Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

bài giảng môn thuế quốc tế của thầy phạm hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.51 KB, 35 trang )

Thuế quốc tế
TS. Phan Hữu Nghị
Khoa Ngân hàng Tài chính -
ĐHKTQD
Mc tiờu mụn hc
Giới thiệu các vấn đề chủ yếu mà mỗi quốc gia phải quan tâm khi
thiết kế các nguyên tắc thuế quốc tế của minh để sao cho các
nguyên tắc này phù hợp với các nguyên tắc và tập quán thuế
quốc tế phổ biến, nhất là các nguyên tắc của các n ớc có quan hệ
th ơng mại và đầu t chủ yếu.
ồng thời cũng giới thiệu khái quát vấn đề thuế quốc tế của Việt
nam: Hiệp định thuế Phá giá chuyển giá
Chương 1: Tổng quan về thuế quốc tế

Các khái niệm cơ bản

Mục tiêu thuế quốc tế đối với mỗi nước

Các nguyên tắc thuế quốc tế
Cỏc khỏi nim c bn

Thu quc t
Khái niệm về "thuế quốc tế" hay nói một cách chính xác hơn "luật thuế có tính
chất quốc tế" đ ợc sử dụng để phản ánh các khía cạnh quốc tế của luật thuế
của các quốc gia. Nhin chung, luật thuế của mỗi quốc gia đều đ ợc xây dựng
trên cơ sở đặc quyền của quốc gia đó và phần lớn không mang ý nghĩa quốc
tế.
Theo từ điển thuật ngữ thuế quốc tế, khái niệm thuế quốc tế đ ợc định nghĩa nh
sau: "Về mặt truyền thống, thuế quốc tế là khái niệm để chỉ các các qui định
của hiệp định thuế nhằm giảm bớt việc đánh thuế trùng quốc tế. Trong một
phạm vi rông hơn, thuế quốc tế bao gồm các qui định luật pháp của nội luật


xử lí đối với thu nhập có nguồn n ớc ngoài của đối t ợng c trú (thu nhập toàn
cầu) và thu nhập có nguồn trong n ớc của đối t ợng không c trú
Các khái niệm cơ bản

Nơi cư trú đối với cá nhân

Cơ sở thường trú với tổ chức (Doanh nghiệp)
- Thành lập ở đâu? -Trụ sở điều hành? – Nơi ra quyết
định

Nguồn thu nhập: Nguyên tắc đánh thuế theo nguồn
phát sinh thu nhập: Địa điểm phát sinh hoạt động
thương mại và có thu nhập – Nước tiếp nhận được
quyền đánh thuế trước.

Nơi xuất xứ; Quốc gia vùng lãnh thổ đầu tư ra nước
ngoài.

Điểm đến
Mục tiêu thuế quốc tế đối với mỗi
nước
Yêu cầu: Để đạt được mục tiêu cần có sự phối hợp giữa các quốc
gia.

Có sự phân chia công bằng giữa các quốc giá về nguồn phát
sinh tư các giao dịch: Đảm bảo nguồn thu nội địa- Hạn chế ảnh
hưởng đối với với thu nội địa từ cam kết quốc tế.

Đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế:
-

Tăng khả năng cạnh tranh của kinh tế trong nước (Hiệp ước
Kyoto). Hạn chế xuất khẩu vốn và công ăn việc làm: Chính
sách làm nghèo hàng xóm
- Trung lập đối với xuất khẩu nhập khẩu vốn: Tránh gay thiệt hại
cho Cty Đa quốc gia khi đầu tư ra nước ngoài và doanh nghiệp
trong nước.
Các nguyên tắc thuế quốc tế - tác động
dến cân bằng thị trường vốn và TT
hàng hóa

Nguyên tắc nguồn: Tránh các tranh chấp và khó
khăn trong việc quản lý nguồn thu nhập phát sinh –
Nguyên tắc chung đánh thuế: Dòng tiền?

Nguyên tắc cư trú: xung đột luon xảy ra: Có thể
đánh theo quốc tịch.

Nguyên tắc kết hợp nguồn và và cư trú.
Ví dụ: Sống tại nước A làm việc tại nước B???
Một số vùng lãnh thổ không thu thuế, không thu đủ
thuế để theo đuổi các lợi ích và mục đích khác.
Chương 2: Đánh trùng thuế và biện
pháp tránh đánh trùng thuế
-
- Nguyên nhân trùng thuế
-
- Tác hại trùng thuế
-
- Các biện pháp tránh đánh trùng thuế
Khỏi nim


ánh thuế trùng quốc tế [1]1 là hiện t ợng hai hoặc nhiều
quốc gia (vùng lãnh thổ) cùng áp dụng các loại thuế t ơng
tự trên cùng một khoản thu nhập chịu thuế hoặc tài sản
chịu thuế của cùng một đối t ợng nộp thuế trong cùng một
thời k tính thuế.
[1] Việc dùng thuật ng "đánh thuế trùng quốc tế " ở đây
để phân biệt với đánh thuế trùng xảy ra trong khi thiết kế
luật thuế thu nhập tại mối n ớc trong quan hệ gi a lợi
nhuận, cổ tức và thu nhập của cổ đông mà không thuộc
phạm vị của bài này.
Nguyên nhân trùng thuế

Cư trú trùng: Hai quốc gia đều coi công dân hay tổ chức
đó là đối tượng đánh thuế.

Trùng nguồn (Xung đột nội luật)

Cạnh tranh nguồn và nơi cư trú: Một nước coi là nguồn
một nước coi là cư trú

Điều chỉnh lợi nhuận (thuế trùng về kinh tế): quy định về
điều chỉnh chi phí phát sinh nghĩa vụ thuế.
Tỏc hi ca trựng thu

i vi nc u t (nc phỏt trin)
- Mỗi công ti đa quốc gia ngày nay có thể triển khai hoạt động ở nhiều n
ớc hơn mọi thời kì tr ớc đó. (Thí dụ: Google, Apple).
- Số l ợng các công ti đa quốcgia có doanh thu hàng n m hơn 200 tỉ USD
(nghĩa là bằng với GDP của cả New Dealand và Papur New Guinea

công lại) có xu h ớng ngày càng t ng.
- 100 các công ti đa quốc gia hàng đầu hiện nay đang sở h u 36% tài sản
của thế giới.
-H n một nửa trong tổng số giao dịch mua bán toàn cầu hiện nay là giao
dịch mua bán trong nội bộ các công ti đa quốc gia.

i vi nc tip nhn u t: ang phỏt trin
Các biện pháp tránh đánh trùng
thuế

Các phương thức tránh đánh thuế trùng
-
Phương thức đơn phương:
-
Phương thức song phương: hơn 2000 hiệp định

Các biện pháp tránh đánh trùng thuế
-
Miễn thuế
-
Khấu trừ thuế
-
Trừ chi phí (Coi thuế như môt khoản phí)
-
Khoán thuế
Chương 3: Hiệp định thuế

Khái niệm: Là văn bản ký kết giữa các quốc gia
nhằm phân định quyền và nghĩa vụ mỗi bên đối với
thuế trực thu của các tổ chức, cá nhân. (Đối tượng

thuế)

Khái quát chung về Hiệp định thuế
-
Bản chất của hiệp định thuế
+ Quan hệ hiệp định với nội luật: Tùy từng quốc gia mà
được quy định trong nội luật hay hiến pháp. Giá trị
pháp lý cao hơn luật.
+ Phạm vi áp dụng: Tất cả các loại thu nhập và tùy
thuộc vào nhà nước 1 cấp hay 2 cấp
Khái quát chung về Hiệp định thuế
-
Các mục tiêu của hiệp định:
+ Tránh đánh trùng
+ Chống lại trốn lậu thuế ( Ví dụ chuyển lợi nhuaajj về
nước hoàn thuế không khai?)
+ Không phân biệt đối xử: Bình đẳng giữa đối tượng
cư trú và không cư trú: Thuế nhà thầu??
+ Có cơ chế giải quyết tranh chấp: là Hiệp định
-
Mẫu hiệp định và diễn giải hiệp định
-
Giải thích hiệp định.
Ni dung c bn ca hip nh thu

Nhìn chung, một hiệp định thuế dù d ợc kí kết trên cơ sở Mẫu OECD. Mẫu
UN hay Mẫu riêng của các quốc gia đàm phán bao giờ cũng bao gồm 7 Ch
ơng với khoảng 28-30 iều (Xem chi tiết Phụ lục 1) đ ợc kết cấu với các
phần nh sau:


Phần các định nghĩa cơ bản của Hiệp định gồm 2 ch ơng đầu với 5 iều

Phần phân chia quyền đánh thuế đối với một số loai thu nhập cơ bản gồm
16-17 iều của Ch ơng III. Tr ờng hợp cac sn ớc kí kết cả thuế đối với tài sản
thi sẽ có thêm một iều của Ch ơng IV.

Phần qui định các biện pháp tránh đánh thuế hai lần gồm 1 iều của Ch ơng
V.

Phần một số các qui định đặc biệt gồm 3 iều của Ch ơng VI. Phần này giải
quyết các vấn đề về không phân biệt đối xử, trao đổi thông tin và thủ tục
thoả thuận song ph ơng.

Phần Hiệu lực và kết thúc hiệp định gồm 2 iêu của Ch ơng VII.

iu 23: Cỏc bin phỏp trỏnh ỏnh trựng thu
Chương 4: Chuyển giá quốc tế
1. Khái niệm

Chuyển giá được hiểu là việc thực hiện chính sách giá đối với hàng
hóa, dịch vụ và tài sản được chuyển dịch giữa các thành viên trong tập đoàn
không theo giá thị trường nhằm tối thiểu hóa số thuế phải nộp của các công
ty đa quốc gia trên phạm vi toàn cầu.

Ví dụ:
Doanh nghiệp A sản xuất chip bán dẫn
Công suất 10tr chip/ năm
Giá thành 1 chíp 42,5$
Chi phí vận hành, quản lý doanh nghiệp 15tr $/năm
Doanh nghiệp xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp liên kết trong cùng tập đoàn với giá 44$/sp



Có thể nói, hiện tượng chuyển giá được đưa ra không hoàn toàn chuẩn
mực, trong từng trường hợp cụ thể, ta mới có thể chỉ ra hiện tượng chuyển giá
năm ở đâu trong một chuỗi các giao dịch liên kết và được thực hiện tại khâu
nào
2. Nguyên tắc xác định giá chuyển nhượng
Giao dịch độc lập
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH CHUYỂN GIÁ

Cần: Sự hình thành các công ty (tập đoàn) đa quốc
gia (Mutinationals hoặc Multi Nations Company -
MNC)

Đủ: Khác nhau về thuế suất và cấu trúc thuế suất
giữa các quốc gia trên thế giới

Sự ưu đãi về thuế suất khác nhau giữa các nước

Do hạn chế của kiểm soát việc chuyển lợi nhuận ra
nước ngoài

Thông qua hình thức chuyển giá để thôn tính và chi
phối toàn bộ doanh nghiệp khi tham gia liên doanh
CÁC PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIÁ

Khâu đầu tư

Khâu sản xuất


Khâu thương mại
- Trường hợp 1:
Cty con A sản xuất và bán cho cty con B 100 sp,
16USD/sp. Cty con B bán ra thị trường 22USD/sp. Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại nước của công ty
con A: 25%, tại công ty con B: 40%. Chi phí sản xuất
của công ty con A: 10USD/sp
- Trường hợp 2:
Cty A bán cho cty B với giá chuyển nhượng cao
hơn là 20USD/sp, các điều kiện khác không đổi
Ví dụ: Một cty MNC có hai cty con là: A, B
đặt tại 2 nước khác nhau
Cty A CTy B Toàn MNC
TH1 TH2 TH1 TH2 TH1 TH2
Doanh thu 1600 2000 2200 2200 3600 4200
Chi phí 1000 1000 1600 2000 2600 3000
Lợi nhuận trước thuế 600 1000 600 200 1200 1200
Thuế thu nhập phải
nộp (A: 25%, B: 40%)
150 250 240 80 390 330
Lợi nhuận sau thuế 450 750 360 120 810 870
THIÊN ĐƯỜNG THUẾ

Thiên đường thuế là gì?
Quốc gia có thuế suất thấp hơn đáng kể so với các
nước khác hoặc không đánh thuế đối với các công ty, cá
nhân nước ngoài
 Ví dụ: Liechtenstein là trung tâm tài chính toàn cầu, số dân khoảng
35.000 người nhưng có gần 74.000 doanh nghiệp đến từ khắp nơi
trên thế giới


Chuyển giá thông qua “thiên đường thuế”
CHUYỂN GIÁ QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM

Nguyên nhân
-
Mặt bằng chung về thuế vẫn còn cao
-
Công tác quản lý kém

Thực trạng
- Ví dụ: chuyển giá trong ngành ô tô
BIỆN PHÁP CHỐNG CHUYỂN GIÁ

Định giá chuyển giao (5 phương pháp)

Thắt chặt công tác quản lý thuế

Nghiên cứu và đưa ra mức thuế suất hợp lý

Tăng cường hợp tác với cơ quan thuế của các nước khác
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHUYỂN GIAO
-
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập
-
Phương pháp giá bán lại (dùng giá bán ra để xác định giá
mua vào)
-
Phương pháp giá vốn cộng lãi: dựa vào giá vốn (giá
thành) của sản phẩm để xác định giá bán của sản phẩm

đó cho bên liên kết
-
Phương pháp so sánh lợi nhuận
-
Phương pháp tách lợi nhuận
Phương pháp so sánh giá giao dịch
độc lập

Cty mẹ A có công ty con B tại Việt Nam SX dược. Có
công ty dược C độc lập với A, B

Công ty A bán cho cty B 1 tấn dược liệu với giá
1.200$, thanh toán sau 6 tháng

Cty A bán cho cty C 2 tấn dược liệu với giá 2.100$,
yêu cầu thanh toán ngay, biết lãi suất tín dụng
thương mại là 12%/năm

 Như vậy, số tiền cty C phải trả cho 1 tấn dược
liệu sau 6 tháng nữa là ( 2100/2)*1.06=1.113$
<1200$

×