Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoạt đông nhập khẩu thép của công ty cổ phần Tổng Bách Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.29 KB, 68 trang )

Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

LỜI NĨI ĐẦU

Hiện nay xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với
tốc độ nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ khu vực và
thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc
lẫn nhau về thương mại và kinh tế giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc.
Việt Nam đã và đang đNy mạnh q trình cơng nghiệp hố - hiện đại
hố đất nước đưa nền kinh tế hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Việt
Nam đang còn là nước nơng nghiệp lạc hậu, còn nhiều hạn chế về trình độ
khoa học và cơng nghệ, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được u cầu phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Để đNy nhanh q trình cơng nghiệp hố -
hiện đại hố đất nước thì chúng ta phải nhanh chóng tiếp cận, đi tắt đón đầu
các cơng nghệ và kỹ thuật tiên tiến của nước ngồi, phát triển hệ thống cơ
sở hạ tầng kỹ thuật. Để thực hiện được điều này thì hoạt động nhập khNu
đóng vai trò rất quan trọng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay và trong
tương lai đang đổi mới phát triển cơ sở hạ tầng xây dựng, phát triển sản
xuất, cho nên nhu cầu về vật liệu xây dựng nói chung trong đó nhu cầu về
vật liệu sắt thép nhằm đáp ứng nhu cầu sắt thép trong xây dựng và phục vụ
trong các ngành sản xuất khác là rất lớn. Trong khi ngành sản xuất thép của
nước ta chưa đáp ứng được phơi thép và các loại thép thành phNm cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước. Do vậy nhập khNu thép hiện nay
đóng vai cho rất quan trọng đối với các ngành có nhu cầu sử dụng ngun
liệu thép nói riêng và tồn nền kinh tế nói chung. Trước bối cảnh đó đã đặt
ra cho các ngành trong nền kinh tế nói chung và ngành thương mại nói
riêng cũng như các cơng ty thương mại kinh doanh xuất nhập khNu trong
đó có Cơng ty Cổ phần Tổng Bách hố - Bộ Thương mại những cơ hội và
thách thức lớn lao.


Cơng ty Cổ phần Tổng Bách hố - Bộ Thương mại là một cơng ty
thương mại kinh doanh tổng hợp trong đó có chức năng kinh doanh nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

khNu vật tư, máy móc thiết bị. Qua một thời gian thực tập tại phòng kinh
doanh tổng hợp I, Cơng ty Cổ phần Tổng Bách hố, cùng với những kiến
thức được trang bị trong nhà trường, với mục đích tìm hiểu thêm về tình
hình nhập khNu vật liệu và máy móc thiết bị tại Cơng ty, em đã chọn đề tài:
“Hoạt động nhập khu thép của Cơng ty Cổ phần Tổng Bách hố -
Bộ Thương mại:Thực trạng và giải pháp”, cho chun đề thực tập chun
ngành của mình.
Mục đích của chun đề là trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động
kinh doanh nhập khNu sắt thép tại Cơng ty để tìm ra những mặt đã đạt được
và những mặt còn hạn chế chủ yếu trong hoạt động kinh doanh nhập khNu
thép của Cơng ty, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả của hoạt động kinh doanh nhập khNu sắt thép tại cơng ty.
Kết cấu của chun đề ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh
mục tài liệu tham khảo, chun đề gồm 3 chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về nhập khu hàng hố.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khu sắt thép
tại Cơng ty.
Chương 3: Dự báo và một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả của hoạt động kinh doanh nhập khu sắt thép tại Cơng ty .

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh


Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HỐ
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động nhập khu
1.1 .1 Khái niệm
Nhập khNu là một hoạt động quan trọng của hoạt động ngoại thương,
là một trong hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động ngoại thương.
Có thể hiểu nhập khNu là q trình mua hàng hố và dịch vụ từ nước
ngồi để phục vụ cho nhu cầu trong nước và tái nhập nhằm mục đích thu
lợi nhuận.
Nhập khNu có thể bổ sung những hàng hố mà trong nước khơng thể
sản xuất được hoặc chi phí sản xuất q cao hoặc sản xuất nhưng khơng
đáp ứng được nhu cầu trong nước. Nhập khNu cũng nhằm tăng cường cơ sở
vật chất kinh tế, cơng nghệ tiên tiến hiện đại ….tăng cường chuyển giao
cơng nghệ, tiết kiệm được chi phí sản xuất, thời gian lao động, góp phần
quan trọng phát triển sản xuất xã hội một cách có hiệu quả cao. Mặt khác
nhập khNu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hố nội địa và hàng hố ngoại
nhập từ đó tạo ra động lực thúc đNy các nhà sản xuất trong nước phải tối ưu
hố tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy để cạnh tranh được với các nhà sản
xuất nước ngồi.
1.1.2 Đặc điểm cơ bản của nhập khu
Nhập khNu là hoạt động bn bán giữa các quốc gia, nhập khNu là
việc giao dịch bn bán giữa các cá nhân, tổ chức có quốc tịch khác nhau ở
các quốc gia khác nhau, hoạt động nhập khNu phức tạp hơn rất nhiều so với
kinh doanh trong nước: thị trường rộng lớn; khó kiểm sốt; chịu sự ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như mơi trường kinh tế, chính trị, luật
pháp… của các quốc gia khác nhau; thanh tốn bằng đồng tiền ngoại tệ;
hàng hố được vận chuyển qua biên giới quốc gia; phải tn theo những tập
qn bn bán quốc tế.

Nhập khNu là hoạt động lưu thong hàng hố, dịch vụ giữa các quốc
gia, nó rất phong phú và đa dạng, thường xun bị chi phối bởi các yếu tố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

như chính sách, luật pháp, văn hố, chính trị, ….của các quốc gia khác
nhau.
Nhà nước quản lý hoạt động nhập khNu thơng qua các cơng cụ chính
sách như: Chính sách thuế, hạn ngạch, các văn bản pháp luật khác, qui định
các mặt hang nhập khNu,…..
1.1.3 Vai trò của hoạt động nhập khu
Nhập khNu góp phần đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại của
thế giới vào trong nước, góp phần quan trọng vào thực hiện mục tiêu đi tắt
đón đầu, xố bỏ tình trạng độc quyền, phá vỡ một nền kinh tế đóng, từ đó
góp phần nâng cao hiệu quả nền kinh tế trong nước, đNy mạnh xuất khNu và
phát triển các ngành nghề, thành phần kinh tế trong nước.
Nhập khNu hàng hố tạo ra nguồn hàng đầu vào cho các ngành, cơng
ty sản xuất chế biến trong nước, nhập khNu cung cấp những mặt hàng mà
trong nước còn thiếu hoặc chưa thể sản xuất được, đáp ứng nhu cầu sản
xuất, tiêu dùng.
Nhập khNu cung cấp đầu vào cho các cơng ty sản xuất, làm phong
phú hoạt động bn bán, trao đổi hàng hố thương mại. Hoạt động nhập
khNu có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của
các cơng ty thương mại.
Hoạt động nhập khNu giúp cho các cơng ty trong nước có điều kiện
cọ sát với các doanh nghiệp nước ngồi, nâng cao sức cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Khi có sự xuất hiện của các mặt hàng nhập khNu trên thị
trường nội địa sẽ dẫn đến sự cạnh tranh giữa hàng hố nội địa và hàng hố

ngoại nhập. Để tồn tại và phát triển các cơng ty trong nước phải nỗ lực tìm
mọi biện pháp để tối ưu hố trong sản xuất cũng như trong quản lý để tạo
ra những sản phNm với chất lượng tốt, giá cả hấp dẫn có khả năng cạnh
tranh cao và nâng cao vị thế của mình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

Hoạt động nhập khNu là cầu nối thơng suốt nền kinh tế thị trường
trong và ngồi nước với nhau, tạo điều kiện cho phân cơng lao động và hợp
tác quốc tế ngày càng sâu rộng hơn.
Đối với các cơng ty thương mại là một mắt xích quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, do vậy hoạt động kinh
doanh nhập khNu có hiệu quả sẽ mang lại lợi nhuận cho cơng ty, giúp cho
cơng ty có thể đầu tư kinh doanh vào các lĩnh vực khác, mở rộng phạm vi
hoạt động kinh doanh.
1.2 Các hình thức nhập khu chủ yếu
1.2.1 Nhập khu trực tiếp
Nhập khNu trực tiếp là hoạt động nhập khNu độc lập của một doanh
nghiệp kinh doanh nhập khNu trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường trong
nước và quốc tế, tính tốn chính xác các chi phí, đảm bảo hiệu quả kinh
doanh nhập khNu, tn thủ đúng các chính sách, luật pháp quốc gia và luật
pháp quốc tế.
Trong hình thức nhập khNu trực tiếp này doanh nghiệp kinh doanh
nhập khNu phải trực tiếp làm các hoạt động tìm kiếm đối tác, đàm phán, ký
kết hợp đồng,…. Và phải tự bỏ vốn ra để thực hiện tổ chức kinh doanh
hàng nhập khNu.
Ưu điểm: Nhà nhập khNu có thể chủ động được các cơng việc trong
q trình nhập khNu hàng hố của mình như về thời gian, địa điểm giao

nhận hàng, th phương tiện vận tải, mua bảo hiểm hàng hố,...Nhà nhập
khNu có thể chủ động trong việc làm các thủ tục hành chính cho hàng nhập
khNu, chủ động hơn trong kinh doanh nhập khNu.
Nhược điểm: Nhập khNu trực tiếp đòi hỏi nhà nhập khNu phải có một
lượng vốn lớn hơn so với các hình thức nhập khNu khác cho việc thanh tốn
hàng hố nhập khNu. Nhâp khNu trực tiếp cũng đòi hỏi nhà nhập khNu phải
có chun mơn nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế.
Hình thức này phù hợp hơn đối với những Cơng ty nhập khNu chun
nghiệp, có vốn lớn

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

1.2.2 Nhập khu uỷ thác
Nhập khNu uỷ thác là hoạt động nhập khNu được hình thành giữa một
doanh nghiệp trong nước có vốn ngoại tệ riêng, có nhu cầu nhập khNu thiết
bị tồn bộ, uỷ thác cho một doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khNu trực
tiếp giao dịch ngoại thương tiến hành nhập khNu thiết bị tồn bộ theo u
cầu của mình. Bên nhận uỷ thác phải tiến hành với đối tác nước ngồi để
làm các thủ tục nhập khNu hàng hố theo u cầu của bên uỷ thác và sẽ
nhận được một khoản thù lao gọi là phí uỷ thác.
Ưu điểm: Nhà nhập khNu có thể nhập khNu được hàng hố thơng qua
một đối tác khác, nhà nhập khNu khơng cần phải làm các thủ tục nhập khNu
hàng hố mà uỷ thác cho đối tác nhập khNu làm. Vốn trực tiếp bỏ ra ban
đầu để nhập khNu hàng hố khơng lớn. Hình thức này phù hợp hơn đối với
các Cơng ty mới nhập khNu hàng hố chư có nhiều kinh nghiệm trong kinh
doanh quốc tế.
Nhược điểm: Nhà nhập khNu khơng chủ động được thời gian chính

xác, địa điểm, thủ tục....giao nhận hàng nhập khNu mà phụ thuộc vào nhà
nhập khNu uỷ thác.
1.2.3 Gia cơng quốc tế
Gia cơng quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một
bên (gọi là bên nhận gia cơng) nhập khNu ngun kiệu hoặc bán thành
phNm của một bên khác (gọi là bên đặt gia cơng) để chế biến thành ra
thành phấm, giao lại cho bên đặt gia cơng và nhận thù lao (gọi là phí gia
cơng). Trong gia cơng quốc tế hoạt động xuất nhập khNu gắn liền với hoạt
động sản xuất.
Gia cơng quốc tế ngày nay rất phổ biến trong bn bán thương mại
quốc tế.
Ưu điểm: Đối với bên đặt gia cơng, giúp họ tận dụng được giá rẻ về
ngun liệu phụ và nhân cơng rẻ của nước nhận gia cơng.
Đối với bên nhận gia cơng, giúp họ giải quyết được cơng ăn việc làm
cho người lao động trong nước hoặc nhận được thiết bị cơng nghệ hiện đại
vào trong nước mình. Trong thực tế nhiều nước đang phát triển nhờ thực
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

hiện phương thức gia cơng quốc tế đã góp phần xây dựng nên một nền
cơng nghiệp hiện đại như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapo,....
Các hình thức gia cơng quốc tế chủ yếu:
* Xét về quyền sở hữu ngun liệu, gia cơng quốc tế có thể có các
hình thức sau:
- Bên đặt gia cơng giao ngun kiệu hoặc bán thành phNm cho bên
nhận gia cơng và sau một khoảng thời gian sản xuất, chế tạo sẽ nhập lại
thành phNm và trả phí gia cơng cho bên nhận gia cơng. Đối với trường hợp
này thì trong thời gian gia cơng chế tạo quyền sở hữu về ngun liệu vẫn

thuộc về bên đặt gia cơng.
- Bên đặt gia cơng bán đứt ngun liệu cho bên nhận gia cơng và sau
thời gian gia cơng sản xuất chế tạo, bên đặt gia cơng sẽ mua lại thành
phNm. Trong trường hợp này quyền sở hữu ngun liệu chuyển từ bên đặt
gia cơng sang bên nhận gia cơng.
Ngồi ra có thể áp dụng hình thức kết hợp, trong đó bên đặt gia cơng
chỉ giao những ngun liệu chính, còn bên nhận gia cơng cung cấp ngun
liệu phụ.
* Xét về mặt giá cả gia cơng, có hai hình thức gia cơng chính.
- Hợp đồng thực chi thực thanh, trong đó bên nhận gia cơng thanh
tốn với bên đặt gia cơng tồn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với
tiền thù lao gia cơng.
- Hợp đồng khốn, trong đó người ta xác định một giá định mức cho
mỗi sản phNm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Hai bên
thanh tốn với nhau theo giá định mức.
* Xét về số bên tham gia quan hệ gia cơng, có hai hình thức chính.
- Gia cơng hai bên, trong đó chỉ có bên đặt gia cơng và bên nhận gia
cơng.
- Gia cơng nhiều bên, trong đó bên nhận gia cơng là một số doanh
nghiệp mà sản phNm gia cơng của đơn vị trước là đối tượng gia cơng của
đơn vị sau, còn bên đặt gia cơng chỉ có một.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

1.2.4 Nhập khu đổi hàng ( Nhập khu đối lưu)
Nhập khNu đổi hàng là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hố,

trong đó xuất khNu kết hợp chặt chẽ với nhập khNu, người bán đồng thời là
người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng hàng
nhập về.
Đặc tính của nhập khNu đổi hàng là cân bằng về mặt hàng hố, cân
bằng về giá cả, cân bằng về tổng giá trị, cân bằng về các điều kiện và cơ sở
giao hàng.
Phương thức này trước kia được áp dụng nhiều, là phương thức nhập
khNu chủ yếu đối với những nước đang và kém phát triển thiếu ngoại tệ
mạnh để nhập khNu. Ngày nay phương thức này khơng được áp dụng phổ
biến lắm trong thương mại quốc tế.
1.3 Nội dụng chủ yếu của hoạt động nhập khu hàng hố
1.3.1 Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường nhằm có được một hệ thống thơng tin về thị
trường đầy đủ, chính xác và kịp thời làm cơ sở cho doanh nghiệp có những
quyết định đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đồng thời
thơng tin thu được từ việc nghiên cứu thị trường làm cơ sở để doanh nghiệp
lựa chọn được đối tác thích hợp và còn làm cơ sở cho q trình giao dịch,
đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng sau này có hiệu quả.
Doanh nghiệp chỉ có thể phản ứng linh hoạt, có những quyết định đúng đắn
kịp thời trong q trình đàm phán giao dịch khi có sự nghiên cứu, tìm hiểu
các thơng tin chính xác và tương đối đầy đủ. Ngồi việc nghiên cứu nắm
vững tình hình thị trường trong nước, các chính sách, luật pháp quốc gia có
liên quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại thì doanh nghiệp còn phải nắm
vững mặt hàng kinh doanh, thị trường nước ngồi.
Nghiên cứu thị trường bao gồm cả hoạt động nghiên cứu thị trường
trong nước và nghiên cứu thị trường nước ngồi.
Trong đó nghiên cứu thị trường trong nước bao gồm các hoạt động:
Nghiên cứu mặt hàng nhập khNu, nghiên cứu dung lượng thị trường và các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh


Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

nhân tố ảnh hưởng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu sự vận động
của mơi trường kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường nước ngồi bao gồm các hoạt động: Nghiên
cứu nguồn cung cấp hàng hố trên thị trường quốc tế, nghiên cứu giá cả
trên thị trường quốc tế, …
1.3.2 Lập phương án kinh doanh
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường sau đó tiến hành lập phương án
kinh doanh hàng nhập khNu . Phương án kinh doanh là một kế hoạch hành
động cụ thể của một giao dịch mua bán hàng hố hoặc dịch vụ. Phương án
kinh doanh là cơ sở cho các cán bộ nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ, phân
chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ cụ thể để lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành liên tục, chặt chẽ.
Lập phương án kinh doanh bao gồm các bước chủ yếu sau:
Nhận định tổng qt về tình hình diễn biến thị trường
Đánh giá khả năng của doanh nghiệp
Xác định thị trường, mặt hàng nhập khNu và số lượng mua bán
Xác định đối tượng giao dịch để nhập khNu
Xác định thị trường và khách hàng tiêu thụ
Xác định giá cả mua bán trong nước
Đề ra các biện pháp thực hiện
1.3.3 Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Giao dịch: Sau giai đoạn nghiên cứu thị trường, lựa chọn được khách
hàng, mặt hàng kinh doanh, lập phương án kinh doanh, bước tiếp theo là
doanh nghiệp cần phải tiến hành tiếp cận với đối tác bạn hàng để tiến hành
giao dịch mua bán. Q trình giao dịch là q trình trao đổi thơng tin về các
điều kiện thương mại giữa các bên tham gia. Giao dịch bao gồm các bước:
Hỏi giá, chào hàng, phát giá, đặt hàng, hồn giá, chấp nhận, xác nhận.

Đàm phán: là việc bàn bạc, trao đổi với nhau các điều kiện mua bán
giữa các nhà doanh nghiệp xuất nhập khNu để đi đến thống nhất ký kết hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

đồng. Đàm phán thường có các hình thức: Đàm phán qua thư tín, đàm phán
qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp trực tiếp.
Ký kết hợp đồng: Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên, bên bán
(người xuất khNu) có nhiệm vụ giao hàng và chuyển quyền sở hữu hàng
hố cho bên mua (người nhập khNu), bên mua có nhiệm vụ thanh tốn tồn
bộ số tiền theo hợp đồng.
Hợp đồng có thể coi như đã ký kết chỉ trong trường hợp các bên ký
vào hợp đồng. Các bên phải có tư cách pháp lý, địa chỉ ghi rõ trong hợp
đồng. Hợp đồng được coi như đã ký kết chỉ khi người tham gia có đủ thNm
quyền ký vào các văn bản đó, nếu khơng thì hợp đồng khơng được cơng
nhận là văn bản có cơ sở pháp lý. Nhiều trường hợp có ký kết hợp đồng ba
bên trở lên có thể thực hiện bằng tất cả các bên cùng ký vào một văn bản
thống nhất hoặc bằng một văn bản hợp đồng tay đơi có trích dẫn trong từng
hợp đồng đó với hai hợp đồng khác.
1.3.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khu
Giai đoạn này bao gồm các cơng việc như sau: th phương tiện vận
tải, mua bảo hiểm hàng hố, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra hàng
hố nhập khNu, làm thủ tục thanh tốn, khiếu nại và giải quyết khiếu nại
nếu có.
Một là, th phương tiện vận tải: tuỳ theo đặc điểm hàng hố kinh
doanh, doanh nghiệp lựa chọn phương thức th phương tiện vận tải cho
phù hợp như: th tàu chợ, tàu chuyến hay tàu bao. Nếu nhập khNu thường
xun với khối lượng lớn thì nên th tàu bao, nếu nhập khNu khơng

thường xun nhưng với khối lượng lớn thì nên th tàu chuyến, nếu nhập
khNu với khối lượng nhỏ thì nên th tàu chợ.
Hai là, mua bảo hiểm hàng hố: Bảo hiểm là một sự cam kết của
người bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm về những mất mát,
hư hỏng, thiệt hại của đối tượng bảo hiểm do những rủi ro đã thoả thuận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

gõy ra, vi iu kin ngi mua bo him ó mua cho i tng ú mt
khon tin gi l phớ bo him.
Ba l, hp ng bo him cú th l hp ng bo him bao hoc hp
ng bo him chuyn. Khi mua bo him bao, doanh nghip ký kt hp
ng t u nm cũn n khi giao hng xung tu xong doanh nghip ch
gi n cụng ty bo him mt thụng bỏo bng vn bn gi l Giy bỏo bt
u vn chuyn.
Bn l, lm th tc hi quan: Th tc hi quan gm cú 3 ni dung
ch yu:
Khai bỏo hi quan: Ch hng phi khai bỏo chi tit v hng hoỏ vo
t khai hi quan mt cỏch trung thc v chớnh xỏc, ng thi ch hng phi
t xỏc nh mó s hng hoỏ, thu sut, giỏ tớnh thu ca tng mt hng
nhp khNu, t tớnh s thu phi np ca tng loi thu trờn t khai hi quan
Xut trỡnh hng hoỏ: hi quan c phộp kim tra hng hoỏ nu thy
cn thit
Thc hin cỏc quyt nh ca hi quan: sau khi kim tra cỏc giy t
v hng hoỏ, hi quan a ra quyt nh cho hng c phộp qua biờn gii
(thụng quan) hoc cho hng i qua vi mt s iu kin kốm theo hay hng
khụng c chp nhn cho nhp khNu.ch hng phi thc hin nghiờm
chnh cỏc quy nh ca hi quan.

Nm l, nhn hng: doanh nghip nhp khNu cn phi thc hin cỏc
cụng vic nh: Ký kt hp ng u thỏc cho c quan vn ti v vic nhn
hng; xỏc nhn vi c quan vn ti k hoch tip nhn hng hoỏ v lch tu,
c cu hng hoỏ, iu kin k thut khi bc d, vn chuyn, giao nhn;
cung cp ti liu cn thit cho vic nhn hng nh vn n, lnh giao hng
nu tu bin khụng giao nhng ti liu ú cho c quan vn ti; theo dừi
vic giao nhn, ụn c c quan vn ti lp biờn bn (nu cn) v hng hoỏ
v gii quyt trong phm vi ca mỡnh nhng vn phỏt sinh trong vic
giao nhn; thanh toỏn cho c quan vn ti cỏc khon phớ tn v giao nhn,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

bốc xếp, bảo quản và vận chuyển hàng hố nhập khNu;thơng báo cho các
đơn vị đặt hàng chuNn bị tiếp nhận hàng; chuyển hàng hố về kho của
doanh nghiệp hoặc trực tiếp giao cho các đơn vị đặt hàng.
Sáu là, kiểm tra hàng hố nhập khNu: Hàng hố nhập khNu về qua
cửa khNu dược kiểm tra. Mỗi cơ quan tiến hành kiểm tra theo chức năng,
quyền hạn của mình. Nếu phát hiện thấy dấu hiệu khơng bình thường thì
mời bên giám định đến lập biên bản giám định.
Bảy là, làm thủ tục thanh tốn: Có nhiều phương thức thanh tốn
như: thanh tốn bằng tiền mặt, thanh tốn bằng phương thức chuyển tiền,
thanh tốn bằng phương thức nhờ thu, thanh tốn bằng thư tín dụng
(L/C),…Việc thanh tốn theo phương thức nào cần phải được qui định rõ
cụ thể trong hợp đồng mua bán hàng hố. Doanh nghiệp phải tiến hành
thanh tốn theo đúng qui định trong hợp đồng mua bán hàng hố đã ký.
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Khi thực hiện hợp đồng nhập khNu,
nếu chủ hàng nhập khNu phát hiện thấy hàng hố bị tổn thất, đổ vỡ, thiếu
hụt, mất mát khơng đúng như trong hợp đồng đã ký thì doanh nghiệp cần

lập hồ sơ khiếu nại. Tuỳ theo nội dung khiếu nại mà người nhập khNu và
bên bị khiếu nại có các cách giải quyết khác nhau. Nếu khơng tự giải quyết
được thì làm đơn gửi đến trọng tài kinh tế hoặc tồ án kinh tế theo quy định
trong hợp đồng.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khu
1.4.1 Các nhân tố bên trong Cơng ty
1.4.1.1 Nhân tố Bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính
Hoạt động nhập khNu đòi hỏi cần phải có một bộ máy lãnh đạo hồn
chỉnh, có tổ chức phần cấp quản lý, phân cơng lao động trong doanh nghiệp
sao cho phù hợp với đặc trưng của một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khNu. Nếu bộ máy quản lý cồng kềnh khơng cần thiết sẽ làm cho việc kinh
doanh của doanh nghiệp khơng có hiệu quả và ngược lại.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

1.4.1.2 Nhõn t con ngi
Trong hot ng kinh doanh xut nhp khNu núi chung v hot ng
nhp khNu núi riờng, tt c cỏc cụng on t khõu nghiờn cu tỡm hiu th
trng n khõu kớ kt v thc hin hp ng ũi hi cỏn b nhp khNu
cn phi nm vng cỏc chuyờn mụn nghip v, nng ng, c bit khi
kinh doanh vi cỏc i tỏc nc ngoi.
Nhõn t con ngi úng vai trũ quyt nh n hiu qu hot ng
kinh doanh ca doanh nghip, n s tn ti v thnh cụng ca doanh
nghip.
1.4.1.3 Nhõn t vn v cụng ngh
Vn v cụng ngh cú nh hng trc tip n hot ng kinh doanh

ca Cụng ty núi chung cng nh hot ng kinh doanh nhp khNu núi
riờng. Vn v cụng ngh quyt nh n lnh vc kinh doanh cng nh quy
mụ hot ng kinh doanh ca Cụng ty, vn v cụng ngh giỳp cho hot
ng kinh doanh nhp khNu c ca Cụng ty c thc hin cú hiu qu
cao.
Vn v cụng ngh cú mi quan h cht ch vi nhau, nu cụng ty cú
ngun lc ti chớnh ln (nhiu vn), c bit l vn lu ng thỡ s mua
c (cú c) cụng ngh hiờn i nõng cao nng sut v hiu qu trong
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip v ngc li.
1.4.2 Cỏc nhõn t bờn ngoi cụng ty
1.4.2.1 Nhõn t chớnh tr, lut phỏp
Trong hot ng kinh doanh xut nhp khNu núi chung v hot ng
nhp khNu núi riờng l hot ng giao dch buụn bỏn trao i thng mi
mang tớnh cht quc t cho nờn nú chu nh hng trc tip ca cỏc yu t
chớnh tr, lut phỏp ca mi quc gia cng nh ca quc t. Cỏc cụng ty
kinh doanh nhp khNu ũi hi phi tuõn th cỏc qui nh ca cỏc quc gia
cú liờn quan, cỏc tp quỏn v lut phỏp quc t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

Mơi trường chính trị ổn định, luật pháp thơng thống chặt chẽ khơng
thay đổi thường xun có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nền kinh tế
nói chung và hoạt động xuất nhập khNu nói riêng. Mơi trường ổn định thúc
đNy hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia với nhau và giữa các
chủ thể kinh tế ở các quốc gia với nhau.
Ngược lại, khi mơi trường chính trị, luật pháp khơng ổn định nó sẽ
hạn chế rất lớn tới hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia nói chung và
hoạt động xuất nhập khNu của các doanh nghiệp nói riêng.

1.4.2.2 Tỷ giá hối đối và tỷ suất ngoại tệ của hàng nhập khu
Tỷ giá hối đối giữa đồng tiền Việt Nam với các đồng ngoại tệ có
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khNu nói chung và
hoạt động nhập khNu nói riêng, nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng tiền
thanh tốn. Tỷ giá hối đối nhiều khi khơng cố định, nó sẽ thay đổi lên
xuống. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải có sự nghiên cứu và dự
đốn xu hướng biến động của tỷ giá hối đối để đưa ra các quyết định phù
hợp cho việc nhập khNu như lựa chọn bạn hàng, lựa chọn đồng tiền tính
tốn, lựa chọn đồng tiền thanh tốn,….
Cũng như vậy, tỷ suất ngoại tệ có thể làm thay đổi chuyển hướng
giữa các mặt hàng, giữa các phương án kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khNu.
1.4.2.3 Yếu tố thị trường trong nước và ngồi nước
Tình hình và sự biến động của thị trường trong và ngồi nước như sự
thay đổi của giá cả, khả năng cung cấp hàng hố, khả năng tiêu thụ và xu
hướng biến động dung lượng của thị trường …. Tất cả các yếu tố này đều
có ảnh hưởng đến hoạt động nhập khNu.
Sự thay đổi lên xuống của giá cả sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu
thụ hàng nhập khNu. Khi giá cả hàng nhập khNu mà tăng lên thì nhu cầu
tiêu thụ hàng nhập khNu sẽ có xu hướng giảm xuống, người tiêu dùng sẽ
chuyển hướng sang tiêu dùng các loại hàng hố cùng loại hay tương tự
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

trong nước khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động nhập khNu hàng hố của
doanh nghiệp, chỉ trừ những hàng hố nhập khNu mà thị trường trong nước
khơng có khả năng cung cấp thì khi đó giá cả sẽ biến động theo thị trường.
Sự biến động của nguồn cung và dung lượng thị trường có ảnh

hưởng đến sự biến động của giá cả hàng nhập khNu, từ đó ảnh hưởng đến
khả năng tiêu dùng và hoạt động nhập khNu của cơng ty.
1.4.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng
hố quốc tế
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hố
quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến nhập khNu như:
Hệ thống giao thơng, cảng biển: nếu hệ thống này được trang bị hiện
đại sẽ cho phép giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm
bảo an tồn cho hàng hố được mua bán.
Hệ thống Ngân hàng: Hệ thống ngân hàng càng phát triển thì các
dịch vụ của nó cang thuận tiện cho việc thanh tốn quốc tế cúng như trong
huy động vốn. Ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh
doanh bang các dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng.
Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng: Cho phép các hoạt động
mua bán hàng hố quốc tế được thực hiện một cách an tồn hơn đồng thời
giảm bớt được rủi ro cũng như mức độ thiệt hại có thể xảy ra cho các nhà
kinh doanh trong bn bán thương mại quốc tế.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

Chng 2:

THC TRNG HOT NG KINH DOANH
NHP KHU THẫP CA CễNG TY C PHN TNG BCH HO

2.1 Tỡnh hỡnh sn xut v chớnh sỏch nhp khu thộp ca Vit Nam
2.1.1 Tỡnh hỡnh sn xut thộp ca Vit Nam
* Tng giỏ tr - sn lng
Theo bỏo cỏo ca Tng Cụng ty Thộp Vit Nam (VSC), mi nm cỏc
doanh nghip trong nc sn xut v cung cp cho th trng khong 3
triu tn thộp xõy dng.
Ngnh thộp Vit Nam ó t sn xut c khong 20% lng phụi
thộp, nhng nguyờn liu sn xut ra lng phụi trờn ch yu phi nhp
khNu.
Theo Hip hi Thộp Vit Nam, hin ti nng lc cỏn thộp ca tt c
cỏc doanh nghip trong nc thuc mi thnh phn kinh t t khong 5,8
triu tn.
* Cỏc Nh mỏy sn xut thộp v cụng sut sn xut
Hin nay c nc cú 20 nh mỏy sn xut thộp ln thuc Hip hi
thộp Vit Nam vi cụng sut trờn 5 triu tn mt nm. Cụng ty gang thộp
Thỏi Nguyờn 300.000 tn/ nm, Cụng ty Thộp Min Nam 400.000 tn/nm,
Cụng ty Pomina 300.000 tn/ nm, Cụng ty Vinakasai ti Hi Phũng
300.000 tn phụi/nm.
Hin nay c nc cú 3 Cụng ty sn xut c phụi thộp ú l Cụng ty gang
thộp Thỏi Nguyờn, Cụng ty thộp Min Nam, Cụng ty thộp Nng.
Sn lng phụi thộp t 700.000 tn/ nm, thộp cỏn VSC t
1.030.000 tn, c nc t 3,2 3,3 triu tn.
* V chng loi sn xut
Hin nay ngnh thộp mi ch sn xut c mt s loi thộp nh
thộp cun cỏn núng, thộp cun cỏn ngui v phụi thộp( mi ch sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

c khong 20% nhu cu phụi thộp trong nc). Riờng i vi loi thộp
tm v thộp lỏ hin nay Vit Nam phi nhp khNu 100% t nc ngoi.
* V nhu cu trong nc
Theo Hip hi Thộp Vit Nam (VSA), nm 2005 nhu cu phụi thộp
cho sn xut thộp xõy dng t khong 3,4 triu tn n 3,55 triu tn.
* V nhu cu nhp khNu
Hin nay nhu cu nhp khNu phụi thộp ca Vit Nam l tng ụớa
ln, theo kt qu tng kt hng nm ca Tng Cụng ty Thộp Vit Nam thỡ
hng nm Vit Nam nhp khNu khong 80% lng phụi thộp phc v cho
sn xut trong nc.
Cỏc loi thộp phc v cỏc ngnh cụng nghip nh: thộp tm, thộp lỏ,
hin nay vn phi nhp khNu hon ton vi khi lng khong 3 triu tn/
nm.
Theo Hip hi Thộp Vit Nam, hin ti nng lc cỏn thộp ca tt c
cỏc doanh nghip trong nc thuc mi thnh phn kinh t t khong 5,8
triu tn, trong ú nhu cu tiờu th vo khong 3,2 n 3,4 triu tn. Do
vy hng nm nhu cu nhp khNu khong 2,4 n 2,6 triu tn.
Theo s ỏnh giỏ ca cỏc chuyờn gia, nng lc cnh tranh ca cỏc
doanh nghip thộp trong nc mc thp, do khụng ch ng c ngun
nguyờn liu, giỏ thnh cao, nhiu loi thộp vn phi nhp khNu 100% t
nc ngoi. Theo Hip hi Thộp Vit Nam nguyờn nhõn chớnh dn n
nhng yu kộm v nng lc cnh tranh ca ngnh thộp l do cỏc doanh
nghip trong nc khụng chỳ trng u t sn xut phụi m ch tp chung
u t vo cỏc dõy chuyn cỏn thộp nhm thu hi vn v li nhun nhanh
chúng. Trong khi ú cụng tỏc giỏm sỏt vic thc hin phỏt trin ngnh thộp
theo ỳng quy hoch ca cỏc c quan chc nng cha c quan tõm ỳng
mc.

tng bc ch ng trong sn xut ngun phụi v tng nng lc
cnh tranh sn phNm, va qua Tng Cụng ty Thộp Vit Nam (VSC) ó tp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

trung u t vo mt s d ỏn trng im nh ci to m rng nh mỏy
Gang thộp Thỏi Nguyờn, Nh mỏy thộp Phỳ M. Vic a vo sn xut cỏc
nh mỏy ny s nõng cụng sut ca Tng Cụng ty lờn 1,6 triu tn thộp mt
nm v a nng lc sn xut phụi lờn 1,2 triu tn mt nm.
Trong thi gian ti ngnh thộp tp chung phỏt trin cụng ngh sn
xut thộp t khai thỏc qung, c bit l trin khai hai d ỏn khai thỏc m
Quý Xa ( Thộp Lo Cai) liờn doanh vi Trung Quc, v d ỏn khai thỏc m
qung st Thch Khờ H Tnh vi cụng sut 5 triu tn mt nm.
2.1.2 Chớnh sỏch nhp khu thộp ca Vit Nam
Chớnh sỏch nhp khNu i vi mt hng thộp núi chung Nh Nc
khụng quy nh hn ngch nhp khNu, hu ht cỏc loi phụi v thộp thnh
phNm nhp khNu t cỏc nc trong khu vc ụng Nam cú thu sut 0%
hoc thu sut thp di 5% theo chng trỡnh ct gim thu quan chung
(CEPT), tr mt s loi st, thộp khụng hp kim c cỏn mng, cú chiu
rng t 600mm tr lờn, ó ph m, hoc trỏng hin ang cú mc thu sut
t 5% n 20%.
Vic qun lý nhp khNu, Nh nc qun lý cỏc n v nhp khNu
thộp thụng qua Tng Cụng ty Thộp Vit Nam. Cỏc n v nhp khNu trc
thuc Tng Cụng ty khi nhp khNu u phi xin phộp, khai bỏo lờn Tng
Cụng ty.
Tng Cụng ty cn c vo tỡnh hỡnh sn xut v tiờu th thộp trong
nc lp k hoch v qun lý nhp khNu.
2.1.2.1 Biu thu nhp khu mt hng thộp

Hin nay a s cỏc loi thộp nhp khNu u cú thu sut thp 0%,
mt s loi cú thu sut di 5% v mt s loi cú thu sut t 5% n
20%. Mc thu sut ca mt s mt hng st thộp c th hin qua biu
thu nhp khNu di õy.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

Bng 2.1 Biu thu nhp khu mt hng st thộp
Mã HS Mụ t hng hoỏ
Thu
sut u
ói (%)

hiu
Thu sut CEPT (%)


02 03 04 05 06
72 Chng 72 St v thộp


I- Nguyờn liu cha qua ch bin
7201 Gang thi v gang kớnh dng thi, dng
khi hoc dng thụ khỏc.

7201.10.00 - Gang thi khụng hp kim cú cha hm

lng pht pho bng hoc di 0,5 %
0 I 0 0 0 0 0
7201.20.00 - Gang thi khụng hp kim cú cha hm
lng pht pho trờn 0,5%
0 I 0 0 0 0 0
7201.50.00 - Gang thi hp kim, gang kớnh 0 I 0 0 0 0 0
7202 Hp kim st


- St mng gan
7202.11.00 - - cú cha hm lng cỏc bon trờn 2% 0 I 0 0 0 0 0
7202.19.00 - - Loi khỏc 0 I 0 0 0 0 0

- St si lớc
7202.21.00 - - Cú cha hm lng si lớc trờn 55% 0 I 0 0 0 0 0
7202.29.00 - - Loi khỏc 0 I 0 0 0 0 0
7202.30.00 - St si lớc mng gan 0 I 0 0 0 0 0

- St Crụm
7202.41.00 - - Cú cha hm lng cỏc bon trờn 4% 10 I 5 5 5 5 5
7202.49.00 - - Cỏc loi khỏc 0 I 0 0 0 0 0
7202.50.00 - St si lớc crụm 0 I 0 0 0 0 0

II- St v thộp khụng hp kim
7206 St v thộp khụng hp kim dng thi
hoc cỏc dng thụ khỏc

7206.10.00 - Dng thi 1 I 1 1 1 1 1
7206.90.00 - Loi khỏc 1 I 1 1 1 1 1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

7207 St thộp khụng hp kim dng bỏn
thnh phm


- Cú cha hm lng cỏc bon di 0,25%
7207.11.00 - - Mt ct ngang hỡnh ch nht, cú kớch
thc chiu rng nh hn hai ln chiu
dy
10 I 1 1 1 1 1
7207.12.00 - - Loi khỏc cú mt ct ngang hỡnh ch
nht
1 I 1 1 1 1 1
7207.12.10 - - - Phụi dt 3 I 3 3 3 3 3
7207.12.90 - - - Loi khỏc 10
7207.19.00 - - Loi khỏc 10 I 1 1 1 1 1
7207.20.00 - Cú cha hm lng cỏc bon bng hoc
trờn 0,25%
1 I 1 1 1 1 1

- - Cú cha hm lng cỏc bon t 0,6% tr
lờn

7207.20.11 - - - Phụi dt 3 I 3 3 3 3 3
7207.20.19 - - - Loi khỏc 10 1 1 1 1 1 1
- - Loi khỏc
7207.20.91 - - - Phụi dt 3 I 3 3 3 3 3

7207.20.99 - - Loi khỏc 10 1 1 1 1 1 1
7208 Cỏc sn phm st hoc thộp khụng hp
kim c cỏn mng, cú chiu rng t
600 mm tr lờn, c cỏn núng, cha
ph, m hoc trỏng

7208.25.00 - - Chiu dy t 4,75 m m tr lờn 0 I 0 0 0 0 0
7208.26.00 - - Chiu dy t 3 m m n 4,75 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.27.00 - - Chiu dy di 3 m m 0 I 0 0 0 0 0

- Loi khỏc, dng khụng cun, cha
c gia cụng quỏ mc cỏn núng

7208.51.00 - - chiu dy trờn 10 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.52.00 - - Chiu dy t 4,75 m m n 10 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.53.00 - - Chiu dy t 3 m m n 4,75 m m 0 I 0 0 0 0 0
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

7208.54.00 - - Chiu dy di 3 m m 5 I 3 3 3 3 3
7208.90.00 - Loi khỏc 0 I 0 0 0 0 0
7210 Cỏc loi st, thộp khụng hp kim c
cỏn mng, cú chiu rng t 600mm tr
lờn, ó ph m, hoc trỏng


- c ph hoc trỏng thic
7210.11.00 - - Cú chiu dy bng hoc trờn 0,5mm 3 I 3 3 3 3 3


Riờng

+ Loi cha in ch, biu tng, nhón hiu 0 I 0 0 0 0 0
7210.12.00 - - Cú chiu dy di 0,5% 3 I 3 3 3 3 3
7210.30.10 - - Loi dy khụng quỏ 1,2mm 10 T 10 10 10 5 5
7210.30.90 - - Loi khỏc 5 I 5 5 5 5 5

- c ph hoc trỏng km bng phng
phỏp khỏc

7210.41 - - Hỡnh ln song
7210.41.10 - - - Loi dy khụng quỏ 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.41.90 - - - Loi khỏc 10 T 10 10 10 5 5
7210.49 - - Loi khỏc
7210.49.10 - - - Loi dy khụng quỏ 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.49.90 - - - Loi khỏc 10 T 10 10 10 5 5
7210.50.00 - c ph hoc trỏng bng ụ xớt crụm 0 I 0 0 0 0 0

- c trỏng hoc ph bng nhụm
7210.61 - - c tróng hoc ph bng hp kim
nhụm - km

7210.61.10 - - - Loi dy khụng quỏ 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.61.90 - - - Loi khỏc 10 T 10 10 10 5 5
7210.69 - - Loi khỏc
7210.69.10 - - - Loi dy khụng quỏ 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.69.90 - - - Loi khỏc 10 T 10 10 10 5 5
7210.70 c sn hoc trỏng ph bng plastic
7210.70.10 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng

thic, trỡ, ụ xớt crụm
3 I 3 3 3 3 3
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

7210.70.30 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng
km bng phng phỏp in phõn, cú
chiu dy trờn 1,2mm
5 I 5 5 5 5 5
7210.70.60 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng
km, cú chiu dy trờn 1,2mm
10 I 10 5 5 5 5
7210.70.70 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng
cỏc cht khỏc trc khi sn, trỏng hoc
pha bng plastic
0 I 0 0 0 0 0
7210.90 - Loi khỏc
7210.90.10 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng
thic, trỡ, ụ xớt crụm
3 I 3 3 3 3 3
7210.90.30 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng
km bng phng phỏp in phõn, cú
chiu dy trờn 1,2mm
5 I 5 5 5 5 5
7210.90.60 - - Loi ó qua cụng on pha hoc trỏng
km, cú chiu dy trờn 1,2mm
10 I 10 5 5 5 5
7210.90.90 - - Loi khỏc 0 I 0 0 0 0 0

Ngun: Phũng kinh doanh xut nhp khu - Tng Cụng ty Thộp Vit
Nam
Biu thu nhp khNu thộp ca Vit Nam hin vn ang c hon
thin dn theo quy nh ca WTO v theo chng trỡnh ct gim thu quan
chung ca Hip hi cỏc nc ụng Nam (CEPT). Hu ht cỏc loi thộp
nhp khNu cú mc thu t 0% n 5%, ch riờng mt s loi cú thu sut t
5% n 20% nhng s c gim dn xung cũn t 0% n 5% theo cỏc
chng trỡnh ct gim.
2.1.2.2 Nhng quy nh v nhp khu st thộp ca Tng Cụng ty thộp Vit
Nam
Cn c vo Ngh nh s 03/CP ngy 25/01/1996 ca Chớnh ph phờ
chuNn iu l t chc v hot ng ca Tng Cụng ty Thộp Vit Nam
Cn c vo tỡnh hỡnh th trng thộp
Tng Cụng ty Thộp Vit Nam qui nh mt s vn sau:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị thùc tËp chuyªn ngµnh

Ngun V¨n Th«ng Líp: Kinh tÕ Qc tÕ 44

Quy định chung
Một là, các đơn vị trực thuộc được quyền chủ động nhập khNu kim
khí phục vụ sản xuất – kinh doanh của đơn vị mình theo qui định của pháp
luật hiện hành, trừ các trường hợp phải được Tổng Cơng ty phê duyệt.
Hai là, Tổng Cơng ty khuyến khích các đơn vị thương mại kinh
doanh hàng nhập khNu theo hướng chun doanh nhằm phát huy thế mạnh
của từng đơn vị, đồng thời cần phải có sự phối hợp về thị trường và giá cả
trong nội bộ Tổng Cơng ty.
Ba là, Tổng Cơng ty có thể trực tiếp nhập khNu theo đơn đặt hàng
của các đơn vị trực thuộc hoặc tự nhập khNu để kinh doanh. Giá bán

củaTổng Cơng ty cho các đơn vị trực thuộc tính trên cơ sở của Qui định về
tài chính của Tổng Cơng ty.
Bốn là, Phòng kinh doanh -xuất nhập khNu trực tiếp tổ chức tiếp
nhận các lơ hàng Tổng Cơng ty nhập khNu hoặc uỷ quyền cho các đơn vị
trực thuộc thực hiện. Trong trường hợp các đơn vị tiếp nhận thì phí tiếp
nhận được hạch tốn theo quy định về tài chính của Tổng Cơng ty. Đơn vị
tiếp nhận phải hồn thiện đầy đủ, đúng hạn các thủ tục khiếu nại hàng thiếu
hoặc phNm chất khơng phù hợp vơí hợp đồng (nếu có). Nếu để xảy ra
khơng khiếu nại được thì đơn vị tiếp nhận chịu trách nhiệm về số hàng
thiếu hụt và kém phNm chất đó.
Năm là, các đơn vị thương mại chủ động thiết lập chân hàng nhập
khNu ổn định để đảm bảo nhu cầu kinh doanh, hạn chế tối đa hình thức dịch
vụ nhập khNu (khách hàng giao dịch nguồn cung cấp, các đơn vị thương
mại chỉ làm thủ tục nhập khNu và hưởng phí) và khơng được uỷ thác nhập
khNu qua các đơn vị ngồi Tổng Cơng ty.
Sáu là, thNm quyền ký kết hợp đồng mua được thực hiện theo điều
10.2 Quyết định số 1553 QĐ/HĐQT ngày 21/8/1997 của Hội đồng quản trị
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

Tng cụng ty Thộp Vit Nam. Nhng hp ng mua cú tr giỏ vt quỏ
thNm quyn ca cỏc n v ch c ký v thc hin sau khi ó c Tng
Cụng ty phờ duyt. Nghiờm cm i phú bng cỏch chia nh hp ng.
Quy nh v phờ duyt nhp khu
- Vic nhp khNu phụi thộp v thộp chớnh phNm cỏc loi phi c
Tng Cụng ty phờ duyt. n v nhp khNu t chu trỏch nhim v t cỏch
khỏch hng v hiu qu kinh doanh ca tng lụ hng nhp khNu theo
phng ỏn ó trỡnh Tng Cụng ty.

- H s xin phộp nhp khNu:
Cụng vn xin phộp nhp khNu do th trng n v hoc ngi c
u quyn ký;
+ Phng ỏn kinh doanh (theo mu s 1 ớnh kốm);
+ Bỏo cỏo tn kho chi tit mt hng xin nhp khNu;
+ Bỏo cỏo thc hin cỏc hp ng nhp khNu trc ú (theo mu s 3
ớnh kốm).
+ n cho hng ca khỏch hng.
+ Giy bo lónh ca Ngõn hng (i vi trng hp cung cp phụi thộp
cho cỏc n v ngoi Tng Cụng ty).
+ i vi nhng lụ hng cn Tng Cụng ty bo lónh m L/C thỡ kốm
theo n xin bo lónh.
- Trong vũng ti a 02 ngy k t khi nhn c y cỏc h s trờn
theo ỳng ni dung quy nh Phũng kinh doanh - xut nhp khNu phi
thụng bỏo quyt nh ca Lónh o Tng Cụng ty n v thc hin. Cỏc
n v ch c ký kt v thc hin hp ng nhp khNu sau khi nhn c
u quyn ca Tng giỏm c Tng Cụng ty.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nguyễn Văn Thông Lớp: Kinh tế Quốc tế 44

Qui nh c th v nhp khu phụi thộp
Mt l, cỏc n v sn xut trc thuc phi cú k hoch nhp khNu
m bo ngun phụi cho sn xut. Nu khụng t nhp khNu c thỡ phi
cú k hoch t mua qua cỏc n v thng mi trc thuc Tng Cụng ty
hoc c quan vn phũng Tng Cụng ty; trng hp c bit phi mua ca
cỏc n v ngoi Tng Cụng ty ch c thc hin sau khi cú ý kin ng ý
bng vn bn ca Tng Cụng ty. Cỏc n v thng mi ca Tng Cụng ty

ch c nhp khNu trc tip cung cp cho cỏc n v sn xut trc
thuc Tng Cụng ty.
Hai l, Tng Cụng ty khuyn khớch cỏc n v nhp khNu trc tip
phụi thộp cung cp cho cỏc liờn doanh ca Tng Cụng ty.
Ba l, vic cung cp phụi thộp cho cỏc n v sn xut ngoi Tng
Cụng ty (k c ngun khai thỏc) c Tng Cụng ty cho phộp thc hin
nu phng ỏn kinh doanh cú hiu qu cao, cú bo lónh ca ngõn hng cú
uy tớn v khụng rng buc phi tiờu th sn phNm. Giỏm c n v cú
trỏch nhim thc hin ỳng phng ỏn ó trỡnh Tng Cụng ty. n v no
vi phm s khụng c xem xột nhng lụ hng tip theo v phi chu trỏch
nhim trc Tng Cụng ty.
2.1.3 Tỡnh hỡnh nhp khu thộp ca Vit Nam
Theo bỏo cỏo ca Tng Cụng ty Thộp Vit Nam (VSC), mi nm
Vit Nam nhp khNu khong 3 triu tn thộp tm, thộp lỏ cỏc loi phc v
cỏc ngnh cụng nghip v nhp khNu 80% lng phụi thộp phc v sn
xut.
Do khụng ch ng c ngun nguyờn liu, nhiu loi thộp phi
nhp khNu 100% t nc ngoi nh cỏc loi thộp tm, thộp lỏ phc v cỏc
ngnh cụng nghip.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×