i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHƢƠNG HỮU KHIÊM
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC RỪNG CỦA NGƢỜI DÂN TẠI
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Đỗ Anh Tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
THÁI NGUYÊN, NĂM 2011
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Quản lý và khai thác rừng của ngƣời dân tại huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên” đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tƣ̀ tháng 11/2010 đến tháng
11/2011. Luậ n văn sƣ̉ dụ ng nhƣ̃ ng thông tin tƣ̀ nhiề u nguồ n khá c nhau . Các
thông tin nà y đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c , phần lớn thông tin thu thậ p tƣ̀ điề u
tra thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng, số liệ u đã đƣc tng hp v x l trên các phần mềm
thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong lu ận văn
ny l hon ton trung thc v chƣa đƣc s dng đ bảo vệ một hc v
no tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2011
Tác giả
Phƣơng Hữu Khiêm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiệu,
Khoa Sau Đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại hc Kinh tế và
Quản tr Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mi điều kiện cho
tôi trong quá trình hc tập và thc hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới thy giáo PGS.TS.Đỗ Anh Ti đã
trc tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Đnh Hóa - Tỉnh Thái Nguyên, Ban quản lý rừng ATK Đnh Hóa, trạm
Khuyến nông, phòng Nông nghiệp&PTNT, phòng Thống kê, Phòng lao động
thƣơng binh xã hội, Phòng ti nguyên v môi trƣờng, cán bộ và nhân dân các
xã Lam Vỹ, Phúc Chu v Điềm Mặc đã tạo mi điều kiện giúp đỡ khi điều tra
thc đa giúp tôi hoàn thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn
Phƣơng Hữu Khiêm
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
MC LC
PHẦ N MỞ ĐẦ U 1
1.Tnh cấp thiết ca đề ti 1
2. Mc tiêu nghiên cu 2
2.1. Mc tiêu chung 2
2.2. Mc tiêu c th 2
3. Đối tƣng nghiên cu v phạm vi nghiên cu 3
3.1. Đối tƣng nghiên cu 3
3.2. Phạm vi nghiên cu 3
4. ngha khoa hc ca đề ti nghiên cu 3
5. Kết cấu củ a luậ n văn 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CƢ́ U VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 4
1.1. Cơ sở lý luậ n v thc tiễn 4
1.1.1. Quản l rừng các vấn đề l luận v thc tiễn 4
1.1.2. Tng quan về hoạt động khai thác rừng ở Việt Nam 6
1.1.3. Gỗ v lâm sả n ngoà i gỗ 8
1.1.4. Những chnh sách quản l rừng bền vững ca Việt Nam 11
1.1.5. Cơ sở thƣ̣ c tiễ n về quả n lý rƣ̀ ng củ a mộ t số nƣớ c trên thế giớ i và Việ t Nam
17
1.2. Phƣơng phá p nghiên c u v đánh giá 20
1.2.1. Các vấn đề m đề ti cần giải quyết 20
1.2.2. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u 20
1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tch đánh giá 25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢ N LÝ VÀ KHAI THÁC RƢ̀ NG CỦA NGƢỜI
DÂN HUYỆN ĐỊNH HÓA 26
2.1. Đặc đim đa bàn nghiên cu 26
2.1.1. Đặc đim t nhiên 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
2.1.2. Điề u kiệ n kinh tế xã hộ i 31
2.2. Thc trạng quản lí và khai thác rừng ca ngƣời dân huyện Đnh Hóa 38
2.2.1. Chn đim nghiên cu và số lƣng mẫu điều tra 38
2.2.2. Thông tin về các hộ điều tra 39
2.2.2.1. Thông tin chung về ch hộ 39
2.2.2.2. Lao động và nhân khẩu ca hộ 40
2.2.2.3. Đất đai ca hộ 42
2.2.2.4. Tài sản ca hộ 44
2.3.3. Thc trạng quản lý và khai thác rừng 46
2.3.3.1. Rừng và loại rừng ca các hộ điều tra 46
2.3.3.2. Các phƣơng thc quản lý rừng hiện có tại đa phƣơng 49
2.3.3.3. Những hoạt động sản xuất gắn với rừng ca ngƣời dân 55
3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh 69
3.3.1. Kết quả sản xuất ca các hộ nông dân 69
3.3.2. Kết quả sản xuất lâm nghiệp ca các hộ nông dân 72
3.3.3. Mối quan hệ giữa quản lý, khai thác rừng và phát trin kinh tế 74
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM QUẢ N LÝ RƢ̀ NG BỀ N VƢ̃ NG VÀ NÂNG
CAO KHẢ NĂNG ĐÓNG GÓP TỚI ĐỜI SỐNG KINH TẾ CỦA HỘ 77
3.1. Quan điể m - Thƣ̣ c tế - Mc tiêu 77
3.1.1. Quan điể m 77
3.1.2. Thƣ̣ c tế tạ i khu vƣ̣ c huyệ n Định Hó a tỉnh Thá i Nguyên 78
3.1.3. Mc tiêu 79
3.2. Các giải pháp c th 79
3.2.1. Kinh nghiệ m rú t ra tƣ̀ thƣ̣ c tế tạ i huyệ n Đị nh Hó a tỉnh Thá i Nguyên 79
3.2.2. Giải phá p nhằ m quản l rừng bền vững v nâng cao khả nă ng đó ng gó p tớ i
đờ i số ng kinh tế củ a hộ 82
KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ 86
Kế t luậ n 86
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Kiế n nghị 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MC CHỮ VIẾT TẮT
ANQP
An ninh quốc phòng
ATK
An toàn khu
BQLR
Ban quản l rừng
CBVC
Cán bộ viên chc
CC
Cơ cấu
DT
Diện tch
GĐ
Gia đình
KL
Khuyến lâm
KN
Khuyến nông
KTXH
Kinh tế xã hội
FAO
T chc Lƣơng Nông Liên hp quốc
LS
Lâm sản
LSNG
Lâm sản ngoi gỗ
NWFP
Non wood forest products
NTFP
Non timber forest products
NN&PTNT
Nông nghiệp v phát trin nông thôn
PTNT
Phát trin nông thôn
QLRBV
Quản l rừng bền vững
TN
T nhiên
TH
Tiu hc
THCS
Trung hc cơ sở
THPT
Trung hc ph thông
Tr.đ
Triệu đồng
UBND
Ủy ban nhân dân
ix
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
SPSS
Statistical Package For Social Sciences
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
DANH MC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình s dng quỹ đất ca huyện Đnh Hoá năm 2010 28
Bảng 2.2: Nhân khẩu v lao động ca huyện Đnh Hóa năm 2010 31
Bảng 2.3 : Cơ cấu kinh tế huyện Đnh Hoá, 2008 – 2010 34
Bảng 2.4: Thống kê số hộ điều tra cơ sở 38
Bảng 2.5: Thông tin ch hộ 39
Bảng 2.6: Nhân khẩu v lao động ca hộ 40
Bảng 2.7: Phân b thời gian lm việc trong hộ (% tng quỹ thời gian) 41
Bảng 2.8: Nguồn gốc đất đai ca hộ (% số hộ) 43
Bảng 2.9: Diện tch đất bình quân ca hộ (so) 43
Bảng 2.10: Ti sản ca hộ 44
Bảng 2.11: Rừng v loại rừng ca các hộ 46
Bảng 2.12: Phân loại rừng ca khu vc nghiên cu (%) 47
Bảng 2.13: Phân loại diện tch rừng theo các tiêu ch điều tra 48
Biu 2.14: Diện tch rừng thống kê theo ch quản lý 49
Bảng 2.15: Một số loại cây trồng nông lâm kết hp 57
Bảng 2.16: Tình hình cấp phép v khai thác gỗ ca huyện năm 2010 59
Bảng 2.17: Các loại sản phẩm LSNG khai thác từ rừng (% hộ trả lời) 62
Biu 2.18: Sản lƣng v giá tr bình quân/hộ/năm ca một số loại LSNG 64
Bảng 2.19: Kết quả từ các hoạt động sản xuất trong hộ 69
Bảng 2.20: Kết quả sản xuất lâm nghiệp ca các hộ nông dân 72
Bảng 2.21: Kết quả phân tch hm CD ca các hộ điều tra năm 2011 75
xi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MC BIỂU ĐỒ
Biu đồ 01: Cơ cấu diện tch đất 28
Biu đồ 02: Cơ cấu lao động ca huyện chia theo ngnh 32
Biu đồ 03: Hƣởng li ca hộ trong chế biến LS ở đa phƣơng 60
Biu đồ 04: Cơ cấu tng thu nhập ca hộ 71
Biu đồ 05: Cơ cấu kết quả sản xuất lâm nghiệp ca hộ 73
DANH MC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Kênh th trƣờng LSNG tại Đnh Hóa 65
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHẦ N MỞ ĐẦ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với trên 70% tng diện tích t nhiên v l nơi cƣ trú ca ít nhất 1/3 dân
số toàn quốc gia, vùng rừng núi Việt Nam giữ một v trí quan trng trong tiến
trình phát trin ca đất nƣớc, nơi đã v đang thuộc diện quan tâm ca chính
ph Việt Nam (Chu Hữu Quý và Rambo, 1999). Đây cũng l nơi sinh sống
ca đồng bào các dân tộc thiu số với nguồn li và sinh kế ph thuộc trc tiếp
vo ti nguyên thiên nhiên trong đó ch yếu là tài nguyên rừng v đất rừng.
Theo số liệu ca Tng cc Thống kê thì giá tr sản xuất ngành lâm nghiệp ca
khu vc miền núi phía Bắc tăng từ 2440,6 triệu đồng đến 2687,6 triệu đồng
trong giai đoạn từ 2005 đến 2010.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc khu vc trung du miền núi phía Bắc, có
diện tích vùng núi là 315.949,72 ha, chiếm 90,73%; diện tích vùng trung du là
38.160,28 ha, chiếm 9,27%. Vùng miền núi ca tỉnh Thái Nguyên có diện tích
đất nông nghiệp rất ít, diện tch đất lâm nghiệp (có rừng v chƣa có rừng)
chiếm tỉ lệ cao (trên 70%). Rừng v đất rừng hiện tại vẫn đóng một vai trò
thiết yếu trong đời sống ca ngƣời dân miền núi Thái Nguyên (đặc biệt là
đồng bào các dân tộc thiu số). Chc năng ca rừng th hiện qua các mặt:
Cung cấp thc ăn thông qua các sản phẩm động thc vật nhƣ thú rừng, cá
suối, mật ong, rau quả,…; Cung cấp các nguyên vật liệu cho sản xuất nhƣ lá
c, mây, tre, gỗ; Là nguồn cung cấp thuốc chữa bệnh và b dƣỡng sc khỏe.
Nhiều sản phẩm rừng nhƣ mây, tre, lá nón, thú rừng, mật ong, cá, gỗ,…l
nguồn thu nhập tiền mặt quan trng cho ngƣời dân, đặc biệt là các hộ sản xuất
nông lâm nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Đnh Hóa là một huyện miền núi nằm về phía Tây-Bắc ca tỉnh Thái
Nguyên với dân số năm 2010 là 87.722 ngƣời, tng diện tch đất t nhiên là
51.351 ha, trong đó diện tch đất có rừng là 27.548 ha chiếm 53,68%, diện
tch đất nông nghiệp chiếm một phần nhỏ trong tng diện tch đất t nhiên
ca huyện (21%). Tài nguyên rừng v đất lâm nghiệp đã v đang l nguồn
sống quan trng ca ngƣời dân trong huyện do bởi diện tch đất nông nghiệp
hạn chế. Hiu đƣc thc trạng quả n lý và khai thác rƣ̀ ng ca ngƣời dân huyện
Đnh Hóa v đánh giá đƣc những đóng góp ca rừng đến đời sống kinh tế
ca ngƣời dân trong huyện l cơ sở khoa hc đối với việc phát trin các giải
pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng v đất lâm nghiệp cho mc tiêu bảo
tồn cũng nhƣ sinh kế ca ngƣời dân. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi
chn và tiến hành nghiên cu đề tài: “Quản lý và khai thác rừng của người
dân tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên".
2. Mc tiêu nghiên cứu
1.1. Mc tiêu chung
Mc tiêu chung ca đề ti nghiên cu nhằm đánh giá thc trạng quản lý
và khai thác rừng ca ngƣời dân tại khu vc huyện Đnh Hóa tỉnh Thái
Nguyên, mƣ́ c độ đó ng gó p đế n đờ i số ng kinh tế củ a ngƣờ i dân , tƣ̀ đó đề xuấ t
các giải pháp nhằm quản lý bền vững nguồn lc rừng.
1.2. Mc tiêu c thể
- Đá nh giá thc trạng các phƣơng thc quản l rừng : Đặc đim ca
các hình thc quản l, điể m mạ nh, điể m yế u củ a các hình thc v tác
động ca chúng đến sinh kế ca ngƣời dân sống ph thuộc vo rừng.
- Đá nh giá thƣ̣ c trạ ng khai thá c nguồn lc rừng phc v s inh kế ca
ngƣời dân cũng nhƣ s n đnh.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Đề xuấ t cá c giả i phá p nhằ m quản l rừng bền vững v nâng cao khả
năng đó ng gó p tớ i đờ i số ng kinh tế củ a hộ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
2. Đối tƣng nghiên cứu v phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hộ nông dân sinh sống trong khu vc khu vc huyệ n Đị nh Hó a tỉ nh
Thái Nguyên.
Môi trƣờng t nhiên v xã hội thuộc khu vc huyệ n Đị nh Hó a tỉ nh
Thái Nguyên.
Ti nguyên rừng ca huyện Đnh Hóa.
Th trƣờng lâm sản tại khu vc huyện Đnh Hóa tỉnh Thái Nguyên.
Hoạt động sản xuất, kinh doanh ca cá c nhóm hộ nghiên cu.
2.2. Phm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cu trên phạm vi 03 xã là: Lam Vỹ, Điề m Mặc
và Phúc Chu thuộc huyện Đị nh Hó a tỉnh Thái Nguyên.
Về thời gian: Nghiên cu từ ngày
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Việc áp dng các phƣơng pháp phân tch , so sánh, đánh giá thƣ̣ c trạ ng
ca việc quản l v khai thác rừng, vai trò củ a nó đối với đời sống kinh tế ca
ngƣời dân tại khu vc huyện Đnh Hóa tỉnh Thái Nguyên sẽ cung cấp các
thông tin hữu ch đối với các cơ quan quản lý, các nhà hoạch đnh chính sách
v ngƣời dân trong quản lý, khai thác và s dng các sản phẩm từ rừng.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, ph lc, tài liệu tham khảo luận văn đƣc
chia thành 3 chƣơng c th nhƣ sau:
- Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 2: Thực trng quản lý và khai thác rừng của người dân ti huyện
Định Hóa.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Chương 3: Giải pháp nhằm quả n lý rừ ng bề n vữ ng và nâng cao khả
năng đóng góp tới đời sống kinh tế của hộ.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CƢ́ U VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luậ n và thƣ̣ c tiễ n
1.1.1. Quản lý rừng các vấn đề lý luận v thực tiễn
Định nghĩa về Quản lý rừng bền vững
Theo ITTO (t chc gỗ nhiệt đới quốc tế), QLRBV là quá trình quản
lý những lâm phận n đnh nhằm đạt đƣc một hoặc nhiều hơn những mc
tiêu quản lý rừng đã đề ra một cách rõ ràng, nhƣ đảm bảo sản xuất liên
tc những sản phẩm và dch v mong muốn mà không làm giảm đáng k
những giá tr di truyền và năng suất tƣơng lai ca rừng và không gây ra
những tác động không mong muốn đối với môi trƣờng t nhiên và xã hội.
Theo Tiến trình Hensinki, QLRBV là s quản lý rừng và đất rừng theo
cách thc và mc độ phù hp đ duy trì tính đa dạng sinh hc, năng suất,
khả năng tái sinh, sc sống ca rừng và duy trì tiềm năng ca rừng trong
quá trình thc hiện và trong tƣơng lai, các chc năng sinh thái, kinh tế - xã
hội ca rừng ở cấp đa phƣơng, cấp quốc gia và toàn cầu và không gây ra
những tác hại đối với hệ sinh thái khác.
Nhƣ vậy theo các đnh ngha trên tu trung lại có mấy vấn đề chính sau:
Quản lý rừng n đnh bằng các biện pháp phù hp nhằm đạt các mc
tiêu đề ra (sản xuất gỗ nguyên liệu, gỗ gia dng, lâm sản ngoài gỗ ; phòng
hộ môi trƣờng, bảo vệ đầu nguồn, bảo vệ chống cát bay, chống sạt lở đất ;
bảo tồn đa dạng sinh hc, bảo tồn loài, bảo tồn các hệ sinh thái ).
Bảo đảm s bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng, c th:
Bền vững về kinh tế là bảo đảm kinh doanh rừng lâu dài liên tc với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
năng suất, hiệu quả ngày càng cao (không khai thác lạm vào vốn rừng;
duy trì và phát trin diện tích, trữ lƣng rừng; áp dng các biện pháp kỹ
thuật làm tăng năng suất rừng).
Bền vững về mặt xã hội là bảo đảm kinh doanh rừng phải tuân th
các luật pháp, thc hiện tốt các ngha v đóng góp với xã hội, bảo đảm
quyền hạn và quyền li cũng nhƣ mối quan hệ tốt với nhân dân, với cộng
đồng đa phƣơng.
Bền vững về môi trƣờng là bảo đảm kinh doanh rừng duy trì đƣc
khả năng phòng hộ môi trƣờng và duy trì đƣc tính đa dạng sinh hc ca
rừng, đồng thời không gây tác hại đối với các hệ sinh thái khác.
Các nguyên lý quản lý rừng bền vững:
Nguyên lý th nhất là: S bình đẳng giữa các thế hệ trong s dng
tài nguyên rừng: Cuộc sống con ngƣời luôn gắn với s dng tài nguyên
thiên nhiên v đ s dng nó, chúng ta cần phải bảo vệ nó vì tài nguyên
thiên nhiên không phải là vô tận. Theo đnh ngha Brundtland, ca Ủy ban
Môi trƣờng và Phát trin Thế giới - WCED năm 1987, thì phát trin bền
vững l “s phát trin đáp ng đƣc các nhu cầu ca hiện tại mà không
làm ảnh hƣởng đến các khả năng ca các thế hệ tƣơng lai đáp ng đƣc
các nhu cầu ca h”.
Vấn đề chìa khoá đ bảo đảm nguyên lý bình đẳng giữa các thế hệ
trong quản lý tài nguyên rừng là bảo đảm năng suất và các điều kiện tái
sinh ca nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo này. Một trong những
nguyên tắc cần tuân th là tỷ lệ s dng lâm sản không đƣc vƣt quá khả
năng tái sinh ca rừng.
Nguyên lý th hai là: Trong quản lý tài nguyên rừng bền vững, s
phòng ngừa, nó đƣc hiu là: ở đâu có những nguy cơ suy thoái nguồn tài
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
nguyên rừng và chƣa có đ cơ sở khoa hc thì chƣa nên s dng biện pháp
phòng ngừa suy thoái về môi trƣờng.
Nguyên lý th ba là: S bình đẳng và công bằng trong s dng tài
nguyên rừng ở cùng thế hệ: Đây là một vấn đề khó, bởi vì trong khi cố tạo
ra s công bằng cho các thế hệ tƣơng lai thì chúng ta vẫn chƣa tạo đƣc
những cơ hội bình đẳng cho những ngƣời sống ở thế hệ hiện tại. Rawls, 1971
cho rằng, s bình đẳng trong cùng thế hệ hàm cha hai khía cạnh:
Tất cả mi ngƣời đều có quyền bình đẳng về s t do thích hp trong việc
đƣc cung cấp các tài nguyên từ rừng;
S bất bình đẳng trong xã hội và kinh tế chỉ có th đƣc tồn tại nếu: (a)
s bất bình đẳng này là có li cho nhóm ngƣời nghèo trong xã hội và (b) tất
cả mi ngƣời đều có cơ hội tiếp cận nguồn tài nguyên rừng nhƣ nhau.
Nguyên lý th tƣ l tnh hiệu quả. Tài nguyên rừng phải đƣc s dng
hp lý và hiệu quả nhất về mặt kinh tế và sinh thái.
1.1.2. Tổng quan về hoạt động khai thác rừng ở Việt Nam
Đối tượng rừng được phép đưa vào khai thác
Từ năm 1999 trở đi Bộ Nông nghiệp v PTNT đã ban hnh quy chế
khai thác gỗ và lâm sản, thì đối tƣng rừng khai thác đƣc quy đnh nhƣ sau:
Đối với rừng gỗ là rừng sản xuất:
Rừng t nhiên hỗn loài, khác tui chƣa qua khai thác hoặc đã qua
khai thác nhƣng đã đƣc nuôi dƣỡng đ thời gian quy đnh ca luân kỳ
khai thác;
Rừng t nhiên hỗn loi đồng tui đã đạt tui thành thc công nghệ;
Rừng ca hộ gia đình, cá nhân đƣc giao đ quản lý, bảo vệ v đƣc hƣởng
li theo Quyết đnh ca Th tƣớng Chính ph;
Những khu rừng nghèo kiệt có năng suất chất lƣng thấp, cần khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
thác đ trồng lại rừng có năng suất chất lƣng cao hơn; Các khu rừng
chuyn hoá thành rừng giống, đƣc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Rừng trồng bằng các loại nguồn vốn;
Đi với rừng tre na: Đƣc phép khai thác, nhƣng phải đảm bảo độ
che ph trên 70%, có số cây già và cây vừa trên 40% tng số cây.
Phƣơng thức khai thác
Từ năm 1993 đến nay quy đnh 3 phƣơng thc: Khai thác chn, khai
thác trắng v khai thác đ lại cây mẹ gieo giống, đồng thời xác đnh c th
từng đối tƣng rừng tƣơng ng với từng phƣơng thc khai thác, c th:
Phƣơng thc khai thác chn: Áp dng cho các kiu rừng không đồng
tui, tái tạo rừng bằng tái sinh t nhiên/rừng đều tui cần chuyn hoá
rừng không đều tui/nơi có yêu cầu phòng hộ và bảo vệ môi trƣờng.
Phƣơng thc khai thác trắng: Bao gồm rừng trồng, rừng t nhiên
đều tui, rừng t nhiên khác tui có đ điều kiện kinh tế kỹ thuật trồng lại
rừng có năng suất, chất lƣng cao hơn.
Phƣơng thc khai thác đ lại cây mẹ gieo giống: là các kiu rừng t
nhiên và rừng trồng đã thành thc, hiện thiếu các thế hệ cây kế tiếp, nhƣng
có khả năng tái sinh t nhiên mạnh khi tán rừng đƣc mở sau khai thác.
Sản lƣng khai thác
Về khối lƣng khai thác đƣc thống kê theo các giai đoạn nhƣ sau :
1955 - 1960: Khai thác 3.168.160 m
3
1961 - 1965: Khai thác 4.957.000 m
3
1966 - 1975: Khai thác 8.100.000 m
3
1976 -1980: Khai thác 8.1000.000 m
3
1981- 1985: Khai thác 7. 000.000 m
3
.
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
1986- 1989: Khai thác 5.289.000 m
3
, bình quân 1.300.000m
3
/năm
1990- 1998: 5.701.000m3, bình quân 630.000m
3
/năm
1999- 2002: 1200.000m3, bình quân 300.000m
3
/ năm.
2003-:2004: 250.000m
3
/ năm.
Năm 2005 – nay giảm xuống còn 200.000m
3
.
(Nguồn: Báo cáo thực hiện kế hoch hàng năm của Bộ NN& PTNT)
1.1.3. Gỗ và lâm sả n ngoà i gỗ
Tại Việt Nam lâm sản đƣc phân chia thành hai loại:
- Lâm sản chính (principale richesse forestière) là những sản phẩm gỗ;
- Lâm sản ngoài gỗ (LSNG): Hiện nay trên thế giới có nhiều đnh ngha
khác nhau về LSNG nhƣng thông dng hơn cả l đnh ngha do Hội
đồng Lâm nghiệp ca T chc Lƣơng Nông Liên Hiệp quốc (FAO)
thông qua năm 1999: “Lâm sản ngoài gỗ (Non timber forest products-
NTFP, hoặc Non wood forest products- NWFP) bao gồm những sản
phẩm có nguồn gốc sinh vật, khác gỗ, được khai thác từ rừng, đất có
rừng và từ cây gỗ ở ngoài rừng”.
Nhƣ vậy, lâm sản ngoài gỗ bao gồm tất cả các vật liệu sinh hc khác gỗ
đƣc khai thác từ rừng (cả rừng t nhiên và rừng trồng) phc v mc đch ca
con ngƣời. Bao gồm các loài thc vật, động vật dùng làm thc phẩm, làm
dƣc liệu, tinh dầu, nha sáp, nha dính, nha dầu, cao su, tanin, màu nhuộm,
chất béo, song mây, tre na, cây cảnh, nguyên liệu giấy, si
Phân loại lâm sản ngoài gỗ
Có rất nhiều loại lâm sản ngoài gỗ khác nhau đã đƣc điều tra, phát
hiện và khai thác s dng. Chính vì vậy, việc phân loại chúng là rất cần thiết.
Trên thế giới tồn tại nhiều cách phân loại LSNG, song chƣa có hệ thống phân
loại nào thc s hp lý. Trong cuốn “ Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam” ca D án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Hỗ tr chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam - Pha II đã phân loại
LSNG theo 6 nhóm tng hp da vào công dng và nguồn gốc ca các
LSNG, tuy nhiên đây cũng chỉ là cách phân loại mang tính chất tƣơng đối vì
công dng ca lâm sản luôn có s thay đi, một số sản phẩm có th phân vào
nhiều nhóm khác nhau tuỳ nơi, tuỳ lúc, không cố đnh và biến đi theo đa
phƣơng. Cách phân loại ny đƣc giới thiệu nhƣ sau:
(1) Sản phẩm cây có si: tre na, song mây, các loại cây thân lá có si…
(2) Thc phẩm:
a/ Những sản phẩm có nguồn gốc thc vật nhƣ: thân, chồi non, rễ, lá, hoa,
quả, hạt, các loại gia v, hạt có dầu, nấm…có th dung làm thc phẩm.
b/ Những sản phẩm có nguồn gốc động vật nhƣ: Mật ong, tht thú rừng,
cá, t yến, trng chim, các loi côn trùng ăn đƣc.
(3) Dƣc liệu chất thơm v cây có chất độc.
(4) Những sản phẩm chiết suất nhƣ: Các loại nha, tanin, chất màu, dầu
béo và tinh dầu…
(5) Động vật và những sản phẩm từ động vật không dùng làm thc
phẩm nhƣ các loại thú rừng, chim, côn trùng sống, da, sừng, ngà,
xƣơng, cánh kiến đỏ…
(6) Những sản phẩm khác nhƣ: Cây cảnh, lá đ gói, v.v…
Vai trò của lâm sản ngoài gỗ
- LSNG là một bộ phận quan trng ca rừng nhiệt đới, quan hệ tới s
duy trì và phát trin hệ sinh thái rừng. Phần lớn cây LSNG nằm dƣới tán rừng,
có tác dng giảm tác động ca nƣớc mƣa xuống mặt đất, ngăn chặn dòng chảy
mặt, chống xói mòn cho đất rừng. Gây trồng LSNG trong rừng l tăng độ che
ph và nâng cao giá tr phòng hộ ca các khu rừng.
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Phát trin Lâm sản ngoài gỗ là một phƣơng thc lm tăng giá tr
kinh tế ca rừng góp phần khôi phc, nâng cao giá tr ca các khu rừng
nghèo, động viên ngƣời dân đa phƣơng tham gia tch cc hơn vo công
cuộc bảo vệ rừng v đa dạng sinh hc, chống lại việc chuyn đi đất lâm
nghiệp sang mc đch s dng khác. Lâm sản ngoài gỗ có vai trò quan
trng đối với các cộng đồng dân cƣ v các hộ dân (nhất là dân tộc thiu số)
miền núi trong việc đảm bảo an ton lƣơng thc, chăm sóc sc khoẻ,
nguyên liệu, nhiên liệu phc v đời sống.
- Việc khai thác LSNG thƣờng ít ảnh hƣởng đến cấu trúc tầng cây gỗ
và vai trò bảo vệ môi trƣờng v đa dạng sinh hc ca rừng. Tuy nhiên, muốn
có LSNG đ khai thác phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. Vì vậy, khai thác LSNG
đúng kỹ thuật cũng l một biện pháp tích cc bảo vệ rừng.
- Trong những năm gần đây, LSNG đã thu hút đƣc s quan tâm ca
nhiều ngƣời, do nhận thc rõ hơn về LSNG trong s đóng góp vo kinh tế
hộ v an ton lƣơng thc, vào nền kinh tế quốc dân, bảo vệ môi trƣờng và
bảo tồn đa dạng sinh hc.
- Các loài lâm sản ngoài gỗ còn có ngha trong các lnh vc đa dạng
sinh hc, duy trì tính phong phú ca hệ sinh thái rừng.
Lâm sản ngoài gỗ có nhiều giá tr đối với kinh tế, xã hội và môi
trƣờng ca đất nƣớc ta:
- Giá tr về mặt kinh tế: Giá tr kinh tế ca lâm sản ngoài gỗ đƣc th
hiện thông qua giá tr s dng ca chúng. Lâm sản ngoài gỗ đƣc khai thác s
dng, chế biến hoặc bán đ phc v sản xuất hng hoá, tăng thu nhập cho
ngƣời dân. Bao gồm các lnh vc:
• Cung cấp nguyên liệu sản xuất hàng th công, mỹ nghệ
• Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
• Cung cấp dƣc liệu
• Cung cấp thc phẩm, thc ăn chăn nuôi
• Cung cấp cây hoa, cây cảnh
- Giá tr về mặt xã hội: Từ lâu đời việc gây trồng, khai thác, thu hái, chế
biến và tiêu th LSNG đã mang lại công ăn việc làm cho hàng chc triệu
ngƣời dân ở các cộng đồng dân cƣ sống trong và ngoài khu vc có rừng. Điều
đó đã góp phần giúp cho h n đnh cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, đnh
canh, đnh cƣ, tạo nên các kênh giao lƣu, tiêu th lành mạnh thúc đẩy sản
xuất, một số LSNG đƣc s dng trong các lễ hội truyền thống tạo ra các sản
phẩm có ý ngha bảo tồn góp phần phát trin đời sống văn hoá, tinh thần, vật
chất cho từng cộng đồng. Theo Jenne de Beer ( IUCN - 1996) ƣớc tính có ít
nhất 30 triệu ngƣời ở Đông Nam Á sống ph thuộc vào rừng và s dng
LSNG nhằm đáp ng nhu cầu về mặt sc khoẻ và dinh dƣỡng. Ngoài ra còn
có những ngƣời nhờ vào các sản phẩm ny đ đáp ng nhu cầu tiêu dùng
hàng ngày hoặc tạo ra thu nhập nhƣ những ngƣời th th công và nghệ nhân.
- Giá tr về mặt môi trƣờng, sinh thái: Các loài LSNG tham gia tạo nên
cấu trúc rừng cùng với các loài cây gỗ và thc vật, động vật. Hệ sinh thái ở
đây đa dạng, khép kín và bền vững. Duy trì, bảo vệ và khai thác hp lý (bền
vững) tài nguyên LSNG hoặc t chc gây trồng LSNG dƣới tán rừng góp
phần bảo vệ tnh đa dạng sinh hc, bảo tồn nguồn gen các loi động thc vật,
tăng khả năng giữ nƣớc phòng hộ ca rừng, bảo vệ đƣc hệ sinh thái rừng nói
chung. Tuy nhiên, lâm sản ngoài gỗ cũng nhƣ lâm sản nói chung l đối tƣng
ca sản xuất, cần khai thác s dng, nên việc bảo tồn lâm sản ngoài gỗ không
th giống nhƣ bảo vệ da dạng sinh hc.
-
Những chính sách quản lý rừng bền vững của Việt Nam
Trong khoảng 10 năm trở lại đây quản lý rừng bền vững đƣc Nhà
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
nƣớc cũng nhƣ các ngành hết sc quan tâm. Những quan tâm này đƣc th
hiện trong các văn bản pháp luật, các chỉ th ngh quyết ca Chính ph cũng
nhƣ trong các quy chế, quy trình, quy phạm ca ngành.
Các văn bản của Nhà nƣớc
a) Về luật
Luật Bảo vệ và phát triển rừng sửa đổi, năm 2004
Trong Luật Bảo vệ và phát trin rừng, các vấn đề về quản lý rừng bền
vững, đã đƣc đề cập đến nhƣ:
- Các hoạt động bảo vệ và phát trin rừng phải đảm bảo phát trin bền
vững về kinh tế, xã hội, môi trƣờng, quốc phòng, an ninh; phù hp với
chiến lƣc phát trin kinh tế - xã hội, chiến lƣc phát trin lâm nghiệp;
đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát trin rừng ca cả nƣớc và đa
phƣơng; tuân theo quy chế quản lý rừng do Th tƣớng Chính ph quy đnh.
- Bảo vệ rừng là trách nhiệm ca toàn dân. Các hoạt động bảo vệ và
phát trin rừng phải bảo đảm nguyên tắc quản lý rừng bền vững; kết hp
bảo vệ và phát trin rừng với khai thác hp lý đ phát huy hiệu quả tài
nguyên rừng; kết hp chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, phc
hồi rừng, làm giầu rừng và bảo vệ diện tích rừng hiện có…
- Việc bảo vệ và phát trin rừng phải phù hp với quy hoạch, kế
hoạch s dng đất bảo đảm hài hoà li ích giữa Nhà nƣớc với ch rừng;
giữa li ích kinh tế ca rừng với li ích phòng hộ, bảo vệ môi trƣờng sinh
thái và bảo tồn thiên nhiên, giữa li ích trƣớc mắt và li ích lâu dài;…
- Đối với bảo vệ và phát trin rừng, Nhà nƣớc có chính sách đầu tƣ
phát trin các loại rừng mang tính công ích và các hoạt động dch v quan
trng đ bảo vệ và phát trin rừng. Nhà nƣớc có chính sách hỗ tr, chính
sách khuyến khích và thu hút vốn ca các t chc, hộ gia đình, cá nhân đ