Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.71 KB, 54 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Sự cần thiết nghiên cứu
Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đ ẩy
kinh tế tăng trưởng vượt bậc, dẫn đến đời sống của ng ười dân được nâng cao.
Bên cạnh đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nh à máy, khu chế xuất,
khu công nghiệp, các hộ kinh doanh… kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng mạnh
mẽ. Song trên thị truờng không phải lúc n ào cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng
cho nhu cầu đó dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doan h của một số đơn vị bị
ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đ ơn vị khác làm ăn rất có thành công
nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số tiền dôi ra đó. Với chức
năng trung gian tài chính, các N gân hàng thương m ại nói chung đã làm tốt vai trò
của mình là cầu nối gắn kết các chủ thể trong x ã hội, góp phần phân bố hợp lý
các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền
kinh tế nhằm đảm bảo cho các đ ơn vị sản xuất kinh doanh đ ược hoạt động liên
tục. Và một trong những Ngân hàng thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của
Ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, công ty, các hộ kinh doanh, đồng thời
mang lại hiệu quả cho các doanh nghiệp, đó l à Ngân hàng phát triển nhà chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều.
Sở dĩ, Ngân hàng này có được cơ sở vững chắc như vậy đó là nhờ sự hoạt
động hữu hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể l à quá trình phấn đấu không
ngừng của tập thể cán bộ l ãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành c ả về
chuyên môn lẫn đạo đức nghề nghiệp, trong đó có phòng giao dịch Ninh Kiều.
Tuy từ khi thành lập đến nay Ngân h àng gặp không ít khó khăn nh ưng Ngân
hàng phát triển nhà chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều luôn khẳng
định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng. Điển hình là lợi
nhuận của Ngân hàng luôn tăng trưởng ổn định. Để thấy rõ hơn tình hình hoạt
động kinh doanh cũng nh ư những nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh


hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát tri ển nhà ĐBSCL Chi
nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều” làm luận văn, từ đó đưa ra một
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành2
số giải pháp nhằm giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
đồng thời phát huy đ ược thế mạnh sẵn có của m ình trong tương lai.
1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn
Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân h àng
ngày nay là cực kì quan trọng, đó là công cụ hỗ trợ đắc lực và là cơ sở khoa học
cho việc lập ra các kế hoạch h ành động trong tương lai. Vì vậy phân tích hiệu
kinh doanh phải được dựa trên những thông tin và dữ liệu chính xác từ quá tr ình
kinh doanh trong Ngân hàng, nó ph ải được phân tích và trình bày đúng, đầy đủ,
trung thực tình hình hoạt động của Ngân h àng, trên cơ sở tính toán chính xác
bằng việc áp dụng các công cụ phân tích kinh tế, từ đó đ ưa ra những ý kiến đánh
giá trung thực, khách quan tình hình hiện tại trong ngân h àng. Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh l à vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của ngân
hàng. Việc phân tích này trước hết giúp Ngân h àng đánh giá đúng th ực trạng
kinh doanh thông qua nh ững chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Giúp các nhà lãnh đạo
có những thông tin cần thiết để có những sửa chữa, điều chỉnh kịp thời nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra. Phát hiện những khả năng tiềm t àng chưa được
phát hiện, giúp Ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh v à những hạn chế
còn tồn tại. Phòng ngừa được rủi ro của thị trường, là căn cứ giúp cho nhà quản
trị hoạch định chiến l ược phát triển Ngân h àng trong tương la i.
- Bên cạnh đó, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nh ư là bảng luận chứng
kinh tế về tình hình kinh doanh c ủa Ngân hàng khi công bố kết quả kinh doanh
ra bên ngoài. Do đó, phân tích hi ệu quả hoạt động kinh doanh hữu dụng cho
Ngân hàng được nhiều đối tượng quan tâm: nh à đầu tư, các đơn vị sản xuất kinh
doanh, khách hàng… trong đó quan tâm nh ất của các đối tượng trên là nhà đầu
tư; bởi kinh tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật th ường xuyên tình

hình tài chính, môi tr ường hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ
cạnh tranh; phải có đ ược nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu t ư, sản
xuất kinh doanh… Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ , nếu vì
một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy c ơ mất khả năng thanh toán hay bỏ lỡ thời c ơ
cạnh tranh sinh lời. Cho n ên, để có thông tin cung cấp cho các đối t ượng trên một
cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy th ì đòi hỏi phải được nghiên cứu phân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành3
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát tri ển nhà ĐBSCL chi
nhánh Cần Thơ -phòng Ninh Kiều một cách đầy đủ và khoa học.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tập trung phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh C ần thơ – phòng giao dịch Ninh
Kiều, phân tích các nhân tố ảnh h ưởng đến kết quả hoạt động của ngân h àng phát
triển nhà ĐBSCL Chi nhánh C ần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, trên cơ sở
đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao nă ng lực hoạt động của ngân h àng trong tiến
trình hội nhập
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân h àng qua ba năm
2005, 2006, 2007. Thông qua b ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế tài chính đánh giá hi ệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
- Phân tích những nhân tố nội tại v à khách quan đã ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, với mong muốn Ngân h àng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều có đủ sức cạnh tranh trong điều
kiện kinh tế mở và hội nhập kinh tế quốc tế.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiệu quả kinh doanh của Ngân h àng qua các năm như thế nào?
- Tốc độ tăng lợi nhuận nh ư thế nào trong mối quan hệ với doanh thu v à chi phí?
- Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố n ào làm ảnh hưởng tích
cực hay tiêu cực đến lợi nhuận?
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Không gian
- Quá trình phân tích được thực hiện tại Ngân h àng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, số 60 - 62 Phan Đình Phùng, quận
Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành4
- Các số liệu và thông tin liên quan đ ến Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thu thập từ nhiều ph òng ban
khác nhau trong Ngân hàng. S ố liệu cụ thể và kết quả hoạt động kinh doanh đ ược
thu thập từ phòng kế toán – Ngân quỹ; các thông tin liên quan đến hoạt động tín
dụng được thu thập từ phòng nghiệp vụ kinh doanh; các số liệu về sự hình thành
phát triển, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh C ần
Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thu thập từ bộ phận h ành chính – Nhân
sự.
1.4.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện luận văn từ ng ày 11/2/2008 đến ngày 9/5/2008.
- Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh C ần Thơ – phòng giao dịch Ninh
Kiều chỉ mới đi vào hoạt động từ giữa năm 2003, các số liệu hoạt động từ giữa
năm 2003 đến năm 2004 là chưa đủ thể hiện thực trạng hoạt động tại Ngân h àng.
Từ năm 2005, các mặt hoạt động tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều dần dần đ ược bổ sung và hoàn
thiện. Do đó, thời gian nghi ên cứu được chọn để thực hiện đề t ài là từ năm 2005
đến năm 2007.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu

- Phân tích một số vấn đề cơ bản của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều như: quá trình hình thành và phát
triển, kết quả hoạt động kinh doanh của đ ơn vị từ năm 2005 đến năm 2007 để
phân tích, đánh giá chính x ác và đúng đắn về hoạt động của Ngân h àng.
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh” ở th ư viện, Trung tâm học liệu, C ơ quan thực tập em đã tìm
được một số bài viết có nội dung tương tự như sau:
1. Luận văn “Phân tích hoạt động kinh doanh v à xây dựng chiến lược kinh doanh
tại Chi nhánh Ngân h àng Đầu Tư và Phát Triển Cần Thơ”. Sinh viên thực hiện
Lâm Kim Quế Lan Lớp Tài chính 02 khóa 26, Khoa K inh Tế Quản Trị Kinh
Doanh, Trường Đại Học Cần Th ơ .GVHD: Th.s Thái Văn Đ ại.
* Phân tích tình hình ho ạt động kinh doanh qua 3 năm (2001, 2002, 2003).
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành5
- Phân tích phần Tài sản,phân tích phần nguồn vốn, phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Các chỉ tiêu đo lường lợi nhuận và rủi ro trong hoạt động kinh doanh
* Xây dựng chiến lược kinh doanh.
+ Mục tiêu chung.
+ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, c ơ hội, nguy cơ.
+ Đưa ra chiến lược kinh doanh.
* Một số giải pháp thực hiện chiến l ược kinh doanh
Đề tài tập trung phân tích tình hình ho ạt động kinh doanh của Ngân h àng nhằm
phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao v à hạn chế
tối thiểu các rủi ro phát sinh trong hoạt động quản lý kinh doanh tiền tệ. Đồng
thời qua đó giúp ta biết đ ược điểm mạnh, điểm yếu, c ơ hội, nguy cơ. Nhằm đưa
ra chiến lược kinh doanh cho thật ph ù hợp.
Dựa vào phương pháp của bài viết trên, em đã đúc kết một số biện pháp
để hoàn thiện đề tài đang nghiên cứu. Nhìn chung hướng đi của đề tài em cùng

gần như vậy nhưng chỉ tập chung chủ yếu v ào hiệu quả hoạt động kinh doanh v à
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả.
2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty gi ày Cần Thơ – SVTH: Nguyễn
Ngọc Điệp – Ngoại thương K27 – GVHD: Hứa Thanh Xuân.
+ Phân tích tình hình tiêu th ụ theo cơ cấu hàng hóa
+ Phân tích tình hình tiêu th ụ theo thị trường xuất khẩu
+ Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ở công ty
– Phân tích tình hình th ực hiện chi phí
– Phân tích tình hình l ợi nhuận, mối quan hệ C – V – P ở Công ty
– Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh.
Do điều kiện thực tế khách quan n ên việc tìm kiếm những tài liệu phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng nói chung rất khó, đa phần là
những đề tài phân tích về tình hình tín dụng, tình hình huy động vốn..Chính vì
vậy em chon đề tài này để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động của Ngân h àng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành6
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.1. Phương pháp lu ận
2.1.1. Ngân hàng thương m ại và hoạt động kinh doanh của N gân hàng
thương mại
2.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương m ại là định chế tài chính trung gian kinh doanh quy ền
sử dụng vốn tiền tệ v à hoạt động kinh doanh đó gắn liền với sự thăng trầm của
nền kinh tế.
Ở nước ta, pháp lệnh ngân h àng nhà nước Việt Nam cho rằng: “Ngân h àng
thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ m à hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền gửi của khách h àng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu v à làm phương tiện thanh toán”.
2.1.1.2. Chức năng của Ngân h àng thương mại

- Ngân hàng thương m ại là tổ chức trung gian t ài chính.
- Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp.
- Ngân hàng thương m ại “tạo ra” bút tệ.
2.1.1.3. Các hoạt động chính của Ngân h àng thương mại.
Theo Nghị định số 49/2000/NĐ – CP ngày 12/9/2000 c ủa chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Ngân h àng thường mại, Ngân hàng thương mại là ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân h àng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan vì m ục tiêu lợi nhuận.
* Các hoạt động chính:
- Huy động vốn dưới các hình thức nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân
và các tổ chức tín dụng khác d ưới các hình thức: Tiền gửi khôg kỳ hạn, có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác, phát h ành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có
giá để huy động vốn của các tổ chức cá nhân trong v à ngoài nước khi được
Thống đốc Ngân hàng nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam v à nước
ngoài.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành7
- Cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhâ n dưới hình thức cho vay, chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo l ãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán
trong nước, dịch vụ thu hộ, chi hộ, th anh toán quốc tế…được tổ chức hệ thống
thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán li ên Ngân hàng trong nư ớc.
2.1.2. Những vấn đề liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
2.1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội
đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao
gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh tr ình độ sử dụng các nguồn nhân t ài,

vật lực của doanh nghiệp hoặc của x ã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp
nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt x ã hội đạt được từ quá
trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Phân tích đánh giá hi ệu quả hoạt động kinh doanh l à quá trình nghiên c ứu, để
đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân h àng, nhằm
làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh v à các nguồn tiềm năng cần đ ược khai
thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh ở ngân hàng.
2.1.2.2. Sự cần thiết trong phân tích hoạt động kinh doanh
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để cũng cố,
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị tr ường, khai thác tối đa những nguồn l ực của
donh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao trong kinh doanh.
- Kết quả của phân tích l à cơ sở để ra quyết định ngắn hạn v à dài hạn.
- Phân tích kinh doanh giúp d ự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất
định trong kinh doanh.
2.1.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân h àng thương mại.
a. Thu nhập
- Thu từ hoạt động tín dụng: Thu l ãi cho vay, lãi tiền gửi
- Thu từ dịch vụ thanh toán v à ngân quỹ
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành8
Phân tích tỷ trọng từng khoản mục n ày giúp xác định được cơ cấu thu nhập,
để từ đó có những biện pháp ph ù hợp để tăng lợi nhuận của ngân h àng, đồng thời
có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
b. Chi phí
Chi phí nói chung là s ự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá tr ình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ ho àn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, th ương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt đ ược mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp l à

doanh thu và lợi nhuận.
- Chi trả lãi tiền vay, tiền gửi
- Chi về dịch vụ
- Chi về tài sản, Chi quản lý, Chi khác
c. Lợi nhuận
Là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó l à khoản chênh lệch giữa tổng thu
nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = (Tổng thu nhập – Tổng chi phí)
Áp dụng phương pháp chênh l ệch (dạng đặc biệt của ph ương pháp thay th ế
liên hoàn) khi phân tích l ợi nhuận ta có các công thức sau:
1) L
n
= Q
n
( P
n
– Z
n
– C
n
)
Với L
n
Lợi nhuận trước thuế (n = 05, 06, 07 tức năm 2005, 2006,
2007)
Q
n
Dư nợ bình quân

P
n
Lãi suất cho vay bình quân (lãi suất đầu ra)
Z
n
Lãi suất huy động bình quân (lãi suất đầu vào)
C
n
Chi phí hoạt động bình quân (ngoài chi phí huy động)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành9
2) Lãi cho vay (Lãi đầu ra)
3) Lãi huy động (Lãi đầu vào)
4) Chi phí hoạt động bình quân (C
n
): bao gồm chi phí quản lý& chi phí tác
nghiệp
2.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận
– Lợi nhuận/Tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của N gân hàng trong việc tạo ra thu
nhập (TN) từ tài sản hay nói cách khác, ROA giúp cho nh à phân tích xác đ ịnh
hiệu quả kinh doanh của một đồng t ài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, Ngân hàng có sự
biến động linh hoạt giữa các hạng mục tr ên tài sản trước những biến động của
nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn, nh à phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành
với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra
nguyên nhân thành công ho ặc thất bại của Ngân hàng.
Lãi suất cho vay ngắn hạn
Thu nhập cho vay ngắn hạn

Dư nợ BQ ngắn hạn
=
Lãi suất cho vay dài hạn
Thu nhập cho vay dài hạn
Dư nợ BQ dài hạn
=
Lãi suất huy động ngắn hạn
Chi phí huy động ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
=
Lãi suất huy động dài hạn
Chi phí huy động dài hạn
Vốn huy động dài hạn
=
C
n
=
Tổng chi phí – Chi phí huy động
Dư nợ bình quân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành10
Ta biết: ROA được tính theo công thức sau
ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số sử dụng t ài sản
Gọi R
n
ROA năm thứ n (n = 2005, 2006, 2007)
a
n
Tỷ suất lợi nhuận
b

n
Hệ số sử dụng tài sản
– Mức lợi nhuận biên tế (Tỷ suất Lợi nhuận r òng trên doanh thu)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu
quả quản lý thu nhập của N gân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ Ngân hàng
đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí v à tăng thu nhập của
Ngân hàng.
– Hệ số thu nhập lãi= (Thu lãi – Chi lãi)/ Tài sản sinh lời.
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý t ài sản trong việc tạo ra lợi nhuận
ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý Ngân hàng theo dõi
chặt chẽ, bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh l ãi của Ngân hàng
Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng
khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất.
– Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/Tổng t ài sản)
Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng t ài sản của Ngân hàng. Nếu chỉ số cao
chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả, tạo
nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của Ngân hàng thương mại.
– Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại quỹ
và thiết bị máy móc – không thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ một
đồng tài sản sẽ mang lại cho N gân hàng bao nhiêu đồng có khả năng sinh l ãi.
Thu nhập
Doanh thu
Chi phí
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
=
– x
Doanh thu

=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Tổng tài sản
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành11
2.1.3.2. Chỉ tiêu để đánh giá về rủi ro.
* Khái niệm: Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương m ại. Trong nền kinh tế thị trường,
hầu như hoạt động nào của Ngân hàng thương m ại đều có thể rủi ro. Rủi ro
thường dẫn đến thiệt hại v à thua lỗ. Do vậy, nhận thức r õ rủi ro và đề ra những
biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn l à vấn đề cấp
bách của mỗi Ngân hàng.
* Phân loại: Có nhiều loại rủi ro khác nhau nh ư Rủi ro tín dụng, Rủi ro
ngoại hối, Rủi ro tỷ giá, Rủi ro l ãi suất, Rủi ro thanh khoản …
– Rủi ro tín dụng: là Rủi ro do một hoặc một nhóm khách h àng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác, R ủi ro
tín dụng là Rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không l ường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan m à khách hàng không tr ả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc v à lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng b ị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất.
Thông thường ở các nước nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân
hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng
mang lại thường chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân h àng.
– Rủi ro lãi suất: Là Rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài
sản sinh lời làm giảm giá trị tài sản (Thomas P. Fitch) hay là r ủi ro có liên quan
đến sự thay đổi trong thu nhập t ài sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay
đổi của lãi suất.

– Hệ số thanh khoản: Là Rủi ro khi Ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc t ài sản
ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nh u cầu của người gửi hoặc người vay
tiền, liên quan đến khả năng Ngân hàng bán lại chứng khoán mà không bị ảnh
hưởng bởi sự biến động nghi êm trọng của giá cả hay nói cách khác l à rủi ro làm
cho Ngân hàng mất khả năng thanh toán nếu không đ ược giải quyết kịp thời.
Do hạn chế về số liệu, phạm vi kinh doanh của ngân h àng nên đề tài chỉ
tập trung vào phân tích 3 loại rủi ro sau:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành12
* Chỉ tiêu về rủi ro
– Rủi ro về lãi suất
Tài sản nhạy cảm với lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nh ập về lãi
suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi l ãi suất thay đổi.
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (= Tất cả các khoản ký thác) l à các khoản nợ
mà trong đó chi phí l ãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi l ãi suất thay
đổi.
Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu
tư ngắn hạn, các khoản tín dụng th ương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản
cố định và các khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận được trên từng loại tài
sản cụ thể này.
Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản ký gởi, các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ d ài hạn, các khoản nợ khác…tr ên từng loại nợ phải trả cụ
thể.
– Rủi ro về tín dụng
* Định nghĩa: Nợ xấu l à chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn m à khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân h àng mà không có lý do chính đáng. Nợ xấu
bao gồm các khoản nhóm nợ: Nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
Nợ xấu là biểu hiện rõ của chất lượng tín dụng. Khi phát sinh nợ xấu
cũng đồng nghĩa với khoản vay của ngân h àng đã bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng
cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh n ợ xấu đồng thời tìm ra các giải pháp để

hạn chế nợ xấu nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân h àng đồng nghĩa với việc nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng.
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và thu được
vào một thời điểm nhất định.
– Rủi ro thanh khoản
Rủi ro tỷ lệ lãi suất
=
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm với l ãi suất
Rủi ro thanh khoản
Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn
Tổng nguồn vốn huy động
=
Rủi ro tín dụng
Nợ xấu
=
Tổng dư nợ
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành13
2.2. Phương pháp nghiên c ứu
2.2.1. Phương pháp thu th ập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo t ài chính tại chi nhánh qua ba năm
2005, 2006, 2007.
Bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
Bảng cân đối kế toán.
Thu thâp các thông tin t ừ việc tham khảo t ài liệu, sách, báo, tạp chí chuy ên
ngành.
2.2.2. Phương pháp phân tích s ố liệu
- Phương pháp so sánh
a. Định nghĩa: Là phương pháp đư ợc áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các

công đoạn của phân tích kinh doanh. Đây l à phương pháp xem xét m ột chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ ti êu gốc.
b. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn
gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể l à:
- Tài liệu năm trước nhằm đánh giá xu h ướng phát triển của các chỉ ti êu.
- Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá t ình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc đ ược gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
c. Điều kiện so sánh được
Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian v à không gian
 Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch
toán phải đảm bảo thống nhất tr ên 3 mặt sau:
+ Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế
+ Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính toán
+ Bảo đảm tính thống nhất về đ ơn vị đo lường
 Về mặt không gian: các chỉ ti êu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều
kiện kinh doanh t ương tự như nhau.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành14
d. Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối : là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ ti êu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh t ình hình thực hiện kế
hoạch, sự biến động về khối l ượng, quy mô của các hiện t ượng kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ ti êu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện
bằng số lần (%) phản ánh t ình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói l ên
được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các

hiện tượng kinh tế.
– Phương pháp thay th ế liên hoàn: xác định chính xác mức độ ảnh h ưởng của các
nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích (đối t ượng cần phân tích) bằng cách cố định
các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
- Để thấy bật lên hiệu quả hoạt động của ngân h àng, bài viết đã áp dụng phương
pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh h ưởng của các nhân tố đến
đối tượng cần phân tích l à lợi nhuận và ROA. Quá trình th ực hiện phương pháp
thay thế liên hoàn gồm bốn bước sau:
* Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
Gọi Q
1
là chỉ tiêu kỳ phân tích
Q
0
là chỉ tiêu kỳ gốc
Đối tượng phân tích được xác định là
∆Q = Q
1
– Q
0
* Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với ch ỉ tiêu phân tích và
sắp xếp các nhân tố theo tr ình tự nhất định, từ nhân tố l ượng đến nhân tố chất.
Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều có mối quan hệ tích số với chỉ ti êu
Q và nhân tố a phản ánh về lượng tuần tự đến nhân tố d phản ảnh về chất,
chúng ta thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố sau:
Kỳ phân tích: Q
1
= a
1

x b
1
x c
1
x d
1
Kỳ gốc: Q
0
= a
0
x b
0
x c
0
x d
0
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành15
* Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích v ào kỳ gốc theo trình
tự đã sắp xếp ở bước 2.
Lần 1: a
1
x b
0
x c
0
x d
0
Lần 2: a
1

x b
1
x c
0
x d
0
Lần 3: a
1
x b
1
x c
1
x d
0
Lần 4: a
1
x b
1
x c
1
x d
1
(thế lần cuối cùng chính là các nhân
tố ở kỳ phân tích đ ược thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc)
* Bước 4: Xác định mức độ ảnh h ưởng của từng nhân tố đến đối t ượng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với ( trừ) kết quả thay thế lần
trước ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới v à tổng đại số của các nhân tố
được xác định bằng đối t ượng phân tích ∆Q
Xác định mức ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:

∆a = a
1
x b
0
x c
0
x d
0
– a
0
x b
0
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = a
1
x b
1
x c
0
x d
0
– a
1
x b
0
x c

0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = a
1
x b
1
x c
1
x d
0
– a
1
x b
1
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = a
1
x b
1
x c
1
x d
1
– a

1
x b
1
x c
1
x d
0
Tổng cộng các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a
1
x b
1
x c
1
x d
1
– a
0
x b
0
x c
0
x d
0
Tuy nhiên, do Lợi nhuận có công thức phức tạp h ơn, nên để đơn giản hơn
trong việc theo dõi sự tăng giảm của các nhân tố, b ài viết sẽ áp dụng phương
pháp chênh lệch trong quá trình phân tích các nhân t ố ảnh hưỏng đến lợi
nhuận.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành16

– Phương pháp chênh l ệch: là một phương pháp đặc biệt của phương pháp
thay thế liên hoàn, nên phương pháp chênh l ệch tôn trọng đầy đủ nội dung
tuần tự tính toán tuân theo các b ước của phương pháp thay thế liên hoàn.
Chúng chỉ khác ở chỗ là xác định các nhân tố ảnh h ưởng đơn giản hơn – chỉ
việc nhóm các số hạng v à tính chênh lệch sẽ có kết quả.
Xác định mức ảnh hưởng theo phương pháp chênh l ệch:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a = (a
1
– a
0
) x b
0
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = (b
1
– b
0
) x a
1
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = (c

1
– c
0
) x a
1
x b
1
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = (d
1
– d
0
) x a
1
x b
1
x c
1
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành17
Chương 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN TH Ơ – PHÒNG GIAO D ỊCH NINH KIỀU
3.1. Tổng quan về Ngân hàng phát tri ển nhà ĐBSCL Chi nhánh C ần Thơ –
phòng giao dịch Ninh Kiều
3.1.1. Khái quát tình hình c ơ bản của NHPTN – ĐBSCL Chi nhánh C ần
Thơ.
- Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long l à Ngân hàng thương

mại Nhà nước được thành lập theo quyết định số 769/TTG ng ày 18/09/1997 của
Thủ tướng chính phủ với t ên giao dịch là: MeKong Housing Bank (MHB).
Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chính thức khai tr ương
hoạt động từ ngày 08//4/1998 là m ột Ngân hàng đa năng với vốn điều lệ 700 tỷ
đồng, mục tiêu chủ là huy động vốn và cho vay hỗ trợ nhân dân vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long xây dựng v à phát triển nhà ở, góp phần thúc đẩy ch ương trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn vùng ĐBSCL
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát tri ển
- Trong quá trình phát tri ển và mở rộng mạng lưới hoạt động, vào ngày
21/9/1999 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký văn bản số 359/CV:
Ngân hàng Nhà nư ớc chấp thuận cho Ngân hàng phát tri ển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh cấp II – Thành Phố Cần Thơ vào ngày 26/02/2004
Tổng giám đốc Ngân h àng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long ký quyết
định số 10/2004QĐ – NHN về việc đổi tên Ngân hàng Phát Tri ển Nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều. Trụ sở Chi nhánh Ninh Kiều
đặt tại số 60- 62 Phan Đình Phùng Thành Ph ố Cần Thơ.
- Ngân hàng Phát Tri ển Nhà Đông Bằng Sông Cửu Long l à Ngân hàng thương
mại Nhà nước được xếp hạng đặc biệt, phạm vi hoạt động giao dịch của Ngân
hàng luôn được mở rộng trãi khắp các vùng kinh tế của cả nước.
- Ngân hàng Phát Tri ển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long l à Ngân hàng thương
mại đa năng, chuyên sâu vào lĩnh vực nhà đất. Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long đ ã và đang thực hiện tất cả các nghiệp vụ của một Ngân
hàng chuyên nghi ệp và hiện đại đáp ứng mọi nhu cầu vốn hợp lệ v à các dịch vụ
Ngân hàng cho tất cả các thành phần kinh tế.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành18
3.2.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Phát Triển Nhà
ĐBSCL chi nhánh C ần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều
- Nhận các loại tiền gửi, tiết kiệm, kỳ phiếu bằng Việt Nam đồng v à ngoại tệ
của các cá nhân và tổ chức kinh tế - tiền gửi của khách h àng được bảo hiểm theo

qui định của nhà nước.
- Thực hiện cho vay ngắn hạn, trung v à dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ không phân biệt th ành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh thương m ại…Ngân hàng chú trọng nhất là cho vay cơ sở hạ tầng, mua nhà
ở. Với uy tín ngày càng cao, Ngân hàng Phát Tri ển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Ninh Kiều là đơn vị duy nhất trên
địa bàn được Ngân hàng thế giới chọn là đối tác thực hiện dự án “Nâng cấp đô
thị”.
- Ngân hàng Phát Tri ển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Th ơ –
phòng giao dịch Ninh Kiều thực hiện t ư vấn miễn phí các loại hồ s ơ, thủ tục liên
quan đến bất động sản về giá cả, quy hoạch, hợp thức hóa, chuyển quyền nh à đất.
3.2.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phậ n
3.2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN H ÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU.
GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. NGHIỆP VỤ
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành19
Tổng số cán bộ nhân vi ên gồm có 25 người.
Trong đó:
- Ban giám đốc: 03 người (01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc).
- Phòng kế toán – Ngân quỹ: 13 người (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng).

- Phòng kinh doanh: 07 ng ười (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng).
- Bộ phận hành chính: 02 ngư ời.
3.2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
* Giám đốc:
- Có trách nhiệm trực tiếp điều h ành mọi hoạt đông theo chức năng, nhiệm vụ
và phạm vi hoạt động của đơn vị.
- Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện đúng công việc phạm vi m à cấp trên
giao.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận v à nhận thông tin phản hồi từ
các phòng ban.
- Thực hiện việc ký duyệt các hoạt động tín dụng.
- Được quyền quyết định các vấn đề li ên quan đến việc thành lập các chính
sách, đề ra chiến lược hoạt động phát triển kinh doanh, các vấn đề li ên quan đến
chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th ưởng, kỷ luật hay nâng l ương các cán bộ ở
đơn vị.
* Phó giám đốc:
- Có nhiệm vụ hỗ trợ cùng Giám đốc trong các nhiệm vụ.
- Giám sát tình hình ho ạt động của phòng trực thuộc, đôn đốc việc thực hiện
đúng quy chế đã đề ra.
- Thường xuyên theo dõi công tác t ổ chức hành chính, tình hình ho ạt động vốn,
công tác tổ chức tín dụng.
* Phòng nghiệp vụ kinh doanh.
- Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trong địa bàn hoạt động.
- Tiếp cận thị trường, thu thập thông tin, đề xuất các ph ương án kinh doanh liên
doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân trong v à ngoài nước.
- Tìm kiếm khách hàng mới và giữ quan hệ với khách hàng theo chiến lược
khách hàng của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành20
- Thẩm định các phương án, dự án vay vốn theo quy đinh tín dụng trong phạm

vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân h àng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long và Giám đốc chi nhánh. Hướng dẫn khách hàng lập thủ tục vay
vốn theo thể lệ tín dụng hiện h ành, trình Giám đốc phê duyệt theo dõi, đôn đốc,
xử lý để thu hồi các khoản vay.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán ngoại hối v à kinh doanh ngoại tệ theo các
quyết định của Nhà Nước, Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng Phát Tri ển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thực hiện nghiệp vụ dịch vụ giao dịch nh à đất.
- Kết hợp với phòng kế toán – Ngân quỹ thực hiện công tác thông tin ph òng
ngừa rủi ro.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đ ịnh kỳ và đột xuất theo quy định của
Ngân hàng Nhà nư ớc và Ngân hàng phát Tri ển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thực hiện các công tác khác do Giám đốc chi nhánh giao.
* Phòng kế toán – Ngân quỹ.
- Thực hiện công tác hoạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh tài chính, qu ản lý các loại vốn, t ài sản tại chi nhánh, báo cáo hoạt
động kinh tế - tài chính theo pháp l ệnh kế toán – thống kê và theo chế độ báo cáo
do tổng Giám đốc quy định.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận v à
chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch vụ chi trả tiền
kiều hối…
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong v à ngoài nước
thông qua hệ thống Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Ngân
hàng Nhà Nước, các Ngân hàng khác hệ thống. Tổ chức việc thu, chi tiền mặt,
bảo quản toàn tiền bạc, tài sản của Ngân hàng và của khách hàng theo quy định
của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ t ài chính đối với Ngân hàng Nhà nước
theo quy định về nghiệp vụ t ài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ s ơ thế chấp, cầm cố, bảo l ãnh do phòng kinh doanh

chuyển sang theo chế độ quy định.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành21
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật t ài liệu theo quy định của
Nhà Nước.
- Chấp hành theo chế độ quyết toán t ài chính hàng năm.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao
* Bộ phận hành chánh
- Quản lý nhân sự, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực
hiện chính sách cán bộ, thực hiện công tác khen th ưởng.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực công tác xây dựng c ơ bản, mua sắm trang thiết
bị và công cụ lao động.
- Thực hiện công tác hành chính, quản trị theo quy định lập báo cáo về công tác
cán bộ, tiền lương.
3.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ – phòng giao d ịch Ninh Kiều
3.2.5.1. Thuận lợi
Trong hoạt động kinh doanh Ngân h àng có những thuận lợi nh ư sau:
- Thành phố Cần Thơ là vùng kinh tế trọng điểm của cả v ùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long, hiện nay có rất nhiều công tr ình trọng điểm như: Xây dựng cầu
Cần Thơ, khu công nghiệp Hưng Phú, khu công nghiêp Trà Nóc, các khu dân cư
mới trong nội ô thành phố Cần Thơ, nhất là Cần Thơ vừa trở thành thành phố
trực thuộc trung ương thì sự phát triển về cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều, mà việc
phát triển nhà ở và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là đối tượng khách hàng lớn
của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Lo ng chi nhánh Cần Thơ –
phòng giao dịch Ninh Kiều.
- Uy tín của Ngân hàng ngày càng đư ợc mở rộng và nâng cao thông qua vi ệc
doanh số huy động ngày càng gia tăng, các d ịch vụ ngày càng mở rộng.
- Đội ngũ cán bộ nhân vi ên của Ngân hàng là những cán bộ trẻ, c ó năng lực và
nhiệt huyết với nghề, đ ược bồi dưỡng đào tạo hàng năm.

- Được sự chỉ đạo của Ngân h àng cấp trên kịp thời hỗ trợ và định hướng phát
triển.
3.2.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi tr ên Ngân hàng cũng gặp không ít những khó
khăn gây ảnh hưởng không tốt đối với sự hoạt đông của Ngân h àng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành22
- Hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ có nhiều Ngân hàng hoạt động với
nhiều sản phẩm dịch vụ cả các Ngân h àng quốc doanh và các Ngân hàng cổ phần
đã gây nên sự cạnh tranh khá gay gắt.
- Ngoài ra còn có sự có mặt của các công ty bảo hiểm, tiết kiệm b ưu điện đã
gây khó khăn trong vi ệc huy đông vốn.
- Lãi suất luôn thay đổi do có sự cạnh tranh giữa các Ngân h àng với nhau.
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Ngân hàng phát tri ển nhà ĐBSCL Chi nhánh C ần Thơ – phòng giao dịch
Ninh Kiều hoạt động qua ba năm đã thu được nhiều thành quả đáng khích lệ, và
giảm được những rủi ro đáng kể. Đó l à nhờ sự chỉ đạo sáng suốt của Ban L ãnh
đạo, tâm huyết phấn đấu cao độ của to àn thể cán bộ công nhân vi ên Ngân hàng
trong việc triển khai thực hiện tốt các chủ tr ương, chính sách, các phương hư ớng
nhằm thực hiện tốt các mục ti êu đã đề ra, để đáp ứng nhu cầu về vốn vay cho
nhân dân, đồng thời nó giúp cho chi nhánh hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi
nhuận đáng kể cho Ngân h àng.
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (2005 - 2007).
ĐVT: Tri ệu đồng
(Nguồn: Phòng kế toán – Ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt đông kinh doanh của Ngân
hàng qua ba năm có l ợi nhuận năm sau cao h ơn năm trước, cụ thể như sau: Năm
Năm Chênh lệch
2006/2005 2007/2006

Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu
7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54
Tổng chi phí
6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34
LN trước thuế
1.172 1.945 3.552 773 65,96 1.607 82,62
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành23
2005 lợi nhuận đạt 1.172 tri êu đồng, năm 2006 lợi nhuận đat 1.945 triệu đồng
tăng 773 triệu đồng tương đương 65,96%, nguyên nhân tăng là do vi ệc mở rộng
doanh số cho vay đối với cá nhân, tổ chức kinh tế tr ên toàn địa bàn Thành Phố
Cần Thơ, nên thu nhập của Ngân hàng tăng lên 2.664 tri ệu đồng tương đương
36,57% so với năm 2005. Do Ngân hàng mới đi vào hoạt động cuối năm 2003
nên chi phí của Ngân hàng rất cao so với năm 2005 Chi phí tăng l ên 1.891 triệu
đồng tương đương 30,93%. Năm 2007 l ợi nhuận tiếp tục tăng l ên đạt 3.552 triệu
đồng tăng 1.607 triệu đồng, t ương ứng 82,62% so với n ăm 2006, do Ngân hàng
đã đi vào hoạt động ổn định nên chi phí tăng nhưng ít hơn so v ới năm trước đạt
25,34% so với năm 2006, đây là một dấu hiệu đáng mừng. Điều n ày chứng tỏ
ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong việc tiết giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân h àng ta thấy
Ngân hàng kinh doanh r ất có hiệu quả. Sở dĩ, đạt đ ược kết quả như vậy là do ban
giám đốc và tập thể cán bộ, nhân vi ên của Ngân hàng đã nổ lực hết mình trong
quá trình hoạt động kinh doanh n hằm đạt được mục tiêu mà Ngân hàng c ấp trên
đề ra, tạo nên chỗ đứng vững chắc v à tạo được lòng tin, uy tín đối với khách
hàng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành24

Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRI ỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH C ẦN THƠ – PHÒNG
GIAO DỊCH NINH KIỀU
4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
4.4.1 Thu nhập
Bảng 2: PHÂN TÍCH THU NH ẬP CỦA NGÂN H ÀNG
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
2006/2005 2007/2006
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền %
1. Thu nhập từ lãi 7.267 9.924 13.548 2.657 36,56 3.624 36,52
Thu lãi ngắn hạn
4.069 5.739
7.772
1.670 41,04 2.033 35,42
Thu lãi trung hạn
3.198 4.185 5.776 987 30,86 1.591 38,02
2. Thu phí DV 13 16 22 3 23,08 6 37,50
3. TN HĐ kinh
doanh ngoại hối 5 9 14 4 80,00 5 55,56
Tổng thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54
(Nguồn: phòng kế toán – Ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
Qua bảng 2 thấy tổng thu nhập của ngân hàng luôn tăng trong nh ững
năm qua. Năm 2005 đạt 7285 triệu đồng, sang năm 200 6 khoản thu nhập này là
9.949 triệu đồng tăng 2.664 triệu đồng với tốc độ tăng tr ưởng 36,57% so với năm
2005. Đến năm 2007 tổng thu nhập tiếp tục tăng l ên đạt 13.584 triệu đồng, so với

năm 2006 thu nhập tăng 3.635 triệu đồng với mức độ tăng tr ưởng là 36,54%.
Khoản thu này tăng lên là nhờ hàng năm chi nhánh luôn m ở rộng tín
dụng cho vay và đa dạng hoá các loại h ình dịch vụ. Nguồn thu của chi nhánh chủ
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đ ại SVTH: Đoàn Văn Lành25
yếu: thu từ hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh ngoạ i hối và các khoản thu
khác.
4.2.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Định hướng phát triển tại MHB Chi nhánh Ninh Kiều l à tăng trưởng tín
dụng phù hợp với kế hoạch và nằm trong tầm kiểm soát. Giảm d ư nợ đối với
khách hàng yếu kém, đáp ứng vốn cho các dự án tốt, rõ ràng, các khoản nợ hiện
hành phải được thu nợ đúng tiến độ mới có nguồn giải ngân mới.
Từ bảng số liệu trên bảng 2 cho thấy thu nhập từ hoạt động tín dụng qua 3
năm 2005 – 2007 cụ thể như sau: Năm 2005 là 7.267 tri ệu đồng, năm 2006 l à
9.924 triệu đồng, tăng lên 2.657 triệu đồng, tức tăng 36,35% so với năm 2005.
Năm 2007 đạt 13.548 triệu đồng, tăng l ên 3.624 triệu đồng, tức tăng 36,52% so
với năm 2006. Thu nhập hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
thu nhâp của chi nhánh từ 99,75% t rở lên. Điều này chứng tỏ rằng thu nhập từ
hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu của MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng
giao dịch Ninh Kiều. Tuy nhi ên, theo xu hướng phát triển của thời đại th ì cần
phải tăng các khoản thu về dịch vụ, bởi v ì thu về dịch vụ ổn định và ít rủi ro hơn
so với thu lãi từ hoạt động tín dụng vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân h àng.
- Thu lãi cho vay ng ắn hạn tại MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch
Ninh Kiều bao gồm các khoản thu: thu l ãi cho vay cầm cố sổ tiết kiệm có thời
hạn; thu lãi cho vay dịch vụ cầm đồ; thu l ãi cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp; thu lãi cho vay mua, xây d ựng sữa chữa nhà; thu lãi cho vay mục đích
kinh doanh và thu lãi cho vay tiêu dùng khác, trong đó thu lãi cho vay cầm cố sổ
tiết kiệm có kỳ hạn; thu l ãi cho vay dịch vụ cầm đồ; thu l ãi cho vay ngắn hạn
doanh luôn chiếm tỷ trọng lớn.
- Thu lãi cho vay trung h ạn tại MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch

Ninh Kiều bao gồm các khoản: thu l ãi cho vay trung h ạn đối với doanh nghiệp;
thu lãi cho vay mua nhà; xây dựng, sữa chữa nh à; thu lãi cho vay mua đất; thu lãi
cho vay tiêu dùng; thu lãi cho vay m ục đích kinh doanh trung hạn; v à thu lãi vay
tín chấp đối với các đơn vị, cơ quan, đoàn thể. Trong đó cho vay mua, xây dựng,
sữa chữa nhà; cho vay mua đất và cho vay mục đích kinh doanh chiếm tỷ trọng
lớn.

×