Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Phân tích Những khó khăn và phương hướng phát triển của công ty OMNITECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.02 KB, 35 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hố nền kinh tế hiện nay, sự phát triển nhanh chóng
của CNTT đều tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh
nghiệp. Với trình độ KH-KT hiện tại ở nước ta, hiệu quả của các hoạt động ứng
dụng, chuyển giao công nghệ đã, đang và sẽ ảnh hưởng trực tiếp mạnh mẽ đến
hoạt động của nhiều doanh nghiệp. Việt Nam là thành viên của WTO, ASEAN,
APEC,….vì thế các doanh nghiệp trong nước nếu muốn nhanh chóng vươn lên,
tạo khả năng cạnh tranh để có thể tiếp tục đứng vững ngay trên “sân nhà” và
vươn ra thị trường thế giới sẽ không thể không chú ý nâng cao nhanh chóng khả
năng nghiên cứu, phát triển và làm chủ Khoa học- Công nghệ tiên tiến.
Việc ứng dụng có chất lượng và hiệu quả CNTT vào các lĩnh vực thu
thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin KT-XH sẽ nâng cao nhanh chóng khả
năng tiếp cận và cập nhật thông tin trên thị trường quốc tế, giúp cho các nhà
quản trị ra quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Ngồi ra, điều này cịn
giúp làm tăng năng suất thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin, dẫn đến xố dần
sự cách biệt về khơng gian và thời gian.
Nhận thấy vai trò quan trọng của CNTT đối với đời sống KT-XH, vì thế
trong đợt Thực tập tốt nghiệp (nhằm giúp sinh viên vận dụng kiến thức lý luận
của nhà trường vào việc phân tích, lý giải và xử lý các vấn đề thực tiễn) em đã
quyết định chọn địa điểm thực tập là: Công ty Cổ phần Thương mại
OMNITECH, chuyên hoạt động kinh doanh về lĩnh vực CNTT. Và sau đây là
Báo cáo tổng hợp về tất cả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian
gần đây, bản Báo cáo tổng hợp bao gồm những nội dung sau:
i. Tổng quan về Công ty OMNITECH
ii. Hoạt động của Công ty trong những năm gần đây
iii. Những khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Công ty

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD




BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Em xin chân thành cảm ơn Th.S Vũ Anh Trọng đã giúp đỡ em trong q
trình hồn thành Báo cáo tổng hợp. Trong q trình điều tra, thu thập tài liệu và
phân tích, có thể tồn tại những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
giúp đỡ của thầy để bài làm được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2007
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY OMNITECH
1. Q TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN:

Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Tồn Năng (tên giao dịch tiếng Anh:
OmniTech Corp) được thành lập ngày 29 tháng 11 năm 2000 theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001327 có trụ sở tại 611/4C, Điện Biên Phủ,
Phường I, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, đến tháng 05 năm 2001 văn phòng tại Hà
Nội được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004362 do
sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà nội cấp ngày 17 tháng 05 năm 2001, đăng
ký thay đổi lần thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2002 - hoạt động chuyên nghiệp
trong lĩnh vực Tin học và Viễn thông.
Ngay từ khi mới thành lập, với mục đích để phát triển trong lĩnh vực dịch

vụ công nghệ cao này, Công ty OmniTech đã đề ra hai yêu cầu cấp thiết trước
tiên đó là:
• Phải nhanh chóng xây dựng một đội ngũ chuyên gia kỹ thuật thực
sự có năng lực, có khả năng đánh giá, lựa chọn và tiến hành tiếp
thu, chuyển giao các công nghệ Tin học, Viễn thông tiên tiến nhất
trên thế giới, phù hợp với điều kiện Việt nam và trong bối cảnh
nước ta hiện nay.
• Tiếp đó là cộng tác có lựa chọn với một số các nhà sản xuất thiết bị
có uy tín, kinh nghiệm hàng đầu trên thế giới. Họ phải là các hãng
sản xuất thiết bị Tin học, Viễn thơng nói chung hay thiết bị mạng
nói riêng nhưng đều là những hãng làm chủ các công nghệ hiện đại
nhất, được khách hàng trên cả thế giới tin tưởng, ưa chuộng. Và
điều quan trọng hơn cả họ thực sự mong muốn và có đủ khả năng
để hợp tác, hỗ trợ dài hạn với các khách hàng tại Việt nam.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Thông tin chi tiết về Công ty:
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ Toàn Năng
- Tên giao dịch: OMNIPOTENT TECHNOLOGY CORPORATION
- Tên viết tắt: OMNITECH CORP
- Địa chỉ trụ sở tại Hà Nội: 12C Đinh Cơng Tráng, Hồn Kiếm- Hà nội
- Điện thoại: (84.4) 933.2950
- Fax:

(84.4) 933.2951


- Email:
• Trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh: 806 Trần Hưng Đạo, Quận 5- Tp. HCM
- Điện thoại: (84.8) 9230313
- Fax:

(84.8) 9230312

- Email:


Địa chỉ đăng ký Kinh doanh: Số 12C Đinh Công Tráng, phường

Phan Chu Trinh, Quận Hồn Kiếm- Tp. Hà Nội


Năm thành lập: 2000



Số năm hoạt động kinh doanh: 06 năm



Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng Việt Nam)

2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:

Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Tồn năng (OMNITECH) được phép hoạt
động trong lĩnh vực “Dịch vụ về Điện tử Tin học Viễn thông”. Trọng tâm phát
triển của công ty là lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật mạng máy tính và mạng viễn

thơng.

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Mục tiêu thị trường: Mục tiêu chính của OMNITECH là thiết lập các hệ
thống mạng máy tính và viễn thơng từ các mạng cục bộ đến các mạng diện rộng
có qui mơ lớn của các Bộ, Ngành, Cơ quan, Tổ chức nhà nước cũng như Quốc
tế. Về kỹ thuật mạng máy tính, OMNITECH là một trong số rất ít các Cơng ty
chun nghiệp có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với kỹ thuật,
công nghệ hiện đại nhất trên thế giới. Về dịch vụ mạng có thể nói OMNITECH
là Cơng ty máy tính Việt nam đầu tiên phát triển theo hướng chuyên nghiệp và
hiện là Công ty hàng đầu về dịch vụ mạng tại Việt Nam.
Một mục tiêu khác cũng không kém phần quan trọng của OMNITECH
là tiêu thụ các sản phẩm Tin học viễn thơng có chất lượng hàng đầu thế giới như
các thiết bị kết nối của hãng ZTT và AMP, thiết bị viễn thông của Nortel
Networks, Alcatel, KeyMile, Motorola.., thiết bị mạng của Bay Networks,
3COM, Cable và , các hệ thống chống sét của Precision Power, Tercel, Erico,
lưu điện thơng minh và các thiết bị bảo vệ an tồn mạng của APC, thiết bị đo
chuyên dụng của FLUKE, máy tính và thiết bị mạng của HP, IBM, COMPAQ
đến các khách hàng Dealer và End User, tất cả nhằm mục đích thiết lập những
hệ thống mạng tin cậy nhất, hiện đại nhất với những công nghệ tiên tiến nhất thế
giới.
Cùng với các mục tiêu trên, OMNITECH cũng đẩy mạnh phát triển thị
trường về máy tính cá nhân với các sản phẩm Compaq, IBM, Hewlett Packard,
Unisys, Acer...và hầu hết các thiết bị Tin học khác cũng như đẩy mạnh phát triển
các phần mềm ứng dụng trên mạng... đáp ứng mọi nhu cầu về hệ thống thông tin

của mọi khách hàng.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY OMNITECH:

Cơng ty chúng tơi đã quy tụ một tập hợp đội ngũ các kỹ thuật trẻ nhưng
giàu kinh nghiệm và năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong cơng việc. Đội ngũ

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

chuyên gia của Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng cùng với khách hàng xây dựng,
thẩm định và triển khai các giải pháp ứng dụng kỹ thuật Tin học, Viễn thơng
mang tính khả thi, kinh tế và độ tin cậy cao nhất.
Đội ngũ cán bộ, nhân viên của Công ty OmniTech hiện nay gồm 32
người, trong đó 85% là các kỹ sư đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện,
Điện tử -Viễn thông, Tin học, Cơng nghệ Thơng tin tại các trường Đại học có uy
tín trên cả nước như : Đại học Bách Khoa, Học Viện Kỹ thuật Quân sự, Đại học
Khoa học Tự nhiên Quốc gia, Viện Đại học mở Hà nội, Đại học Kỹ thuật
Tp.HCM,…
Trong số đó hơn 10 cán bộ kỹ thuật của Cơng ty đã được tham dự các
khố bồi dưỡng về nghiệp vụ công nghệ tiên tiến của sản phẩm do các nhà sản
xuất thiết bị và giải pháp hàng đầu thế giới như: IBM, Intel, Alcatel, Nortel
Networks, Witness System, AMP, APC, Hewlett Packard, Motorola,... tổ chức
tại Việt Nam và nước ngồi.
Số lượng cơng nhân bậc 4, bậc 5: 15 người- đã được đào tạo một cách
chính quy tại các trường dạy nghề, trung cấp kỹ thuật. Hơn nữa họ còn được các
hãng nổi tiếng như AMP đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ công tác lắp đặt
triển khai thi cơng các mạng cáp máy tính, mạng điện thoại theo tiêu chuẩn quốc

tế, đội ngũ công nhân trên đã tham gia triển khai thi công nhiều dự án mạng có
quy mơ trên tồn quốc cho Bộ cơng an, Trường Đại học Bách khoa Hà nội,
Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh, Công ty Hoa mặt trời, Uỷ ban nhân dân các
tỉnh thành phố,….
Hơn nữa OmniTech cịn có được sự hỗ trợ đắc lực và vô cùng hiệu quả từ
lực lượng đông đảo cộng tác viên, các chuyên gia đầu ngành tại Việt Nam trong
các lĩnh vực Công nghệ thông tin, Điện tủ, Điện tử Viễn thông, đang công tác tại
các Viện nghiên cứu như các Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ quốc
gia, Viện Công nghệ Thông tin, các trường đại học như Đại học Quốc gia, Đại
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

học Bách Khoa Hà nội và Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh, các trung tâm
Tin học của các bộ như Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phịng, Bộ Khoa học Cơng nghệ và
Mơi trường, Bộ Giáo dục, Bộ Cơng an, Bộ Bưu chính Viễn thơng… Với kinh
nghiệm q báu của các chun gia đầu ngành này mà các giải pháp kỹ thuật của
OmniTech không chỉ tiên tiến mà cịn có tính khả thi cao nhất.
Cơng ty OmniTech có cơ cấu tổ chức bố trí nhân sự rất đơn giản và hợp lý
nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc và phát huy tối đa khả năng, năng
lực của mỗi nhân viên. Ngoài ra, OmniTech còn quy một đội ngũ cộng tác viên
là các kỹ sư giàu kinh nghiệm về lĩnh vực Viễn thông, Điện tử, Tin học đã từng
tham gia thiết kế hệ thống, lắp đặt các cơng trình Viễn thơng lớn, tham gia thiết
kế các phần mềm ứng dụng Tin học...
Điều quan trọng hơn, các chuyên gia kỹ thuật của Công ty OmniTech đã
thu được những kinh nghiệm vô giá trong quá trình thiết kế, triển khai các đề án
mạng, các dự án có qui mơ quốc gia, tại một số các tỉnh, thành của Việt Nam.


Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Sơ đồ tổ chức của cơng ty omnitech

Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:
- Ban giám đốc: Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban
này sẽ đưa ra các quyết định, các chính sách đưa xuống các phịng ban khác để
chỉ đạo thực hiện. Đây cũng là Ban phảI chịu trách nhiệm nhiều nhất khi có việc
gì sảy ra trong cơng ty. Và nó cũng quyết định đén việc thành bại cua cơng ty.
- Phịng kinh doanh dự án: Thực hiện các công việc về kinh doanh,
nghiên cứu và mở rộng thị trường. Tiếp nhận và xử lý các thông tin về tiêu thụ
sản phẩm, xử lý các khiếu nại của khách hàng, giải quyết các cơng việc có liên
quan đến hoạt động bán hàng.
- Phòng kỹ thuật: Tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật (phần cứng, phần
mềm), bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật…
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

-

Phịng tài chính, kế tốn: Tổ chức hạch tốn tài chính về hoạt động

kinh doanh của công ty, tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài

chính, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch của công ty. Tham mưu cho giám đốc các giải pháp về tài chính để hoạt
động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Danh sách đội ngũ cán bộ/ nhân viên của Công ty:
TT
I
1
II
1

2

3

4

III
1

Họ và tên

Chức vụ

Ban Giám Đốc:
Diệp
Quang Giám đốc
Nhân
Cơng ty
Phịng kinh doanh dự án:
Vũ Văn Lợi

Nhân viên
Kinh
Doanh dự
án

Trình độ chun
mơn
Đại học

Năm
c.tác
15

Địa chỉ
Tp.Hồ
Minh

Chí

Tốt nghiệp Đại học 7
Hà Nội
chun ngành Điện
tử Viễn thông
Cử nhân ngoại ngữ
(chuyên ngành Anh
văn)
Nguyễn
Ngọc Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 1
Hải Phòng
Duy

Kinh
chuyên ngành Quản
Doanh dự trị Kinh doanh
án
Ngơ
Quang Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 4
Đồng Nai
Trình
Kinh
chun ngành Công
Doanh dự nghệ Thông tin
án
Nguyễn
Bảo Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 3
Hải Phòng
Ngọc
Kinh
chuyên ngành Kinh
Doanh dự tế Ngoại thương
án/
Xuất
nhập khẩu
Phòng kỹ thuật (tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật, bảo hành sản phẩm,
….)
Phạm Văn Thơ Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 3
Bắc Ninh
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ của

Witness,
IBM,

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Alcatel.
2

Lê Duy Hưng

3

Trần Xuân Dân

4

Trần Thị Thu
Nga

5

Nguyễn
Đạt

6


Đặng Thị Hường

7

Trần
Trung

Ngọc

8

Trịnh
Linh

Thanh

9

Trần Văn Tâm

10

Võ Hoàng Huy

11

Nguyễn
Huynh

Kim


Đắc

Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn thông,
chứng chỉ của IBM
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn Thông,
chứng chỉ của IBM
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn Thông
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn Thông
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
Đẳng chuyên ngành
ĐTVT, Chứng chỉ
CCNA

Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên
ngành
Toán- Tin học,
Chứng chỉ CCNA,
TOEFL
Nhân viên Tốt ngiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Tin
học
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
Đẳng chuyên ngành
Công nghệ Thông
tin,
chứng
chỉ
TOEIC, CPE
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
Đẳng chuyên ngành
Công nghệ Thông
tin, chứng chỉ Kỹ
thuật viên CNTT

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD

1


Hà Tây

1

Hà Nội

2

Hà Nội

2

Hà Nội

1

Hà Nội

5

Tp. Hồ
Minh

1

Hải Phòng

5


Hà Nội

4

Tp. Hồ
Minh

1

Đà Lạt

Chí

Chí


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

12

Vũ Hoàng Anh Nhân viên Tốt nghiệp Đại học

Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ AMP
ACT I
13 Đinh Thế Thành Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên

ngành
Điện- Điện tử
14 Trung Dũng
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên
ngành
CNTT
15 Bùi Thị Thu Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Thảo
Kỹ thuật
chuyên ngành Tin
học ứng dụng
16 Đào Phan Anh Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên nhành Tin
học Quản lý, chứng
chỉ của CCNA,
IBM, APTECH
17 Nguyễn
Thị Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Thảo
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn thông
18 Ngô Thị Phương Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Mai
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,

chứng chỉ của
Witness System
19 Lê Hoàng Long Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
đẳng chuyên ngành
Điện tử Viễn thông
20 Ngô Hồng Cẩm Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Tin
học Quản lý
21 Phan Xuân Bá Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ của
Witness System
22 Phạm Thị Hà
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
đẳng chuyên ngành
Tin học
IV Tài chính, Kế tốn và bộ phận khác:

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD

3

Tp. Hồ
Minh


3

Hà Nội

7

Hà Nội

2

Ninh Bình

1

Hà Nội

2

Hà Nam

2

Khánh Hồ

4

Hà nội

2


Hải Dương

2

Nghệ An

2

Thái Bình

Chí


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

1

2

3
4

Nguyễn Thị Tú Nhân viên Tốt nghiệp Cao 4
Nguyệt
kế toán
đẳng chuyên ngành
Kế toán
Hồ
Thị

Nhân
Tốt nghiệp
Anh Đào
viên
kế Trung cấp chuyên
toán/ Thủ ngành Kế toán
Quỹ
Lý Kim
Thủ
Tốt nghiệp
Vân
quỹ
Trung cấp chuyên
ngành Kinh tế
Đỗ
Thị
Nhân
Tốt nghiệp
Thu Hà
viên
kế Đại học chuyên
toán/ Nhập ngành Tài chính Kế
hàng
tốn

Bến Tre
4

3


Hà Nội

Tp.Hồ
Chí Minh

2

Thái
Bình

Do tính chất của sản phẩm công ty tạo ra do vậy cán bộ công nhân viên
trong cơng ty địi hỏi đều phảI là những người có trình độ học vấn từ cao đẳng
trở lên hoặc ít nhất phảI được đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin từ 1
năm trở lên và khi vao làm việc sẽ tiếp tục được công ty tạo điều kiên thuận lợi
để đI học tiếp. Có như vậy thì cán bộ cơng nhân viên mới có khả năng đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của công việc. Và nhìn vào bảng trên ta cũng thấy
rõ được là phần lơn nhân viên trong công ty là những kỹ sư hoc sâu về kỹ thuật,
sâu về công nghệ thông tin và số cán bộ này chiếm hơn 80% trong cơng ty.
Trong khi đó cử nhân về kinh tế trong công ty chỉ chiếm số nhỏ và chủ yếu làm
việc văn phịng là chính. Ngồi ra do tính chất của công việc nên số nhân viên
trong công ty là nam giới cũng chiếm phầm đơng phảI có đền 75% nhân viên
trong cơng ty là Nam cịn lai là Nữ. Do công ty mới thành lập nên số năm làm
việc của cơng ty nhìn chung là tương đối nhỏ. Vì mới thành lập nên vấn đề đào
tạo nhân viên trong công ty là một việc vô cùng quan tang và phảI được đặt nên
hàng đầu.

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY
1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI VIỆT NAM VỀ LĨNH VỰC CNTT:

Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn
năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được
nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là
20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó
thị trường phần mềm/dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với
tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD.
Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu
CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có phần đóng góp rất lớn
của các cơng ty 100% vốn nước ngồi. CNTT đã trở thành một trong 7 ngành
kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT
tiếp tục tăng trưởng với nhịp độ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu
phần mềm tăng 55.5%, đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công
nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng của
lĩnh vực máy tính thương hiệu Việt bị chững lại.
Với tốc độ tăng trưởng 86%/năm – tỷ lệ số người sử dụng Internet Việt
nam đã ngang bằng với con số trung bình của thế giới. Năm qua cũng là năm
chứng kiến sự bùng nổ của ADSL và sự vươn lên của của Viettel cùng EVNTel
trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet
Các chính sách năm 2005-2006 tập trung vào việc xây dựng kế hoạch
2006-2010 liên quan đến CNTT – cùng với việc thông qua và thực thi một số luật
mang tính cơ bản tạo tiền đề phát triển CNTT trong giai đoạn mới, trong đó có
việc chuẩn bị gia nhập WTO vào cuối năm 2006.

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn

Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Trong lĩnh vực đào tạo nhân lực CNTT, nhiều chủ trương đã được ban
hành tạo tiền đề để phát triển vững chắc, tuy nhiên việc thực thi vẫn cịn chậm
và tình trạng cung khơng theo kịp cầu vẫn tiếp diễn. Nói chung bức tranh đào
tạo CNTT hiện nay có thể đánh giá là hỗn độn trước khi tiến tới các thay đổi cơ
bản
Vị trí Việt nam trên bản đồ CNTT tồn cầu khơng được cải thiện. Chỉ riêng
lĩnh vực Chính phủ điện tử được nâng hạng 7 bậc, và chỉ số khác đều tụt hạng.
Một điều lý thú là tốc độ tăng trường điện thoại cố định của Việt nam đang được
xếp cao nhất thế giới…
2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY OMNITECH TRONG 3 NĂM QUA:

2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm:
a. Số liệu về tài chính:
Có thể nói vấn đề về tài chính ln được xem là một vấn đề quan trọng
tang cơng ty vì thơng qua các bản báo cáo về tài chính người ta có thể đánh giá
được cơng ty này đang hoạt động như thể nào. Sau đây em xin cung cấp một số
thơng tin về tài chính mà em đã thu thập được trong công ty.

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Bảng tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính,

số liệu tài chính năm: 2003 ÷ 2005.
( Đơn vị: Việt Nam đồng)
tt
1
2
3
4
5
6

Tài sản

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

Tổng tài sản

8.342.551.791,00 8.714.148.373,00

12.841.147.050

Tổng nợ phải trả

2.937.689.752,00 4.074.623.202,00

6.416.110.664


Vốn lưu động

8.013.482.206,00 7.667.619.390,00

11.547.122.441

Doanh thu

6.615.268.357,00 8.868.998.655,00

14.018.432.166

Lợi nhuận trước thuế 208.870.458,00

328.868.778,00

430.638.860,00

Lợi nhuận sau thuế 150.386.729,00
b. Doanh thu hàng năm:

236.785.520,00

310.123.560,00

Doanh thu thể hiện cho chúng ta biết tình hình kinh doanh của cơng ty
trong năm như thế nào, cơng ty có hoạt động tốt hay khơng. Sau đây là bản báo
cáo doanh thu của công ty trong các năm từ 2003 – 2004 và trong đấy cịn biểu
hiện số doanh thu trung bình qua cả 3 năm.
Bản số liệu về doanh thu qua các năm 2003 – 2004

( Đơn vị: Việt Nam đồng)
Ch ỉ ti êu
Năm 2003
Năm 2004
Tổng doanh thu
6.615.268.357,00 8.868.998.655,00
Doanh thu bình 10.500.899.720,00 VNĐ

Năm 2005
14.018.432.166

quân 3 năm (2003 - (Mười tỷ, năm trăm triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn,
2005)

bảy trăm hai mươi đồng).

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Kết Luận: Nhìn vào 2 bảng chỉ tiêu trên ta có thể đưa ra kêt luận là:
Hàng năm số tổng tài sản trong doanh nghiệp ngày càng tăng đặc biệt là tăng
mạnh trong năm 2005 vì trong năm 2004 giá trị tài sản tăng lên chỉ là hơn 371
triệu, mức tăng trưởng chỉ bằng 4,26%. Sang năm 2005 thì tơng số tài sản trong
cơng ty đã tăng lên một cách đang kể thể hiện là số tài sản năm 2005 đã tăng lên
gần 4,13 tỷ đạt mức tăng trưởng là 32,14%. Đây là một việc đáng phảI bàn đến
vì điều đó chứng tỏ là cơng ty đã chú trọng đầu tư hơn vào cơ sở vật chất để
chuân r bị cho một sách lược kinh tế trong các năm tới, đây có thể gọi là việc

đầu tư cho tương lai. Cùng với số tài sản tăng lên thì số nợ mà cơng ty phảI trả
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

cũng tăng lên điều này là hiển nhiên đúng vì khơng có cơng ty nào có đủ tiền để
đầu tư vao một lượng tài sản lớn cả.
Tổng doanh thu cua công ty từ năm 2003 – 2005 cũng tăng một cách
nhanh chóng. Điều đó được thể hiện là tổng doanh thu trong năm 2004 chỉ tăng
gần bằng 2,25 tỷ đồng so với năm 2003 tương ứng với tốc độ tăng là 25,41 %.
Trong khi đó sang năm 2005 thì số tổng lợi nhuận của cơng ty đã lên tới hơn 14
tỷ đồng tăng hơn 5,15 tỷ so với năm 2004, với mức tăng trưởng là36,73%.
Lợi nhuận mà cơng ty thu được cũng có xu hướng ngày càng tăng. Thể
hiện là lợi nhuận năm 2004 tăng lên hơn 86 triêu đòng so với năm 2003 với mức
tăng là 36,49%. Sang năm 2005 lợi nhuận công ty tiếp tục tăngvà cao hơn năm
2004 là73 triệu và mức tăng chỉ đạt là 30,97%. Điều này cũng đúng với suy luận
ở trên khi chúng ta cho rằng công ty số tiền công ty thu được một phần đã đầu tư
cho trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh lâu dài. Mặt khác việc
doanh thu tăng lên chứng tỏ nhu cầu của mọi người về máy tinh, về cơng nghệ
thơng tin ngày càng lớn. Vì vậy cơng ty cũng phảI luôn chú ý đổi mới để theo
kịp với các đối thủ cạnh tranh và ngày càng có nhiều sản phẩm tin học mới sáng
tạo đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Như vậy, ta có thể khẳng định rằng trong những năm vùa qua công ty đã
hoạt động rất có hiệu quả. Nhưng vì là cơng ty về công nghệ thông tin cho nên
sản phẩm của cơng ty là các sản phẩm địi hỏi về trí tuệ, do đó cơng ty phảI ln
quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên cho bắt kịp với nhu cầu của khách
hàng, luôn cập nhập những thông tin mới, nhũng thiết bị mới để thoả mãn nhu
cầu khách hàng tốt hơn

2.2. Danh sách các khách hàng tiêu biểu:
- Trung tâm Viễn thông khu vực II-VTN II

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

- Cơng ty Tích hợp hệ thống và các dịch vụ- SIS
- Công ty Phát triển nhà Q2. Bệnh viện Da Liễu TP
- Văn phòng Tỉnh uỷ tỉnh Bến Tre
- Cơng ty Điện Tốn truyền số liệu- VDC
- Công ty FPT
- Công ty HiPT
- Trường Đại học sư phạm TP.HCM
- Tạp chí Sun flower
- Hãng hàng không Singapore Airlines
- Bệnh viện Da Liễu, Tp HCM
- Trung tâm kỹ thuật Viễn thơng- Bộ quốc phịng
- Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Khách sạn Opera Hilton Hà Nội
- Công ty Cổ phần Quốc tế SunIvy
- Công ty Điện tử, Tin học, Hố chất- Bộ Quốc Phịng (ELINCO)
- Liên hiệp Khoa học Sản xuất Công nghệ phần mềm-CSE
- ………………………………………………………….
2.3. Danh mục một số hợp đồng về Viễn thông, Tin học đã thực hiện:

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

ST
T

Tên chủ Dự án

T/g
Số hợp đồng
thực
hiện
031104/11/2003 35
04/CTHMT/
ngày
HDKT
03/0808/08/2003 5 ngày
08/BVDL/HD
KT
03/0311/03/2003 20
01/NQ2/HDK
ngày
T
07/0312/07/2003 5 tuần
06/HDKT
Ngày ký
hợp đồng

Nội dung

cung cấp

1

Công ty Hoa mặt
trời

2

Bệnh viện Da liễu

3

Công ty quản lý và
phát triển nhà

4

Công ty quản lý và
phát triển nhà

5

Trung tâm kỹ thuật 16/TTKTVT 13/09/2003 30
Viễn thơng Bộ BQP/HDKT
ngày
quốc phịng

6


Cơng ty Cổ phần 030519/05/2003 2 Tuần Thiết
bị 25,678.00
đầu tư Thủ Thiêm 19/CTDTTH
quang- SDH USD

7

Trung tâm kỹ thuật 18/TTKTVT 20/08/2003 3 Tuần Thiết bị máy 35,056.00
Viễn thơng Bộ BQP/HDKT
đo
USD
quốc phịng

8

Trung tâm kỹ thuật
Viễn thơng Bộ
quốc phịng
Cơng ty điện tốn
và truyền số liệu
VDC
Cơng ty SGT

090/TTKTVT 29/09/2003 4 tuần
/HDKT

Thiết bị Viễn 36,300.00
thông
USD


233/ĐTPT30/07/2003 36
VDC/HDKT
tháng

Thiết bị Tin 689,725,000
học và dịch VNĐ
vụ
Thiết
bị 34,456.125
truyền hinh USD
Hội nghị

Công ty Cổ phần
Công nghệ caoHIT
Trường ĐH Bách
Khoa- Hà Nội

05/7/HIT/HD 05/07/2003 12 tuần Thiết bị TT
KT
quang và dịch
vụ
08/2004
15/09/2004 10 tuần Cung
cấp:
ĐHBKMáy
hàn,
OMNITECH
Máy đo, Thiết

9

10

11
12

02/04/SGT/H 02/04/2003 5 tuần
DKT

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD

Thiết bị mạng
Viễn thông và
dịch vụ
Thiết bị Tin
học và dịch
vụ
Thiết bị Viễn
thông

Giá trị hợp
đồng
22,174.35
USD
12,456.98
USD
14.054.00
USD

Thiết bị mạng 24,000.00

USD
Thiết bị Viễn 60,357.00
thông
USD

28,456.32
USD
1,159,119,000
(VNĐ)


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

13

14

15

16

17

18

bị
nguồn,
Máy
hiện
sóng,

Bộ
dụng cụ cho
phịng
thí
nghiệm khoa
Điện tử- Viễn
thông
Công ty Điện tử- 4200411041 25/11/2004 04 tuần Thiết
bị
Tin học- Hố chất,
Truyền hình
Bộ Quốc phịngHội nghị của
ELINCO
Radvision,
Thiết
vị
Endpoints của
Sony, Router,
Switch Cisco,
Nortel, máy
tính …
Cơng ty Điện tử- 4200411042/ 25/11/2004 06 tuần Server
HP,
Tin học- Hố chất, NMS
Vật liệu cho
Bộ Quốc phịngmạng LAN,
ELINCO
Máy in HP và
dịch vụ thi
cơng, Thiết bị

truyền dẫn
Cơng ty Điện Tốn 233/ĐTPTDự án mở
và truyền Số liệu VDC/HĐKT
rộng
POP
VDC
VNN4

Cung cấp PC
và Máy in
Trung tâm Viễn 0105/VTN2Cung
cấp
thơng khu vực 2
Omn/HĐKT
máy tính để
bàn và máy
tính xách tay
Cơng ty Tích hợp 0104Cung
cấp
Hệ thống và các OMNI/SIS
Máy hàn cáp
dịch vụ SIS
quang Model:
TYPE
37 của hãng
SUMITOMO
Công ty Hoa mặt 031104/CTH 11/2004
4 tuần Cung
cấp
trời

MT/HDKT
thiết bị mạng
và vật liệu
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD

71,569.38
USD

84,224.70
USD

689.725.000
VNĐ

34,062.00
USD
43,010.00
USD

22,174.35
USD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

19

Công ty quản lý và
phát triển nhà

Quận 2

2004

20

Bệnh viện da liễu
Tp. HCM

2004

21

Văn phòng tỉnh uỷ
Tỉnh Bến tre

2004

4tuần

22

Văn phịng UBND 353/HĐ-VP
tỉnh Bến Tre

2004

8 tuần

23


Cơng ty điện toán
và truyền số liệu
VDC-1, 292 Tây
Sơn, Hà Nội

01/2005

6 tuần

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD

mạng
máy
tính
Cung
cấp
máy
trạm,
máy Compaq,
thiết bị mạng
Cung
cấp
thiết bị mạng
và vật liệu
mạng
máy
tính, Máy tính
Cung

cấp
thiết bị mạng
và vật liệu
mạng
máy
tính, Máy tính
Dự án : Tin
hoc hố cơ
quan quản lý
hành
chính
Nhà
nướcTrang thiết bị
Trung
tâm
tích hợp dữ
liệu
VP
UBND tỉnh:
Cung
cấp
máy chủ IBM
xSeries 235
và thiết bị
mạng
Dự án: Cung
cấp và lắp đặt
hệ thống tổng
đài điện thoại
Alcatel

OmniPCX
Enterprise tại
trụ sở văn
phịng Cơng
ty VDC- 292
Tây Sơn, Hà
Nội

18,847.95
USD
12,880 USD

60,125.71
USD

552,490.000
VNĐ

82,000.00
USD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

24

Liên hiệp Khoa 42005.04.01- 27/04/2005 32 tuần
học Sản xuất Công CSE.OMNI
nghệ phần mềmCSE


Thi công lắp
đặt hệ thống
mạng
máy
tính, cung cấp
vật tư mạng
và lắp đặt
thiết bị mạng
tại 64 Tỉnh,
Thành trên cả
nước.
42005.05.026 29/05/2005 02 tuần Thi công hệ
-BHM.OMNI
thống mạng
máy tính cho
văn
phịng
Cơng ty Bảo
Minh Hà Nội,
địa chỉ mới
74
Ngơ
Quyền,

Nội
Hợp đồng số: 07/09/2005 90
Cung
cấp
200508ngày
thiết

bị:
001/OMNServer, Máy
E13/UTNK
tính cá nhân,
Máy
tính
xách
tay,
Thiết
bị
mạng, Thiết
bị truyền dẫn
quang, Máy
hàn
cáp
quang
SUMITOMO:
TYPE-37SE,
UPS,
máy
in...
Hợp đồng số: 07/09/2005 90
Cung
cấp
002/OMNngày
thiết bị mạng,
TCVI(E13)/H
vật liệu mạng,
ĐKT-05
dụng cụ sửa

chữa
bảo
dưỡng tổng
đài...

868,208,000
VNĐ

25

Công ty Bảo Minh
Hà Nội

110.000.000
VNĐ

26

Tổng cục kỹ thuậtBộ Công an- 80
Trần Quốc Hồn,
Cầu Giấy, Hà nội

27

Tổng cục kỹ thuậtBộ Cơng an- 80
Trần Quốc Hoàn,
Cầu Giấy, Hà nội

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


90.684,87
USD

1.131.082,716
VNĐ


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

28

Công ty CP. TM & Hợp
đồng 15/08/2005 45
Công nghệ Tin học kinh
tế:
ngày
Số I (ONE JSC)
08.05OMNI/ONE

29

Thư viện và mạng
thông tin- Trường
Đại học Bách khoa
Hà nội

Hợp đồng số: 09/2005
0109/2005/ĐHB
K-TB


06-08
tuần

30

Thư viện và mạng
thông tin- Trường
Đại học Bách khoa
Hà nội

Hợp đồng số: 12/2005
0112/2005/ĐHB
K-TB

04-06
tuần

31

Công ty Điện lực Hợp đồng số: 07/2006
2- Tổng Công ty 002.07.06/O
Điện lực Việt Nam MNITECHPC2

32

Khách sạn Hilton Hợp đồng số: 10/2006
Hà Nội
08.2006/OM
NI-HILTON


33

Văn phòng- Bộ Hợp đồng số: 10/2006
Công an (V11)
02-10
/
2006 /V11OMNI

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD

Cung
cấp
Máy hàn cáp
quang TYPE37SE và phụ
kiện do hãng
SUMITOMO
sản xuất
Cung
cấp
thiết bị mạng
Tin học, tổng
đài PABX

177.345.000
VNĐ

Cung cấp cáp
quang và phụ

kiện thi cơng
hệ thống cáp
quang

mạng
máy
tính
06 tuần Cung
cấp
thiết bị máy
hàn
cáp
quang Type37SE và phụ
kiện máy hàn
12
Hợp
đồng
tháng cung cấp dịch
vụ Bảo trì hệ
thống
tổng
đài.
03 tuần Cung
cấp
thiết bị mạng
(Switch
Nortel)

Triển khai thi
cơng hệ thống

mạng
máy
tính tại tồ
nhà làm việc
V24- Bộ công
an, tại số 3,
Nguyễn
Thượng Hiền,

190.556.850
VNĐ

142.789.200
VNĐ

866.170.725
VNĐ

140.800.000
VNĐ

313.346.000
VNĐ


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

34

Khách sạn Hilton Hợp đồng số: 10/2006

Hà Nội
08.2006/OM
NI-HILTON

35

Văn phịng- Bộ Hợp đồng số: 10/2006
Cơng an (V11)
02-10
/
2006 /V11OMNI

36

Công ty Điện lực Hợp đồng số: 07/2006
2, Tổng Công ty 002.07.06/O
Điện lực Việt Nam MNITECHPC2
………………… …………….. ………….



Hà Nội
12
Hợp
đồng
tháng cung cấp dịch
vụ Bảo trì hệ
thống
tổng
đài, giai đoạn

06-07
03 tuần Cung
cấp
thiết bị mạng
(Switch
Nortel)

triển khai thi
cơng hệ thống
mạng
máy
tính tại tồ
nhà làm việc
V24- Bộ công
an, tại số 3,
Nguyễn
Thượng Hiền,
Hà Nội
04-06 Cung
cấp
tuần
máy hàn cáp
quang,
phụ
kiện máy hàn.
……… ……………..
..

140.800.000
VNĐ


313.346.000
VNĐ

847.795.725
VNĐ
……………..

2.4. Quan hệ đối tác với các Công ty Tin học Viễn thơng nước ngồi:
OMNITECH đã và đang là đại lý phân phối sản phẩm, cung cấp giải
pháp, dịch vụ bảo hành bảo trì cho các nhà sản xuất hàng đầu thế giới. Đó là:
AMP - Nhà sản xuất thiết bị truyền dẫn (connectors, cable...) hàng
đầu thế giới.
Hiện tại OMNITECH là đại lý duy nhất vừa tiêu thụ sản phẩm và chuyển
giao công nghệ của AMP tại Việt nam, cung cấp hầu hết các sản phẩm Cable
(Cable xoắn đôi, cable quang, cable công nghiệp..) và các thiết bị kết nối mang

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

nhãn hiệu Netconnect cho khách hàng cũng như cho các Công ty Tin học khác
trên phạm vi toàn quốc. Hiện tại sản phẩm của AMP là sản phẩm cable và các
sản phẩm kết nối có uy tín và được ưu chuộng nhất trên thị trường, thường được
lựa chọn sử dụng trong các dự án của nhà nước, các Bộ, các Ngành, các Cơ
quan, Tổ chức trong nước và quốc tế.
Nortel - Hãng sản xuất thiết bị viễn thông, tin học hàng đầu thế giới
với các sản phẩm và công nghệ tiêu biểu:

- Thiết bị truyền dẫn quang (Optical Transmission): Thiết bị truyền dẫn
quang của Nortel từ STM-1/4/16/64 được đánh giá hàng đầu trên thế giới và tại
Việt nam. Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị quang của
Nortel và dịch vụ kỹ thuật cho các đơn vị thuộc VNPT như VTN, VTN1, Bưu
điện Quảng Ninh (liên danh với VINA-LSC)... và các đơn vị khác như Bộ Công
an, Tổng Công ty Điện lực Việt nam, Công ty Điện lực 3...
- Thiết bị mạng đa dịch vụ và mạng dữ liệu: Nortel đứng đầu thế giới về
thiết bị Switch đa dịch vụ (Multi-service Switch) thương hiệu Passport. Với
công nghệ và sản phẩm Nortel, chúng tôi đã triển khai thành công hệ thống
mạng Frame Relay của Cơng ty VDC trên quy mơ tồn quốc. Ngồi ra chúng tơi
cũng triển khai nhiều hệ thống mạng đa dịch vụ khác như Bộ Công an, Tổng
Công ty Điện lực Việt nam, Hanoi Telecom... Với thiết bị mạng máy tính, chúng
tơi cũng triển khai nhiều hệ thống mạng trên quy mơ tồn quốc với các sản
phẩm Router, Switch, Firewall, IDS, Wireless... cho nhiều khách hàng lớn tại
Việt nam như Bộ Cơng an, Tổng cục Tình báo Bộ Công an, Tổng Công ty Điện
lực Việt nam, Tổng Công ty Xăng dầu VN,…
ALCATEL - Nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ viễn thông hàng đầu
thế giới với các sản phẩm:

Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD


×