Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 31 bài tập theo PPCTGT vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.43 KB, 3 trang )

Tiết 31 Ngày soạn
01/12/2011
BÀI TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: +Nắm được cách xác định điều kiện cân bằng chịu tác dụng của hai lực, ba lực
không song song
+ Biết cách xác định momen lực và quy tắc momen lực
+ Nắm quy tắc xác định hợp lực song song cùng chiều
2 Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải các bài tập, các quy tắc để giải thích hiện
tượng
3 Thái độ: Nghiêm túc hăng say phát biểu, tư duy logic
II Chuẩn bị
1 GV: Nội dung kiến thức, các dạng bài tập
2 HS: Ôn tập các kiến thức đã học bài 17, 18, 19
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.(5 phút) Kiểm tra kiến thức cũ
GV: Hãy phát biểu điều kiện cân bằng của vật
rắn chịu tác dụng của hai, ba lức không song
song và các quy tắc hợp lực?
Viết các biểu thức liên quan?
HS: Cá nhân lên bảng trả lời và viết biểu
thức
Hoạt động 2. ( 10 phút) Giải các bài tập trắc nghiệm
GV: Hãy chọn đáp án đúng bài tập 7, 8 Trg 100
Sgk? Và giải thích tại sao?
Gợi ý: sử dụng điều kiện cân bằng của vật rắn
GV: Hãy chọn đáp án đúng bài tập 4 Trg 106
Sgk? Và giải thích tại sao?
Gợi ý: áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song
song


GV: hãy tìm hiểu và chọn đáp án đúng bài tập
19.1 Trg 47 Sbt? Và giải thích tại sao?
HS: bài tập 7 đáp án C
vì Q
1
= Q
2
và P
2
= Q
1
2
+ Q
2
2

nên Q
1
= Q
2
= = 14(N)
bài tập 8 đáp án D
vì T = Pcosα T = mgcosα T = 32(N)
HS: bài tập 4 đáp án B
vì F
A
+ F
B
= P và = F
A

= 80(N)
HS: Đáp án B vì theo quy tắc hợp lực song
song ta có , F
1
+ F
2
= P và = với d
1
= L/2
mà F
2
= 2 F
1
d
2
= d
1
/2 hay d
2
= L/4
Hoạt động 3. ( 15 phút) Giải các bài tập tự luận
GV: Yêu cầu Hs tóm tắt và giải bài tập 6 Trg
100 Sgk
GV: Cần xác định bài toán cho gì? Yêu cầu tìm
đại lượng nào?
GV: Để tìm được T, Q trước hết ta phải làm gi?
Gợi ý: Cần xác định được các lực tác dụng lên
vật đó là những lực nào? từ đó viết phương
trình lực và chiếu phương trình đó lên các
phương của lực ta cần xác định

HS: Cho: m = 2kg, α = , g = 9,8m/s
2
Tính: T = ? , Q = ?
HS: Giải. Các lực tác dụng lên vật: , , có
hợp lực là + + = (1)



m = 2kg
α =


Chiếu (1) lên phương của ta có
GV: Hãy tìm hiểu bài tập 3 Trg 106 Sgk và
giải?
GV: Để xác định F
1
, F
2
ta phải sử dụng công
thức nào?
T = Psinα = mgsinα = 9,8(N)
Chiếu (1) lên phương của ta có
Q = Pcosα = mgcosα = 16,9(N)
HS: Cho. P = 1000N, d
1
= 60cm, d
2
= 40cm
Tính. F

1
, F
2
?
HS: Giải: áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực
song song cùng chiều ta có:
F
1
+ F
2
= P; =
F
1
= 400N , F
2
= 600N
Hoạt đông 4. (10 phút) Giải bài tập trên phiếu học tập
GV: Chia nhóm Hs mỗi nhóm từ 3 đến 6 em và
yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm và cử đại diện trả
lời
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Một vật rắn đứng cân bằng dưới tác dụng của hai lực. Hai lực đó phải.
A Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. D. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
Câu 2. Một vật rắn đứng cân bằng chịu tác dụng của ba lực cùng giá: F
1
= 4N, F
2
= 10N,

F
3
= 6N. Nhận xét nào sau đây đúng?
A , cùng chiều B. , cùng chiều; , cùng chiều
C. , ngược chiều; , cùng chiều D. , ngược chiều; , cùng chiều
Câu 3. Thanh AB rất nhẹ có trục quay tại O.
Biết α = 150
0
OB = 2OA. Khi thanh cân bằng A O B
thì hệ thức nào sau đây là đúng?
A F
1
= F
2
B. F
1
= 2F
2
α
C. F = P D. Không xđ vì thiếu dữ kiện
Đáp án: Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. A vì F
1
.OA = F
2
.cos60
0
.OB
Hoạt động 5. (5 phút) Cũng cố tiết học
GV: Cần nắm vững công thức để giải các bài
tập như Momen lực, quy tắc hợp lực song

song
GV: Về nhà làm các bài tập còn lại trong Sgk,
Sbt và các bài tập tương tự
GV: Xem trước bài mới
HS: Tiếp thu và ghi nhớ
HS: Ghi nhớ và thực hiện
IV Rút kinh nghiệm sau tiết dạy








×