Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại saigonbank chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 64 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ.
Sinh viên thực hiện:
Dương Hải Đăng
MSSV: 0854020042
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng khóa 3
i
Cần Thơ -03
2012
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Cô: Trần Thị Thanh Phương. Dương Hải Đăng
MSSV: 0854020042
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng khóa 3
ii
Cần Thơ -03


2012
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
LỜI CẢM TẠ
  
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Tây Đô, với sự tận tình giảng dạy
của quý thầy cô, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân
Hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức rất quý báu, qua đó em có thể hoàn
thành chương trình học của mình. Hơn thế nữa những kiến thức đó còn là hành
trang vững chắc cho em trên con đường lập nghiệp sau này.
Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Công Thương chi nhánh Cân Thơ, em được nhận vào thực tập tại cơ quan từ
ngày 06/02/2012 đến ngày 31/03/2012. Trong thời gian thực tập, em nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo và hỗ trợ của Ban lãnh đạo Ngân hàng cũng như các anh
chị tại phòng tín dụng và phòng kế toán trong việc tiếp thu kiến thức và thu thập
số liệu để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Nhờ những điều đó em mới có thể hoàn thành được đề tài: “Phân tích
hoạt động tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương chi
nhánh Cân Thơ” mà em đã chọn.
Trước hết em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh đã dạy bảo em trong thời gian qua, sau nữa em xin cảm
ơn cô Trần Thị Thanh Phương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài.
Đồng thời em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt thành của Ban lãnh
đạo và các anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương
chi nhánh Cân Thơ đã dành cho em trong thời gian em thực tập tại Ngân hàng.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị trong Ngân hàng
lời chúc sức khỏe và thành công.
Sinh viên thực hiện
Dương Hải Đăng.
iii
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu sử dụng
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào trước đây.
Sinh viên thực hiện
Dương Hải Đăng.
iv
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…









Ngày …. tháng …. năm …
Giám đốc chi nhánh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
v
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
…










Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn.
TÓM TẮT
Qua 3 năm 2009, 2010, 2011 hoạt động tín dụng của SaiGonBank Không
tăng trưởng mà giảm ở năm 2010 so với 2009 và ổn định ở năm 2011 so với năm
2010 nguyên nhân của sự giảm sút này là do ảnh hưởng suy thoái kinh tế thế giới
và việc Ngân Hàng Nhà Nước yêu cầu các NHTM hạn chế tăng trưởng tín dụng
dưới 20% để kiềm chế lạm phát, tuy nhiên mặc tích cực của Ngân hàng là việc lợi
vi
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
nhuận vẫn được giữ vững qua các năm. Trong thời gian tới Ngân Hàng cần có
những biện pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
tín dụng của Ngân Hàng.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Trang
1. Cơ sở hình thành đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
vii
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
• Mục tiêu chung 1
• Mục tiêu cụ thể 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
• Phương pháp thu thập số liệu 2
• Phương pháp phân tích số liệu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2

• Không gian 2
• Thời gian 2
• Đối tượng nghiên cứu 3
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về tín dụng 4
1.1.1. Các khái niệm 4
1.1.2. Chức năng của tín dụng 4
1.1.3. Vai trò của tín dụng 5
1.2. Phân loại tín dụng 6
1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng 6
1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng 7
1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng 7
1.3. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng 7
1.3.1. Nguyên tắc tín dụng 7
1.3.2. Điều kiện cho vay 8
viii
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
1.3.3. Đối tượng cho vay 9
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng 9
1.4.1. Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%) 9
1.4.2. Dư nợ ngắn (trung và dài) hạn trên tổng dư nợ (%) 9
1.4.3. Hệ số thu nợ (%) 10
1.4.4. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 10
1.4.5. Rủi ro tín dụng (%) 11
Chương 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG TRONG 3 NĂM
2009, 2010, 2011
2.1. GIỚI THIỆU 12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 12

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ 13
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức 13
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 14
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm 2009,
2010 2011 17
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn 18
2.1.4.1. Thuận lợi 18
2.1.4.2. Khó khăn 18
2.2. PHÂN TÍCH 18
2.2.1. Sơ lược tình hình nguồn vốn của ngân hàng 19
2.2.2. Phân tích doanh số cho vay 20
ix
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
2.2.2.1. Doanh số cho vay theo thời hạn 20
2.2.2.1. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 23
2.2.3. Phân tích doanh số thu nợ 25
2.2.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn 26
2.2.3.2. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 27
2.2.4. Phân tích dư nợ 29
2.2.4.1. Dư nợ theo thời hạn cho vay 29
2.2.4.2. Dư nợ theo thành phần kinh tế 31
2.2.5. Phân tích nợ xấu 32
2.2.6. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 35
2.2.6.1. Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%) 35
2.2.6.2. Dư nợ ngắn (trung và dài) hạn trên tổng dư nợ (%) 36
2.2.6.3. Hệ số thu nợ (%) 37
2.2.6.4. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 38
2.2.6.5. Rủi ro tín dụng (%) 39
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG

THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ.
3.1. Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng 41
3.1.1. Những mặt đạt được 41
3.1.2. Hạn chế 41
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng 42
3.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn 42
x
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
3.2.2. Hạn chế sự gia tăng tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ 42
3.2.3. Đối với hoạt động thu nợ 44
3.2.4. Đối với mạng lưới hoạt động 45
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận 47
Kiến nghị 48
- Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương Cần THƠ 48
- Đối với Ngân hàng Nhà nước 48
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009, 2010
&2011…… 16
xi
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM 2009,
2010 & 2011 19
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN NĂM 2009, 2010 &
2011 21
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM
2009, 2010 & 2011 23
Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN NĂM 2009, 2010 &
2011… 26

Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2009,
2010 &2011 27
Bảng 7: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN NĂM 2009, 2010 & 2011 29
Bảng 8 : DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2009, 2010 &
2011 31
Bảng 9: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NĂM 2009, 2010 & 2011 33
Bảng 10: NGUYÊN NHÂN GÂY RA NỢ XẤU NĂM 2009, 2010 & 2011 34
Bảng 11: CHỈ TIÊU TỔNG DƯ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN NĂM 2009, 2010
& 2011 35
Bảng 12: DƯ NỢ NGẮN (TRUNG VÀ DÀI) HẠN TRÊN TỔNG DƯ NỢ 2009,
2010 & 2011 36
Bảng 13: CHỈ TIÊU HỆ SỐ THU NỢ 2009, 2010 & 2011 37
Bảng 14: CHỈ TIÊU VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG 2009, 2010 & 2011 38
Bảng 15: CHỈ TIÊU NỢ XẤU TRÊN TỔNG DƯ NỢ (RỦI RO TÍN DỤNG)
2009, 2010 & 2011 39
xii
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG SAIGONBANK 13
Hình 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009, 2010 &2011
16
Hình 3: SƠ ĐỒ SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
NĂM 2009, 2010 & 2011 19
Hình 4: CƠ CẤU DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN NĂM 2009,
2010 & 2011 21
Hình 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2009,
2010 & 2011 24
Hình 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN NĂM 2009, 2010 & 2011
26

Hình 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
NĂM 2009, 2010 & 2011 28
Hình 8: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN NĂM 2009, 2010 & 2011 30
Hình 9: CƠ CẤU DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2009, 2010 &
2011 31
Hình 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NĂM 2009, 2010 & 2011 33
Hình 11: TỔNG DƯ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN NĂM 2009, 2010 & 2011
35
Hình 12: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TRÊN TỔNG DƯ NỢ CÁC NĂM 2009,
2010 & 2011 36
Hình 13: HỆ SỐ THU NỢ CÁC NĂM 2009, 2010 & 2011 37
i
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ.
Hình 14: VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG NĂM 2009, 2010 & 2011 38
Hình 15: NỢ XẤU TRÊN TỔNG DƯ NỢ NĂM 2009, 2010 & 2011 39
ii
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
SAIGONBANK là Ngân Hàng thương Mại Cổ Phần Việt Nam đầu tiên
được thành lập trong hệ thống Ngân Hàng Cổ Phần tại Việt Nam hiện nay, ra đời
ngày 16 tháng 10 năm 1987, trước khi có Luật Công Ty và Pháp lệnh Ngân Hàng
với vốn điều lệ ban đầu là 650 triệu đồng và thời gian họat động là 50 năm. Ngày
20/9/2011, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản số 7347/NHNN-
TTGSNH chấp thuận việc tăng vốn điều lệ năm 2011 lên 3.500 tỷ đồng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Công Thương theo Phương án tăng vốn điều lệ đã được Đại
hội đồng cổ đông thông qua ngày 24/4/2011.
Có thể nói hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất đối với
Ngân hàng vì đây là hoạt động mang lại hơn 80% thu nhập hàng năm. Nhận thấy
được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của

Ngân hàng và để biết được trong những năm qua hoạt động tín dụng của Ngân
hàng đã đạt được những kết quả như thế nào, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương chi
nhánh Cân Thơ ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Công Thương qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 từ đó đề ra một số
biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với ngân hàng.
• Mục tiêu cụ thể
Đề tài gồm có những mục tiêu cụ thể sau:
1
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
- Khái quát tình hình huy động vốn của SAIGONBANK qua 3 năm 2009,
20010 và 2011.
- Phân tích hoạt động tín dụng của SAIGONBANK qua 3 năm 2009, 2010
và 2011 thông qua phân tích các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ quá hạn theo thời hạn và theo ngành kinh tế.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của
SAIGONBANK.
- Đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hạt động tín dụng.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm
2009, 2010 và 2011.
- Tham khảo sách báo và các bài viết có liên quan đến đề tài phân tích.
- Thu thập số liệu từ phòng tín dụng của Ngân hàng.
• Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối để thấy được tốc độ
tăng (giảm) của các chỉ tiêu nghiên cứu như: tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn,

tổng dư nợ trên tổng tài sản, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng,
- Dùng đồ thị và biểu bảng
- Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công
Thương chi nhánh Cân Thơ.
2
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
• Thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập từ hoạt động kinh doanh của
SAIGONBANK qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.
Thời gian thực hiện đề tài từ 06/02/2012 đến 31/03/2012.
• Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng của SAIGONBANK
thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và
một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.
3
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về tín dụng
1.1.1. Các khái niệm:
Tín dụng: là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định. Quan hệ này được thể hiện qua 3 đặc điểm cơ bản như sau:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một

lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ xấu: Là các khoản tiền cho khách hàng vay, thường là các doanh
nghiệp, mà không thể thu hồi lại được do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc
phá sản, Nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 theo quyết định
18/2007/QĐ-NHNN.
1.1.2. Chức năng của tín dụng
Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một
phần tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo
4
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng
hoá. Điều này thể hiện qua 2 chức năng cụ thể sau:
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài
nguyên được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy

lưu thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
1.1.3. Vai trò của tín dụng.
Tín dụng có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế, cụ thể tín dụng có những vai trò như sau:
a) Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế, xã hội.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền kinh
tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng vằ là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phương tiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên đầu tư sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất xã hội.
b) Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
5
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở huy động tiền nhàn rỗi từ dân cư hoặc vay của các tổ chức kinh tế. Mặt
khác, trong quá trình đầu tư tín dụng cũng thực hiện một cách tập trung, chủ yếu
là các xí nghiệp lớn, các xí nghiệp làm ăn hiệu quả, các tổ chức cá nhân có uy tín
hoặc có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
c) Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho các ngành
kinh tế mũi nhọn như xuất khẩu, dầu khí… nhà nước đã tập trung tín dụng để tài
trợ phát triển các ngành đó, tạo cơ sở thu hút các ngành khác.
d) Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp nhà nước
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi

tức, nhờ vậy hoạt động tín dụng đã khuyến khích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong việc
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh
lợi cho doanh nghiệp cũng như hiệu quả hoạt động của ngân hàng cho vay.
e) Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài
Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, hội nhập toàn cầu là một xu
hướng chung, quan hệ tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện quan
trọng để nối liền nền kinh tế giữa các nước lại với nhau.
1.2. Phân loại tín dụng.
Tín dụng được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, dưới đây là một số
tiêu chí phân loại tín dụng phổ biến.
1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
a) Tín dụng ngắn hạn
- Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm được xác định phù hợp với
chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này
6
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu
cầu sinh hoạt cá nhân.
b) Tín dụng trung hạn
- Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công
trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
c) Tín dụng dài hạn
- Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
a) Tín dụng vốn lưu động
- Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động như cho vay để

dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
b) Tín dụng vốn cố định
- Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này
được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định
thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
a) Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Là loại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để
tiến hành sản xuất kinh doanh.
b) Tín dụng tiêu dùng
- Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
7
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
Trong bài viết này, tín dụng được phân loại theo cách thứ nhất tức là phân
theo thời hạn bao gồm ngắn hạn, trung và dài hạn.
1.3. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng.
1.3.1. Nguyên tắc tín dụng
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều
kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện tốt điều này,
trong hồ sơ vay vốn khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình
và kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn
phải sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết, nếu ngân hàng phát hiện
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ
trước hạn.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng

Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu
về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng
giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền
này cho ngân hàng (trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho việc
sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền
vay phải thu hồi được đầy đủ và có sinh lời.
1.3.2. Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
- Có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi nhân sự, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo đúng
8
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ
ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh và chịu
trách nhiệm dân sự theo đúng quy định pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
kinh tế, có lãi đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng khi đến hạn và phải phù hợp
với quy định của pháp luật, với hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Có tài sản thế chấp.
- Đảm bảo tiền vay theo quy định.
1.3.3. Đối tượng cho vay.
Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định.
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để

khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư
phát triển.
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàngiao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
+ Số tiền trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng
1.4.1. Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra, chỉ
tiêu này còn giúp xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
9
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ

1.4.2. Dư nợ ngắn (trung và dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp
đánh giá sự hợp lý của cơ cấu đầu tư và có giải pháp điều chỉnh hợp lý.

1.4.3. Hệ số thu nợ (%)
Đây là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho
vay thể hiện qua biểu thức sau:
Chỉ số này phản ánh trong một kỳ kinh doanh từ một đồng doanh số cho
vay ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt và ngược lại.
1.4.4. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển

liên tục đạt hiệu quả cao.
10
Dư nợ
Tổng tài sản
X
100%
Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn
Tổng tài sản
X 100%
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
X 100%
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Phân tích hoạt động tín dụng tại SAIGONBANK chi nhánh Cần Thơ

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:

1.4.5. Rủi ro tín dụng (%)
Rủi ro tín dụng là trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ
tài chính của mình đối với ngân hàng. Biểu hiện rủi ro là nợ quá hạn ngày càng
lớn, lãi chưa thu hồi ngày càng tăng.
11
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Rủi ro tín dụng =
Nợ xấu

Tổng dư nợ
X 100%

×