Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nghiên cứu giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Ý Yên tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.97 KB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI












NGUYỄN XUÂN ðỊNH








NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TẠO
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ðỊNH




LUẬN VĂN THẠC SĨ





l




Ơ






HÀ NỘI 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







NGUYỄN XUÂN ðỊNH








NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TẠO
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ðỊNH



LUẬN VĂN THẠC SĨ



l

Chuyên ngành :

QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số :

60.34.05


Ơ

Người hướng dẫn khoa học

:
PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGOAN










HÀ N
ỘI 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iii
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp này là hoàn toàn trung thực và chưa từng
ñược sử dụng trong bất cứ cuộc bảo vệ học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện trong khóa luận
ñều ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Người thực hiện



Nguyễn Xuân ðịnh
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iv


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo: PGS TS Nguyễn Hữu Ngoan, người ñã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp ñỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện Sau ñại học, Khoa
QTKD, bộ môn tài chính thuộc trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi

ñiều kiện thuận lợi tốt nhất ñể giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành ñề tài này.
Xin cảm ơn gia ñình, ban bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2013
Tác giả



Nguyễn Xuân ðịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

v

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN iv
MỤC LỤC v
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BẢNG HỘP xi
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.2.1 Mục tiêu chung 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 4
1.3 ðối tượng và phạm vị nghiên cứu 5
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 5

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.1.1 Một số khái niệm liên quan ñến vấn ñề tạo việc làm cho thanh niên 6
2.1.2 ðặc ñiểm của thanh niên nông thôn 11
2.1.3 Các hoạt ñộng góp phần nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn 14
2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn.
16
2.2 Cơ sở thực tiễn 18
2.2.1 Bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về việc làm và giải
quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn
18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vi

2.2.2 Tình hình lao ñộng việc làm và giải quyết việc làm cho lao ñộng thanh
niên nông thôn ở Việt Nam 22
2.2.3 Bài học rút ra cho việc tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Ý
Yên, tỉnh Nam ðịnh
26
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 28
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 28
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 31
3.1.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan ñến
công tác tạo việc làm cho TNNT ở huyện Ý Yên.
36
3.2 Phương pháp nghiên cứu 37

3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 37
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 37
3.2.3 Phương pháp phân tích 38
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 39
4. KẾT QUẢ NGHÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 40
4.1 Thực trạng lao ñộng và việc làm của thanh niên nông thôn huyện Ý Yên40
4.1.1 Tình hình chung về lao ñộng thanh niên nông thôn huyện Ý Yên 40
4.1.2. Tình hình lao ñộng theo tình trạng việc làm 41
4.1.3 Tình hình lao ñộng theo giới tính 42
4.1.4 Tình hình lao ñộng thanh niên theo trình ñộ 44
4.1.5 Tình hình lao ñộng theo ñộ tuổi. 46
4.2 Thực trạng Công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở Huyện Ý
Yên. 47
4.2.1 Việc thực hiện các chủ trương, chính sách tạo việc làm cho thanh niên
nông thôn
47
4.2.2 Mạng lưới tạo việc làm cho thanh niên nông thôn 52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vii
4.2.3 Kết quả công tác tư vấn, tạo việc làm cho lao ñộng thanh niên nông
thôn. 56
4.2.4 Tác dụng của tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong huyện. 73
4.2.5 Ý kiến ñánh giá về công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
trong huyện.
77
4.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo việc làm cho thanh niên trên ñịa
bàn huyện.
82
4.3.1 Chất lượng của lao ñộng thanh niên nông thôn 82

4.3.2 Nguồn vốn cho sản xuất – kinh doanh 84
4.3.3 Chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho thanh niên nông thôn học nghề 85
4.3.4 Công tác ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn 85
4.3.5 Năng lực, trình ñộ của thanh niên nông thôn 86
4.4 Một số giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong thời gian
tới.
87
4.4.1 Mục tiêu giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Ý Yên
ñến năm 2015.
87
4.4.2 Giải pháp về mặt hoàn thiện các chủ trương, chính sách 89
4.4.3 ðẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn 91
4.4.4 Tăng cường công tác tư vấn, ñịnh hướng, ñào tạo nghề cho thanh niên
nông thôn.
94
4.4.5 Tăng cường hoạt ñộng hỗ trợ người lao ñộng 100
4.4.6 ðẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng 105
4.4.7 Giải pháp ñối với ñoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên 107
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 109
5.1. Kết luận: 109
5.2.1. ðối với Nhà nước 111
5.2.2 ðối với ðoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Bình quân

CLB Câu lạc bộ
CNH Công nghiệp hóa
DV Dịch vụ
HðH Hiện ñại hóa
HTX Hợp tác xã
KHKT Khoa học kỹ thuật
LðLð Liên ñoàn lao ñộng
LHTN Liên hiệp thanh niên
LLLð Lực lượng lao ñộng
TN Thanh niên
TNNT Thanh niên nông thôn
UBND Ủy ban nhân dân















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Tình hình ñất ñai của huyện Ý Yên 30

Bảng 3.2: Lao ñộng và cơ cấu lao ñộng phân theo ngành kinh tế của
huyện Ý Yên
32

Bảng 3.3: Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện
Ý Yên 35

Bảng 4.1. Số lượng lao ñộng thanh niên theo ñộ tuổi 41

Bảng 4.2. Lao ñộng có việc làm theo cơ cấu ngành nghề 42

Bảng 4.3. Lao ñộng theo giới tính 43

Bảng 4.4. Lao ñộng thanh niên theo trình ñộ học vấn 45

Bảng 4.5. Lao ñộng thanh niên theo trình ñộ chuyên môn 45

Bảng 4.6. Lao ñộng theo ñộ tuổi 48

Bảng 4.7. Mạng lưới tạo việc làm cho lao ñộng thanh niên 52

Bảng 4.8. Thống kê các doanh nghiệp ñang sử dụng lao ñộng của huyện 54

Bảng 4.9. Các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp của huyện 55


Bảng 4.10 Số lượng lao ñộng thanh niên trong các làng nghề 56

Bảng 4.11. Số lượng thanh niên ñược ñịnh hướng nghề nghiệp trong các
năm
57

Bảng 4.12. Số lượng thanh niên ñược ñào tạo ngắn hạn trong các năm 58

ðơn vị: Người 58

Bảng 4.13. Số lượng thanh niên ñược dạy nghề dài hạn 59

Bảng 4.14. Số lượng TN ñược tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHKT 3
năm từ năm 2010 ñến 2012.
60

Bảng 4.15. Số lượng lao ñộng thanh niên trong các trang trại, gia trại 62

Bảng 4.16. Số lao ñộng trong hộ gia ñình 64

Bảng 4.17. Số doanh nghiệp, số lao ñộng trên ñịa bàn huyện 3 năm 66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

x
Bảng 4.18. Các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp của huyện 67

Bảng 4.19. Các làng nghề và lao ñộng thanh niên làm nghề 69

Bảng 4.20. Số thanh niên xuất khẩu lao ñộng 71


Bảng 4.21. Tổng hợp lao ñộng ñược tư vấn, dạy nghề, tạo việc làm trong
3 năm
72

Bảng 4.22. Tình hình học viên sau khi học nghề 75

Bảng 4.23 ðánh giá quá trình ñào tạo 78

Bảng 4.24. Thông tin chung về ñội ngũ giáo viên dạy nghề 80

Bảng 4.25 Ý kiến của ñơn vị sử dụng lao ñộng 82

Bảng 4.26 Kế hoạch ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn huyện Ý
Yên ñến năm 2015 89
























Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

xi

DANH MỤC BẢNG HỘP

Hộp 1. Phỏng vấn, ñiều tra: Chúng tôi rất cần vay vốn ưu ñãi ñể phát triển sản
xuất kinh doanh, tuy nhiên vẫn chưa ñược ñáp ứng 50
Hộp 2. Phỏng vấn, ñiều tra: Chúng tôi mong muốn ñược hỗ trợ nhiều vốn hơn
cho thanh niên nông thôn giải quyết việc làm, nhưng nguồn vốn còn hạn chế
52
Hộp 3. Phỏng vấn, ñiều tra: Nội dung ñào tạo nghề bổ ích nhưng học xong ra
theo nghề ñược rất ít
77
Hộp 4. Phỏng vấn, ñiều tra: ðào tạo nghề cho thanh niên nông thôn cần cầm
tay chỉ việc
78
Hộp 5: Phỏng vấn, ñiều tra: Trung tâm mong muốn ñược quan tâm hỗ trợ
trang thiết bị, kinh phí ñào tạo
80
Hộp 6: Phỏng vấn, ñiều tra: Còn nhiều ý kiến ñánh giá khác nhau về chất
lượng công việc của thanh niên ñược ñào tạo nghề

82


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1
1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việc làm và giải quyết việc làm là một vấn ñề kinh tế xã hội có tính
toàn cầu, là mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Ngày nay, quan
niệm về phát triển ñược hiểu ñầy ñủ là: Tăng trưởng kinh tế ñi ñôi với tiến bộ,
công bằng xã hội, phải xoá ñói, giảm nghèo, giảm thiểu thất nghiệp. Chủ tịch
Hồ Chí Minh từng nói “Chủ nghĩa xã hội trước hết nhằm làm cho nhân dân
lao ñộng thoát khỏi bần cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm. ñược
ấm no và ñược sống một ñời hạnh phúc”. Tư tưởng của người luôn là sợi chỉ
ñỏ xuyên suốt trong các chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước ta về
giải quyết việc làm cho người lao ñộng ñặc biệt là thanh niên nông thôn.
Những năm qua ðảng, nhà nước ta ñã có nhiều chủ trương, chính sách phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn nhằm tạo việc làm tại chỗ cho lao ñộng
nông thôn nói chung và thanh niên nông thôn nói riêng. Những chủ trương,
chính sách ñó ñã, ñang ñi vào thực tế cuộc sống nông thôn, từ ñó mà nhiều cơ
hội việc làm ở nông thôn ñược tạo ra ñể giải quyết lao ñộng tại chỗ, góp phần
thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn, giảm tỷ lệ phân biệt giàu nghèo
giữa thành thị và nông thôn, giảm sức ép lao ñộng về các thành phố lớn, trung
tâm kinh tế xã hội của ñất nước, phân bổ cơ cấu lao ñộng hợp lý hơn, giảm
các tệ nạn xã hội, giữ vững truyền thống văn hoá làng quê, xây dựng củng cố
ðảng, chính quyền và hệ thống chính trị xã hội ở nông thôn .Tuy vậy, thiếu
việc làm ñối với lao ñộng nông thôn nói riêng và thanh niên nông thôn nói
chung vẫn diễn ra khá phổ biến. Tình trạng TNNT chưa qua ñào tạo nghề

chiếm tỷ trọng lớn, thu nhập bình quân từ lao ñộng các ngành nghề tại các
vùng thường thấp hơn so với thành thị; cơ hội chuyển ñổi việc làm, nghề
nghiệp cũng khó hơn, ñiều kiện văn hoá, xã hội cũng chậm phát triển hơn.
Cùng với tư tưởng coi trọng " ðại học" của các gia ñình, dòng họ, bản thân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2
TN học sinh nên dẫn ñến ña số TNNT ñều có nguyện vọng thi vào các trường
"ðại học", sau khi tốt nghiệp ðại học, Cao ðẳng họ cũng không muốn về
nông thôn làm việc mà tìm kiếm việc làm tại thành thị, họ chưa tha thiết với
sản xuất, công tác tại ở nông thôn và tham gia học nghề, dẫn ñến thiếu hụt
một lực lượng lớn TN tại các vùng nông thôn ñể tham gia các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh, giữ vững an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội, truyền
thống văn hoá làng quê nông thôn Việt Nam; làm mất cân bằng cơ cấu giữa
ðại học và học nghề.
Hiện nay, tỷ lệ lao ñộng thanh niên nông thôn ñã qua dạy nghề còn
chiếm tỷ trọng rất thấp (17%) trong ñó chỉ có khoảng 7% tổng số ñã ñược cấp
bằng, chứng chỉ dạy nghề. Một trong những nguyên nhân chủ yếu của tồn tại
này là do tâm lý trọng “ñại học” xem nhẹ học nghề trong cộng ñồng người dân,
khả năng chi trả của người dân cho học nghề còn hạn chế. Bên cạnh ñó, việc học
nghề chưa thực sự gắn với thị trường sử dụng lao ñộng, học xong rất khó tìm
việc làm. Hệ thống cơ sở dạy nghề cho lao ñộng nông thôn còn nhiều bất cập: số
lượng cơ sở ñào tạo còn thiếu, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu - ñặc
biệt là các cở sở thuộc ngành nông nghiệp và PTNT; nội dung ñào tạo chưa thực
sự ñáp ứng ñược ñòi hỏi ngày càng cao của thực tiễn và chưa ñáp ứng yêu cầu
phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
Ý Yên là một huyện nằm phía tây của tỉnh Nam ðịnh là trung tâm kinh
tế tiếp giáp ba tỉnh: Nam ðịnh – Hà Nam và Ninh Bình. Theo số liệu thống kê
của huyện và báo cáo tổng kết công tác ñoàn và phong trào thanh niên huyện
Ý Yên năm 2012 thì huyện Ý Yên có trên 25 vạn dân, trong ñó thanh niên từ

16 ñến 30 tuổi chiếm 23,8% dân số và chiếm 61% lực lượng lao ñộng của
huyện. Tổng số lao ñộng là 116.712 người; trong ñó không có việc làm chiếm
1,34%. Qua ñiều tra về việc làm – lao ñộng của phòng Lao ñộng và thương
binh xã hội huyện thì chỉ có 2,7% thanh niên nông thôn của huyện có chuyên
môn kỹ thuật bậc trung, cao (1460 người) ; nhân viên kỹ thuật làm trong văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

3
phòng 1% ( 540 người); trong khi ñó, lao ñộng giản ñơn, phi nông nghiệp
chiếm khoảng 27% ( 14604 người), và lao ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp là
32% ( 17309 người). Tỷ lệ thất nghiệp từ ñộ tuổi 15-29 chiếm 33% (18537
người). Trước những khó khăn trong lập nghiệp tại ñịa phương, thanh niên
nông thôn rời bỏ quê hương ñi làm ăn xa hiện chiếm 20-30%.( tương ứng với
15.885 thanh niên) Song, do ñại ña số thanh niên nông thôn có trình ñộ học
vấn và tay nghề thấp nên chỉ tìm ñược công việc không ổn ñịnh, thu nhập bấp
bênh và gặp rất nhiều rủi ro như: làm thợ xây, bán hàng rong hoặc lao ñộng
tại các khu công nghiệp với mức lương thấp. Hầu hết thanh niên nông thôn
hiện nay chỉ tìm ñược những công việc ñơn giản, làm theo thời vụ, kém tính
bền vững, với mức thu nhập thấp. Ngay cả những thanh niên nông thôn ở lại
ñịa phương, ñể phát triển kinh tế gia ñình cũng chỉ mang tính chất nhỏ lẻ,
không áp dụng ñược tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp nên
năng suất và sản lượng không cao.
Tuy vậy, ñịnh hướng nghề nghiệp của thanh niên còn thiên lệch về
công việc hành chính, gián tiếp; công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn,
hướng nghiệp cho học sinh, thanh niên còn yếu, chưa thiết thực, chưa khuyến
khích phát triển các hoạt ñộng học nghề, lập nghiệp trong các tầng lớp thanh
niên. Những năm qua, ðoàn thanh niên chưa chủ ñộng nghiên cứu, ñề xuất
với ðảng, Nhà nước các chương trình, ñề án về dạy nghề và tạo việc làm cho
thanh niên. Vì vậy, chưa phát huy ñược vai trò của tổ chức ðoàn, chưa hướng
dẫn ñoàn viên, thanh niên học nghề, lập nghiệp, thể hiện trách nhiệm của

ñoàn viên, thế hệ trẻ với ñất nước.
- ðầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở dạy nghề rất tốn kém, trong khi thu
học phí thấp dẫn ñến không hấp dẫn các thành phần kinh tế ñầu tư cho dạy
nghề. Mặt khác, các chính sách khuyến khích của Nhà nước, nhất là tín dụng,
ñất, thuế chưa ñủ mạnh và thực tế triển khai rất khó khăn nên chưa thu hút
nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở dạy nghề, ñặc biệt là cơ sở dạy nghề ngoài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

4
công lập.
- Chi ngân sách cho dạy nghề, hỗ trợ nghề ngắn hạn cho lao ñộng thanh
niên nông thôn còn hạn chế. Mặc dù phí học nghề thấp nhưng người học nghề
chủ yếu là con em các hộ có thu nhập thấp, hộ nghèo nên không có ñiều kiện
học nghề, tạo việc làm.
- Cơ cấu lao ñộng còn lạc hậu, chuyển dịch chậm. Giá trị nông nghiệp
trong GDP ñã giảm xuống, nhưng tỷ lệ lao ñộng vẫn cao, nên năng suất, thu
nhập thấp, chỉ bằng 1/5 của lao ñộng công nghiệp. Mức ñầu tư tạo việc làm
mới có thu nhập cao từ khu vực công nghiệp, dịch vụ gấp trên 10 lần so với tạo
việc làm từ kinh tế hộ.
Tuy nhiên, thiếu việc làm, thiếu ñịnh hướng nghề nghiệp vẫn là vấn ñề
xã hội tồn tại trong TNNT hiện nay và các năm tới. Tỷ lệ TNNT thất nghiệp,
thiếu việc làm cao và ñang có xu hướng tăng do chuyển ñổi mục ñích sử dụng
ñất nông nghiệp và áp dụng kỹ thuật công nghệ sử dụng ít lao ñộng. Một bộ
phận TN vi phạm pháp luật, nghiện hút ma tuý, mại dâm, nhiễm HIV/AIDS
mà nguyên nhân chủ yếu là do không có nghề nghiệp, việc làm.
Xuất phát từ thực tiễn khách quan ñó, Tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Nghiên cứu giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

ðánh giá thực trạng việc làm và thiếu việc làm từ ñó ñề xuất một số
giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở huyện Ý Yên, tỉnh Nam
ðịnh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và tạo việc làm
cho thanh niên nông thôn.
- Phân tích thực trạng lao ñộng và việc làm của thanh niên nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

5
trong huyện Ý Yên, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến việc làm của thanh
niên.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh.
1.3 ðối tượng và phạm vị nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Thanh niên sinh sống, lao ñộng, sản xuất trên ñịa bàn huyện Ý Yên,
tỉnh Nam ðịnh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng việc làm, vấn ñề tư vấn, cách
thức tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
* Về không gian: ðịa bàn huyện Ý Yên – tỉnh Nam ðịnh. (Gồm 31 xã,
01 thị trấn).
* Về thời gian: Số liệu phục vụ ñề tài ñược thu thập giai ñoạn 2010 –
2012. Số liệu sơ cấp ñược thu thập thông qua ñiều tra, phỏng vấn thanh niên,
hộ gia ñình thanh niên, mạng lưới tạo việc làm, các cơ quan năm 2012














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

6
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm liên quan ñến vấn ñề tạo việc làm cho thanh
niên
Lao ñộng: là hoạt ñộng quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao ñộng có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển của ñất nước.(Bộ Luật lao
ñộng sử ñổi năm 2006)
Người lao ñộng là người ít nhất ñủ 15 tuổi, có khả năng lao ñộng và có
giao kết hợp ñồng lao ñộng. Người lao ñộng có quyền làm việc cho bất kỳ
người sử dụng lao ñộng nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Người cần tìm việc làm có quyền trực tiếp liên hệ ñể tìm việc hoặc ñăng ký
tại các tổ chức dịch vụ việc làm ñể tìm việc tuỳ theo nguyện vọng, khả năng,
trình ñộ nghề nghiệp và sức khoẻ của mình.
Người sử dụng lao ñộng là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân,
nếu là cá nhân thì ít nhất phải ñủ 18 tuổi, có thuê mướn, sử dụng và trả công lao
ñộng. Người sử dụng lao ñộng có quyền trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức

dịch vụ việc làm ñể tuyển chọn lao ñộng, có quyền tăng giảm lao ñộng phù hợp
với nhu cầu sản xuất, kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật. (Theo quy ñịnh
của Luật lao ñộng)
Nguồn lao ñộng: Nguồn lao ñộng (hay lực lượng lao ñộng) là một bộ phận
dân số trong ñộ tuổi quy ñịnh thực tế có tham gia lao ñộng (ñang có việc làm) và
những người không có việc làm nhưng ñang tích cực tìm việc.
Như vậy nguồn lao ñộng bao gồm: Người có việc làm ổn ñịnh, Người có
việc làm không ổn ñịnh và Người ñang thất nghiệp
Việc làm: Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị
pháp luật cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

7
Giải quyết việc làm, bảo ñảm cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều
có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của các doanh nghiệp và
toàn xã hội
.

Người có việc làm: Người có việc làm là người có ñủ 15 tuổi trở lên
ñang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân mà trong tuần lễ liền kề trước
thời ñiểm ñiều tra có thời gian làm việc không ít hơn mức chuẩn quy ñịnh cho
người ñược coi là có việc làm. ở nhiều nước sử dụng mức chuẩn này là 1 giờ,
còn ở nước ta mức chuẩn này là 8 giờ.
Riêng với những người trong tuần lễ tham khảo không có việc làm vì
các lý do bất khả kháng hoặc do nghỉ ốm, thai sản, nghỉ phép, nghỉ hè, ñi học
có hưởng lương, nhưng trước ñó họ ñã có một công việc nào ñó với thời gian
thực tế làm việc không ít hơn mức chuẩn quy ñịnh cho người ñược coi là có
việc làm và họ sẽ tiếp tục trở lại làm việc bình thường sau thời gian tạm nghỉ,
vẫn ñược tính là người có việc làm.
Căn cứ vào chế ñộ làm việc, thời gian thực tế và nhu cầu làm thêm của

người ñược xác ñịnh là có việc làm trong tuần lễ trước ñiều tra. Người có việc
làm chia thành hai nhóm: Người ñủ việc làm và người thiếu việc làm.
Người ñủ việc làm: Là người có số giờ làm việc trong tuần lễ tham
khảo lớn hơn hoặc bằng 36 giờ nhưng không có nhu cầu làm thêm hoặc có số
giờ làm việc nhỏ hơn 36 giờ nhưng bằng hoặc lớn hơn số giờ quy ñịnh ñối với
người làm các công việc nặng nhọc, ñộc hại.
Người thiếu việc làm: Là người có số thời gian làm việc trong tuần lễ tham
khảo dưới 36 giờ, hoặc ít hơn giờ chế ñộ quy ñịnh ñối với các công việc nặng nhọc,
ñộc hại, có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn sàng làm việc khi có việc làm.
Thất nghiệp : Thất nghiệp là những người trong ñộ tuổi lao ñộng muốn
làm việc nhưng chưa tìm ñược việc làm. Căn cứ vào thời gian thất nghiệp mà
người ta chia thất nghiệp ra thành thất nghiệp dài hạn và thất nghiệp ngắn
hạn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

8
Thất nghiệp dài hạn là thất nghiệp liên tục từ 12 tháng trở lên tính từ
ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
Ở nông thôn tình trạng thất nghiệp hiếm thấy nhưng tình trạng thiếu
việc làm thì phổ biến.
Những người không thuộc lực lượng lao ñộng: Còn ñược gọi là dân
số không hoạt ñộng kinh tế; bao gồm: Toàn bộ số người chưa ñủ từ 15 tuổi
trở lên nên không thuộc bộ phận người có việc làm và thất nghiệp.Những
người không hoạt ñộng kinh tế vì các lý do: ðang ñi học, ñang làm công việc
nội trợ cho gia ñình, già cả ốm ñau kéo dài, tàn tật không có khả năng lao
ñộng, tình trạng khác.
Người thất nghiệp: Người thất nghiệp là người từ ñủ 15 tuổi trở lên
thuộc nhóm dân số hoạt ñộng kinh tế mà trong tuần lễ tham khảo không có
việc làm nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc nhưng không tìm
ñược việc.

Căn cứ vào thời gian thất nghiệp,người thất nghiệp ñược chia thành:
Thất nghiệp ngắn hạn và thất nghiệp dài hạn.
Thất nghiệp ngắn hạn: Là người thất nghiệp liên tục từ dưới 12 tháng tính
từ ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
Thất nghiệp dài hạn: Là người thất nghiệp liên tục từ 12 tháng trở lên
tính từ ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
Phần lớn các nước ñều sử dụng khái niệm trên ñể xác ñịnh người thất
nghiệp. Tuy nhiên cũng có sự khác biệt khi xác ñịnh mức thời gian không có
việc làm.
Trong khi phân loại cơ cấu các thị trường lao ñộng hiện nay, thất
nghiệp phân ra thành ba loại khác nhau: Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp
theo chu kỳ và thất nghiệp có tính cơ cấu.
Thất nghiệp tạm thời: Phát sinh do sự di chuyển không ngừng của con
người giữa các vùng, các công việc hoặc là các giai ñoạn khác nhau của cuộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

9
sống. Thậm chí trong nền kinh tế có ñầy ñủ việc làm, vẫn luôn có một số
chuyển ñộng nào ñó do người ta ñi tìm việc làm khi tốt nghiệp các trường
hoặc chuyển ñến một nơi sinh sống mới. Hay phụ nữ có thể trở lại lực lượng
lao ñộng sau khi sinh con. Do những công nhân thất nghiệp tạm thời thường
chuyển công việc hoặc tìm những công việc mới tốt hơn, cho nên người ta
thường cho rằng họ là những người thất nghiệp “Tự nguyện”.
Thất nghiệp có tính cơ cấu xảy ra khi có sự mất cân ñối giữa cung và
cầu lao ñộng, sự mất cân ñối này có thể diễn ra vì mức cầu ñối với một loại
lao ñộng tăng lên trong khi mức cầu ñối với một loại lao ñộng khác giảm ñi,
trong khi ñó mức cung không ñược ñiều chỉnh nhanh chóng. Như vậy trong
thực tế xảy ra sự mất cân ñối trong các ngành nghề hoặc các vùng do một số
lĩnh vực phát triển so với một số lĩnh vực khác và do quá trình ñổi mới công
nghệ. Nếu tiền lương rất linh hoạt trong những khu vực có nguồn cung cao và

tăng lên trong những khu vực có mức cầu cao.
Những vấn ñề chung về thanh niên
Khái niệm về thanh niên
Trong lịch sử ñã diễn ra nhiều cuộc tranh luận sôi nổi giữa các nhà
khoa học về ñịnh nghĩa TN. Có thể tiếp cận ñối tượng này dưới nhiều góc ñộ
khác nhau: Triết học, tâm lý học, xã hội học, khoa học thể chất…
Tiêu ñiểm của các cuộc tranh luận là vấn ñề có nên coi TN là một
nhóm nhân khẩu - xã hội ñộc lập hay không? Do quan ñiểm giai cấp chi phối,
nếu coi TN là một tầng lớp ñộc lập thì sợ bị nhầm lẫn với “giai cấp thanh
niên” – theo quan ñiểm của một số nhà xã hội học phương Tây xuyên tạc. Còn
nếu không coi TN là một nhóm nhân khẩu xã hội ñộc lập thì không thấy ñược
ñặc thù của tầng lớp này, dễ hoà tan lợi ích của nó vào các tầng lớp xã hội khác.
Tuy nhiên, cuộc tranh luận dần dần cũng ñược thống nhất. Quan ñiểm
cho rằng TN là một nhóm nhân khẩu xã hội ñặc thù ấy là: ðặc trưng về ñộ
tuổi, ñặc ñiểm tâm sinh lý và ñặc ñiểm về ñịa vị xã hội. Chẳng hạn, giáo sư,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

10
tiến sỹ Kôn (người Nga) ñã cho một ñịnh nghĩa về TN như sau: “Thanh niên
là một tầng lớp nhân khẩu – xã hội ñược ñặc trưng bởi một ñộ tuổi xác ñịnh,
với những ñặc tính tâm lý xã hội nhất ñịnh và những ñặc ñiểm cụ thể của ñịa
vị xã hội. ðó là một giai ñoạn nhất ñịnh trong chu kỳ sống và các ñặc ñiểm
nêu trên là có bản chất xã hội – lịch sử, tuỳ thuộc vào chế ñộ xã hội cụ thể,
vào văn hoá, vào những quy luật xã hội hoá của xã hội ñó”.
Theo Luật Thanh niên; quy ước hiện nay ñộ tuổi thanh niên Việt Nam
hiện nay ñược tính từ 16 - 30 tuổi.Thanh niên là lứa tuổi ñã trưởng thành, có
ñầy ñủ tố chất của người lớn, là thời kỳ dồi dào về trí lực và thể lực do ñó
thanh niên có ñầy ñủ những ñiều kiện cần thiết ñể tham gia hoạt ñộng học tập,
lao ñộng, hoạt ñộng chính trị xã hội ñạt hiệu quả cao, có khả năng ñóng góp
cống hiến thể lực và trí lực cho công cuộc ñổi mới ñất nước.

Như vậy: Thanh niên là công dân Việt Nam từ ñủ mười sáu tuổi ñến ba
mươi tuổi (Theo quy ñịnh của Luật thanh niên năm 2005)
Quyền và nghĩa vụ của thanh niên
Thanh niên có các quyền, nghĩa vụ của công dân theo quy ñịnh của Hiến
pháp, pháp luật và các quyền, nghĩa vụ theo quy ñịnh của Luật này.
Thanh niên không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo, trình ñộ văn hoá, nghề nghiệp ñều ñược tôn trọng và bình
ñẳng về quyền, nghĩa vụ.
Trách nhiệm của Nhà nước, gia ñình và xã hội ñối với thanh niên:
Thanh niên là tương lai của ñất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có
tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ðào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia
ñình và xã hội.
Nhà nước có chính sách tạo ñiều kiện cho thanh niên học tập, lao ñộng,
giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về ñạo ñức, truyền thống dân tộc,
ý thức công dân, ý chí vươn lên phấn ñấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

11
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Cơ quan, tổ chức, gia ñình, cá nhân có trách nhiệm góp phần tích cực
vào việc chăm lo, ñào tạo, bồi dưỡng và phát huy vai trò của thanh niên.
2.1.2 ðặc ñiểm của thanh niên nông thôn
Thanh niên nông thôn chiếm tỷ lệ cao trong thanh niên cả nước, là nguồn
nhân lực phát triển và thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp,
nông thôn.
Thanh niên nông thôn tin tưởng vào sự lãnh ñạo của ðảng, công cuộc ñổi
mới do ðảng khởi xướng và lãnh ñạo; là lực lượng quan trọng trong sản xuất
nông nghiệp.
Có tinh thần xung kích, tình nguyện tham gia các hoạt ñộng ðoàn, Hội

phát ñộng; tính tích cực tham gia và phát huy tốt ý thức chính trị; ý chí tự lực
tự cường, khát vọng vươn lên thoát nghèo và làm giàu, không ngừng giác ngộ
nâng cao trình ñộ chính trị, rèn luyện tư cách phẩm chất ñáp ứng yêu cầu thực
tế ñặt ra.
Việc làm và thu nhập của thanh niên nông thôn vẫn là vấn ñề bức xúc.
Tình trạng không ñủ việc làm, việc làm không ổn ñịnh, thu nhập thấp ñã tác
ñộng rất lớn ñến thanh niên nông thôn, ảnh hưởng ñến công tác tập hợp thanh
niên nông thôn.
Thanh niên nông thôn ñang ñứng trước những khó khăn và thách thức
như: trình ñộ học vấn, tay nghề, thiếu vốn, kinh nghiệm so với ñối tượng thanh
niên khác.
Thanh niên nông thôn là nguồn nhân lực quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội. Phần lớn thanh niên nông thông hiện nay trình ñộ
học vấn còn thấp, thiếu việc làm, ít có cơ hội ñược ñào tạo nghề nghiệp. Thực
tế này ñặt ra nhiệm vụ quan trọng của tổ chức ðoàn trong việc tập hợp và giải
quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. Nhưng thanh niên nông thôn ñang
gặp rào cản lớn là trình ñộ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp thấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

12
* ðặc ñiểm nhận thức của thanh niên:
Khả năng nhận thức: Do sự hoàn thiện về cấu tạo và chức năng của hệ
thần kinh trung ương và các giác quan, sự tích luỹ phong phú kinh nghiệm
sống và tri thức, yêu cầu ngày càng cao của hoạt ñộng học tập, lao ñộng, hoạt
ñộng chính trị xã hội nên nhận thức của lứa tuổi thanh niên có những nét mới
về chất so với các lứa tuổi trước.
Nhận thức chính trị xã hội của thanh niên:
ða số thanh niên ñã nhận thức ñược về tình hình nhiệm vụ của ñất
nước, về nhiệm vụ chiến lược trong những năm ñầu của thế kỷ XXI.
Thanh niên ñã thể hiện rõ ý thức chính trị - xã hội qua tính cộng

ñồng, tinh thần xung phong, tình nguyện, lòng nhân ái, sẵn sàng nhường cơm
xẻ áo, xả thân vì nghĩa lớn. Thanh niên ñã nhận thức rõ vai trò và trách
nhiệm, nghĩa vụ của mình ñối với ñất nước và tích cực tham gia.
* ðời sống tình cảm của thanh niên:
ðời sống tình cảm của thanh niên rất phong phú và ña dạng. Tình cảm của
thanh niên ổn ñịnh, bền vững, sâu sắc, có cơ sở lý tính khá vững vàng.
Tình bạn, tình yêu và tình ñồng chí là nội dung tình cảm chiếm vị trí
quan trọng trong ñời sống tình cảm của thanh niên, nó có tính chất nghiêm túc
và rõ ràng.
* ðặc ñiểm về tính cách:
Thanh niên là lứa tuổi ñã ổn ñịnh về tính cách. Biểu hiện về tính cách
của thanh niên có nhiều tính tích cực:
Thanh niên có tính tình nguyện, tính tự giác trong mọi hoạt ñộng. Tính
tự trọng phát triển mạnh mẽ, tính ñộc lập của thanh niên cũng phát triển mạnh
mẽ . Thanh niên luôn tự chủ trong mọi hoạt ñộng của mình (học tập, lao ñộng
và hoạt ñộng xã hội). Họ luôn có tinh thần vượt khó, cố gắng hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

13
Tuổi thanh niên có tính năng ñộng, tính tích cực. Thế hệ trẻ rất nhạy bén
với sự biến ñộng của xã hội. Thanh niên ngày nay không thụ ñộng, không trông
chờ ỷ lại vào người khác mà tự mình giải quyết những vấn ñề của bản thân.
Thanh niên thường giàu lòng quả cảm, gan dạ, dũng cảm và giàu ñức hy sinh.
Thanh niên có tinh thần ñổi mới, rất nhạy cảm với cái mới, nhanh
chóng tiếp thu cái mới. Trong học tập, lao ñộng và hoạt ñộng xã hội, thanh
niên thể hiện tính tổ chức, tính kỷ luật rõ rệt.
Trong ñặc ñiểm về tính cách của thanh niên có những hạn chế:
Do tính tự trọng, tự chủ phát triển mạnh nên thanh niên dễ có tính chủ
quan, tự phụ ñánh giá quá cao về bản thân mình. Thanh niên còn có tính nóng

vội, muốn ñốt cháy giai ñoạn, thiếu cặn kẽ, dễ ñưa ñến thất bại.
Thanh niên có tính gan dạ, dũng cảm cao nhưng ñôi khi hành ñộng liều
lĩnh mạo hiểm. ở thanh niên khi không thành công ở một vài việc nào ñó thì
thường dễ chán nản, bi quan với những công việc khác. Từ ñó thanh niên dễ
tự ti, thụ ñộng, sống khép kín ít tích cực tham gia hoạt ñộng.
TN có tinh thần ñổi mới, nhạy bén, tiếp thu nhanh cái mới song TN
cũng dễ phủ nhận quá khứ, phủ nhận những thành quả của thế hệ ñi trước,
phủ nhận “ sạch trơn”.
TN dễ có thiên hướng chuộng hình thức, ñánh giá sự việc qua hình
thức bề ngoài.
Như vậy TN có nhiều ñặc ñiểm tính cách nổi bật ñáng trân trọng, xã hội nói
chung, tổ chức ðoàn nói riêng cần tạo cơ hội giúp họ khẳng ñịnh mình ñể
cống hiến nhiều cho xã hội.
* ðặc ñiểm về xu hướng của thanh niên:
Nhu cầu của thanh niên: Nhu cầu của TN ngày nay khá ña dạng và
phong phú và phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội . Mối quan tâm
lớn nhất của TN là việc làm, nghề nghiệp . tiếp theo là nhu cầu học tập, nâng
cao nhận thức, phát triển tài năng. TN có nhu cầu nâng cao thu nhập và ổn ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

14
cuộc sống. Bên cạnh ñó TN còn có các nhu cầu về vui chơi giải trí, thể thao, nhu
cầu về tình bạn, tình yêu và hôn nhân gia ñình…TN ñã thể hiện tích cực, chủ ñộng
trong việc thoả mãn nhu cầu của mình thông qua hoạt ñộng lao ñộng học tập, giao
tiếp, giải trí… bằng chính sức lực và trí tuệ của thế hệ trẻ. Tuy nhiên vẫn còn một
bộ phận TN có những nhu cầu lệch lạc, lười lao ñộng, thích hưởng thụ ñòi hỏi
vượt quá khả năng ñáp ứng của gia ñình và xã hội nên ñã có biểu hiện lối sống
không lành mạnh hoặc vi phạm pháp luật.
Hứng thú của thanh niên: Hứng thú của TN có tính ổn ñịnh bền vững,
liên quan ñến nhu cầu. Hứng thú có tính phân hoá cao, ña dạng, ảnh hưởng

ñến khát vọng hành ñộng và sáng tạo của TN. Nhìn chung TN rất hứng thú
với cái mới, cái ñẹp.
Lý tưởng của thanh niên: TN là lứa tuổi có ước mơ, có hoài bão lớn lao
và cố gắng học tập, rèn luyện, phấn ñấu ñể ñạt ước mơ ñó. Nhìn chung TN
ngày nay có lý tưởng xã hội chủ nghĩa, muốn ñem sức mình cống hiến cho xã
hội, phấn ñấu vì một xã hội tốt ñẹp hơn.
Về thế giới quan: Do trí tuệ ñã phát triển, TN ñã xây dựng ñược thế
giới quan hoàn chỉnh với tư cách là một hệ thống. TN ñã có quan ñiểm riêng
với các vấn ñề xã hội, chính trị, ñạo ñức, lao ñộng.
2.1.3 Các hoạt ñộng góp phần nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn
Từ khái niệm, ñặc ñiểm về thanh niên nông thôn, việc làm cho thanh
niên nông thôn sẽ giúp cho chúng ta hiểu về các hoạt ñộng tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn. Nội dung các hoạt ñộng nhằm tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn bao hàm rất nhiều nội dung, cụ thể như sau:
2.1.3.1 Chủ trương, chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Các chủ trương chính sách liên quan như chính sách dồn ñiền ñổi thửa,
khuyến khích sản xuất hàng hóa, khôi phục phát triển nghề và làng nghề, vay

×