Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 1+2: Tập đọc –kể chuyện: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật .
- Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK )
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh
Kim Đồng.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí
của anh Kim Đồng khi gặp địch?
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa
điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng
hư ậy để chê mắt địch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước
một quãng. Oâng ké lững thững đi đằng sau
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của
mình.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
1
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh
huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón
thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già
ơi ! ta đi thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu
chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
5/ Tổng kết –dăn dò:
- về luyện đọc lại bài
- chuẩn bị bài sau
nhận xét tiết học
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của
câu chuyện.
Tiết 3: Mĩ thuật : GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Tiết 4: Toán : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng .
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gam.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
2
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và yêu cầu Hs
so sánh.
- Gv chốt lại.
744g > 474g 305g < 350g.
400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam
kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs
lên bảng sửa bài.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.( Trò chơi)
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5
Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng
học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài
xong, đúng sẽ chiến thắng.
5/ Tổng kết –dăn dò:
- về làm lại các bài tập
- chuẩn bị bài sau
- nhận xét tiết học
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo
và bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam
bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa
bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cô Lan có 1kg đường.
Cô dùng hết 400gam đường.
Chia đều số đường còn lại vào 3 túi
nhỏ.
Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
Cả lớp làm bài vào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Các nhóm thi đua làm bài.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chính tả: (nghe- viết) : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
3
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 Bảng lớp viết BT3. HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết
hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời
đó đựơc viết thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy,
dòn bảy.
+ Bài tập 3:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs
thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi
lần.
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát
hiểm.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân
tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời
của ông ké được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5. Củng cố dặn dò:
- Quê em có cảnh thiên nhiên gì tươi đẹp em cần làm gì để cảnh thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
4
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Tiết 2: Toán: BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán ( có một phép chia 9 )
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/ Khởi động : Hát.
2/ Bài cũ : Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Một Hs đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi:
Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép
lại phép chia .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự
học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài
của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết
quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9
lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 túi
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
5
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
Bài 4:- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
5. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu nêu kết quả của từng phép tính trong bảng chia 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Tiết 3: Âm nhạc : GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Tiết 4 : Tự nhiên- xã hội: TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ở địa phương
Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị:
- GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
- HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Hãy kể tên những trò chơi mà em thường chơi?
+ Trong những trò chơi đó trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs quan sát
các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả lời câu
hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo
dục, y tế cấp tỉnh trong các hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài
PP: Quan sát, thảo luận.
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các
câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
6
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
cơ quan.
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang
sinh sống.
*(KNS) Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan
sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng
nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBNDa) Truyền phát thông tin cho ND.
2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí.
3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa.
5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs.
6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong
vòng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ
quan hành chính, văn hóa,…… khuyến khích trí
tưởng tượng của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả
tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Nói về một danh lam , di tích lịch sử
hay đặc sản của địa phương
Hs lắng nghe.
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình bày kết quả
của mình.
Hs khác nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh.
Hs dán tranh lên tường và mô tả bức
tranh vẽ của mình.
Tiết 5: Đạo đức: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong
cuộc sống hàng ngày.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
7
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ
- Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT.
- Gv nhận xét
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”.
- Mục tiêu: Giúp biết cách xử lí các tình huống.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (nội
dung đã chuẩn bị trước).
- Gv hỏi:
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học gì?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đưa ra các ý kiến cho các
tính huống.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu Hs thảo
luận.
Phiếu thảo luận.
Điền Đ goặc S vào ô trống.
Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc khó khăn
vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm
rắc rối.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa
các câu ca dao, tục ngữ.
*(KNS) Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm,
thể hiện sự cảm thông với hàng xóm
- Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học
qua các câu ca dao tục ngữ.
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về
tình hàng xóm, láng giềng.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà thường xuyên
quan tâm giúp đỡ hàng xóm
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
HT:nhóm
Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng
tiểu phẩm.
Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
PP: Thảo luận.
HT: nhóm
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
có kèm theo giải thích.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: cá nhân, lớp
Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca
dao, tục ngữ trên.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ
hàng xóm láng giềng.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
8
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc: NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát
- Hiểu ND: ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( Trả lời được các
CH trong sgk thuộc 10 dòng thơ đầu )
Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát
2/Bài cũ: GV gọi 4 học sinh kể 4 đoạn của câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ” và trả lời
các câu hỏi:
Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
GV nhận xét cho điểm
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa
từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong
bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo, dang,
phách, ân tình, thủy chung.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu. Và hỏi:
+ Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người
Việt Bắc?
- Gv nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người
Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết.
- Gv yêu cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
a) Việt Bắc rất đẹp.
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Hs đọc thầm lại bài thơ. Và trả lời câu hỏi: Vẻ đẹp
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu:
Nhớ hoa, nhớ người
Hs đọc phần còn lại.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ;
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
dang ; Nhớ cô em gái hái măng một
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
9
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
mình ; Tiếng hát ân tình thủy chung.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 2: Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9 )
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu .
- HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 9. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 9.
- Gv nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết
quả của 54 : 9 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
+ Phần b).
- Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia,
thương.
- Yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho
thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào
VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
10
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
+ Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT.
- Gv chốt lại.
Một phần chín số ô vuông trong hình a) là:
18 : 9 = 2 (ô vuông)
Một phần chính số ô vuông trong hình b) là:
18 : 9 = 2 (ô vuông).
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò :
“Tiếp sức”.
27 : 7 ; 91 : 9 ; 54 : 9 ; 63 : 9 ; 18 : 2 ; 45 : 5.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và
làm bài tập .
Bài toán hỏi số nhà còn phải xây.
Giải bằng hai phép tính.
Tìm số ngôi nhà xây được.
Tìm số ngôi nhà còn phải xây.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 18 ô vuông.
Ta lấy 18 : 9 = 2 .
Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội: TỈNH(TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ở địa phương
Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị:
- GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
- HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang
sinh sống.
- Mục tiêu: Hs cóhiểu biết về các cơ quan hành chính,
văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh (thành phố) nơi đang
sống.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
- Nói về một danh lam , di tích lịch sử hay
đặc sản của địa phương
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
11
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng
nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBNDa) Truyền phát thông tin cho ND.
2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí.
3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa.
5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs.
6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong
vòng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
*(KNS) Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về
nơi mình đang sống
- Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh
toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế,
……… của tỉnh nơi em đang sống.
Cách tiến hành.
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ
quan hành chính, văn hóa,…… khuyến khích trí
tưởng tượng của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả
tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà thường xuyên
quan tâm giúp đỡ hàng xóm
Hs lắng nghe.
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của
mình.
Hs khác nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh.
Hs dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ
của mình.
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Tieát 1: Taäp vieát: ÔN CHỮ HOA K – YẾT KIÊU
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K ( 1dòng) , KH , Y ( 1dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu
( 1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói chung một lòng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Mẫu viết hoa K. Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
12
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1/ Khởi động : Hát.
2/ Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét cho điểm
3/Giới thiệu và nê vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ K hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ K
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
Y, K.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Y, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Yết Kêu .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Khi đó cùng chung một dạ.
Khi rét chung một lòng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Yết Kêu : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu
câu là K. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
5. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: k.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. .
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Khi.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
để vở.
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
13
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Tieát 2: Toaùn : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MÔT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư )
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép
chia .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Ba Hs đọc bảng chia 9.
- Nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1( cột 1,2,3 ) , Bài 2 , Bài 3
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia
số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 72 : 3.
+ 7 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 2 vào đâu?
+ 2 nhân 3 bằng mấy?
+ Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy?
+ Ta viết 1 thẳng 7 và 6, (1 chục) là số dư trong
lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị
chia xuống để chia.
+ Hạ 2, dược 12, 12 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 4 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?
+ vậy 72 chia 3 bằng mấy?
b) Phép chia 65 : 2
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy
nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
=> Đây là phép chia có dư.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
+ Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
7 chia 3 bằng 2.
Viết 2 vào vị trí của thương.
2 nhân 3 bằng 6.
7 trừ 6 bằng 1.
12 chia 3 được 4.
Viết 4 vào thương, ở sau số 2.
4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
Bằng 24.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên
bảng đặt.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Các phép chia hết: 84 : 4 = 28
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
14
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong
bài.
- Gv nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs so sánh số chia và số dư.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
Bài 2: Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm 1/5 của một số và tự
làm bài.
- Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm
bài.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ May một bộ hết mấy mét vải?
+ Muốn biết 31 mét vải may được nhiều nhất bao
nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3mát thì ta
phải làm phép tính gì?
+ Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ
quần áo và còn thừa ra mấy mét vải?
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
96 : 6= 16 ; 90 : 5 = 18 ; 91 : 7 = 3.
Các phép chia có dư trong bài:
68 : 6 =11 (dư 2) ; 97 : 3 = 32 (dư 1) ; 59 : 5
=11 (dư 4) ; 89 : 2 = 44 (dư 1).
Hs đọc yêu cầu đề bài.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc đề bài.
Hs nêu: Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số
đó chia cho 5.
Cả lớp làm bài vào vở. Một em lên bảng
làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 31 mét vải.
May một bộ hết 3 mét vải.
Ta làm phép tính chia 31 : 3 =10 dư 1.
May đựơc nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn
thừa 1m vải.
Một Hs lên bảng làm.
Tiết 3: Âm nhạc : GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Tiết 4: Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.ÔN TẬP CÂU “AI THẾ
NÀO?”
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu tho ( BT1)
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) Tìm đúng bộ
phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì , cái gì ) ? thế nào ? ( BT3)
Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
- GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT2.
- HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
15
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ “ Vẽ quê hương”.
- Gv hỏi:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Gv hỏi: Sóng máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới từ: xanh mát.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs cách làm bài: Phải đọc lần lượt từng
dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mẫi câu
thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những
đặc điểm gì?
- Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc
điểm gì?
- Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Sự vật A SS về đặc điểm gì ? Sự vật B.
a) Tiếng suối trong tiếng hát.
b) Ông hiền hạt gạo.
Bàø hiền suối trong.
c) Giọt nước vàng mật ong.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn
pha lê.
Chợ hoa đông mịt người.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải,
thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs đọc bài thơ Vẽ quê hương.
Hs lắng nghe.
Có đặc điểm chung là: xanh.
Xanh mát.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs đọc câu a).
So sánh tiếng suối với tiếng hát.
Đặc điểm trong : Tiếng suối trong
như tiếng hát xa.
Hs làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết
quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
16
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả: (nghe –viết) NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu ( BT2).
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
- HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : thứ bảy, giày dép, dạy
học, kiếm tìm, niên học.
Gv và cả lớp nhận xét.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động :
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:
Gv đọc cho viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu u cầu của đề bài.
- Gv u cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu.
+ Bài tập 3: Gv mời Hs đọc u cầu của đề bài.
- Gv u cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò
tiếp sức.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Có 5 câu – 10 dòng thơ
Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát
Câu 6 viết cách lề vở 2 ơ, câu 8 viết
cách lề vở 1 ơ.
Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt
Bắc.
Hs viết ra nháp.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh sốt lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò
chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc u cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
17
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới
5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Hs sửa bài vào VBT.
Tiết 2: Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt
chia ) .
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/ Khởi động : Hát.
2/ Bài cũ : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 4
Giáo viên Học sinh
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
18
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép
toán chia có dư.
a) Phép chia 78 : 4.
+ 7 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 1 vào đâu?
+ 1 nhân 4 bằng mấy?
+ Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy?
+ Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ
nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
+ Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 9 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng, các phép chia hết và
chia có dư.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Lớp học có bao nhiêu Hs?
+ Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ Bài toán hỏi gì
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng hình tứ giác, củng cố về biểu
tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu
Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs , cho các
nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép
đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
* Hoạt động 5: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tính đúng , nhanh.
Bài 4: Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau
tính.
Bài 4: 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò:.
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và làm bài tập .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
1 nhân 4 bằng 4.
7 trừ 4 bằng 3.
38 chia 4 được 9.
Viết 9 vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Lớp học có 33 học sinh.
Là loại bàn hai chỗ ngồi
Có ít nhất bao nhiêu bàn học như
thế.
PP : Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi trò ghép hình.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
19
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
Tiết 3: Thể dục : GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Tiết 4: Tập làm văn: Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC –GIỚI THIỆU TỔ EM
I/ Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( không yêu cầu làm bài tập số 1 theo
CKTKN )
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình
với người khác ( BT2)
Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
- HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Viết thư.
- Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- Gv nhận xét
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu
chuyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
- Mục tiêu : Giúp các em biết giới thiệu về tổ của
mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong
SGK.
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạng tự tin.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu
- Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người
giới thiệu.
- Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
5. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
PP: Quan sát, thực hành.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm việc theo tổ.
Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ
mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
20
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
TUẦN 15:
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2011
Tiết 1+2: Tập đọc –kể chuyện: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I . MỤC TIÊU :
A. Tâp đọc :
- Bíc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ngêi dÉn chun víi lêi c¸c nh©n vËt.
- HiĨu ý nghÜa c©u chun: Hai bµn tay lao ®éng cđa con ngêi chÝnh lµ ngn t¹o nªn cđa
c¶i. ( tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4 )
B . Kể chuyện :
- S¾p xÕp l¹i c¸c tranh ( SGK ) theo ®óng tr×nh tù vµ kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chun
theo tranh minh häa
- HS kh¸ giái kĨ ®ỵc c¶ c©u chun.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Đồng bạc ngày xưa
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
+Tác giả nhớ những cảnh đẹp gì ở Việt Bắc ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
được học truyện Hũ bạc của người cha – truyện
cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số
chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua câu chuyện
này, các em hiểu : Cái gì là của cải q giá nhất
với con người ? Cách nghó của đồng bào Chăm có
giống như cách nghó của các đồng bào dân tộc
khác trên đất nước chúng ta không ?
Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
+ Gợi ý cách đọc : giọng kể chậm rãi, khoan thai
và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.
-Tóm tắt nội dung bài : Hai bàn tay lao động của
con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
- 3HS đọc bài “Nhớ Việt Bắc”và trả lời các
câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa
HS theo dõi SGK
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
21
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ
-Đọc từng câu
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp
+GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông
lão).
+ Kết hợp giải nghóa các từ cuối bài .
GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên,
dành dụm .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ?
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghóa là
gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã
làm gì ?
- GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3
lần)
HS luyện đọc :hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt,
kiếm mồi, vất vả, thản nhiên ……
- 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .
- HS đặt câu
+ Lan dúi cho em một cái bánh .
+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.
+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu cái áo ấm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
cả lớp nhận xét
- Một HS đọc cả bài
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
… ông muốn con trở thành người siêng năng
chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
… tự làm, tự nuôi sống mình, không ph nhờ
vào bố mẹ .
- Một HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
… vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền
ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không.
Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không
xót nghóa là tiền ấy không phải tự tay con vất
vả làm ra.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm.
… anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát
gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm
được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
1 HS đọc đoạn 4 và 5. Cả lớp đọc thầm .
… người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra,
không hề sợ bỏng.
HS trao đổi nhóm đôi
…vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm
được chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những
đồng tiền mình làm ra
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
22
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu để lâu
có thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con
thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghóa của
truyện này .
GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi,
khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình
tiết truyện.
- Hướng dẫn HS đọc
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân
đọc hay nhất .
KỂ CHUYỆN :
1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh
theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh
minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ
câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
-GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn
cha già thì còng lưng làm việc .
+ Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người
con nhìn theo thản nhiên.
Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền
sống và dành dụm mang về .
Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người
con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra .
Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con
cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết
chính là hai bàn tay con.
-Tổ chức cho HS kể chuyện
C. Củng cố – Dặn dò
+Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể
chuyện hay
-Về nhà ôn bài chuẩn bò bài sau Nha rong ở Tây Ngun
… ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm
động trước sự thay đổi của con trai .
HS trao đổi nhóm đôi
Câu 1 (ở đoạn 4) Có làm lụng vất vả người ta
mới biết q đồng tiền.
Câu 2(ở đoạn 5) Hũ bạc không bao giờ hết
chính là hai bàn tay con .
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi
nhân xét
- Một HS đọc cả bài
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghó
về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh
cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5
tranh.
HS nêu nhanh nội dung từng tranh.
- HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại
từng đoạn, cả chuyện theo nhóm đôi.
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp
.
- 2 HS kể lại cả câu chuyện
- HS chú ý lắng nghe .
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc
nhóm kể hay .
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
23
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
- GV nhận xét tiết học
Tiết 3: Mĩ thuật : GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY
Tiết 4: Tốn : CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
- BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh chia sè cã 3 ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè( chia hÕt vµ chia cã
d )
II . CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Hs nêu lại bảng chia từ 2 đến 9.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? Yêu cầu
Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và thực hiện
phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nào của số bò chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta
chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và thực hiện
chia hàng đơn vò.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
trăm của số bò chia.
6 chia 3 bằng 2.
4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
24
Trường:TH LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo án - lớp 3c
hiện phép chia.
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia
hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Tương tự như ví dụ a. Gv yêu cầu Hs
thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng
dẫn thêm.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ?
=> Đây là phép chia có dư.
H:Em hãy so sánh số dư với số chia?
2.Luyện tập:
• Bài 1: Hs tự làm.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng
bước thực hiện phép tính của mình.
Hs đặt tính và giải vào giấy nháp.
Một Hs lên bảng đặt tính. Trình bày
lại cách tính.
* 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3
bằng 6; 6 trừ 6 0.
*Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1. 1 nhân
3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 .
* Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6,
viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18
bằng 0.
Hs thực hiện tính vào giấy nháp .
1 HS lên bảng tính .
236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4.
20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ
36 20 bằng 3.
35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5
1 được 7 viết 7; 7 nhân 5
bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1 .
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
-Số dư bé hơn só chia.
Bài 1:Tính
Hs lên bảng làm.
Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
25
216
3
0
18
18
3
04
6
648
4
218
0
32
32
4
07
8
872
6
65
0
30
30
36
390
5
181
0
5
05
40
40
5
905