Tải bản đầy đủ (.doc) (305 trang)

Tieng Viet hoc ki I (rat chi tiet)- Xuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 305 trang )

Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Tập đọc:
Th gửi các học sinh
(Hồ Chí
Minh)
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát bức th của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài; thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha,
tin tởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tởng
rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nớc Việt Nam
mới.
3. Thuộc lòng một đoạn th.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn th HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ ổ n định tổ chức :
- T nêu một số điểm cần chú ý về yêu
cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị
cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học
tập của H.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh luyện đọc
(14 )
- T chia lá th làm 2 đoạn nh sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ


sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- T chỉ định H nối tiếp nhau đọc hết bài.
-T kết hợp:
- Khen những em đọc đúng, xem đó nh
là mẫu cho cả lớp noi theo: kết hợp sửa
lỗi cho H nếu có em phát âm sai, ngắt
Hoạt động học
- Một H khá, giỏi đọc một lợt toàn bài.
- H tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- H luyện tập theo cặp (mỗi H đều đợc
đọc cả bài).
+ H đọc thầm phần chú giải các từ mới ở
cuối bài học (80 năm giải phóng nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cờng quốc
năm châu ), giải nghĩa các từ ngữ đó,
đặt câu hỏi với các từ cơ đồ, hoàn cầu để
1
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
nghỉ hơi cha đúng, hoặc giọng đọc không
phù hợp (VD:
hiểu
đọc lá th của Bác với giọng rời rạc, đọc
không đúng câu nghi vấn: Vậy các em
nghĩ sao?)
- T giải thích rõ thêm: những cuộc
chuyển biến khác thờng mà Bác Hồ nói
trong th là cuộc Cách mạng tháng Tám
năm 1945 của nhân dân ta dới sự lãnh
đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng

cộng sản Việt Nam đã lật đổ chế độ thực
dân, phong kiến, giành độc lập cho Tổ
quốc, tự do cho nhân dân. GVgiải thích
thêm một số từ ngữ khác: giời (trời), giở
đi (trở đi).
- T đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái,
thiết tha, hi vọng, tin tởng)
HĐ2: HD tìm hiểu bài. (12 )
- Y/C hs đọc thầm đoạn 1.
H: Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai trờng
khác?
H: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm
vụ của toàn dân là gì?
H: HS có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nớc?
+ Rút ra nội dung chính của bài.
đúng hơn nghĩa của từ.)
- Một H đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy
các em nghĩ sao?):
+ Đó là ngày khai trờng đầu tiên của n-
ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày
khai trờng ở nớc Việt Nam độc lập sau
80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
+ Từ ngày khai trờng này, các em HS
bắt đầu đợc hởng một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác

trên hoàn cầu.
+ HS phải cố gắng, siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nớc, làm cho dân tộc
Việt Nam bớc tới đài vinh quang, sánh
vai các cờng quốc năm châu.
Nội dung: Qua bức th, Bác Hồ khuyên
các em học sinh chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tởng rằng học sinh VN sẽ
kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông,
xây dựng thành công nớc Việt Nam mới.
- 1 hs đọc lại toàn bài.
+ H luyện đọc diễn cảm đoạn th theo
2
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
HĐ3: Hớng dẫn HS đọc diễn cảm-
HTL.
(7 )
- T hớng dẫn H cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn 2
+ T đọc diễn cảm đoạn th để làm mẫu
cho H.
+ T theo dõi, uốn nắn.
* T treo bảng phụ ghi đoạn cần học
thuộc lòng, HD H học thuộc lòng. (Từ
sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần
lớn ở công học tập của các em).
Nhận xét ghi điểm.
cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.

- H nhẩm học thuộc.
- 5 7 H thi đọc thuộc lòng. Cả lớp theo
dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- H đọc bài.
C : Củng cố dặn dò: (2)
- Gọi 1 H đọc diễn cảm toàn bài.
+ Qua bài, Bác muốn khuyên H điều gì?
- T nhận xét chung, liên hệ thực tế lớp học, nhắc nhở H học tập.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
3
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Thứ ngày tháng năm 200
Chính tả: ( Tuần 1)
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu
2. Làm bài tập (BT) để củng cố quy tắc viết với ng/ ngh, g/ gh, c/ k.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ ổ n định tổ chức:
- T kiểm tra vở chính tả.
B/ Bài mới:
- GTB:
HĐ1: HD, H nghe- viết (20 )
- T đọc bài viết.
- Bài thơ đợc trình bày ntn?
- Các từ: Việt Nam, dập dờn, Tr ờng
Sơn, sớm chiều, súng gơm khi ta viết
phải lu ý điều gì?
- T đọc các từ trên.
- T đọc bài viết cho H viết bài.

- T đọc toàn bài, H soát bài (đọc chậm
kết hợp cả dấu câu).
- T chấm 1/2 bài viết của cả lớp.Nhận
xét chung.
HĐ2: Hớng dẫn H làm BT chính tả.
(13 )
Bài tập 2 :
- Gọi H đọc y/c bài tập.
- T nhắc lại các ô1, ô2, ô3 để H nhớ.
- Gọi H đọc bài làm nối tiếp.
Hoạt động học
- H mở vở BT kiểm tra lại BT.
- H theo dõi.
- Thể thơ lục bát.
- H nêu.
- 2 H viết bảng, lớp viết vở.
- Lớp nhận xét.
- H viết bài.
- H soát bài.
- H mở SGK, dùng chì soát lỗi của bạn
theo nhóm đôi.
- H làm bài.
- H nhận xét chữa bài.
Từ cần điền lần lợt là: ngày, ghi, ngát,
ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của,
kiêm, kỉ.
4
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô
trống.

- T kẻ bảng (SGK).
- Gọi 3 H lên bảng điền bảng.
- Y/c H đọc quy tắc đã học.
- H đọc diễn cảm toàn bài.
- H đọc y/c của bài tập.
- H làm bài tập.
- H nhận xét.
- Vài H nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh,
ngh/ng; nhẩm thuộc tại lớp.
C: Củng cố dặn dò. (2 )
- T nhận xét chung.
- Dặn dò H về nhà luyện viết đúng đẹp, thuộc quy tắc đã học.
5
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa,
đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
- GTB.
HĐ1: Tìm hiểu về từ đồng nghĩa:
(15 )
Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in
đậm trong mỗi ví dụ sau:
- T ghi bảng các ví dụ:
a) xây dựng - kiến thiết
b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm

+ So sánh nghĩa của các từ ở câu a? câu
b?
- T chốt: Những từ có nghĩa giống nhau
gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- T tổ chức H nêu ý kiến.
- T chốt: Xây dựng và kiến thiết có thể
thay thế cho nhau vì nghĩa các từ giống
nhau hoàn toàn (làm nên một công trình
kiến trúc, hình thành một tổ chức hay
một chế độ);
Vàng xuộm, vàng hoe,vàng lịm không
Hoạt động học
- H đọc y/c bài tập.
- H đọc các từ in đậm.
- H so sánh, trả lời trớc lớp: nghĩa của
các từ này giống nhau:
a) cùng chỉ một hoạt động.
b) cùng chỉ một màu.
- H đọc y/c bài tập.
- H trao đổi theo nhóm đôi.
- H nêu ý kiến trớc lớp.
6
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng không giống nhau hoàn toàn,
vàng xuộm-đậm, vàng hoe- nhạt, vàng
lịm- quả chín.
+ : Ghi nhớ về từ đồng nghĩa:
- Y/C H nêu ghi nhớ SGK.

HĐ3: Hớng dẫn luyện tập. (23 )
Bài 1 : Xếp những từ in đậm thành các
nhóm từ đồng nghĩa.
- Gọi hs đọc nội dung và Y/C của bài
tập.
- Gọi H đọc bài làm.
- 3 H đọc thầm thuộc nội dung ghi nhớ
- 1 H đọc y/c; đọc đoạn văn.
- 1 H đọc các từ in đậm.
Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống những
từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây:
- Gọi H đọc bài làm.
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
nghĩa ở BT2.
T khuyến khích H đặt một câu có chứa
đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa.
- Gọi H đọc bài làm, nhận xét.
H làm vở BT, đọc bài làm, nhận xét.
nớc nhà - non sông
hoàn cầu - năm châu
- H đọc y/c, câu mẫu.
- H thảo luận nhóm đôi, ghi vở BT.
- H bổ sung vào bài làm các từ
khác.
- H đọc y/c, mẫu.
- Làm vở.
- H đọc bài làm trớc lớp, lớp nx.
III: Củng cố dặn dò: (2)
- T nhận xét chung.
- Dặn dò về nhà học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

7
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Thứ ngày tháng năm 200
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của T và tranh minh hoạ, H biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh
bằng 1 - 2 câu; kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ,
cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp đợc
lời bạn.
8
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh
đúng khi H đã làm BT 1)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1. Bài mới.
HĐ1: Giáo viên kể chuyện. (15 )
- Giọng kể chậm ở đoạn 1 và phần đầu
đoạn 2. Chuyển giọng hồi hộp và nhấn
giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể
Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình

tĩnh, dũng cảm trớc những tình huống
nguy hiểm trong công tác. Giọng kể
khâm phục ở đoạn 3; lời Lý Tự Trọng
dõng dạc; lời kể chuyện trầm lắng, tiếc
thơng.
* T kể lần 1.
- T viết lên bảng các nhân vật trong
truyện (Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật
thám Lơ-grăng, luật s).
- HD H giải nghĩa một số từ khó đợc chú
giải sau chuyện. vừa kể vừa kết hợp giải
nghĩa từ.
* T kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ, (yêu cầu HS nghe, kết
hợp nhìn
Hoạt động học
- H lắng nghe.
- H nêu tên các nhân vật.
- H giải nghĩa các từ.
- H lắng nghe kết hợp quan sát tranh
minh hoạ SGK
tranh minh hoạ trong SGK).
HĐ2: Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện. (23 )
- T nêu lại y/c; giao việc các nhóm HĐ.
- T gọi các nhóm trình bày.
- T chốt lại ý kiến đúngcho từng tranh.
- T lu ý: kể đúng cốt chuyện, không
cần lặp lại nguyên văn lời T. Kể xong
trao đổi về ý nghĩa cây chuyện.

- Y/C H kể theo nhóm.
.
- H đọc y/c.
- H trong nhóm lần lợt trao đổi lời
thuyết minh cho từng tranh.
- Nhóm khác nx, bổ sung.
- VD: Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng
dạ đợc cử ra nớc ngoài học tập.
- H đọc y/c bài 2,3.
- H kể theo nhóm, mỗi H 2 tranh. Đại
9
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
- T chức H thi kể chuyện.
- T nhận xét.
diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
- H nêu nội dung câu chuyện.
- H bình chọn H kể hay, hiểu nội dung
chuyện.
IV. Củng cố dặn dò: (2)
T nhận xét chung tiết học, y/c H nêu nội dung câu chuyện.
Về nhà luyện kể cho gia đình và bạn bè nghe.


Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
(Tô Hoài)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm

rãi, dàn trải, dịu dạng; nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của
cảnh, vật.
10
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
2. Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ: phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong
bài.
- Nắm đợc nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm
hiện lên một bức tranh quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả với quê hơng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ Kiểm tra bài cũ: (5 )
- T kiểm tra 2 - 3 H đọc thuộc lòng
đoạn văn (đã xác định) trong Th gửi
các học sinh của Bác Hồ; trả lời 1 - 2
câu hỏi về nội dung lá th.
B/ Bài mới:
- GTB
HĐ1: Hớng dẫn học sinh luyện đọc
(14 )
- Gọi 1 H khá, giỏi đọc một lợt toàn
bài.
- T chia bài thành các phần nh sau để
tiện luyện đọc:
+ Phần 1: Câu mở đầu (giới thiệu màu
sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu
vàng để phần sau tả những cảnh cụ thể).
+ Phần 2: Tiếp theo, đến nh những
chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

+ Phần 3: Tiếp theo, đến Que khe giậu,
ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
+ Phần 4: Những câu còn lại.
- T kết hợp:
Hoạt động học
- H đọc bài, trả lời câu hỏi.
- 1 khá giỏi đọc toàn bài.
- H tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn .
- H luyện đọc theo cặp.
+ Khen những em đọc đúng: kết hợp
sửa lỗi cho H nếu có em phát âm sai,
ngắt nghỉ
hơi cha đúng, hoặc giọng đọc không phù
hợp (VD: đọc cao giọng hoặc đọc với
giọng rời rạc).
+ Sau lợt đọc lần 1, đến lợt đọc thứ hai,
giúp H hiểu các từ ngữ mới và khó trong
bài. dùng tranh, ảnh (nếu có) để giải
nghĩa từ (cây) lụi, kéo đá. Giải thích
thêm từ hợp tác xã; cơ sở sản xuất, kinh
- Một H đọc cả bài.
11
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
doanh tập thể.
- T đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả
chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn
giọng những từ ngữ tả những màu vàng
rất khác nhau của cảnh vật.
HĐ2: Tìm hiểu bài: (12 )
- Y/C H đọc bài, kể tên những sự vật

trong bài có màu vàng và từ chỉ màu
vàng?
H: Từ chỉ màu vàng trong bài và cho
biết từ đó gợi cho em cảm giác gì.
- T giúp H có cách cảm nhận đúng đắn
và diễn đạt đợc điều mình muốn nói.
Sau đây là gợi ý về nghĩa của từ chỉ
màu vàng đợc dùng trong bài văn cho
thấy tác giả quan sát tinh tế và dùng từ
rất gợi cảm.
- T nhận xét.
H: Những chi tiết nào về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động?
H: Những chi tiết nào về con ngời làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động?
- H đọc bài, trả lời.
- lúa - vàng xộm
- nắng - vàng hoe
- xoan - vàng lịm
- lá mít - vàng ối
- Tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tơi
- quả chuối - chín vàng
- Tàu lá chuối - vàng ối
- Bụi mía - vàng xọng
- rơm, thóc - vàng giòn
- gà, chó - vàng mợt
- mái nhà rơm - vàng mới
- tất cả - một màu vàng trù phú,

đầm ấm
- H nêu theo cảm thụ của mình, lớp
nhận xét bổ sung thêm nét nghĩa.
+ Quang cảnh không có cảm giác héo
tàn, hanh hao lúc sắp bớc vào mùa đông.
Hơi thở của đất trời, mặt nớc thơm
thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không
ma.
*Thời tiết của ngày mùa đợc miêu tả
trong bài rất đẹp.
+ Không ai tởng đến ngày hay đêm, mà
chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia
thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông
bát đĩa mà đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng
ngay.
* Con ngời chăm chỉ, mải miết, say mê
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hơng?
với công việc. Hoạt động của con ngời
làm cho bức tranh quê rất sinh động.
+ VD: phải rất yêu quê hơng mới viết
đợc một bài văn tả cảnh ngày mùa trên
quê hơng hay nh thế./ Cảnh ngày mùa đ-
ợc tả rất đẹp thể hiện tình yêu của ngời
viết đối với cảnh, với quê hơng.
12
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
+ Rút ra nội dung của bài?
- T chốt lại nội dung bài: Bằng nghệ
thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi

cảm, chính xác và đấy sáng tạo, tác giả
đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng
quê vào ngày mùa toàn màu vàng với
vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn
thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả
với con ngời, với quê hơng.
HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm của bài
văn phù hợp với nội dung (nh gợi ý ở
mục I.1)
(8 )
- T đọc diễn cảm làm mẫu đoạn văn từ
màu lúa chín dới đồng vàng xuộm lại
đến quanh đó, con gà, con chó cũng
vàng mợt. Mái nhà phủ một màu rơm
vàng mới. Nhắc H chú ý nhấn mạnh từ
ngữ tả những màu vàng rất khác nhau
của cảnh, vật.
- Tổ chức H thi đọc diễn cảm.
- T nhận xét tuyên dơng H đọc hay và
tốt nhất.
Nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh
làng mạc giữa ngày mùa, làmhiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh
động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hơng.
- H tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài
văn.
- H luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- H thi đọc diễn cảm đoạn văn trớc lớp.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
III. Củng cố dặn dò: (2)
- T nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; chuẩn bị trớc cho tiết Tập đọc tuần tới; Nghìn năm
văn hiến.
Tập làm văn
13
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nắm đợc cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy - học:
- VBT Tiếng Việt 5, tập một.
- Bảng phụ ghi sẵn:
+ Nội dung phần Ghi nhớ.
+ Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng tra.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
- GTB.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học:
(18 )
Bài tập 1:
- Y/c H đọc bài đọc.
- T giải nghĩa thêm từ hoàng hôn (Thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn,
ánh sáng yếu ớt và tắt dần); nói với H về
sông Hơng - một dòng sông rất nên thơ
của Huế mà các em đã biết khi học bài
sông Hơng (sách Tiếng Việt 2, tập hai)

- T nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Mở bài (từ đầu đến trong thành phố
vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này)
b) Thân bài (từ Mùa thu đến khoảnh
khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm
dứt)
c) Kết bài (câu cuối)
Bài tập 2:
- T nêu yêu cầu của Bài tập: nhắc H chú
ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
của hai bài văn.
- T nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động học
- H đọc bài đọc.
- H đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó
trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo
giác.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự
xác định các phần mở bài, thân bài, kết
bài.
- HS phát biểu ý kiến
- H nhận xét.
+ Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
+ Sự thay đổi sắc màu của sông Hơng và
hoạt động của con ngời bên sông từ lúc
hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
Thân bài có 2 đoạn:
- Đoạn 1 (từ mùa thu đến hai hàng cây)
- Đoạn 2 (còn lại): Hoạt động của con
ngời bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc

hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn
- Cả lớp đọc lớt bài văn và trao đổi theo
nhóm
14
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
* Bài Hoàng hôn trên sông Hơng tả sự
thay đổi của cảnh theo Thời gian:
+ Nêu nhận xét chung về sự yên
tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông
Hơng từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con ngời bên
bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu
hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế
sau hoàng hôn.
* Phần ghi nhớ.
- Gọi H đọc nội dung phần ghi nhớ
SGK.
HĐ3: HD luyện tập: (20 )
- Gọi H đọc y/c bài tập.
T nhận xét.
- T dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo
3 phần của bài văn:
+Mở bài (câu văn đầu): nhận xét chung
về nắng ma.
+Thân bài: Cảnh vật trong nắng ma
+Thân bài gồm 4 đoạn sau:

- Đoạn 1: từ Buổi tra ngồi trong nhà
đến bốc lên mãi
- Đoạn 2: từ Tiếng gì xa vẳng đến hai mí
mắt khép lại.
- Đoạn 3: từ Con gà nào đến bóng duối
cũng lặng im.
- Đoạn 4: từ ấy thế mà đến cấy nốt thửa
ruộng cha xong.
+ Kết bài (câu cuối - kết bài mở rộng):
Cảm nghĩ về mẹ ( th ơng mẹ biết bao
nhiêu mẹ ơi! ).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- H rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích.
- Một H đọc yêu cầu của Bài tập và bài
văn Nắng tra.
- Cả lớp đọc thầm bài Nắng tra, suy
nghĩ, trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh.
- H phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- H nêu lại.
IV. Củng cố dặn dò: (2)
- Một H nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

15
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009


Luyện từ và câu

Luyện tập từ về từ đồng nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
2. Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ Bài cũ: (5 )
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là
từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu VD: +
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn? Nêu VD?
- T nhận xét.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: HD luyện tập. (33 )
Bài tập 1:
- Gọi H đọc y/c bài tập.
- Y/C đại diện nhóm trình bày.
- T nhận xét.
Bài tập 2:
- T giao nhiệm vụ H thảo luận, làm bài.
Hoạt động học
- 2 H trả lời. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- H đọc yêu cầu của BT 1.
- H các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử
một th ký viết nhanh lên giấy từ đồng
nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm.

- Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua
xem nhóm nào tìm đợc đúng, nhanh,
nhiều từ.
- H viết vào VBT với mỗi từ đã cho
khoảng 4 - 5 từ đồng nghĩa.

- H đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ. Mỗi
em đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn ngồi
16
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
- T mời từng dãy hoặc từng tổ tiếp nối
nhau chơi trò chơi thi tiếp sức - mỗi em
đọc nhanh 1 (hoặc 2) câu đã đặt với
những từ cùng nghĩa mình vừa tìm đợc.
cạnh câu văn mình đã đặt.
- Các nhóm bàn tham gia trò chơi.
- Cả lớp nhận xét.
Kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đ-
ợc nhiều câu đúng).
- VD: + Vờn cài nhà em mới lên xanh
Bài tập 3:
- Y/C hs đọc nôi dung và Y/C của bài
tập.
- T yêu cầu H giải thích lí do vì sao
các em chọn từ này mà không chọn
từ kia
* Lời giải đúng: Suốt đêm thác réo điên
cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác
óng ánh sáng rực dới nắng. Tiếng nớc
xối gầm vang. Đậu chân bên kia ngọn

thác, chúng cha kịp chờ cho cơn choáng
đi qua, lại hối hả lên đờng.
mớt.
+ Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai
má đỏ lựng vì nóng.
+ Búp hoa lan trắng ngần.
+ Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng
gió ngoài đồng.
- 2HS đọc y/c bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Cá hồi
vợt thác, trao đổi cùng bạn - viết các từ
thích hợp vào VBT.
- H trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nx.
- 2 H đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
với những từ đúng.
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.
III. Củng cố dặn dò: (2)
- T nhận xét tiết học.
- Yêu cầu H về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vợt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng
nghĩa trong đoạn văn
17
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh
đồng. HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng, nơng rẫy (su
tầm)
- Những ghi chép kết quả quan sát một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy (cô) khi
kết thúc tiết học trớc)
- VBT Tiếng Việt 5, tập một
- Bút dạ, 2 - 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (BT 2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ Bài cũ: (5 )
+ Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong
tiết TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng tra?
- T nhận xét.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
(33 )
Bài tập 1:
- T nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và
chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài
văn.
Hoạt động học
- 2 H trả lời.
- Một H đọc nội dung BT 1.
- H cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi
sớm trên cánh đồng, trao đổi cùng bạn
bên cạnh để trả lời lần lợt các câu hỏi
18
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009

a) Tác giả tả những sự vật gì trong buổi
sớm mùa thu?
(không cần viết lại)
- Một số H tiếp nối nhau thi trình bày ý
kiến (các em nhìn vào đoạn văn Buổi
sớm trên cánh đồng để phát biểu).
+ Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời;
những giọt ma; những sợi cỏ; những
gánh rau; những bó huệ của ngời bán
hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa
đang kết dòng; mặt trời mọc.
b) Tác giả quan sát sự vật bằng những
giác
quan nào?
c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả?
Bài tập 2:
- T giới thiệu một vài tranh, ảnh minh
hoạ cảnh vờn cây, công viên, đờng phố,
nơng rẫy
- T kiểm tra kết quả quan sát,
* VD về dàn ý sơ lợc tả một buổi sáng
trong một công viên:
Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên
tĩnh của công viên vào buổi sớm.
Thân bài (tả các bộ phận của cảnh
vật):
- Cây cối, chim chóc, những con đờng
- Mặt hồ.
- Ngời tập thể dục, thể thao

Kết bài: Em rất thích đến công viên
+ Bằng cảm giác của làn da (xúc giác):
thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt
ma loáng thoáng rơi trên khăn và tóc;
những sợi cỏ ớt đẫm nớc làm ớt lạnh bạn
chân.
+ Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám
đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt ma
loáng thoáng rơi; ngời gánh rau và
những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng
chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết
dòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây
xanh tơi.
+ H có thể thích một chi tiết bất kì (VD:
giữa những đám mây xám đục, vòm trời
hiện ra nh những khoảng vực xanh vòi
vọi; một vài giọt ma loáng thoáng rơi )
* Nếu các em nói đợc lý do vì sao mình
thích chi tiết đó thì càng đáng khen.
- Một HS đọc yêu cầu của BT.
- H tự lập dàn ý (vàoVBT) cho bài văn
tả cảnh một buổi trong ngày.
- Một số H tiếp nối nhau trình bày.
19
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
vào những buổi sớm mai.
C . Củng cố dặn dò: (2)
- T nhận xét tiết học
- Y/C H về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở; chuẩn bị cho tiết TLV
tới (viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày).

Tập đọc:
Nghìn năm văn hiến
(Nguyễn
Hoàng)
I - Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê
2. Hiểu nội dung bài; Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nớc ta.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ Bài cũ: (5 )
- Gọi 2 H đọc bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và trả lời những câu hỏi sau
bài đọc.
- T nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh luyện đọc
(14 )
- T đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể
hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê theo
trình tự cột ngang nh sau:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ Số tiến sĩ/ 11/
Số trạng nguyên/ 0/
Hoạt động học
- 2 H đọc và trả lời câu hỏi.
- H quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử
Giám
20

Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ Số tiến sĩ/
51/Số trạng nguyên/ 9/
.
Tổng cộng/ Số khoa thi/ 14/Số tiến sĩ/
51/Số trạng nguyên 46/
+ Chia bài làm 3 đoạn nh sau:
* Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000
tiến sĩ, cụ thể nh sau:
* Đoạn 2: Bảng thống kê (mỗi H đọc
số liệu thống kê của 1 hoặc 2 triều đại).
* Đoạn 3: Phần còn lại.
- T kết hợp sửa lỗi cho H nếu có em
phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng
thống kê
- H tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn
- đọc vài ba lợt.
- H luyện đọc theo cặp.
cha đúng; giúp H hiểu các từ ngữ mới và
khó trong bài (văn hiến, Văn Miếu -
Quốc
Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích).
HĐ2: HD tìm hiểu bài: (12 )
- Gọi H đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nớc
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Y/C H phân tích bảng số liệu này theo
yêu cầu đã nêu.
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá Việt Nam?

+ Nêu nội dung chính của bài.
- H giải nghĩa từ khó.
- Một, hai em đọc cả bài.
- H đọc lớt đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Khách nớc ngoài ngạc nhiên khi biết
rằng từ năm 1075, nớc ta đã mở khoa thi
tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi
năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào
năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ
chức đợc 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000
tiến sĩ.
+ H đọc thầm bảng số liệu thống kê,
từng em làm việc cá nhân phân tích
bảng số liệu:
- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất:
triều Lê - 104 khoa thi
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều
Lê - 1780 tiến sĩ.
- Ngời Việt Nam ta có truyền thống coi
trọng đạo học/Việt Nam là một đất nớc
có một nền văn hiến lâu đời/Dân tộc
đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu
đời.
Nội dung : Nớc Việt Nam có truyền
thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
21
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8 )
- T mời 3 H tiếp nối nhau đọc lại bài
văn. T uốn nắn để các em đọc phù hợp

với nội dung mỗi đoạn trong văn bản.
- T hớng dẫn H cả lớp luyện đọc 1 đoạn
tiêu biểu trong bài. chọn đoạn đầu (cần
chú ý hớng dẫn H đọc ngắt nghỉ hơi giữa
các từ, cụm từ theo gợi ý ở mục 2a.)
chứng về nền văn hiến lâu đời của nớc
ta.
- 3 H đọc nối tiếp bài.
- Lớp luyện đọc thầm và cá nhân trớc
lớp.
- 3 5 hs thi đọc diễn cảm , cả lớp theo
dõi bình chọn cho bạn đọc hay nhất.
C: Củng cố dặn dò: (2)
- T nhận xét tiết học.
- Dặn H về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê.
Thứ 6 ngày tháng năm 200
Chính tả: - Tuần 2
I - Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lơng Ngọc Quyến
2. Nắm đợc mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ Bài cũ: (5 )
- Y/C 1 H nhắc lại quy tắc chính tả với
g/gh, ng/ngh, c/k?
- T nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB.

HĐ1: HD học sinh nghe viết: (20 )
Hoạt động học
- H nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh,
ng/ngh, c/k
- 2 - 3 H viết bảng lớp, cả lớp viết vào
nháp 4 - 5 từ ngữ bắt đầu bằng g/gh,
ng/ngh,c/k.
22
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
- T đọc toàn bài chính tả trong SGK 1
lợt.
- T nói về nhà yêu nớc Lơng Ngọc
Quyến; giới thiệu chân dung, năm sinh,
năm mất của Lơng Ngọc Quyến; tên ông
đợc đặt cho nhiều đờng phố, nhiều trờng
học ở các tỉnh, thành phố.
- T nhắc H: Chú ý ngồi viết đúng t thế;
ghi tên bài vào giữa dòng; sau khi chấm
xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết
lùi vào 1 ô li.
- T đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho H viết. Mỗi câu hoặc
bộ phận câu đọc không qúa 2 lợt.
- T đọc lại toàn bài chính tả 1 lợt, HS
soát lại bài.
- T chấm chữa từ 7 - 10 bài.
- T nêu nhận xét chung.
- H đọc thầm lại bài chính tả, chú ý
những từ các em dễ viết sai (tên riêng
của ngời; ngày, tháng, năm; những từ

khó: mu, khoét, xích sắt).
- H gấp SGK, viết bài.
- H soát lại bài.
- H đổi vở soát lỗi cho nhau.
- H đối chiếu SGK tự sửa những chữ
viết sai bên lề trang vở.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (13 )
Bài tập 2
- H đọc yêu cầu của bài.
- T HD H làm BT.
- Gọi H nêu ý kiến.
Bài tập 3:
- Gọi H đọc y/c bài tập.
- H đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn - viết
ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm
hoặc gạch dới bộ phận vần của các tiếng
đó trong VBT.
- H phát biểu ý kiến:
+ Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên),
Nguyễn, Hiền, khoa, thi.
+ Làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình,
Giang.
- Một H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào VBT hoặc kẻ mô hình
cấu tạo tiếng vào vở, chép các tiếng có
vần vừa tìm đợc vào mô hình.
Lu ý: ý có thể đánh hoặc không đánh
dấu thanh vào âm chính trong mô hình
23

Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
- T thống nhất kết quả:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có
âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có
thêm âm cuối (trạng, làng ), âm đệm
(nguyên, Nguyễn, khoa, huyện). Các âm
đệm đợc ghi bằng chữ cái o hoặc u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm
chính tả và âm cuối (nguyên, Nguyễn,
huyện).
GV nói thêm:
- Bộ phận quan trọng không thể thiếu
trong tiếng là âm chính và thanh. Có
tiếng chí có âm chính và thanh, VD: A!,
Mẹ đã về; U về rồi! Ê, lại đây chú bé!
cấu tạo vần giống nh M: (Nguyễn) trong
SGK.
- Một số H trình bày kết quả vào mô
hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp.
- Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu
nhận xét về cách điền vị trí các âm trong
mô hình cấu tạo vần.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò : (2)
- T nhận xét tiết học.
- yêu cầu H ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc

I - Mục tiêu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc
2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hơng.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ A4 để HS làm BT 2, 3, 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A/ Bài cũ: (5 )
- T kiểm tra H làm Bài tập của tiết học
trớc.
B/ Bài mới: (33 )
- GTB.
HĐ1 : Hớng dẫn học sinh làm Bài tập
Bài tập 1
Hoạt động học
- 2 hs lên bnảg làm bài, cả lớp theo dõi
nhận xét.
24
Trờng Tiểu học Xuân Lam Lớp 5 Năm học 2008 2009
- Gọi 1 H đọc yêu cầu của BT.
- T giao việc cho một nửa lớp đọc thầm
bài Th gửi các học sinh, nửa còn lại đọc
thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm các
từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi
bài.
- T cần giải thích: Tổ quốc là đất nớc
gắn bó với những ngời dân của nớc đó.
Tổ quốc giống nh ngôi nhà. Còn dân tộc
(cộng đồng ngời hình thành trong lịch sử
có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, đời sống

kinh tế, văn hoá) là những ngời sống
trong ngôi nhà ấy. Vì vậy, đó là 2 từ
khác nhau, không đồng nghĩa với nhau.
Bài tập 2:
- T nêu yêu cầu của BT 2.
- T chia bảng lớp làm 3 - 4 phần: mời 3 -
4 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp
sức.
- T nhận xét.
- T kết luận: nhóm thắng cuộc là nhóm
tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với Tổ
quốc.
Bài tập 3:
- H đọc yêu cầu của bài
- T cho các em sử dụng từ điển khi làm
bài
- H đọc yêu cầu của BT.
- H làm việc cá nhân Các em viết ra
nháp hoặc gạch dới bằng bút chì các từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn,
thơ viết trong VBT.
- H phát biểu ý kiến.
- H sửa bài theo lời giải đúng:
+ Bài Th gửi các học sinh: nớc nhà,
non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nớc, quê
hơng .
- H trao đổi theo nhóm
- H tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. H
cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.

- 1 H đọc lại lần cuối.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng, đất n-
ớc, quốc gia, giang sơn, quê hơng
- H đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm
để làm BT 3.
hoặc phát cho mỗi nhóm một vài trang
từ điển (phô tô); nhắc các em tìm từ
đồng nghĩa ở mục có từ quốc.
- T phát giấy A4 cho các nhóm thi làm
bài, khuyến khích H tìm đợc càng nhiều
từ chứa tiếng quốc càng tốt.
- T nhận xét bổ sung.
Bài tập 4:
- T giải thích: các từ ngữ
- T nhận xét nhanh, khen ngợi những H
đặt đợc những câu văn hay.
- H viết vào vở khoảng 5 - 7 từ chứa
tiếng quốc
- Đại diện từng nhóm dán nhanh bài làm
lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- H đọc yêu cầu của BT4.
- H làm bài vào VBT.
- H tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
C. Củng cố dặn dò : (2)
- T nhận xét tiết học.
25

×