Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 85 trang )

MC LC
LI C
NHN XÉT C THC TP
NHN XÉT CNG DN
MC LC
DANH MC CÁC CH VIT TT
DANH MC BNG BIU
DANH M, BI
LI M U
 :   LÝ LUN V THANH TOÁN QUC T THEO
C TÍN DNG CHNG T 1
1.1. Nhng v n v thanh toán quc t 1
1.1.1. Khái nim thanh toán quc t 1
1.1.2. Vai trò ca thanh toán quc t i quc t 1
1.1.3. c thanh toán quc t 2
1.1.3.1. c chuyn tin (Remittance) 2
1.1.3.2. c nh thu (Collection of payment) 3
1.1.3.3. c ghi s (Open account) 4
1.1.3.4. c giao chng t nhn tin (CAD  COD) 5
1.1.3.5. c tín dng chng t 6
1.2. UCP - u chnh thanh toán tín dng chng t 6
1.3. Tín dng chng t - c thanh toán quc t ch yu và quan trng
ci 7
1.3.1. Khái nim 7
1.3.2. Các bên tham gia thanh toán tín dng chng t 7
1.3.3. Quy trình nghip v tín dng chng t 8
1.3.4. m cc thanh toán tín dng chng t 9
1.3.4.1. m 9
1.3.4.2. m 10
1.4. ng - Công c quan trng cc thanh toán tín dng
chng t 10


1.4.1. Khái nim v ng 10
1.4.2. Nhng nn ca mt L/C 11
1.4.3. Phân loi L/C 12
1.4.3.1. L/C có th hy ngang (Revocable L/C) 12
1.4.3.2. L/C không th hy ngang (Irrevocable L/C) 12
1.4.3.3. L/C không hy ngang có xác nhn (Confirmed irrevocable L/C) 13
1.4.3.4. L/C không th hi tin (Irrevocable
without recourse L/C) 13
1.4.3.5. L/C tun hoàn (Revolving L/C) 13
1.4.3.6.  13
1.4.3.7. i ng (Reciprocal L/C) 13
1.4.3.8. L/C thanh toán chm (Deferred payment L/C) 14
1.4.3.9. L/C vu kho (Red clause L/C) 14
1.4.3.10. L/C d phòng (Stand-by L/C) 14
1.4.3.11. u khon T/TR (Telegraphic Transfer Reimbursement) 14
1.4.3.12. L/C có th chuyc (Irrevocable Transferable L/C) 14
KT LU 15
: THC TRNG HONG THANH TOÁN QUC T THEO
 C TÍN DNG CHNG T TI NGÂN HÀNG NN & PTNT
VIT NAM - CHI NHÁNH ***** 16
2.1. Gii thiu chung v Ngân hàng Nông nghip & Phát trin nông thôn Vit
Nam  Chi nhánh ****** 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát trin ca Ngân hàng Nông nghip & Phát
trin nông thôn Vit Nam  Chi nhánh ***** 16
2.1.2. u t chc b máy qun lý kinh doanh 18
2.1.3. Kt qu hoa Ngân hàng Nông nghip &
Phát trin nông thôn Vit Nam  Chi nhánh ******** 19
2.1.3.1. ng vn 19
2.1.3.2. Tín dng 19
2.1.3.3. Phát trin sn phm dch v 19

2.1.3.4. Bo lãnh 20
2.1.3.5. Thanh toán quc t và kinh doanh ngoi t 20
2.1.3.6. Hong ca phòng Kinh doanh ngoi hi 20
2.2. Thc trng thanh toán tín dng chng t ti Ngân hàng Nông nghip &
Phát trin nông thôn Vit Nam  Chi nhánh ******* 21
2.2.1. Tình hình cung cp dch v thanh toán quc t ti Agribank****** 21
2.2.2. Nghip v thanh toán hàng nhp khu bc TDCT 23
2.2.2.1. Quy trình nghip v 23
2.2.2.2. Tình hình thanh toán hàng nhp khc TDCT 27
2.2.3. Nghip v thanh toán hàng xut khu khu bc TDCT . 30
2.2.3.1. Quy trình nghip v 30
2.2.3.2. Tình hình thanh toán hàng xut khu theo c TDCT 32
2.2.4. Nghip v bo lãnh nhn hàng/ký hu v 35
2.2.4.1 Quy trình nghip v 35
2.2.4.2 Tình hình bo lãnh nhn hàng/ký hu v 36
2.2.5. Nghip v chit khu b chng t 37
2.2.5.1 Quy trình nghip v 37
2.2.5.2 Tình hình chit khu b chng t 39
2.3. t qu hong TTQT theo c TDCT ti Ngân hàng
Nông nghip & Phát trin nông thôn Vit Nam  Chi nhánh ******* 40
2.3.1. Nhng thành tc 40
2.3.1.1. Ho     c TDCT góp ph   
thu cho Chi nhánh 40
2.3.1.2. n pháp lut và các chính sách h tr cho nghip v thanh toán tín
dng chng t c tc hoàn thin 41
2.3.1.3. a thanh toán viên ngày càng cao 41
2.3.1.4.              ng
chng t c nâng cao 42
2.3.1.5.  vt cht và công ngh h tr cho hoc chú
trng nâng cp 42

2.3.1.6. S c ngoài có quan h i lý liên t 42
2.3.2. Nhng hn ch ng mc 43
2.3.2.1. Mi gia hong thanh toán xut nhp khu 43
2.3.2.2. Th tc thanh toán còn mang nng tính hành chính 43
2.3.2.3. Các ri ro trong quá trình thanh toán vn xy ra 43
2.3.2.4. Các loc s ng 44
2.3.2.5. c tín dng chng t còn thp 44
2.3.3. Nguyên nhân 44
2.3.3.1. Áp lc cnh tranh t các Ngân hàng khác 44
2.3.3.2. n và h tr khách hàng 45
2.3.3.3. c vn dng mt cách tri trong hot
ng thanh toán ca Ngân hàng 45
2.3.3.4. Ngun cung ngoi t khan him và s bing t giá 46
2.3.3.5. Mt s nguyên nhân khác 46
KT LU 47
 : GII PHÁP & KIN NGH NHM NÂNG CAO HIU QU
PHC THANH TOÁN TÍN DNG CHNG T TI NGÂN HÀNG
NN & PTNT VIT NAM - CHI NHÁNH ******* 48
3.1. M    ng phát tri  c thanh toán tín dng
chng t trong nhi 48
3.1.1. ng phát trin ca Agribank 48
3.1.2. Phân tích SWOT  Nhm mnh, m yi, thách thi
vi hong thanh toán L/C ca Agribank  Chi nhánh ****** 50
3.1.3. ng phát tric thanh toán quc t ti Agribank  Chi
nhánh ******* 51
3.2. Gii pháp nâng cao chng thanh toán tín dng chng t 52
3.2.1. Hoàn thin quy trình nghip v thanh toán bng tín dng chng t 52
3.2.2. ng hoá dch v h tr c tín dng chng t 53
3.2.3.1. ng hoá các dch v tài tr xut nhp khu 53
3.2.3.2. ng hoá các loi hình L/C trong thanh toán xut nhp khu 54

3.2.3. y mnh chic Marketing nhm qung bá hình nh Ngân hàng . 55
3.2.3.1. y mnh công tác tuyên truyn, qung bá 55
3.2.3.2. Xây dc, K 
to, Chng, Hiu qu 57
3.2.3.3. Chic khách hàng hp lý 57
3.2.4. Chú ý nâng cao chng chuyên môn ca thanh toán viên 58
3.2.5. Phát trin h thi lý 59
3.2.6. To ngun ngoi t di  ng nhu cu hong c
thc tín dng chng t 59
3.2.7. ng công tác kim tra, kim soát 61
3.2.8.  vt cht, trang thit b chi nhánh 62
3.3. Kin ngh 62
3.3.1. Vi Chính ph và các B ngành có liên quan 62
3.3.2. Vc 64
3.3.3. Vi Agribank ******* 64
KT LU 66
KT LUN CHUNG 61
TÀI LIU THAM KHO
PH LC: KHO SÁT M HÀI LÒNG CI VI
DCH V THANH TOÁN TÍN DNG CHNG T TI AGRIBANK  ******
















LU
Toàn cầu hóa nền kinh tế là một đòi hỏi bức thiết đối với mỗi quốc gia trên thế
giới trong bối cảnh hiện nay. Đặc biệt, đối với nước ta, phát triển kinh tế đối ngoại là
một tất yếu khách quan nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế, tiến hành công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước theo định hướng XHCN. Chỉ có thông qua hoạt
động kinh tế đối ngoại chúng ta mới có thể mở rộng giao thương với các quốc gia trên
thế giới, tạo ra nguồn ngoại tệ dự trữ cho quốc gia thông qua hoạt động xuất khẩu, tiếp
cận được với khoa học công nghệ hiện đại, tận dụng nguồn vốn và công nghệ nước
ngoài, phát huy tiềm năng trong nước, rút ngắn khoảng cách tụt hậu và đưa nền kinh tế
Việt Nam lên một vị thế xứng tầm trên trường quốc tế.
Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt
động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vai trò quan trọng, nó được
xem là công cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương
mại giữa các nước trên thế giới. Các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian
gần đây đã không ngừng hoàn thiện và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế để đáp
ứng được nhu cầu của nền kinh tế đồng thời thu lợi nhuận và tăng lợi thế của ngân
hàng mình. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được thì dịch vụ thanh toán quốc tế
vẫn đang phải đối mặt với những khó khăn với những nguyên nhân chủ quan và khách
quan khác nhau. Đặc biệt với phương thức tín dụng chứng từ, một hình thức thanh
toán rất phức tạp, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao trong công tác thanh toán.
Agribank – Chi nhánh ******* trong những năm qua đã sớm thực hiện và không
ngừng chú trọng hoàn thiện chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức
tín dụng chứng từ, góp phần vào công tác kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng và
hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động vừa qua,
có nhiều vấn đề nảy sinh liên quan đến hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, từ đó

làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do đó, tìm ra giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank ******** nhằm thu hút nhiều khách
hàng, tạo uy tín và vị thế của ngân hàng trên thương trường là vấn đề hết sức cần thiết
hiện nay.
Với mối quan tâm đối với hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ, trong thời gian thực tập tại Agribank ********, trên cơ sở những kiến
thức đã học và qua nghiên cứu tài liệu, em đã chọn đề tài: c trng và Gii pháp
nâng cao hiu qu nghip v thanh toán quc t   c tín dng
chng t ti Ngân hàng Nông nghip & Phát trin nông thôn Vit Nam  Chi
nhánh *****
 Mu
 Hệ thống hoá những nét tổng quát về hoạt động thanh toán quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Agribank – Chi nhánh ******.
 Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ tại Agribank – Chi nhánh ******* trong thời gian tới.
 Kt cu ca bài báo cáo
Bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
*******.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh *******.

Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 1
GVHD: SVTH:




1.1. Nhng v n v thanh toán quc t
1.1.1. Khái nim thanh toán quc t
Trong xu thế hội nhập hiện nay, bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát
triển đều phải tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới. Quan hệ quốc tế giữa các
nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ
thuật, du lịch… trong đó quan hệ kinh tế (mà chủ yếu là ngoại thương) chiếm vị trí chủ
đạo, là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Quá trình tiến hành các
hoạt động quốc tế dẫn đến những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các
nước khác nhau, từ đó hình thành và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong đó
ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên.
Vậy, thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi
về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
1.1.2. Vai trò ca thanh toán quc t i quc t
 i vi nn kinh t
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới thì
hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất
nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích luỹ
trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp với sức mạnh trong nước
với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay, khi các quốc gia đều coi hoạt
động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất
nước thì vai trò của hoạt động TTQT ngày càng được khẳng định.
Thanh toán quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh
tế quốc dân. TTQT là khâu quan trọng của giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa
các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau, góp phần giải quyết mối quan hệ
hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu

thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 2
GVHD: SVTH:
TTQT làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp
cho quá trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho
các chủ thể tham gia. Ngân hàng với vai trò là trung gian thanh toán sẽ bảo vệ quyền
lợi cho khách hàng, đồng thời tư vấn cho khách hàng, hướng dẫn kỹ thuật thanh toán
nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán và tạo sự an toàn tin tưởng cho khách hàng.
 i vi Ngân hàng
Thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của
NH. Hoạt động TTQT giúp ngân hàng đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của khách hàng về
các dịch vụ có liên quan tới ngoại thương. Trên cơ sở đó giúp NH tăng doanh thu,
nâng cao uy tín và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó giúp ngân hàng mở
rộng quy mô hoạt động, tạo ưu thế cạnh tranh cho ngân hàng. Hoạt động TTQT không
chỉ là một nghiệp vụ đơn thuần mà còn hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng. Hoạt động TTQT được thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động
tín dụng XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong
ngoại thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác…
Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện các
nghiệp vụ TTQT, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi
của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các
khoản ký quỹ chờ thanh toán.
TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. Các NH sẽ áp dụng
các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và
chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng.
Hoạt động TTQT giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước
ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác được
nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính
quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng.
1.1.3. c thanh toán quc t

1.1.3.1. c chuyn tin (Remittance)
Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng (Người trả tiền)
yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (Người
hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền cho khách hàng
theo yêu cầu.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 3
GVHD: SVTH:
 Quy trình thc hin
Hình 1.1: Trình t nghip v chuyn tin

(1) Giao dịch thương mại.
(2) Người mua sau khi nhận hàng tiến hành viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng
thư hoặc bằng điện) cùng với uỷ nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại ngân hàng) gửi
đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng chuyển tiền kiểm tra chứng từ nếu thấy hợp lệ thì tiến hành chuyển
tiền qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý tiến hành chuyển tiền cho người hưởng lợi.
1.1.3.2. c nh thu (Collection of payment)
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng sẽ uỷ thác cho Ngân hàng
của mình thu hộ số tiền từ người mua trên cơ sở chứng từ lập ra.
(1) Nh thu hi phi
Đây là phương thức thanh toán trong đó người người bán uỷ thác cho Ngân hàng
thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ gửi hàng
thì gửi thẳng cho cho người mua không qua Ngân hàng.
 Quy trình thc hin
Hình 1.2: Trình t nh thu hi phi

(1) Người bán sau khi gửi hàng và chứng từ gửi hàng cho người mua, họ sẽ lập
một hối phiếu đòi tiền người mua và uỷ thác cho ngân hàng của mình đòi tiền hộ bằng

chỉ thị nhờ thu.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 4
GVHD: SVTH:
(2) Ngân hàng phục vụ người bán kiểm tra chứng từ, sau đó gửi thư uỷ thác nhờ
thu kèm hối phiếu cho ngân hàng đại lý của mình ở nước người mua nhờ thu tiền.
(3) Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hối phiếu (nếu trả tiền ngay) hoặc
chấp nhận trả tiền hối phiếu (nếu mua chịu).
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được cho người bán thông qua ngân hàng
chuyển chứng từ. Nếu chỉ là chấp nhận hối phiếu thì ngân hàng giữ hối phiếu hoặc
chuyển lại cho người bán. Khi đến hạn thanh toán, ngân hàng sẽ đòi tiền ở người mua
và thực hiện việc chuyển tiền như trên.
(2) Nh thu hi phiu kèm chng t (Documentary collection)
Đây là phương thức trong đó người bán uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ở
người mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ và bộ chứng từ gửi hàng
kèm theo với điều kiện là nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì
Ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để nhận hàng.
 Quy trình thc hin
Hình 1.3: Trình t nh thu kèm chng t

(1) Người bán sau khi gửi hàng cho người mua, lập bộ chứng từ nhờ ngân hàng thu
hộ tiền. Bộ chứng từ gồm hối phiếu và các chứng từ gửi hàng kèm theo.
(2) NH phục vụ nhà XK uỷ thác cho NH đại lý của mình ở nước ngoài nhờ thu tiền.
(3) Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền. Ngân hàng chỉ trao chứng từ gửi
hàng cho người mua nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu.
(4) NH đại lý chuyển tiền cho nguời bán thông qua ngân hàng chuyển chứng từ.
1.1.3.3.  thc ghi s (Open account)
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó người bán mở một tài
khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao
hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ (tháng, quý, nửa năm) người mua trả tiền cho
người bán.

Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 5
GVHD: SVTH:
 Quy trình thc hin
Hình 1.4: Trình t ghi s

(1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với chứng từ hàng hoá cho người mua.
(2) Người bán báo nợ trực tiếp cho người mua.
(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền cho người bán khi đến
định kỳ thanh toán.
1.1.3.4. c giao chng t nhn tin (CAD  COD)
Phương thức giao chứng từ nhận tiền là phương thức thanh toán mà trong đó tổ
chức NK trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu ngân hàng bên XK mở cho mình một
tài khoản tín thác (Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức XK khi nhà XK xuất
trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận.
 Quy trình thc hin
Hình 1.5: Trình t giao chng t nhn tin

(1) Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở cho mình một tài khoản tín thác, số dư
tài khoản bằng 100% trị giá hợp đồng và nó được dùng để thanh toán cho nhà xuất
khẩu, theo đúng bản ghi nhớ (Memorandum) thỏa thuận giữa nhà nhập khẩu và NH.
(2) Ngân hàng thông báo cho nhà xuất khẩu biết.
(3) Nhà XK giao hàng cho nhà nhập khẩu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
(4) Nhà xuất khẩu lập chứng từ xuất trình cho ngân hàng.
(5) Ngân hàng kiểm tra chứng từ , đối chiếu với bản ghi nhớ, nếu phù hợp thì thanh
toán cho nhà xuất khẩu.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 6
GVHD: SVTH:
(6) Ngân hàng chuyển bộ chứng từ cho nhà NK và quyết toán tài khoản tín thác.
1.1.3.5. c tín dng chng t
Đây là phương thức thanh toán quan trọng và chủ yếu tại NHTM hiện nay. Tín

dụng chứng từ được gọi với nhiều tên khác nhau như: Letter of Credit, Credit,
Document Credit. Ở Việt Nam, trước đây, thư tín dụng còn được gọi là tín dụng
thương mại nhưng nay thì từ này không còn được sử dụng nữa mà thông dụng nhất là
“Tín dụng chứng từ” vì nó thể hiện đúng nhất ý nghĩa tín dụng kèm chứng từ.
1.2. UCP - u chnh thanh toán tín dng chng t
Văn bản quốc tế thông dụng của TDCT là “Quy tắc thống nhất và thực hành về
tín dụng chứng từ” (Uniform Custom and Practice for Documentary Credit) của Phòng
thương mại quốc tế ấn hành năm 1933, qua 6 lần sửa đồi và lần gần đây nhất là năm
2007 với tên gọi UCP 600 được đánh giá là bản sửa đổi sâu sắc, toàn diện và hoàn
chỉnh nhất. Tuy nhiên, những văn bản ra đời sau không hủy bỏ các văn bản ra đời
trước, việc áp dụng văn bản UCP nào là do tự nguyện của các bên và phải dẫn chiếu
vào nội dung của L/C số hiệu của bản UCP đó.
Hiện nay bản UCP 600 đã được hơn 165 quốc gia công nhận và áp dụng trong
giao dịch thanh toán thương mại quốc tế theo phương thức TDCT, các bản dịch sang
tiếng các nước chỉ có giá trị tham khảo. UCP chỉ áp dụng trong TTQT, không áp dụng
cho thanh toán nội địa.
UCP 600 bao gồm 49 điều khoản, là cơ sở pháp lý điều chỉnh các mối liên hệ
trong quá trình sử dụng L/C. Nội dung của bản quy tắc này bao gồm những vấn đề sau:
- Nhóm A: Những quy định chung và định nghĩa (từ điều 1 đến điều 5)
- Nhóm B: Hình thức và thông báo tín dụng (từ điều 6 đến điều 12)
- Nhóm C: Nghĩa vụ và trách nhiệm (từ điều 13 đến điều 19)
- Nhóm D: Các chứng từ (từ điều 20 đến điều 38)
- Nhóm E: Các điều kiện quy định khác (từ điều 39 đến điều 47)
- Nhóm F: Tín dụng chuyển nhượng (điều 48)
- Nhóm G: Chuyển nhượng tiền thu được (điều 49)
UCP 600 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2007. Đây được hiểu là bản sửa đổi,
bổ sung cho UCP 500 đã ban hành trước đó. Một số điểm khác biệt cơ bản giữa UCP
600 và UCP 500 là: UCP 600 cập nhật và phù hợp hơn với thông lệ TTQT hiện đại,
thay thế các từ ngữ, thuật ngữ “mơ hồ” của UCP 500 bằng các cụm từ dễ hiểu hơn.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 7

GVHD: SVTH:
Hiện tại, tất cả các Ngân hàng của Việt Nam và quốc tế khi tham gia hoạt động TTQT
đều áp dụng theo các thông lệ mà UCP 600 đã đề ra.
1.3. Tín dng chng t - c thanh toán quc t ch yu và quan trng
ca ngi
1.3.1. Khái nim
Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C) là một sự thoả thuận
trong đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác
(người hưởng lợi số tiền thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát
trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.
1.3.2. Các bên tham gia thanh toán tín dng chng t
 Người xin mở L/C (Applicant for L/C): là người yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình phát hành một L/C, và có trách nhiệm pháp lý về việc trả tiền của ngân hàng cho
người bán theo L/C này. Người xin mở L/C có thể là người mua (buyer), nhà NK
(importer), người mở L/C (opener), người trả tiền (accountee).
 Người thụ hưởng L/C (Beneficiary): là người được hưởng tiền thanh toán hay sở
hữu hối phiếu chấp nhận thanh toán. Người thụ hưởng L/C có những tên gọi khác nhau
như: người bán (seller), nhà XK (exporter), người ký phát hối phiếu (drawer)…
 Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank) hay ngân hàng mở L/C (Opening
Bank): là ngân hàng mà theo yêu cầu của người mua, phát hành một L/C cho người
bán hưởng. Ngân hàng phát hành thường được hai bên mua bán thoả thuận và quy
định trong hợp đồng mua bán.
 Ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng được ngân hàng phát hành
yêu cầu thông báo L/C cho người thụ hưởng. Ngân hàng thông báo thường là một
ngân hàng đại lý hay một chi nhánh của ngân hàng phát hành ở nước nhà XK.
 Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): trong trường hợp nhà XK muốn có sự
đảm bảo chắc chắn của L/C, thì một ngân hàng có thể đứng ra xác nhận L/C theo yêu
cầu của NH phát hành. Thông thường NH xác nhận là một ngân hàng lớn có uy tín và

trong nhiều trường hợp ngân hàng thông báo được đề nghị là ngân hàng xác nhận L/C.
 Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): là ngân hàng được ngân hàng phát
hành uỷ nhiệm để khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với quy định trong L/C thì:
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 8
GVHD: SVTH:
 Thanh toán (pay) cho người thụ hưởng
 Chấp nhận (accept) hối phiếu kỳ hạn
 Chiết khấu (negotiate) bộ chứng từ
 Chịu trách nhiệm trả chậm (deferrer payment) giá trị của L/C.
Trách nhiệm của ngân hàng được chỉ định là giống như ngân hàng phát hành khi
nhận được bộ chứng từ của nhà XK gửi đến.
1.3.3. Quy trình nghip v tín dng chng t
Hình 1.6: Trình t nghip v tín dng chng t

(1) Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, người XK và người NK
ký hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người XK yêu cầu thanh toán hàng hoá theo
phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thương mại phải có điều khoản
thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
(2) Người NK căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/C tại Ngân hàng
phục vụ mình.
(3) Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra đơn mở thư tín dụng đó đã hợp lệ hay chưa.
Nếu đáp ứng đủ yêu cầu Ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua Ngân hàng đại lý của
mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển 1 bản gốc cho người XK.
(4) Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, Ngân hàng thông
báo chuyển L/C cho người thụ hưởng.
(5) Người XK khi nhận được 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dung L/C thì sẽ
tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng. Nếu không họ sẽ
yêu cầu Ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mình rồi mới tiến hành giao hàng.
(6) Sau khi chuyển giao hàng hoá, người XK tiến hành lập bộ chứng từ thanh toán
theo quy định của L/C và gửi đến Ngân hàng phát hành thông qua Ngân hàng thông

Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 9
GVHD: SVTH:
báo để yêu cầu được thanh toán. Ngoài ra, người XK cũng có thể xuất trình bộ chứng
từ thanh toán cho Ngân hàng được chỉ định thanh toán được xác định trong L/C.
(7) Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp với quy
định trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu Ngân hàng
thấy không phù hợp thì sẽ từ chối thanh toán và trả hồ sơ cho người XK.
(8) Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ cho người NK và yêu cầu thanh toán.
(9) Người NK kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền cho ngân hàng.
1.3.4. m cc thanh toán tín dng chng t
1.3.4.1. m
 i vi nhp khu
Người nhập khẩu đảm bảo nhận được các chứng từ gửi hàng cần thiết với đầy đủ
chi tiết về hàng hóa để nhận đúng lô hàng mình mua.
Người nhập khẩu chưa trả tiền hàng cho tới khi nhận được bộ chứng từ về số
hàng đã gửi đi. Họ có được toàn bộ sự đảm bảo về những hàng hóa mà họ đã trả tiền,
rằng chúng sẽ được giao đúng thời hạn.
Trong trường hợp kí quỹ dưới 100% thì người nhập khẩu đã được ngân hàng cấp
một khoản tín dụng.
 i vi xut khu
Người bán chắc chắn thu được tiền hàng với bộ chứng từ hoàn hảo. Việc thanh
toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu.
Thu hồi vốn nhanh và không bị ứ đọng vốn do người xuất khẩu có thể dễ dàng
bán bộ chứng từ, hối phiếu đã được chấp nhận của tín dụng chứng từ trên thị trường
hoặc tại ngân hàng phục vụ mình dưới hình thức chiết khấu để lấy tiền ngay.
Tránh được rủi ro do sự quản lý ngoại hối của nước nhập khẩu vì để đơn xin mở
L/C được ngân hàng chấp nhận thì người nhập khẩu đã phải có giấy phép chuyển
ngoại tệ của cơ quan quản lý ngoại hối.
 i vi ngân hàng
Ngân hàng không bị ràng buộc bởi những điều khoản trong hợp đồng mua bán

ngoại thương và thực tế nhận hàng mà chỉ ràng buộc bởi những điều kiện trong thư tín
dụng (L/C), việc trả tiền dựa vào L/C khi nó đã được mở.
Thu phí từ các việc có liên quan đến L/C như: phát hành, thông báo, xác nhận
và các khoản thu liên quan đến chuyển đổi tiền tệ. Các hoạt động khác của ngân hàng
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 10
GVHD: SVTH:
cũng phát triển theo. Ngoài ra ngân hàng còn huy động thêm một khoản tiền gửi khi kí
quỹ phục vụ cho hoạt động vay nhập khẩu, bảo lãnh xác nhận.
Tăng cường các quan hệ với các ngân hàng đại lý, tăng tiềm năng kinh doanh.
Lợi ích lớn nhất của tín dụng chứng từ là thông qua đó có thể đạt tới sự thỏa thuận
chấp nhận được giữa những lợi ích đối kháng của người mua và người bán thông qua
việc làm cho thời gian trả tiền phù hợp với thời gian giao hàng vì thế nó được đánh giá
là phương thức ưu việt nhất trong thanh toán quốc tế hiện nay.
1.3.4.2. m
Một là, đó là phương thức phải thanh toán theo một quy trình rất tỉ mỉ, máy móc,
đòi hỏi các bên phải tiến hành hết sức thận trọng trong khâu lập và kiểm tra chứng từ
vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng là nguyên nhân để từ chối thanh toán.
Hai là, người bán có thể giả mạo chứng từ hay thay đổi chứng từ để đi nhận tiền
trong khi giao hàng không đúng với các điều khoản quy định do ngân hàng chỉ chịu
trách nhiệm về chứng từ mà không chịu trách nhiệm về hàng hóa
Ba là, nếu người mua và người bán không có thiện chí với nhau thì bên mua có
thể viện những lỗi rất nhỏ trên chứng từ để từ chối thanh toán mặc dù hàng giao đúng
số lượng, chất lượng, thời gian quy định. Và do tính chặt chẽ của bộ chứng từ đôi khi
bên bán gặp khó khăn trong việc đáp ứng những điều kiện đưa ra.
1.4. ng - Công c quan trng c  c thanh toán tín dng
chng t
1.4.1. Khái nim v ng
Thư tín dụng là một bản cam kết trả tiền do NH phát hành (NH mở L/C) mở theo
chỉ thị của người NK (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người
XK (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định

trong L/C.
Thư tín dụng có tính chất quan trọng vì tuy được hình thành trên cơ sở hợp đồng
ngoại thương nhưng sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng này.
Một khi L/C đã được mở và được các bên chấp nhận thì cho dù nội dung của L/C có
đúng với hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và
nghĩa vụ của các bên có liên quan. Có nghĩa là khi thanh toán NH chỉ căn cứ vào bộ
chứng từ, khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều
khoản quy định trong L/C thì NH phát hành phải trả tiền vô điều kiện cho nhà XK.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 11
GVHD: SVTH:
Như vậy, việc thanh toán L/C không hề căn cứ vào tình hình thực tế của hàng
hoá, NH cũng không có nghĩa vụ xem xét việc giao hàng hoá thực tế có khớp đúng với
chứng từ hay không mà chỉ căn cứ vào chứng từ do người bán xuất trình, nếu thấy các
chứng từ đó bề mặt phù hợp với các điều kiện của L/C thì trả tiền cho người bán.
Chính những tính chất quan trọng của L/C khiến cho phương thức thanh toán
TDCT mau chóng trở thành phương thức thanh toán hữu hiệu trong ngoại thương.
1.4.2. Nhng nn ca mt L/C
Mỗi một L/C được xác định bởi các yếu tố sau đây :
 Số hiệu của L/C: mỗi L/C đều có một số hiệu riêng nhằm tạo thuận lợi trong việc
trao đổi thông tin giữa các bên có liên quan trong qua trình giao dịch thanh toán.
 Địa điểm mở L/C là nơi ngân hàng mở L/C để cam kết trả tiền cho người hưởng
lợi. Địa điểm này có ý nghĩa quan trọng vì nó liên quan đến việc tham chiếu luật lệ áp
dụng, để giải quyết những bất đồng xảy ra (nếu có).
 Ngày mở L/C là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực về sự cam kết của ngân
hàng mở L/C đối với người hưởng lợi và cũng là căn cứ để nhà xuất khẩu kiểm tra
xem nhà nhập khẩu có thực hiện việc mở L/C theo đúng yêu cầu trong Hợp đồng
thương mại hay không.
 Loại L/C: Mỗi loại L/C đều có tính chất nội dung, quyền lợi và nghĩa vụ các bên
liên quan cũng rất khác nhau. Do đó, khi mở L/C, người yêu cầu phải xác định cụ thể
loại L/C cần mở.

 Tên, địa chỉ của những người liên quan
 Người yêu cầu mở L/C (nhà nhập khẩu)
 Người hưởng lợi (Nhà xuất khẩu)
 Ngân hàng mở L/C
 Ngân hàng thông báo L/C
 Ngân hàng trả tiền (nếu có)
 Ngân hàng xác nhận (nếu có)
 Số tiền của L/C: Số tiền phải được ghi vừa bằng số vừa bằng chữ và phải thống
nhất với nhau. Tên đơn vị tiền phải ghi cụ thể chính xác.
 Thời hạn hiệu lực của L/C: là thời hạn ngân hàng mở cam kết trả tiền cho người
hưởng lợi, nếu người này xuất trình được bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp
với quy định trong L/C.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 12
GVHD: SVTH:
 Thời hạn trả tiền của L/C: Liên quan đến việc trả tiền ngay hay trả tiền về sau.
Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào quy định của hợp đồng thương mại đã ký kết.
 Thời hạn giao hàng: Được ghi trong L/C, do hợp đồng thương mại quy định. Đây
là thời hạn quy định bên bán phải giao hàng cho bên mua kể từ khi L/C có hiệu lực.
 Những nội dung liên quan tới hàng hoá: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả,
quy cách phẩm chất, bao bì, mã hiệu… cũng được ghi cụ thể trong L/C.
 Những nội dung về vận chuyển giao nhận hàng hoá: Điều kiện cơ sở về giao
hàng ( FOB, CIF…), nơi giữ hàng, giao hàng, cách vận chuyển, cách giao hàng…cũng
được thể hiện đầy đủ trong L/C.
 Các chứng từ mà người hưởng lợi phải xuất trình: Đây cũng là một nội dung rất
quan trọng, nó được căn cứ theo thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Bao gồm:
 Hối phiếu thương mại
 Vận đơn hàng hải
 Chứng nhận bảo hiểm
 Chứng nhận xuất xứ
 Chứng nhận trọng lượng

 Danh sách đóng gói
 Chứng nhận kiểm nghiệm
 Các loại chứng từ khác theo mô tả của L/C
1.4.3. Phân loi L/C
1.4.3.1. L/C có th hy ngang (Revocable L/C)
Đây là loại L/C mà người yêu cầu mở có toàn quyền đề nghị Ngân hàng phát
hành sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ nó mà không cần báo trước cho người hưởng lợi.
Như vậy, L/C có thể huỷ ngang thuộc loại cam kết không bị ràng buộc trách nhiệm
pháp lý. Tuy nhiên, loại thư tín dụng này không đảm bảo được quyền lợi của người
bán vì người mua có thể đơn phương huỷ bỏ L/C. Chính vì vậy ngày nay loại L/C này
ít được sử dụng trong thương mại quốc tế.
1.4.3.2. L/C không th hy ngang (Irrevocable L/C)
Đây là loại L/C mà sau khi mở thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ sung hoặc
huỷ bỏ nó Ngân hàng phát hành chỉ có thể tiến hành trên cơ sở có sự thoả thuận của
các bên có liên quan. Vì thế quyền lợi của người bán được đảm bảo. Tuy nhiên, L/C
không thể huỷ ngang không có nghĩa không thể huỷ bỏ. Trong trường hợp các bên
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 13
GVHD: SVTH:
đồng ý huỷ bỏ L/C thì nó được công nhận là không còn giá trị thực hiện. Đây là loại
L/C được sử dụng nhiều nhất trong thương mại quốc tế ngày nay.
1.4.3.3. L/C không hy ngang có xác nhn (Confirmed irrevocable L/C)
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang được một Ngân hàng khác đảm bảo trả
tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của Ngân hàng mở thư tín dụng đó.
Do có hai ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nên loại thư
tín dụng này được coi là rất đảm bảo quyền lợi cho bên bán, và đương nhiên phải
thanh toán một khoản phí nhất định đối với ngân hàng xác nhận. Trên thực tế, nhu cầu
thư tín dụng này phụ thuộc nhiều yếu tố song chủ yếu phụ thuộc vào mức độ tín nhiệm
và tình hình tài chính của ngân hàng mở thư tín dụng.
1.4.3.4. L/C không th hy       i tin (Irrevocable
without recourse L/C)

Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định Ngân hàng phát hành sau khi đã
thanh toán cho tổ chức XK thì không được quyền truy đòi lại tiền với bất cứ trường
hợp nào. Khi sử dụng loại L/C này, tổ chức xuất khẩu khi ký phát hối phiếu phải ghi
câu “không được truy đòi lại tiền người ký phát” (Without recourse to drawers).
1.4.3.5. L/C tun hoàn (Revolving L/C)
Đây là loại L/C mà sau khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực lại có giá
trị như cũ và được trực tiếp sử dụng sau một thời gian nhất định. L/C tuần hoàn được
chỉ rõ ngày hết hạn hiệu lực cuối cùng, số lần tuần hoàn và giá trị mỗi lần đó. Đồng
thời, quy định số dư của hạn nghạch L/C dùng chưa hết lần trước được hay không
được cộng dồn vào hạn nghạch L/C sử dụng lần kế tiếp.
1.4.3.6. L/C 
Là loại L/C được mở trên số tiền của một thư tín dụng khác đã được mở trước.
Loai thư tín dụng này thường được sử dụng nhiều lần trong phương thức giao dịch
mua bán qua trung gian, chuyển khẩu. Việc vận hành nói chung khá phức tạp, đặc biệt
là những điều kiện về thời hạn, về bộ chứng từ…
1.4.3.7. L/C i ng (Reciprocal L/C)
Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C
khác đối ứng với nó được mở ra. Điều đó có nghĩa là tổ chức xuất khẩu khi nhận được
L/C do tổ chức nhập khẩu mở thì phải mở lại L/C tương ứng thì nó mới có giá trị.
Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 14
GVHD: SVTH:
Loại L/C đối ứng được sử dụng khi giữa bai bên xuất nhập khẩu có quan hệ
thanh toán trên cơ sở mua bán hàng đổi hàng hoặc gia công. Nếu trong gia công, thì
L/C để nhập thành phẩm sẽ là L/C trả ngay (L/C available by first sight payment), L/C
nhập nguyên liệu là L/C trả chậm (Available by acceptance).
1.4.3.8. L/C thanh toán chm (Deferred payment L/C)
Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định Ngân hàng mở L/C hay Ngân
hàng xác nhận L/C cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh toán toàn bộ số tiền L/C với
thời hạn cụ thể ghi trên L/C sau khi nhận được chứng từ và không cần có hối phiếu.
1.4.3.9. L/C vu kho (Red clause L/C)

Là loại L/C có điều khoản đặc biệt, trước đây được ghi bằng mực đỏ ở điều
khoản đặc biệt này, người mở L/C cho phép tổ chức XK được quyền tháo khoán trước
một số tiền nhất định trước khi giao hàng.
1.4.3.10. L/C d phòng (Stand-by L/C)
Để đảm bảo quyền lợi cho đơn vị nhập khẩu, trong trường hợp đơn vị xuất khẩu
không giao hàng theo đúng hợp đồng, đơn vị NK yêu cầu đơn vị XK mở một thư tín
dụng dự phòng trong đó quy định rằng nếu đơn vị XK không thực hiện hợp đồng, ngân
hàng mở thư tín dụng dự phòng sẽ thanh toán tiền đền bù thiệt hại cho đơn vị NK.
Loại thư tín dụng này được thực hiện đúng quy định trong UCP 600.
1.4.3.11. L/C u khon T/TR (Telegraphic Transfer Reimbursement)
Là loại thư tín dụng thông thường nhưng trong thư quy định: Cho phép Ngân
hàng phục vụ người hưởng lợi sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, phù hợp
với những điều kiện đã quy định trong L/C thì được phép điện (telex) đòi tiền Ngân
hàng mở L/C hay một Ngân hàng chỉ định trong thư tín dụng. Nó được áp dụng trong
trường hợp hai ngân hàng có quan hệ thân tín lẫn nhau.
1.4.3.12. L/C có th chuyc (Irrevocable Transferable L/C)
Đây là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, trong đó quy định quyền của Ngân
hàng trả tiền được trả toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người
khác, theo lệnh của người được hưởng lợi đầu tiên. Loại L/C này chỉ được chuyển
nhượng một lần, chi phí cho việc chuyển nhượng do người hưởng lợi đầu tiên chịu.



Chương 1: Lý luận chung về TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ 15
GVHD: SVTH:
KT LU
Chương 1 trình bày những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc tế nói chung và
phương thức tín dụng chứng từ nói riêng; trình bày những khái niệm cơ bản về thư tín
dụng, phân loại thư tín dụng và quy trình thực hiện; nêu lên được vai trò quan trọng
của thanh toán quốc tế và phương thức tín dụng chứng từ trong giao dịch thương mại

quốc tế nói chung và đối với ngân hàng thương mại nói riêng.
Bên cạnh đó, chương 1 cũng đề cập đến những kiến thức đơn giản nhất về UCP –
một văn bản điều chỉnh tín dụng chứng từ đang được sử dụng phổ biến ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới. Hiểu biết rõ về thông lệ mua bán là rất cần thiết trong bối cảnh
kinh tế hội nhập toàn cầu hiện nay đề giúp cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương
mại tránh được những rủi ro, thiệt hại không đáng có và gia tăng lợi nhuận từ hoạt
động thanh toán quốc tế.
Trên đây là cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ. Chương 2 sẽ trình bày cho chúng ta biết về tình hình thực hiện nghiệp
vụ tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh **********.

Chương 2: Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức TDCT tại Agribank **** 16
GVHD: SVTH:



 
CHI NHÁNH ******
2.1. Gii thiu chung v Ngân hàng Nông nghip & Phát trin nông thôn Vit
Nam  Chi nhánh ********
2.1.1. Quá trình hình thành và phát trin ca Ngân hàng Nông nghip & Phát
trin nông thôn Vit Nam  Chi nhánh *******
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Là đơn vị được
xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước hạng I, trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam.

Hoà cùng nhịp độ phát triển của đất nước, qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng
thành, chi nhánh NHNo&PTNT ******* đã có những bước đi vững chắc trên con
đường đổi mới hoạt động, hội nhập và đã gặt hái được những thành quả đáng khích lệ
trên mọi phương diện, cụ thể là:
 Về mạng lưới, ngoài Hội sở, những năm qua Chi nhánh đã bàn giao 8 Chi nhánh
cấp 2 để nâng cấp lên Chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam; hiện nay
Chi nhánh có … phòng giao dịch trực thuộc, … Chi nhánh cấp 2, … máy rút tiền tự
động (ATM), … điểm đặt máy chấp nhận thanh toán thẻ (POS).
 Về công nghệ, Ngân hàng đã áp dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ
thống thanh toán theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp những sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng.
 Về khách hàng, những năm qua số lượng khách hàng có quan hệ giao dịch với
chi nhánh không ngừng tăng lên, đến nay chi nhánh có gần 200 ngàn khách hàng có
quan hệ giao dịch tiền gửi, thanh toán; trong đó trên 120 ngàn khách hàng sử dụng
dịch vụ thẻ và trên 3.000 khách hàng có quan hệ tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức TDCT tại Agribank **** 17
GVHD: SVTH:
Từ năm 2001 đến nay hoạt động kinh doanh của Agribank ****** từng bước
tăng trưởng khá. Nguồn vốn tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 30%, dư nợ tăng
trưởng bình quân hàng năm 15%, lợi nhuận tăng trưởng bình quân hàng năm trên
10%/năm. Họat động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngọai tệ tăng trưởng bình quân
hàng năm trên 20%, chi nhánh đã có quan hệ thanh toán với gần 100 quốc gia và vùng
lãnh thổ; uy tín vị thế của Chi nhánh trên địa bàn đối với các đối tác và khách hàng
tiếp tục được nâng cao. Chi nhánh đã được Thống đốc NHNN và Chính phủ tặng
nhiều bằng khen, đúng dịp kỷ niệm 15 năm ngày thành lập (01/04/1991 – 01/04/2006)
Agribank ******* đã vinh dự được Đảng và Nhà nước tặng phần thưởng cao
quý: Huân chương lao động hạng III.
Agribank – Chi nhánh ******* đang thực hiện tất cả các sản phẩm, dịch vụ hiện
có của một ngân hàng hiện đại; với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, sáng tạo, tinh
thông nghiệp vụ, tận tâm, nhiệt thành phục vụ khách hàng trên các lĩnh vực sau:

 Nhận các loại tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ từ các
tổ chức kinh tế và cá nhân với lãi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần
kinh tế được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
 Thực hiện đồng tài trợ bằng VND, USD các dự án, chương trình kinh tế lớn với
tư cách là ngân hàng đầu mối hoặc ngân hàng thành viên với thủ tục thuận lợi nhất,
hoàn thành nhanh nhất.
 Cho vay các thành phần kinh tế theo lãi suất thỏa thuận với các loại hình cho vay
đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VND và các ngoại tệ mạnh. Cho vay cá nhân,
hộ gia đình có bảo đảm bằng tài sản, cho vay tiêu dùng, cho vay du học sinh…
 Phát hành thẻ ATM (Success), thẻ tín dụng nội địa, thẻ Quốc tế Visa, thẻ Master,
Thanh toán thẻ Visa, Master, JCB Card qua hệ thống POS.
 Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh đối ứng. Chiết khấu các loại chứng từ có giá với mức phí thấp.
 Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, chuyển tiền bằng hệ thống SWIFT
với các ngân hàng trên thế giới bảo đảm nhanh chóng, an toàn, chi phí thấp.
 Chuyển tiền nhanh chóng trong và ngoài nước, với dịch vụ chuyển tiền nhanh
Western Union, chuyển tiền du học sinh, kiều hối.
 Mua bán trao ngay và có kỳ hạn các loại ngoại tệ; thu đổi ngoại tệ mặt.
Chương 2: Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức TDCT tại Agribank **** 18
GVHD: SVTH:
 Cung cấp dịch vụ kiểm ngân tại chỗ, dịch vụ thu hộ, chi hộ theo yêu cầu của
khách hàng. Thực hiện dịch vụ thu hộ học phí cho các Trường đại học trên địa bàn
TP.*******.
 Triển khai thực hiện dịch vụ rút tiền tự động 24/24 (ATM), dịch vụ thanh toán
hoá đơn, sản phẩm dịch vụ qua hệ thống POS, qua mạng SMS Banking. Dịch vụ vấn
tin, giao dịch từ xa thanh toán online qua mạng; thực hiện các dịch vụ khác về tài
chính, ngân hàng.
Với phương châm kinh doanh Mang phồn thịnh đến khách hàng”, Agribank
******** mong muốn trở thành người bạn đồng hành cùng với quá trình phát triển
của doanh nghiệp và mọi nhà.

2.1.2. u t chc b máy qun lý kinh doanh
Về cơ cấu tổ chức, hiện nay Agribank – Chi nhánh ******* có trụ sở
tại…………………… , TP.*****. Có 9 phòng ban với hơn 200 cán bộ, nhân viên và
4 đơn vị trực thuộc. Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
u t chc ca Agribank *******

(Nguồn: Agribank – Chi nhánh *******)

×