển khai cỏc phương ỏn tiếp thị, thụng tin theo chỉ đạo.
Xõy dựng chiến lược quảng bỏ thương hiệu.
Trực tiếp tổ chức tiếp thị, thụng tin tuyờn truyền bằng cỏc hỡnh
thức.
Thực hiện lưu trữ, khai thỏc, sử dụng ấn phẩm, sản phẩm,…
Tiếp cận cỏc cơ quan tiếp thị.
Phục vụ cỏc hoạt động cú liờn quan đến cụng tỏc tiếp thị.
19

19


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Son tho cc bỏo cỏo tiếp thị.
i. Tổ nghiệp vụ thẻ.
Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ.
Thực hiện quản lý giỏm sỏt nghiệp vụ phỏt hành và thanh toỏn thẻ.
Tham mưu cho giám đốc chi nhỏnh và chủ thẻ.
Quản lý giỏm sỏt hệ thống thiết bị đầu cuối.
Giải đáp thắc mắc khỏch hàng.
III. Kết quả hoạt dộng kinh doanh những năm gần đây CủA NHNN&PTNT
Hà NộI.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002.
a. Nguồn vốn. đạt 6.125 tỉ đồng, tăng 44,4% so với năm 2001 chia ra:
- Nguồn vốn VND 5.378 tỷ, tăng 39,1%.

- Nguồn vốn ngoại tệ 774 tỷ, tăng 98%.
Với kết cấu của nguồn vốn trung dài hạn chiếm 40%, ngõn hàng NN
&PTNT Hà nội cú khả năng đầu tư cho cỏc dự ỏn trung dài hạn lớn nhằm
hiện đại hoỏ, cụng nghiệp hoỏ nền kinh tế Thủ đô.
b. Đầu tư tớn dụng đạt 2.003 tỷ đồng tăng 27,4% so với năm 2001
Chia ra:
- Dư nợ ngắn hạn 1.258 tỷ tăng 10,1% so với năm 2001.
- Dư nợ trung và dài hạn 745 tỷ tăng 73,7% so với năm 2001.
Bao gồm:
- Dư nợ VND 1.630 tỷ.
- Dư nợ ngoại tệ 373 tỷ, tương đương 24,2 triệu USD.

20

20


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Trong nm 2002, ngân hàng NN & PTNT Hà nội đó mở rộng đầu tư
tớn dụng cho cỏc thành phần kinh tế, chỳ trọng mở rộng cho vay trung dài
hạn để hỗ trợ cho cỏc doanh nghiệp đổi mới thiết bị mở rộng quy mụ sản
xuất, trong năm đó ỏp dụng phương thức đầu tư tớn dụng đồng tài trợ đối
với hai dự ỏn lớn, đó là Tổng Cụng ty thuỷ tinh và gốm xõy dựng vay 206 tỷ
đồng để xõy dựng Nhà mỏy kớnh nổi Bỡnh Dương, Cụng ty sứ Thanh trỡ 30
tỷ để xõy dựng nhà mỏy sứ Bỡnh Dương, Tổng Công ty máy động lực và
mỏy nụng nghiệp vay 12 triệu USD để đầu tư dự ỏn xe BUS xuất khẩu sang
IRAQ,…

Việc đầu tư tớn dụng năm 2002 tập trung cho cỏc dự ỏn thực sự cú
hiệu quả khụng phõn biệt thành phần kinh tế đó gúp phần tớch cực cho cỏc
doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế thực hiện cụng nghiệp hoỏ,
hiện đại hoỏ cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nõng cao khả năng cạnh tranh
trong cơ chế thị trường, dư nợ tung, dài hạn của ngõn hàng NN&PTNT Hà
nội chiếm 37,2 % tổng dư nợ.
Nhờ đổi mới kinh tế doanh nghiệp nờn năm 2002 có thờm trờn 18
doanh nghiệp vay vốn tớn dụng tại ngõn hàng NN&PTNT Hà nội.
Bờn cạnh tổ chức cho vay cỏc dự ỏn lớn tập trung, ngõn hàng
NN&PTNT Hà nội cũn mở rộng cho vay sinh hoạt đối với cụng chức, viờn
chức, sỹ quan, cụng nhõn viờn quốc phũng trong cỏc doanh nghiệp, trường
học, bệnh viện, lực lượng vũ trang,… với gần 400 tỷ đồng do vậy đó hỗ trợ
cho nhiều gia đỡnh cải tạo sửa chữa nhà ở, mua sắm cỏc tiện nghi sinh
hoạt trong gia đỡnh nhằm nâng cao đời sống sinh hoạt cho CBCNV trước
nhất là khối hành chớnh sự nghiệp.

21

21


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

ỏnh giỏ chung: Năm 2002, Ngân hàng NN&PTNT Hà nội tuy cú gặp
nhiều khó khăn nhưng với lũng quyết tõm và sự thống nhất cao độ của
Đảng uỷ, Ban giám đốc cựng toàn thể người lao động đến địa phương, sự
chỉ đạo sõu sỏt của Ngõn hàng cấp trờn, sự cụng tỏc tớch cực của khỏch
hàng đó giỳp ngõn hàng NN&PTNT Hà nội vượt qua khó khăn, giành thắng

lợi trong kinh doanh đóng góp một phần khụng nhỏ vào sự phỏt triển của
ngành và cho Thủ đô Hà nội.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003.
a. Nguồn vốn đạt 9.748 tỷ, tăn 58,5% so với năm 2002 bao gồm:
- Nguồn vốn nội tệ: 9.005 tỷ, tăng 67,2% so với năm 2002.
- Nguồn vốn ngoại tệ: 743 tỷ, bằng 95,9 % so với năm 2002.
Đạt được kết quả trờn là do Chi nhỏnh đó thực hiện đa dạng hoỏ cỏc
hỡnh thức huy động vốn, đáp ứng nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ớch cho
khỏch hàng như huy động tiền gửi bậc thang, gửi gúp tiết kiệm khuyến mại
Bảo hiểm thõn thể… đồng thời phỏt hành cỏc loại kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi VND, USD thời hạn từ 3 tháng đến 24 thỏng. Khụng những thế phong
cỏch giao dịch đối với khỏch hàng được thay đổi một cách căn bản, ỏp dụng
lói suất huy động một cách đổi linh hoạt phự hợp với sự biến động giỏ cả
theo từng thời điểm.
Bờn cạnh đó Chi nhánh đó triển khai thực hiện tốt đề ỏn phỏt triển
kinh doanh giai đoạn 2001- 2005 đó được ngõn hàng NN&PTNT Việt Nam
phờ duyệt đó là mở rộng mạng lưới. Trong năm đó thành lập được 3 chi
nhỏnh ngõn hàng cấp hai loại 5, 9 phũng giao dịch đưa tổng số chi nhỏnh
trực thuộc lờn 13 chi nhỏnh trong đó có 10 chi nhánh cấp 2 loại 4 và 3 chi
nhỏnh cấp 2 loại 5 với 42 phũng giao dịch ở cỏc khu dõn cư tập trung, các
22

22


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

khu ụ th mới, cỏc trung tõm thành phố, cỏc siờu thị,… trờn khắp cỏc quận

nội thành do vậy đó thu hỳt được lượng tiền nhàn rỗi trong dõn cư khỏ lớn
tạo điều kiện cho chi nhánh đủ nguồn vốn đáp ứng cho cỏc thành phần kinh
tế phỏt triển sản xuất kinh doanh đầu tư cỏ dự ỏn lớn mở rộng sản xuất,
thay đổi thiết bị cụng nghệ, triển khia xõy dựng khu đô thị mới,… Thực hiện
cụng nghiệp hoỏ và hiện đại hoỏ trờn địa bàn Thủ đô.
b. Đầu tư tớn dụng đạt 2.798 tỷ, tăng 39,7% so với năm 2002, bao gồm:
- Dư nợ VND 2.230 tỷ tăng 63% so với năm 2002.
- Dư nợ ngoại tệ 568 tỷ tăng 52%, tương đương với 36,3 triệu USD.
Với dư nợ 2.798 tỷ đồng Chi nhánh đó đầu tư cỏc doanh nghiệp Nhà
nước 1.563 tỷ, doanh nghiệp ngoài quốc doanh 725 tỷ, cỏc nhõn hộ sản
xuất và tiờu dựng 510 tỷ. Vốn đầu tư tập trung chủ yếu cho cỏc phương ỏn,
dự ỏn thực sự cú hiệu quả khụng phõn biệt thành phấn kinh tế đó gúp phần
tớch cực cho cỏc doanh nghiệp thực hiện cụng nghiệp hoỏ và hiện đại hoỏ
cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nõng cao khả năng cạnh tranh trong cơ chế
thị trường và chuẩn bị hội nhập AFTA. Cho vay trung, dài han đối với cỏc
thành phần kinh tế chiếm 35% tổng dư nợ.
Đặc biệt trong năm 2003 chi nhánh đó mở rộng phương thức cho vay
đồng tài trợ với cỏc ngõn hàng thương mại quốc doanh, ngõn hàng thương
mại Cổ phần trờn địa bàn đối với những dự ỏn lớn cú hiệu quả. Khụng
những thế chi nhỏnh cũn mở rộng cho vay, hộ sản xuất, vay sinh hoạt đối
với cụng chức, viờn chức, sỹ quan, cụng nhõn trong cỏc doanh nghiệp, bệnh
viện,…với dư nợ gần 500 tỷ đồng, đó hỗ trợ cho nhiều gia đỡnh cải tạo,
sữa chữa nhà ở mua sắm tiện nghi sinh hoạt nhằm cải thiện nâng cao đời
sống cỏn bộ nhõn dõn Thủ đô.
23

23


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS. Trần Thái Ninh

Cng vi vic đầu tư cỏc dự ỏn cú hiệu quả chi nhánh đó khụng
ngừng đổi mới, nõng cao phong cỏch giao dịch văn minh lịch sự, đồng thời
cũn làm nhiệm vụ tư vấn giỳp khỏch hàng cỏc mặt nghiệp vụ ngõn hàng do
đó đó cú thờm 265 khỏch hàng là tổ chức kinh tế mở quan hệ giao dịch
thanh toỏn và tớn dụng tại ngõn hàng NN&PTNT Hà nội.
Về chất lượng đầu tư tớn dụng: Nợ quỏ hạn chiếm 1,28% tổng dư
nợ đó là nợ tồn đọng của một số doanh nghiệp Nhà nước đó được dón nợ
từ nhiều năm dồn lại. Đến nay chất lượng tớn dụng đó được nõng lờn rừ
rệt nhờ sự phỏt triển của cỏc doanh nghiệp và tinh thần trỏch nhiệm của
cỏn bộ nghiệp vụ tớn dụng. Tỷ lệ thu lói bỡnh qũn đạt 95% lói phải thu.
Đánh giá chung: Năm 2003, ngân hàng NN&PTNT Hà nội mặc dự cũn
nhiều khó khăn, nhưng với tinh thần quyết tõm và sự đoàn kết nhất trớ của
Đảng uỷ, Ban giám đốc cựng tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn, sự giúp đỡ
nhiệt tỡnh của cỏc cấp Chớnh quyền và Ban nghành từ TW tới địa phương,
sự chỉ đạo sõu sỏt của ngõn hàng cấp trờn, sự cộng tỏc tớch cực của khỏch
hàng đó giỳp ngõn hàng NN&PTNT Hà nội vượt qua khó khăn giành thắng lợi
trong kinh doanh đóng góp vào sự phỏt triển kinh tế Thủ đơ năm 2003.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004
a. nguồn vốn: đạt 9.276, tăng 119 tỷ so với năm 2003 trong đó nguồn vốn
nội tệ: 8.357 tỷ, nguồn ngoại tệ 919 tỷ (quy đổi).
Đạt được kết quả trờn là do Chi nhỏnh đó thực hiện đa dạng hoỏ cỏc
hỡnh thức huy động vốn, với mạng lưới 12 chi nhỏnh và 38 phũng giao dịch
tập trung ở nơi đông dân cư trờn địa bàn Hà Nội để triển khai huy động vốn
và nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích đối với khỏch hàng gửi tiền nhe huy
động tiền gửi bậc thang, tiết kiệm khuyến mại bảo hiểm thõn thể, tiết kiệm
24


24


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Trần Thái Ninh

khuyn mi bng hiện vật, tiết kiệm dự thưởng bằng vàng cú khuyến mại
(Ngõn hàng NN&PTNN Việt Nam phỏt hành toàn quốc) với nhiều hỡnh thức
trả lói thỏng, quý, năm lói trước đồng thời Chi nhánh đó chủ động điều
chỉnh lói suất huy động vốn một cỏch linh hoạt phự hợp với lói suắt của cỏc
TCTD trờn địa bàn, đặc biệt là lói suất huy động vốn ngoại tệvà sự biến
động giỏ cả theo từng thời điểm đó gúp phần nõng cao chất lượng, số
lượng huy động vốn từ dõn cư. Khụng những thế phong cỏch giao dịch đối
với khỏch hàng được thay đổi một cách căn bản nhằm tạo điều kiện thuận
lợi nhất trong giao dịch với khỏch hàng…
Bờn cạnh đó, trong năm Chi nhánh đó tập trung hồn thiện và nõng
cấp toàn diện cỏc Chi nhỏnh và phũng giao dịch nhằm tạo mọi điều kiện cho
Chi nhánh đủ nguồn vốn ổn định đáp ứng nhu cầu tớn dụng cho cỏc thành
phần kinh tế phỏt triển sản xuất kinh doanh đầu tư cỏc dự ỏn cú hiệu quả
mở rộng sản xuất, thay đổi thiết bị cụng nghệ, triờnt khai xõy dựng khu đô
thị mới… thực hiện cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ trờn địa bàn Thủ đô.
a. Đầu tư tớn dụng: đạt 3.139 tỷ, tăng 23.6% so với năm 2003 trong đó dư
nợ nội tệ 2.199 tỷ, ngoại tệ 940 tỷ (Quy đổi).
Với dư nợ 3.139 tỷ Chi nhánh đó đầu tư cỏc doanh nghiệp Nhà nước
1.614 tỷ tăng 51 tỷ so với năm 2003, doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.074
tăng 349 tỷ so với năm 2003, cá nhân hộ sản xuất và tiờu dựng trờn 450 tỷ
đồng. Vốn đầu tư tập trung chủ yếu cho cỏc dự ỏn thực sự cú hiệu quả
khụng phõn biệt thành phần kinh tế đó toạ điều kiện cho cỏc doanh nghiệp
và cỏc thành phần kinh tế làm ăn có hiệu quả nõng cao khả năng cạnh tranh

hàng húa và sản phẩm của mỡnh trong cơ chế thị trường và chuẩn bị hội
nhập AFTA.
25

25


×