Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

hân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 74 trang )

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH
AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ KIM HÀ PHẠM THANH TUYỀN
MSSV: 4043490
MSL: KT0421A2
Cần Thơ - 2008
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
i
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
L I CAM OANỜ Đ
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, số liệu được trình bày
trong đề tài là được ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh
An Giang cung cấp. Đề tài này không trùng với đề tài được thực hiện tại chi nhánh.
Cần Thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Phạm Thanh Tuyền
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
ii
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
L I C M TỜ Ả Ạ
Sau bốn năm học tập dưới mái trường Đại học Cần Thơ được sự truyền đạt tận
tình của quý Thầy cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Phát triển nhà


ĐBSCL chi nhánh An Giang em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Có được
kết quả đó là nhờ sự đóng góp to lớn của quý thầy cô và các Cô, Chú, Anh, Chị trong
Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung cũng như quý Thầy cô khoa
Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức cho em trong suốt bốn năm học qua. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô
Nguyễn Thị Kim Hà đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị Ngân hàng Phát tiển nhà ĐBSCL chi nhánh
An Giang. Mặc dù rất bận rộn với công việc song các Cô, Chú, Anh, Chị vẫn nhiệt
tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân
hàng.
Sau cùng em xin kính gởi đến quý thầy cô, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân
hàng lời chúc sức khoẻ và lòng biết ơn sâu sắc.
Sinh viên thực hiện
PHẠM THANH TUYỀN
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
iii
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
➏✆➐

























GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
iv
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn:
• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác:
• Tên sinh viên: Phạm Thanh Tuyền
• Mã số sinh viên: 4043490
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng – K30
• Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh An Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo


2. Về hình thức

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa, …)


Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2008
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
v
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
➏✆➐

























GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
vi
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
MỤC LỤC
Chương 1:GIỚI THIỆU
1.1.Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1.Sự cần thiết của đề tài
1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung:

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
1.3.Câu hỏi nghiên cứu
1.4.Phạm vi nghiên cứu
1.4.1.Không gian
1.4.2.Thời gian:
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu:
1.5.Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Chương 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
2.1.1.2.Ý nghĩa
2.1.1.3 Nhiệm vụ
2.1.2. Một số khái niệm liên quan đến việc phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh
2.1.2.1.Doanh số cho vay
2.1.2.2. Doanh số thu nợ
2.1.2.3.Dư nợ
2.1.2.4.Nợ quá hạn
2.1.2.5.Hiệu quả tín dụng
2.1.2.6.Vốn huy động
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động
2.1.3.1. Chỉ tiêu về thu nhập
2.1.3.2. Chỉ tiêu về rủi ro
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
vii
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
2.1.3.3. Các chỉ tiêu cơ cấu huy động vốn
2.1.3.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng

2.1.3.5. Các tiêu chuẩn về hoạt động sử dụng vốn 10
2.2.Phương pháp nghiên cứu: 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
2.2.2.Phương pháp xử lí số liêu:
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI
NHÁNH AN GIANG
3.1. Tổng quan về ngân hàng
3.1.1.Sự hình thành và phát triển của ngân hàng
3.1.2. Quyền và nghĩa vụ
3.1.2.1 Quyền
3.1.2.2. Nghĩa vụ
3.1.3.Tầm nhìn và chiến lược
3.1.4.Cơ cấu tổ chức
3.1.4.1. Sơ đồ hoạt động
3.1.4.2. Chức năng phòng ban
3.2. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng 17
3.3. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
2005-2007 18
3.3.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 18
3.3.2.Tình hình về thu nhập, chi phí và lợi nhuận
3.4. Phương hướng thực hiện trong năm 2008 22
3.4.1. Mục tiêu phấn đấu
3.4.2. Giải pháp để thực hiện 22
3.4.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu 23
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH AN GIANG
4.1.Phân tích tình hình huy động vốn 24
4.2.Phân tích tổng quát tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
26
4.3.Phân tích tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn 29

GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
viii
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
4.3.1 Doanh số cho vay 29
4.3.2. Dư nợ ngắn, trung, dài hạn 30
4.3.3.Doanh số thu nợ theo dài hạn
4.3.4. Nợ quá hạn
4.4.Tình hình hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế
4.4.1 Doanh số cho vay 34
4.4.2. Dư nợ ngắn, trung, dài hạn
4.4.3.Doanh số thu nợ theo dài hạn
4.4.4. Nợ quá hạn
4.5.Tình hình hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế
4.5.1 Doanh số cho vay
4.5.2. Dư nợ ngắn, trung, dài hạn
4.5.3.Doanh số thu nợ
4.5.4 Nợ quá hạn
4.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
4.6.1. Dư nợ trên vốn huy động 44
4.6.2.Tỷ lệ nợ quá hạn
4.6.3.Hệ số thu nợ
4.6.4.Vòng quay vốn tín dụng
4.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
4.7.1. Chỉ tiêu về thu nhập
4.7.2.Chỉ tiêu về rủi ro
4.7.2.1. Rủi ro tỷ lệ lãi suất
4.7.2.2. Rủi ro tín dụng
4.8.Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
4.8.1.Thuận lợi
4.8.2. Thành tựu đạt được

4.8.3.Khó khăn
Chương 5:MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH AN
GIANG
5.1. Giải pháp cho nguồn vốn huy động
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
ix
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
5.1.1.Tạo niềm tin cho khách hàng
5.1.2.Điều chỉnh lãi luất huy động
5.1.3. Đa dạng hóa các hình thức dịch vụ
5.2. Nâng cao doanh số cho vay
5.3 Nâng cao doanh số thu nợ
5.4. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng
5.4.1. Nâng cao chất lượng CBTD
5.4.2. Giải pháp làm giảm thiểu rủi ro
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1.Kết luận
6.2.Kiến nghị
6.2.1 Đối với ngân hàng nhà nươc
6.2.2.Đối với chính quyền địa phương
6.2.3 Đối với ngân hàng MHB
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
x
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng (2005-2007) 18
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng (2005-2007)

Bảng 3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng (2005-2007)
Bảng 4: Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng (2005-2007) 27
Bảng 5: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn (2005-2007)
Bảng 6: Tình hình dư nợ ngắn, trung, dài hạn (2005-2007)
Bảng 7: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn (2005-2007)
Bảng 8: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn
Bảng 9: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 10: Dư nợ, ngắn, trung, dài hạn theo thành phần kinh tế
Bảng 11: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
Bảng 12: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
Bảng 13: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế
Bảng 14: Dư nợ ngắn, trung, dài hạn theo ngành kinh tế
Bảng 15: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
Bảng 16: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế
Bảng 17 : Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng (2005-2007)
44
Bảng 18: Chỉ tiêu về thu nhập
Bảng 19: Rủi ro tỷ lệ lãi suất
Bảng 20: Rủi ro tín dụng
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
xi
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1: Tình hình nguồn vốn MHB chi nhánh An Giang
Hình 2: Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng. 21
Hình 3: Tình hình huy động vốn tại MHB 26
Hình 4: Tình hình hoạt động tín dụng 28
Sơ đồ: Sơ đồ hoạt động tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang 14


GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
xii
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MHB: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh An Giang
ĐBSCL:Đồng bằng sông Cửu Long
CBTD : Cán bộ tín dụng
TCTD: Tổ chức tín dụng
DSTN: Doanh số thu nợ
DSCV: Doanh số cho vay
NQH: Nợ quá hạn
DN: Dư nơ
HTX: Hợp tác xã
HGĐ: Hộ gia đình
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
xiii
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1.Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1.Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, quyết liệt hơn, vấn đề
an toàn và ổn định trong kinh doanh Ngân hàng đóng vai trò quyết định đối với sự tồn
tại của Ngân hàng, luôn là vấn đề làm đau đầu các nhà phân tích, các nhà kinh tế trên
thế giới. Riêng ở Việt Nam, từ khi đất nước bước vào thời kỳ mở cửa thì hệ thống
Ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới Ngân hàng được mở rộng từ
trung ương đến địa phương với sự tham gia của nhiều loại hình Ngân hàng như: Ngân
hàng thương mại Cổ Phần, Ngân hàng thương mại quốc doanh,…Bên cạnh đó, hiện
nay xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh như: Công ty bảo hiểm, công ty cho thuê

tài chính, thị trường kinh doanh bất động sản… làm cho thị trường kinh doanh tiền tệ
diễn ra ngày càng sôi nổi. Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng
hoàn thiện hệ thống kinh doanh của mình vì lợi nhuận là thước đo hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng . Để đạt lợi nhuận cao thì quản trị Ngân hàng phải giỏi, phải quản lý tốt
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Để quản lý tốt hoạt động kinh doanh của mình,
ban lãnh đạo Ngân hàng không những phải biết tổ chức quá trình hoạt động, hạch toán
kế toán,…mà còn phải thường xuyên phân tích hoạt động của Ngân hàng để kịp thời
phát hiện mặt mạnh, mặt yếu, trên cơ sở đó đề ra biện pháp thích hợp góp phần hạn
chế rủi ro và nâng cao lợi nhuận cho Ngân hàng
Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không chỉ là vấn đề phân tích chi
phí phát sinh trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận mà hơn thế nữa giúp cho hoạt động
Ngân hàng trong điều kiện ổn định và an toàn. Vì vậy vấn đề phân tích hoạt động kinh
doanh trở nên quan trọng đối với các ngân hàng, bởi vì có phân tích hoạt động kinh
doanh thì mới có thể đánh giá được lợi nhuận, khả năng về mặt tài chính cũng như khả
năng về mặt sinh lời của ngân hàng, từ đó phát hiện ra những sai lệch so với kế hoạch,
xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lí kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả chính vì
vậy em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển
nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang” làm chuyên đề tốt nghiệp.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
1
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn
Hiện nay em đang thực tập tại chi nhánh ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL đó là
điều kiện thuận lợi để em làm đề tài nghiên cứu của mình, tuy thời gian thực tập rất
ngắn ngủi khoảng hai tháng rưỡi nhưng đó là cơ hội để em mở rộng kiến thức vận
dụng những gì đã học được vào thực tế bởi vì trực tiếp thực tập tại ngân hàng em sẽ
có nhiều cơ hội tiếp xúc trực tiếp với các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các
nhân viên làm việc trong ngân hàng, xin được số liệu trực tiếp từ ngân hàng đó là
những kiến thức thực tế nó giúp em hiểu xâu hơn về vấn đề mình nghiên cứu. Thông
qua những thực tiễn đó cùng với những kiến thức chuyên môn mà thầy cô đã dạy ở

trường lớp như môn nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng, quản trị tài chính, tài
chính tiền tệ đây là những kiến thức liên quan trực tiếp đến đề tài em nghiên cứu.
Ngoài ra, em còn kết hợp những kiến thức sưu tầm được trong sách, báo, tạp chí về
ngân hàng, internet để bổ sung vào chuyên đề giúp em hoàn thành tốt đề tài nghiên
cứu này tốt hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh An Giang
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2005-2007
+ Phân tích thực trạng về tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
+ Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
+ Đánh giá được lợi nhuận và khả năng sinh lời.
+ Đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.3.Câu hỏi nghiên cứu
- Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh từ 2005-2007 như thế nào?
- Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng từ 2005-2007 như thế nào?
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh từ năm 2005-2007 có những thuận lợi và
khó khăn gì? Biện pháp để khắc phục khó khăn đó như thế nào?
- Ngân hàng đạt được lợi nhuận bao nhiêu? Khả năng sinh lời như thế nào?
- Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh là gì?
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
2
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
1.4.Phạm vi nghiên cứu
1.4.1.Không gian: phân tích số liệu có được từ hoạt động của ngân hàng phát
triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
1.4.2.Thời gian: nghiên cứu tình hình hoạt động của chi nhánh ngân hàng qua 3
năm 2005-2007

1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
bảng cân đối kế toán.
1.5.Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
1/ Nguyễn Thiên Kim. Bản tin ngân hàng MHB, xuất bản ngày (5/10/2007)
"Tầm nhìn chiến lược của ngân hàng MHB:
Trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của khách hàng cá nhân và các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phương châm:
MHB cam kết mang đến cho khách hàng lợi ích kinh tế cao nhất với chất lượng
phục vụ chuyên nghiệp hàng đầu"
2/ Lâm Thị Cẩm Thi.Luận văn đại học An Giang "Phân tích tình hình cho vay,
mua sửa chữa nhà tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang",xuất bản
năm 2004.
" Chức năng phòng ban, quyền và nghĩa vụ của ngân hàng từ trang 11 đến trang 15"
3/ Nguyễn Văn Hoàng (2004). Luận Văn đại học Cần Thơ “ Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Vĩnh long”.

“ Ngày nay, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, quyết liệt hơn, vấn đề
an toàn và ổn định trong kinh doanh Ngân hàng đóng vai trò quyết định đối với sự tồn
tại của Ngân hàng, luôn là vấn đề làm đau đầu các nhà phân tích, các nhà kinh tế trên
thế giới

…mà còn phải thường xuyên phân tích hoạt động của Ngân hàng để kịp thời
phát hiện mặt mạnh, mặt yếu, trên cơ sở đó đề ra biện pháp thích hợp góp phần hạn
chế rủi ro và nâng cao lợi nhuận cho Ngân hàng”.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
3
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và hiệu quả hoạt dộng kinh doanh tại ngân hàng nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, từ đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1.2.Ý nghĩa
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh,
mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh.
- Cho phép các doanh nghiệp xác định đúng mục tiêu cùng với các chiến lược
kinh doanh có hiệu quả.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp,là điều hết sức cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với hiệu quả
hoạt động kinh doanh chỉ ra hướng phát triển của các doanh nghiệp, là biện pháp quan
trọng để phòng ngừa rủi ro.
2.1.1.3 Nhiệm vụ
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh
tế đã xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
4
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang

2.1.2. Một số khái niệm liên quan đến việc phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh
2.1.2.1.Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa.
2.1.2.2. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.2.3.Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ ngân hàng sẽ so sánh giữa hai
chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.2.4.Nợ quá hạn
a)Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lí do chính đáng. Khi đó ngân
hàng chuyển từ tài sản nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn
được tính từ nhóm 2 đến nhóm 5.
b) Phân loại nợ
- Nhóm 1 ( nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá có đủ khả năng thu hồi
cả gốc và lãi đúng thời hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
- Nhóm 2 ( Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu ( đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
5
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày trừ các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo quy định.
+ Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu và quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
- Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý ( Là khoản nợ mà khách hàng
không có khả năng trả nợ có lý do chính đáng (như: lũ lụt, thiên tai, dịch cúm
gà ). Những món nợ này ngân hàng sẽ chuyển từ dư nợ sang nợ khoanh
không tính lãi và đôn đốc khách hàng trả nợ).
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu và quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn đã được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thú hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
2.1.2.5.Hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng được định nghĩa là hoạt động kinh doanh tiến tệ của ngân
hàng đạt kết quả tốt về gia tăng doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ được duy
trì ở mức tăng trưởng và ổn định, trong đó nợ quá hạn và nợ xấu chiếm một tỷ lệ
chấp nhận được, đảm bảo thu nhập, lợi nhuận, giữ thế đứng vững vàng trong cạnh

tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
2.1.2.6. Vốn huy động
Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân hàng, gồm:
- Vốn tiền gửi: từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư…
- Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
- Vốn vay: từ ngân hàng Trung ương, các tổ chức tín dụng khác.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
6
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động
2.1.3.1. Chỉ tiêu về thu nhập
a) Lợi nhuận trên tổng tài sản: Chỉ số này cho thấy được khả năng bao
quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, chỉ số này
giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản, chỉ số này
lớn chứng tỏ hiệu quả của ngân hàng tốt tuy nhiên quá lớn sẽ dẫn đến rủi ro cao.

b) Lợi nhuận ròng trên vốn tự có:Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi
của vốn tự có, đo lường tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có của các Ngân hàng.
c) Lợi nhuận ròng trên thu nhập: Chỉ số này cho biết hiệu quả của một
đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể,
chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi
phí và tăng thu nhập của ngân hàng.
d) Mức lợi nhuận biên tế: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của một đồng
thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập tại ngân hàng. Chỉ số này cao
chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng
thu nhập của ngân hàng
Lợi nhuận ròng
Mức lợi nhuận biên tế =
Thu nhập
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền

Lợi nhuận/ Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận/Vốn tự có
Lợi nhuận ròng
Vốn tự có
=
Lợi nhuận ròng / thu nhập
Lợi nhuận ròng
Thu nhập
=
7
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
e) Khả năng sử dụng tài sản:là tiêu chuẩn để đánh giá một nhà quản lý
đã sử dụng tài sản có của mình như thế nào.
f) Tài sản có trên vốn tự có:
g) Tổng chi phí trên tổng tài sản: Đây là chỉ số xác định chi phí phải
bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy được
ngân hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những
thay đổi thích hợp để có thể nâng cao lợi nhuận của ngân hàng trong tương lai.

h) Tổng chi phí trên tổng thu nhập: Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp
chi phí của một đồng thu nhập. Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn một
chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
Khả năng sử dụng tài sản
Thu nhập
Tổng tài sản

==
Tài sản có trên vốn tự có
Tài sản có
Vốn tự có
=
Tổng chi phí / Tổng tài sản
Tổng chi phí
Tổng tài sản
=
Tổng chi phí / Tổng thu nhập
=
Tổng chi phí
Tổng thu nhập
8
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
2.1.3.2. Chỉ tiêu về rủi ro
a) Rủi ro tỷ lệ lãi suất: là rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên
thị trường
Trong đó:
+ Tài sản nhạy cảm với lãi suất: cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại TCTD trong và
ngoài nước, tiền gửi thanh toán tại ngân hàng Trung ương,…
+ Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất: Tiền gửi của các TCTD khác,tiền gửi ngắn
hạn cá nhân, tiền gửi TCKT,
b) Rủi ro tín dụng: là rủi ro xảy ra khi cho vay mà ngân hàng không
thu hồi được hoặc thu hồi không đẩy đủ cả gốc và lãi
c) Rủi ro vốn tự có:
Trong đó: Tài sản có rủi ro = Dư nợ cho vay + đầu tư. Chỉ tiêu này đo lường sự giảm
sút vốn tự có của Ngân hàng khi có rủi ro xảy ra.
d) Thời gian thu hồi nợ
2.1.3.3. Các chỉ tiêu cơ cấu huy động vốn

a) Tổng vốn huy động/ Vốn tự có: Cho biết khả năng huy động của Ngân
hàng, đối với Ngân hàng Thương mai tỷ số này lớn hơn 70% là tốt.
b) Số dư từng loại tiền gửi/ Tổng vốn huy động:Đánh giá tính ổn định
vững chắc của nguồn vốn.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
Rủi ro tỷ lệ lãi suất
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
==
Rủi ro tín dụng
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
=
Rủi ro vốn tự có
Vốn tự có
Tài sản có rủi ro
=
Thời gian thu hồi nợ
Dư nợ bình quân
Doanh số thu nợ/360
=
9
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
c) Vốn vay trên tổng nguồn vốn: Phản ánh mức hổ trợ vốn từ ngân hàng
Trung Ương và các tổ chức tín dụng khác.
2.1.3.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
a) Vòng quay vốn
Chỉ tiêu này cho biết số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm trong thời
kỳ nhất định. Vòng quay vốn càng nhanh càng tốt.
b) Hệ số thu nợ:

Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ kinh doanh nào đó từ một đồng doanh
số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn
được đánh giá càng tốt
2.1.3.5. Các tiêu chuẩn về hoạt động sử dụng vốn
a) Dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Phản ánh tình hình kinh doanh của
Ngân hàng.

Dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ =
b) Dư nợ trên vốn huy động: Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của
một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
ngân hàng với nguồn vốn huy động.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
Vòng quay vốn
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
=
Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
=
Dư nợ quá hạn từng loại cho vay
Tổng dư nợ từng loại cho vay
Dư nợ / Vốn huy động
Dư nợ
Vốn huy động
=
10
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
c)Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn:Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập
trung của Ngân hàng đối với từng loại cho vay.

2.2.Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Đề tài nghiên cứu dùng số liệu thứ cấp,số liệu được thu thập chủ yếu từ:
+ Thu thập số liệu trực tiếp từ tài liệu của Ngân hàng liên quan đến việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Ngân hàng
+ Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng
2.2.2.Phương pháp xử lí số liêu:
Mục tiêu 1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
2005-2007 dùng phương pháp thống kê mô tả tức là tổng hợp các chỉ tiêu nghiên cứu
trong các biểu bảng để có được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động trong 3 năm
vừa qua.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng và tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
thì thông qua các chỉ số rồi kết hợp dùng phương pháp so sánh, chủ yếu là so sánh kỳ
phân tích với kỳ gốc, phương pháp biểu bảng để thống kê những số liệu cần thiết làm
cơ sở phân tích.
Mục tiêu 3: Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đưa ra giải phápnâng cao hiệu quả
hoạt động trong kinh doanh của ngân hàng dùng phương pháp thống kê mô tả tức là
tổng hợp các chỉ tiêu nghiên cứu trong các biểu bảng,trong chiến lược kinh doanh mà
ngân hàng đang áp dụng để thấy được những thuận lợi và khó khăn sau đó dùng kiến
thức đã học để đánh giá.
Mục tiêu 4: Đánh giá lợi nhuận và khả năng sinh lời dùng các chỉ tiêu về lợi
nhuận và rủi ro, so sánh để phân tích.
GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn
Dư nợ từng loại cho vay
Tổng nguồn vốn
=
11
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB chi nhánh An Giang
Chương 3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI
NHÁNH AN GIANG
3.1. Tổng quan về ngân hàng
3.1.1.Sự hình thành và phát triển của ngân hàng
- Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh tỉnh An
Giang được thành lập theo quyết định số 18 / QĐ-NHN-HĐQT của Hội đồng quản trị
Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long ban hành ngày 27 tháng 05 năm
1999 và đi vào hoạt động tháng 09 năm 1999. Trụ sở chính 15 Tôn Đức Thắng, P. Mỹ
Bình, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Điện thoại: (076) 853456 - 857319
Fax: (076) 857276
- Sau hơn 5 năm hoạt động, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 chi nhánh An
Giang đã có 3 phòng giao dịch đó là Châu Đốc, Châu Phú và Tân Châu. Tổng số cán
bộ viên chức 140, trình độ Đại học và cao đẳng trên 78%. Có thể nói đây là ngân hàng
có mạng lưới chi nhánh rộng, tạo cơ hội phát triển các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
nổi bật nhất là cho vay làm nhà đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ dân cư trên
địa bàn tỉnh An Giang và khu vực lân cận với thời gian cho vay dài hạn có thể 10 năm,
ngoài ra còn thực hiện cho vay ngắn, trung, dài hạn phục vụ phát triển sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống, tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, ủy
thác và các nguồn vốn khác của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để đầu
tư cho các chương trình phát triển nhà ở và phát triền kinh tế – xã hội, xây dựng cơ sở
hạ tầng tại tỉnh An Giang và các khu vực lân cận tỉnh An Giang,…Thời gian qua Ngân
hàng không ngừng cải tiến và đa dạng hoá các dịnh vụ, phục vụ khách hàng tận tình,
chu đáo nên số lượng khách hàng đến giao dịch ngày càng tăng. Từ đó, hoạt động kinh
doanh của chi nhánh luôn đạt kế hoạch đề ra và đáp ứng những chủ trương, chính sách
của Tỉnh Ủy và UBND tỉnh An Giang.
- Hơn thế nữa, cùng với xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới và việc Việt Nam trở
thành thành viên 150 của WTO đồng thời cũng bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa
khiến cho ngân hàng đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều
những thách thức cũng không nhỏ. Trước những khó khăn đó HĐQT ngân hàng đã đề

GVHD : Nguyễn Thị Kim Hà SVTH : Phạm Thanh Tuyền
12

×