Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

giaoantoan6 HK2 rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.73 KB, 146 trang )

TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
Ngày soạn:
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ, LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Hiểu và vận dụng tốt tính chất dẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a.
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
- Rèn tính cẩn thận qua việc vận dung qui tắc chuyển vế.
* Trọng tâm: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng
bằng nhau
HS: Học và làm bài, đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc ?
- Vận dụng tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350
Đáp án
* Quy tắc (SGK / 84)
* (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-350) + 350] – (3 + 7) = 0 – 10 = -10
3. Bài mới.
* ĐVĐ: Ta đã biết a + b = b + a, đay là một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế
trái là biểu thức ở bên trái của dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”. Để
biến đổi một đẳng thức thường sử dụng “ Quy tắc chuyển vế”. Vậy quy tắc chuyển
vế là gì ?
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức
GV: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như
hình 50 - SGK/85.
HS: Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có


thể rút ra n/x gì về tính chất của đẳng thức ?
HS nêu tính chất
GV nhắc lại và khắc sâu t/c.
HĐ2: Vận dụng vào ví dụ
GV: nêu y/c ví dụ
?: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
HS: Cộng hai vế với 4
?:Thu gọn các vế ?
1. Tính chất của đẳng thức
?1.
* Tính chất.
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết: x – 4 = -5
Giải
x – 4 = -5
x – 4 + 4 = -5 + 4
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
152
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
HS: Thực hiện và tìm x
GV yêu cầu hs làm ?2
HS lên bảng làm bài, nx
GV chốt lại: Vậy vận dụng các tính chất
của đẳng thức ta có thể biến đổi đẳng thức
và vận dụng vào bài toán tìm x.
HĐ 3: Tìm hiểu qui tắc chuyển vế
GV chỉ vào các phép biến đổi trên

x – 4 = -5
x = -5 + 4
x + 4 = -2
x = -2 - 4
?: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng
từ vế này sang vế kia của đẳng thức ?
HS: thảo luận và rút ra nhận xét
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
HS đọc quy tắc
(Bảng phụ). Ví dụ (SGK/tr86)
Vậy để tìm x, ở phần a/, b/ người ta đã làm
như thế nào ?
HS trả lời ( )
GV: Chốt dạng và cách vận dụng qui tắc
chuyển vế vào tìm x
GV: Nêu y/c bài ?3, y/c hs lên bảng làm.
HS: 1 HS lên bảng trình bày
HS khác trình bày vào vở rồi nhận xét bài
làm của bạn.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các
số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này
quan hệ với nhau như thế nào ?
- Gọi x là hiệu của a và b, vậy x = ?
? Vậy áp dụng quy tắc chuyển vế x + b = ?
- Ngược lại nếu có x + b = a thì x = ?
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x khi lấy x
cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép
toán ngược của phép cộng
HS: Đọc nội dung nhận xét
x = -5 + 4

x = -1

?2
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + -4
x = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc: (SGK/tr86)
* Ví dụ: (SGK/tr86)
?3. Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
x = -5 + 4 – 8
x = -13 + 4
x = -9



* Nhận xét: (SGK - Tr86)
a - b = x <=> x + b = a
4. Củng cố
- Nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế ?
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
153
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
* Bài tập 61 (SGK/tr87): Tìm số nguyên x, biết:
a/ 7 – x = 8 – (-7)

7 – x = 8 + 7
-x = 8
x = -8
b/ x – 8 = (-3) – 8
x = -3
* Bài tập 64 (SGK/tr87): Cho a

Z, tìm số nguyên x, biết:
a/ a + x = 5 b/ a – x = 2
x = 5 –a a – 2 = x
hay x = a – 2
* Bài tập “Đúng hay Sai” - (Bảng phụ):
a/ x – 12 = (-9) – 15
x = -9 + 15 + 12
b/ 2 – x = 17 – 5
- x = 17 – 5 + 2
* Bài tập 66: Tìm số nguyên x, biết:
4 – (27 – 3) = x – (13 - 4)
4 - 24 = x – 9
-20 = x – 9
x = -20 + 9 = -11
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộcquy tắc dấu ngoặc, tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- BTVN: 62, 63, 65, 67,68, 70, 71, 72 (SGK/tr87)
* Hướng dẫn bài 63 (SGK): Quy bài toán về dạng:
Tìm x, biết: 3 +(- 2) + x = 5
Vận dụng quy tắc chuyển vế làm bài
Bài tập 72 (SGK): Tính tổng các số của cả ba nhóm => Tổng các số của mỗi
nhóm sau khi chuyển => cách chuyển
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, xem lại các dạng bài tập đã làm.

- Chuẩn bị tốt cho tiết sau thi học kì I theo lịch chung toàn trường.
Ngày soạn:

Tiết 55 + 56: KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo đề chung của phòng giáo dục và đào tạoPhú Lộc )
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
154
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
Tiết 57: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(phần số học)
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân
môn: Số học
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
* Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ I (phần số học)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (Trả bài, chữa bài kiểm tra)
Hoạt động 1: Trả bài
- GV nhận xét kết quả làm bài của học
sinh:
Số bài đạt điểm giỏi (8->10):
Lớp 6A: 5 ; lớp 6B,C,D,E: 0
Số bài đạt điểm khá (7->7,5):

Lớp 6A: 10 ; lớp 6B,C,E: 1; lớp 6D: 0
Số bài đạt điểm trung bình (5->6,5):
Lớp 6A: 14; 6B: 10, 6C: 14, 6D: 12;
6E: 13
Số bài bị điểm dưới 5:
Lớp 6A: 1; 6B: 20, 6C: 13, 6D: 17; 6E:
16
Điểm thấp nhất:
Lớp 6A: 3; 6B: 2, 6C: 2, 6D: 2; 6E: 1,5
- Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài
cho các bạn
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HK
phần số học
* GV đưa ra đáp án đúng phần trắc
nghiệm khách quan
- GV gọi lần lượt HS lên chữa từng bài
phần tự luận
Bài 2: Thực hiện phép tính
Bài 1: (2,5 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng cho 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp
án
C B C A D A D
Bài 2: (2 điểm) Thực hiện phép tính
a) 164 . 57 + 43 . 164
= 164 . (57 + 43)
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
155
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012

a) 164 . 57 + 43 . 164
b) 25. (32 + 47) – 32 . (25 + 47)
?: Nêu cách làm
HS: - phân a: áp dụng tính chất phân
phối giữa phép nhân đối với phép
cộng.
- Phần b: Thực hiện theo thứ tự các
phép tính
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
Bài 3: Tìm x biết:
a) 2x – 35 = 15
b) 10 +
x -1 =14
Gợi ý phần b: Tìm
x -1 = ?
=> x – 1= ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS lên chữa bài
- GV gọi HS # nhận xét bổ sung =>
Hoàn thiện lời giải từng bài
Bài 5: Tính tổng:
2 18 19
S = 1+ 3+3 3 3
+ + +
?: S là tổng các lũy thừa cơ số mấy ?
HS: Cơ số 3
GV: Hãy 3 nhân S
HS cùng GV hoàn thiện lời giải
GV: Nhấn mạng và chốt cách làm
dạng toán này

Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai
của HS
- Bài 1: Phần trắc nghiệm nhiều em
làm đúng, nhưng còn một số em do
chưa nắm chắc các khái niệm, các tính
chất, qui tắc nên còn làm sai như:
Tuấn (6A), Đạt, Vượng, Tài, Thế,
Quyết…(6B)
- Bài 2:
+) phân a, nhiều em vận dụng đúng
tính chất phân phối.
+) phân b, nhiều em đã sai kiến thức
khi vận dụng quy tắc dấu ngoặc để làm
bài. thiếu trường hợp trong bài tìm x:
- Bài 3: Tìm x
+) phần a, một số em vẫn còn nhầm
lẫn như: 15 – 35, 50 - 2
+) phần b, nhiều em thiếu trường hợp
khi tìm x, hay bỏ luôn dấu GTTĐ.
- Bài 5: không có em nào tìm ra cách
= 164 . 100 = 16400
b) 25. (32 + 47) – 32 . (25 + 47)
= 25 . 79 – 32 . 72
= 1975 – 2304
= - (2304 – 1975) = - 329
Bài 3: (2 điểm) Tìm x biết:
a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35 (0,5đ)
2x = 50 (0,25đ)
x = 50 : 2 = 25 (0,25đ)

b) 10 +
x -1 =14
x -1 =14
- 10 = 4
=> x – 1 = 4 hoặc -4 (0,5đ)
* TH1: x – 1 = 4
x = 4 + 1 = 5 (0,25đ)
* TH2: x – 1 = -4
x = -4 + 1 = -3 (0,25đ)
Bài 5: (0,5 điểm) Tính tổng:
2 18 19
2 18 19
2 18 19 20
2 18 19 20
20
20
20
)

= ) 1

2
S = 1+ 3+3 3 3
3S = 3 . (1+ 3+3 3 3
= 3+3 3 3 3
(1+ 3+3 3 3 3
= S - 1+3
3 -1
2S = 3 -1 S =


+ + +
⇒ + + +
+ + + +
+ + + +
⇒ ⇒
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
156
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
làm dạng bài này
- HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở
ghi.
4. Củng cố
-GV tổng kết kiến thức của phần số học đã chữa trong bài kiểm tra học kỳ I
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm lại bài kiểm tra HKI phần số học vào vở bài tập.
- Xem lại bài kiểm tra HKI phần hình học
- Tiết sau trả bài kiểm tra học kỳ I phần hình học.
Ngày soạn:
Tiết 58 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
157
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
I. Mục tiêu
-Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kỳ.
-Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và khắc phục sai lầm đó.
-Củng cố và khắc sâu cho hs các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài KT học kỳ.
* Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ I (phần hình học).
II. Chuẩn bị
- GV: Đáp án bài kiểm tra học kỳ.
- HS: Làm lại bài kiểm tra trước khi lên lớp, chuần bị câu hỏi.

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (Trả bài, chữa bài kiểm tra)
Hoạt động 1: Trả bài
- GV nhận xét kết quả làm bài của
học sinh.
- Lớp trưởng lên nhận bài và trả
bài cho các bạn
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra
HKI phần hình học
- GV đưa ra đáp án đúng phần trắc
nghiệm khách quan
- HS xem lại bài làm của mình
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 4
- HS : Đọc đề và nghiên cứu đề bài
- Gọi 1Hs lên bảng vẽ hình
- GV : +) Trên đường thẳng xy lấy
đủ được 4 điểm theo thứ tự được
0,25 điểm
+) Khoảng cách của 4 điểm chính
xác theo đầu bài được 0,25 điểm
- GV cùng HS đưa ra đáp án đúng
của bài
? Nêu cách tính AC?
- HS: AC = AB + BC
? Nêu cách tính CD ?
- HS: AC + CD = AD
=> CD = AD - AC
? Muốn so sánh AC và BD thì dựa

vào đâu để so sánh?
- HS: So sánh độ dài của chúng
? Tính BD ? => Kết luận ?
- HS: Trình bày
- GV: Gợi ý phần d: để chứng
Bài 1: Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
Câu 8 9 10
Đáp án B C D
Bài 4: (3 điểm)
Vẽ hình : ( 0,5đ)
x
y
A
B
C
D
a) Vì B nằm giữa A và C nên ta có hệ thức:
AC = AB + BC
Thay AB = 2 cm, BC = 5 cm, ta có:
AC = 2 + 5 = 7 cm
(0,25đ)
b) Vì C nằm giữa A và D nên ta có hệ thức:
AC + CD = AD
Thay AC = 7 cm, AD = 9 cm, ta có:
7 cm + CD = 9 cm
=> CD = 9 – 7 = 2 cm
(0,75đ)
c) Vì C nằm giữa B và D nên ta có hệ thức:
BD = BC + CD = 5 + 2 = 7 cm
MÀ theo phần a ta có AC = 7 cm.

Vậy AC = BD (=7 cm)
(0,5đ)
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
158
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
minh trung điểm đoạn AD trùng
với trung điểm đoạn BC, ta có hai
cách:
+) Cách 1: Gọi I là trung điểm của
đoạn BC, M là trung điểm đoạn
AD, Ta sẽ chứng minh M trùng I
+) Cách 2: Gọi I là trung điểm của
đoạn BC, ta sẽ chứng minh I cũng
là trung điểm của đoạn AD.
- GV cùng HS trình bày bài giải
mẫu
Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi
sai của HS
- Phần trắc nghiệm nhiều em làm
đúng, nhưng còn một số em do
chưa nắm chắc các khái niệm hình
học, các tính chất nên còn làm sai
như:
- Bài 4: +) Vẫn có một số em vẽ
hình chưa chính xác về khoảng
cách các điểm:
Một số em làm được phần a, b, c,
trình bày rõ ràng, sạch đẹp:
Còn một số em hướng chứng minh
đúng nhưng lập luận không chặt

chẽ, trình bày cẩu thả, bẩn:
Phần d, chii có một bạn tròn toàn
trường làm đúng ( làm theo cách
2), đó là bạn Thúy (6A)
- HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào
vở ghi.
d) Gọi I là trung điểm của BC thì theo tính
chất trung điểm của đoạn thẳng ta có :
BI = IC = ½ BC = ½ . 5 = 2,5 cm
(0,25đ)
Gọi I là trung điểm của AD thì theo tính chất
trung điểm của đoạn thẳng ta có :
AM = MD= ½ AD = ½ . 9 = 4,5 cm
(0,25đ)
Vì điểm I thuộc tia BC, điểm A thuộc tia BA
mà BC và BA là hai tia đối nhau nên điểm B
nằm giữa A và I, do đố ta có hệ thức:
AI = AB + BI = 2 + 2,5 = 4,5 cm
(0,25đ)
Trên tia AD có AM = AI (= 4,5 cm).
Vậy I và M trùng nhau.
(0,25đ)
4. Củng cố
-Gv tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm.
-Chú ý các kiền thức về tính độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm lại bài kiểm tra HK phần hình học vào vở bài tập
- Chuẩn bị trước bài: Nhân hai số nguyên khác dấu.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
159

TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
Ngày soạn:
Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. Mục tiêu:
- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng
liên tiếp .
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . Vận dụng vào bài toán thực tế.
* Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, SGK.
HS: Học bài cũ, đọc bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
3. Bài mới

ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng
nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng . Tính chất đó áp dụng
cho số nguyên như thế nào ?
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép
cộng để tìm kết quả.ở bài ?1
HS làm bài ?1 /tr88, nx
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài ?2 /tr88
HS làm bài và nx
GV: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và

về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích
có:
- Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt
đối
- Dấu là dấu âm
HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc tắc nhân hai số
nguyên khác dấu

GV: Qua bài tập cho biết muốn nhân hai số
nguyên khác dấu ta làm ntn ?
HS đọc quy tắc.
GV nhắc lại quy tắc trên ví dụ
GV: Y/c hs làm bài 73/ 89
1. Nhận xét mở đầu.
?1 Hoàn thành phép tính
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =
- (3 + 3 + 3 + 3) = - (3 . 4) = -12
?2 Hãy tính
a/ (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
b/ 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
?3 Tích hai số nguyên khác dấu có:
- Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá
trị tuyệt đối
- Dấu là dấu âm
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu
* Quy tắc (SGK /tr88)
- Nhân hai GTTĐ
- Đặt dấu “ - ” trước kết quả.

* Bài tập 73 (SGK/tr89):
Thực hiện phép tính:
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
160
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
HS: 4 hs lên bảng làm bài và nhận xét
GV: Vậy kết quả của tích hai số nguyên khác
dấu luôn mang dấu âm, nhỏ hơn 0.
GV: Yêu cầu tính (-15) . 0 = ? 15 . 0 = ?
?: Vậy với a

Z thì a . 0 = ?
GV: Cho HS đọc ví dụ (SGK)
?: Ví dụ cho biết gì ?
- Bị phạt 10000 có nghĩa được thưởng bao
nhiêu ?
Muốn tính số lương của công nhân A bằng
bao nhiêu ta làm ntn ?
- Số tiền thưởng bằng ? tiền phạt bằng ?
HS đứng tại chỗ tính.
GV: Nhận xét và chốt bài
a/ (-5) . 6 = -30; b/ 9 . (-3) =
-27
c/ (-10) . 11 = -110; d/ 150 . (-4) = -
600
* Chú ý (SGK /tr89)
Với a

Z thì a . 0 = 0
* Ví dụ: (SGK /tr89)

Giải
Bị phạt 10000 có nghĩa được thêm
-10000.
Vậy lương của công nhân A tháng vừa
qua là :
40 . 20000 + 10 . (-10000) = 700000
(đồng).
4. Củng cố
* Khắc sâu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
GV nhấn mạnh: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
* Cho 2 HS lên bảng làm ?4: Tính:
a/ 5. (-14) = - 70; b/ (-25). 12 = -300
* Bài tập 75 (SGK/tr89).
a/ (-67). 8 < 0 ; b/ 15. (-3) < 0; c/ (-7). 2 < -7
* GV lưu ý HS: - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm
- Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó.
* Bài tập 76 (SGK/89) (Cho HS hoạt động nhóm làm bài)
Điền vào ô trống:
x 5 -18 18 -25
y -7 10 -10 40
x . y -35 -180 -180 -1000
5. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- BTVN: 74, 77 (SGK/tr89); Bài 113, 114, 115 (SBT/68)
* Hướng dẫn bài 77 (SGK/tr89)
Tính 250 bộ quần áo tăng bao nhiêu dm vải biết mỗi bộ quần áo tăng x dm làm ntn ?
250 . x (dm)
Vậy x = 3 muốn tính số vải tăng ta là ntn ?
Thay x = 3 vào bt: 250 . x

- Đọc trước bài: “Nhân hai số nguyên cùng dấu”
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
161
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
Ngày soạn:
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên
- HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên
* Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?2, kết luận.
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Tính: 8 . (-7); (-13) . 11; 25 . (-4)
HS2: Chữa bài tập 77 (SGK- Tr 89)
* GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm HS.
3. Bài mới
HĐ 1: Nhân 2 số nguyên dư ơng
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên
dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số
nguyên dương.
GV: Vậy nhân hai số nguyên dương
chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Lên bảng thực hiện.

HĐ 2: Nhân 2 số nguyên âm
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ,
yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động
nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Hỏi: Em có nhận xét gì về hai
thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của
bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa
số giữ nguyên là - 4 và một thừa số
giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi
một lượng bằng thừa số giữ nguyên
(tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4
có nghĩa là giảm đi - 4.
I. Nhân hai số nguyên dương:
* Nhân hai số nguyên dương chính là nhân
hai số tự nhiên khác 0 .
* ?1: 12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
II. Nhân hai số nguyên âm:
* ?2: 3 . (-4) = -12
2 . (-4) = -8 tăng 4
1 . (- 4) = -4 tăng 4
0 . (- 4) = 0 tăng 4
(-1) . (- 4) = 4 tăng 4
(-2) . (- 4) = 8 tăng 4
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
162
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012

- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán
kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
(- 2) . (- 4) = 8
GV: Hãy cho biết tích
1−
.
4−
= ?
HS:
1−
.
4−
= 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) =
1−
.
4−
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra
qui tắc nhân hai số nguyên âm?
HS: Đọc quy tắc (SGK)
GV: Áp dụng hãy tính:
(- 3).(- 7) = ?; (-9).(- 11) = ?
?: Các em có nhận xét gì về tích của
hai số nguyên âm ?
GV giới thiệu nhận xét (SGK)
* Củng cố: làm ?3:
Hoạt động 3: Kết luận
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai

số nguyên khác dấu, hai số nguyên
cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để
củng cố các kiến thức trên các em làm
bài tập sau:
Điền vào dấu để được câu đúng.
* a . 0 = 0 . a =
* Nếu a, b cùng dấu thì a . b =
* Nếu a, b khác dấu thì a . b =
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/tr91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết
cách nhận biết dấu của tích ở phần chú
ý SGK.
HS: Trả lời tại chỗ
* Qui tắc: (SGK – Tr90)
Ví dụ:
(- 3) . (- 7) = 3 . 7 = 21
(-9).(- 11) = 9 . 11 = 99
* Nhận xét: SGK
* ?3: Tính:
a) 5 . 17 = 85
b) (- 15) . (-6) = 15 . 6 = 90
III. Kết luận:
+) a . 0 = 0 . a = 0
+) Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a| . | b|
+) Nếu a, b khác dấu thì a . b = -(| a| . | b|)

* Bài tập 78 (SGK – Tr91): Tính
a) (+ 3) . (+ 9) = 3 . 9 = 27
b) (- 3) . 7 = - (3 . 7) = - 21
c) 13 . (- 5) = - (13 . 5) = - 65
d) (- 150) . (- 4) = 150 . 4 = 600
e) (+ 7) . (- 5) = - (7 . 5) = - 35
* Chú ý:
+) Cách nhận biết dấu của tích
( + ) . ( + ) → ( + )
( - ) . ( - ) → ( + )
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
163
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
GV: Nhấn mạnh
+) Tích hai số nguyên cùng dấu mang
dấu “+”.
+) Tích hai số nguyên khác dấu mang
dấu “- ”
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0
HS: Trả lời
GV: Cho ví dụ dẫn đến 2 ý còn lại ở
phần chú ý SGK.
GV: Cho HS làm ?4/SGK
HS: hoạt động nhóm giải bài tập.
( + ) . ( - ) → ( - )
( - ) . ( + ) → ( - )
+) a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
+) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi
dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không

thay đổi.
* ?4:
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0
4. Củng cố
* Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên.
* Bài tập 79 (SGK – Tr91): Tính: 27 . (- 5) = - (27 . 5) = -135
Suy ra: (+ 27) . (+ 5) = 135; (- 27) . (- 5) = 135
(- 27) . (+ 5) = -135; (+ 5) . (- 27) = -135
5. H ướng dẫn về nhà
- Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK – tr92)
- Làm bài tập 80, 81, 82, 83 (SGK – Tr91, 92)
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
* Hướng dẫn bài tập 81 (SGK): Tính tổng điểm của mỗi bạn, rồi so sánh.
Bài 83 (SGK): Thay giá trị của x vào biểu thức, rồi tính kết quả.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
164
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
Ngày soạn:


Tiết 62: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên
* Trọng tâm: Kĩ năng vận dung qui tắc nhân hai số nguyên.
II. CHUẨN BỊ
* GV : - Bảng phụ ghi bài 84, 86 (SGK)

- Máy tính bỏ túi, phấn màu.
* HS: - Học thuộc quy tắc nhân số nguyên
- Đem máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên.
- Làm bài 80/tr91 SGK
HS2: Làm bài 82/tr92 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Chữa bài tập
Bài tập 82 (SGK – Tr92)
(Kiểm tra bài cũ)
Bài tập 81 (SGK -tr91)
HS đọc đề bài
?: Muốn biết bạn nào bắn được số
điểm cao hơn ta làm như thế nào?
HS: Tính số điểm của mỗi bạn rồi so
sánh.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày lời
giải
HS: Lên bảng trình bày lời giải
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một
tích và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như
SGK.
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp
vào ô trống.

HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gợi ý:
I. Bài tập chữa
1. Bài tập 82 (SGK -tr91)
a) (-7) . (-5) > 0
b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10)
2. Bài tập 81 (SGK -tr91)
Tổng số điểm của Sơn là:
3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) = 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của Dũng là:
2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4) = 20 -2 -12 = 6
Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn
II. Bài tập luyện
Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một tích
và tìm thừa số chưa biết.
1. Bài 84/tr92 SGK:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a . b
Dấu của
a . b
2
+ + + +
+ - - +
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
165

TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
+) Điền dấu của tích a . b vào cột 3
theo chú ý /tr91 SGK.
+) Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4
tích của a . b2 .
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết
dấu của tích.
Bài 86/tr93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề
bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6.
Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số
chưa biết, ta bỏ qua dấu “- ” của số âm,
sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả
tìm được.
-Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.
HS: Lên bảng thực hiện.
Dạng 2: Tính, so sánh.
Bài 85/93 SGK
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày phần
a, c
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 3
2
= 9. Vậy còn số nguyên

nào khác mà bình phương của nó bằng
9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)
2
= (-3).(-3) =
9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình
phương của nó bằng 0, 25, 36, 49
không?
HS: Trả lời.
Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì
bình phương của nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
GV: Em có nhận xét gì về bình
phương của một số nguyên?
HS: Bình phương của một số nguyên
luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một
số không âm)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- + - -
- - + -
2. Bài 86/tr93 SGK
a -15 13 9
b 6 -7 -8
a.b -90 -39 28 -36 8
Dạng 2: Tính, so sánh.
3. Bài 85/tr93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
c) (-1500) . (-100) = 150000.
4. Bài 87/tr93 SGK

Biết 3
2
= 9. Còn có số nguyên mà bình
phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)
2
= (-3).(-3) = 9
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
166
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng
khung bài 89/93 SGK.
GV giới thiệu cho HS các nút x, +, -
trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách
thực hiện phép nhân (-3).7; (-17). (-15)
bằng máy tính
GV: cho HS áp dụng để tính
a) (-1356) . 17
b) 39 .(-152)
c) (-1909) . (-75)
HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả
các phép tính và báo cáo kết quả
5. Bài 89/tr93 SGK:
a) (-1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (-152) = - 5928
c) (-1909) . (- 75) = 143175
4. Củng cố:
- Khắc sâu qui tắc dấu của tích hai số nguyên
5. H ướng dẫn về nhà

Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
- Làm bài tập: 85b,d; 88 (SGK-Tr93); bài 128, 129, 130 (SBT)
- Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N
- Xem trước bài: “Tính chất của phép nhân”
* Hướng dẫn bài 88/tr93 SGK
Vì x ∈ Z, nên xét x trong ba trường hợp:
+)x là số nguyên âm,
+) x là số nguyên dương
+) x = 0
Ngày soạn:
TIẾT 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN.
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1;
phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi
biểu thức.
* Trọng tâm: Tính chất của phép nhân.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
167
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính
chất của phép nhân và chú ý SGK.
HS: Học bài và làm bài tập, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)

HS2: a) Tính [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3) . 4]
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: [2.(-3)] .4 [2.(-3) .4] (2)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng
quát? (treo bảng phụ ghi dạng tổng quát các tính chất của phép nhân). Ta đã học,
phép nhân số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của
phép nhân đối với phép cộng. Để biết phép nhân trong Z có những tính chất như
trong N không, các em học qua bài “Tính chất của phép nhân”.
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán.
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của
đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó?
Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa
số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi.
=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì
tích của chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hoán.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng
lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp.
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số
thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với
1. Tính chất giao hoán.
a . b = b . a
Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (= - 6)
2. Tính chất kết hợp.


Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
168
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
tích của thừa số thứ hai và số thứ ba
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?
HS: Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng
lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2
SGK.
HS: Đọc chú ý (a , b)
♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.
HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
= 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK => Giúp
HS nẵm vững kiến thức vận dụng vào bài tập
trên.
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới
dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)
3

GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu
cầu HS đọc lũy thừa trên.

♦ Củng cố: Làm bài 94b/95 SGK.
GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên
âm thành từng cặp, không dư thừa số nào,
tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích
chung mang dấu “+”.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
(a.b) . c = a . (b.c)
* Ví dụ:
[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
* Chú ý: (SGK – Tr94))
+) a. b. c = (a. b) . c = a. (b .c)
Bài tập 90 / tr95 SGK.
a) 15 . (-2) . (-5) . (-6)
= [(-5) . (-2)] . [15 . (-6)]
= 10 . (-90) = -900
+) Với a ∈ Z:
a
n
= a . a . a (n thừa số a)
Bài tập 94b/Tr95 SGK.
(-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3) = 6
3
* Làm ?1
Tích một số chẵn các thừa số
nguyên âm mang dấu “+”

* Làm ?2
Tích một số l ẻ các thừa số nguyên
âm mang dấu “-”
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
169
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
GV: Dẫn đến nhận xét b SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên
âm thành từng cặp, còn dư một thừa số
nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “+”
nên tích chung mang dấu “-”.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
Hoạt động 3: Nhân với 1.
GV: Em hãy tính: 1 .(-2) và (-2 ) . 1.
So sánh kết quả và rút ra nhận xét?
HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2
Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng
chính số đó.
GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.
Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.
GV: Cho HS làm ?3.
Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a ?
HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán.
GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một
thừa số của một tích thì tích đổi dấu”.
HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a
GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.

HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2
Nhưng: 2
2
= (-2)
2
= 4
GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng
bình phương của chúng lại bằng nhau là hai
số nguyên như thế nào?
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Dẫn đến tổng quát a

N thì a
2
= (-a)
2
.
Hoạt động 4: Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4
So sánh kết quả và rút ra kết luận?
* Nhận xét: (SGK – Tr94)
3. Nhân với 1.
a . 1 = 1 . a
* Làm ?3
a . (- 1) = (- 1) . a = - a
* Làm ?4
Bình nói đúng.
Ví dụ: 2 ≠ - 2 nhưng: 2
2

= (-2)
2
= 4
Tổng quát: a

N thì a
2
= (-a)
2
.
4. Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.


Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
170
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4
Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng
bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng,
rồi cộng các kết quả lại.
GV: Ghi dạng tổng quát:
a . (b + c) = a.b + a.c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên
cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c
GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK
a . (b+c) = a . b + a . c
* Chú ý:

a . (b-c) = a . b - a . c
* Làm ?5:
a) (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = - 64 .
(-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 5 + (-8) . 3
= (-40) + (-24) = -64
b) ( -3 +3 ) .( -5 ) = 0 .( -5 ) = 0 .
( -3 +3 ) .( -5 ) = (-3) . (-5) + (-5) . 3
= 15 + (-15) = 0
4. Củng cố: - Làm bài tập 93/ tr95 SGK.
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập 90b, 91b, 92, 94a (SGK- Tr95).
- Xem trước các bài tập phần luyện, tiết sau luyện tập.
* Hướng dẫn bài 92 (SGK): a) Tính theo thứ thụ các phép tính.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.
Ngày soạn:
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số ,
phép nâng lên luỹ thừa.
- Rèn kĩ năng thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên .
- Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .
- Cẩn thận trong tính toán và vận dụng các tính chất một cánh hợp lí.
* Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .
II. Chuẩn bi.
GV: SGK; SBT, bảng phụ ghi nội dung một số bài tập.
HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân số nguyên.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
171
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012

III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chưc.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 15 phút:
Tính: a) (-11) . 23 b) (-8) . (-19) c) (-6)
3

d) (-25) . 7 . (-4) e) 15 . (23 + 17) – 23 . (15 + 17)
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Chữa bài tập
GV: Gọi đồng thời 2 HS lên bảng kiểm
tra:
- HS1:Phát biểu các tính chất của phép
nhân số nguyên. Viết công thức tổng
quát.
- HS 2: Chữa bài tập 92 (tr.95 - SGK)
? Để làm bài tập trên em đã vận dụng
tính chất nào ?
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
=> Đánh giá, cho điểm và chốt phương
pháp giải.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 96/tr95 SGK:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách
nhận biết dấu của tích.
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, trừ.
- Hoặc:Tính các tích rồi cộng các kq lại.

HS: 2 HS lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài
làm HS.
Bài 98/tr96 SGK:
GV: Làm thế nào để tính được giá trị
của biểu thức?.
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức
rồi tính.
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
I. Bài tập chữa
Bài tập 92 (SGK – Tr95)
Tính:
a) (37 – 17) . (-5) + 23 . (-13 – 17)
= 20 . (-5) + (23) . (-30)
= -100 + (– 690) = -790
b) (-57) . (67 – 34) – 67 . (34 – 57)
= - 57 . 67 + 57 . 34 – 67 . 34 + 67 . 57
= (- 57 . 67 + 67 . 57) - (67 . 34 – 57 . 34)
= 0 - 34 . (67 – 57)
= -34 . 10 = -340
II. Bài tập luyện
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
1. Bài tập 96 (Tr95 – SGK). Tính:
a) 237 . (-26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 (- 237 + 137 )
= 26 . (-100) = - 2600
b) 63 . (-25) + 25 . (-23)
= - 63 . 25 – 25 . 23

= 25 . (-63 – 23)
= 25 . (-86) = - 2150

2. Bài tập 98: (Tr96 – SGK).
Tính giá trị biểu thức:
a) (-125) . (-13) . (-a) với a = 8
Thay a = 8 vào biểu thức ta có:
(-125) . (-13) . (-8)
= (-125) . (-8) . (-13)
= 1000 . (-13) = - 13000
b) (-1) . (-2) . (-3) .(-4) . (-5) . b với b = 20
Thay b = 20 vào biểu thức ta có:
(-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
172
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
GV: Nhắc lại kiến thức về dấu của tích.
Dạng 2: Lũy thừa
Bài 95/tr95 SGK:
Hỏi: Vì sao (- 1)
3
= - 1?
HS: (-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập
phương của nó bằng chính nó không?
HS: 0 và 1
Vì: 0
3

= 0 và 1
3
= 1
Bài 141/tr72 SBT:
GV: Gợi ý:
a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.
- Khai triển các lũy thừa mũ 3.
- Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp
tính các tích.
- Kq các tích là các thừa số bằng nhau.
=> Viết được dưới dạng lũy thừa.
b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm
để viết tích của câu b dưới dạng lũy
thừa.
HS: Thảo luận nhóm:
27 = 3
3
; 49 = 7
2
= (- 7)
2
=> kết quả:
42
3
.
Dạng 3: So sánh
Bài 97/tr95 SGK: ( Đưa đề bài lên
bảng phụ)
Tích một số chẵn thừa số âm là số như
thế nào ?

Tích một số lẻ thừa số âm là số như thế
nào?
- Yêu cầu hai học sinh trả lời miệng .
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
= [(-1) . (-3) . (-4)] . [(-2) . (-5)] .20
= (-12) . 10 . 20 = - 2400
Dạng 2: Lũy thừa
3. Bài tập 95. (Tr95 – SGK).
(- 1)
3
= (- 1).(- 1).(- 1) = 1.(- 1) = - 1
Còn hai số nguyên khác là 1 và 0
1
3
= 1 ; 0
3
= 0
4. Bài tập 141 (Tr72 –SBT)
Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của
một số nguyên.
a) (- 8) . (- 3)
3
. (+125)
= (- 2)
3
. (- 3)
3
. 5
3
= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5

= [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].
[(-2).(-3).5] =30 . 30 . 30 = 30
3
b) 27 . (-2)
3
. (-7) . 49 = … = 42 . 42 . 42
= 42
3
.
Dạng 3: So sánh
5. Bài tập 97 (Tr95 – SGK).
a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0
Vì tích một số chẳn thừa số âm là số
dương
b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0
Vì tích một số lẻ thừa số âm là một số âm
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của phép nhân.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các tính chất của phép nhân số nguyên.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
173
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
- Nắm vững các quy tăc đã học.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm bài tập: 99,100 (SGK – tr 96); bài 140, 142,143 (SBT/tr72)
* Hướng dẫn học sinh làm bài 99 (SGK)
- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
- Đọc trước bài: “Bội và ước của một số nguyên”
Ngày soạn:



Tiết 65: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ,khái niệm “ Chia hết cho”.
- Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho” .
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên .
- Cẩn thận trong khi chia và nghiêm túc trong học tập
* Trọng tâm: Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên .
II. Chuẩn bi.
GV: Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập.
HS : Ôn tập cách tìm bội và ước của số tự nhiên, các tính chất chia hết của một tổng.
III. Tiến trình giờ dạy.
1.Ổn định tổ chưc.
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho a, b ∈ N và b ≠ 0 Khi nào thì ta nói a chia hết cho b (a
M
b) ? Nếu a
M
b,
thì ta nói a là gì của b? b là gì của a?
- Trong tập hợp N, em hãy tìm Ư(6); B(6)?.
3.Bài mới.
ĐVĐ: Để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào ? Ta học qua bài “Bội và ước
của một số nguyên”
HĐ 1: Bội và ước của một số nguyên.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
GV : Nhận xét.
ta thấy : 6 và - 6 đều chia hết cho cho 1,
-1, 2, -2, 3, -3, 6, -6.

Người ta nói:
1. Bội và ước của một số nguyên.
?1 Viết các số 6 và -6 thành tích của hai
số nguyên.
6 = 2 . 3 = (-2) . ( -3) = (-6) . (-1) = 6 . 1
- 6 = 2 . (-3) = (-2) . 3 = 6 . (-1) = (-6) . 1
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
174
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6 gọi là ước của 6
hoặc -6. Còn 6 và -6 gọi là bội của 1, -1,
2, -2, 3, -3, 6, -6.
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thiện ?2
vào vở
GV: Tương tự Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0 .
Nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì
ta nói a chia hết cho b . Ta nói a là bội
của b và b là ước của a
HS: đọc định nghĩa SGK
Ví dụ:SGK/96
? Từ định nghĩa và kết quả ?1, hãy cho
biết 6 là bội của những số nào? ? (- 6) là
bội của những số nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. Gọi vài
HS đứng lên đọc các kết quả khác nhau
(có số nguyên âm).
GV: Hãy tìm :
- Ước của số nguyên 0
- Bội của số nguyên 0.

- Bội của số nguyên 1 và -1.
- Nếu c là ước của a, c là ước của b thì c
có phải là ước chung của a và b không ?.
HS: Trả lời theo phần chú ý SGK
* Củng cố: Tìm bội và ước của 7 và -7.
GV hướng dẫn cách tìm
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét kết quả trên ?
HS: Ư(7) = Ư(-7); B(7) = B(-7)
GV: Trình bày: Vậy hai số nguyên đối
nhau thì có tập ước, tập bội bằng nhau.
Hoạt động 2: Tính chất
GV : Với a, b, c, là các số tự nhiên, nếu:
- a

b và b

c

a ? c
- a

b và m
N


a.m ? b.
- a

c và b


c

( a +b ) ? c
và ( a – b) ? c
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ .
- Các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau.
GV: Nhận xét và đưa ra tính chất.
GV: Đưa ra ví dụ để củng cố tính chất

?2.
* Định nghĩa: (SGK)
Cho a, b

Z và b

0.
a
M
b  Tồn tại q

Z sao cho a = b . q.
Ta nói: a là bội của b và b gọi là ước của
a
* Ví dụ 1: -9 là bội của 3 vì -9 = 3. (-3).
?3.
Hai bội của 6 là: -6, 12
Hai ước của 6 là: 3; -3
*Chú ý: SGK/tr96

Nếu a = b . q (b # 0) thì a : b = q
* Ví dụ 2:
Bội của 7: 0 ;
7
±
;
;14±

;21±

Ước của 7:
7
±
;
1
±
Bội của (-7): 0 ;
7
±
;
;14±

;21±

Ước của (-7):
7
±
;
1
±

=> Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau thì
có tập ước, tập bội bằng nhau.
2. Tính chất:
*
a

b và b

c

a

c
Ví dụ: (-12)

6 và 6

2

(-12)

2.
*
a

b và m
Z∈

a.m


b.
Ví dụ: (-5)

5

(-5) .2

5
*
a

c và b

c

( a + b )

c và ( a – b)

c
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
175
TRƯỜNG THCS LỘC TIẾN  Giáo án Số học 6. Năm học: 2011-2012
cho học sinh.
(-12)

6 và 6

2


(-12)

2.
(-5)

5

(-5) .2

5 .
14

7 và (- 21)

7

[14 + (-21)]

7
và [14 - (-21)]

7
GV : Yêu cầu học sinh làm ?4.
a) Tìm ba bội của -5
b) Tìm các ước của -10
HS : Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chốt và nhấn mạnh cách tìm ước và
bội của một số nguyên.
Ví dụ: 14


7 và (- 21)

7

[14 + (-21)]

7 và [14 - (-21)]

7
?4.
a) Ba bội của -5 là : 0 ;
±
5
b) Các ước của -10 là :
±
1;
±
2;
±
5;
±
10.
4. Củng cố:
Chốt và nhấn mạnh cách tìm ước và bội của một số nguyên.
- Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho” trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài 101và 102 (SGK – Tr 97)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung
* Bài tập 101 (SGK): Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; ± 3; ± 6
* Bài tập 102 (SGK): Các ước của -3 là: ± 1; ±3
Các ước của 11 là: ±1; ±11

5. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh nắm vững các chú ý và tính chất trong bài.
- Xem lại các bài tập và các ví dụ đã làm.
- Làm bài tập :103 ; 104 ; 105 ; 106 (SGK trang 97)
* Hướng dẫn bài 103 (SGK): a) Lập bảng cộng
A
+
B
2 3 4 5 6
21
22
23
- Làm 5 câu hỏi ôn tập, chuẩn bị trước các bài tập trong phần ôn tập chương II. - - -
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II
Ngày soạn:
Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, quy tắc cộng, trừ hai số nguyên và các tính chất của phép cộng số nguyên
- HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép
tính, bài tập về giá trị tuyệt đối , số đối của số nguyên.
Giáo viên giảng dạy: Trương Chiến
176

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×