Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

bài số 2 trần thị hoài phương. chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công tnhh tâm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 122 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HĨA
**********

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT

Giảng viên HD : TH.S. VÕ THỊ MINH
Sinh viên TH

: TRẦN THỊ HỒI PHƯƠNG

MSSV

: 11027573

Lớp

: ĐHKT5TLTTH

THANH HĨA, THÁNG 6 NĂM 2014


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên vào bài chuyên đề tốt nghiệp này, cho phép em được gửi lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc tới tồn thể Qúy thầy cơ Trường Đại học Cơng
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh – Cơ sở Thanh Hóa.
Sắp kết thúc khóa học rồi chúng em mới cảm giác thấy được công ơn và sự
tâm huyết của các thầy cô hơn lúc nào hết, và giờ em cũng chỉ biết cảm ơn sự
tâm huyết và nhiệt thành ấy của các thầy cô, em cảm ơn cô Võ Thị Minh đã dạy
dỗ chúng em và hướng dẫn em thực hiện bài chuyên đề này.
Để thực hiện được bài chuyên đề này cũng là một phần nhờ các cô, chú,
anh chị tại công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát đã tạo điều kiện cho em đến đơn
vị, hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều, đã thu thập và truyền tải cho em các số
liệu cùng với các thông tin về đơn vị để em có cơ sở thực hiện bài chuyên đề
này.
Dù có nói bao nhiêu lần cảm ơn cũng khơng bao giờ hết được tấm lịng của
em với sự tâm huyết của các thầy cô được, em xin kính chúc các q thầy cơ và
các cơ, chú, anh chị tại Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trần Thị Hoài Phương

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2014
GIẢNG VIÊN

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2014
GIẢNG VIÊN

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

NVL


Nguyên vật liệu

2

VAT

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

3

HĐQT

Hội đồng quản trị

4

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6

GTGT


Giá trị gia tăng

7

BTC

Bộ tài chính

8

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

9

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

10

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

11

TM


Tiền mặt

12

NSNN

Ngân sách nhà nước

13

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...................................... 14
Sơ đồ 2.2. Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................... 15
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chi phí sử dụng máy thi cơng ............................................... 17
Sơ đồ 2.4. Tập hợp chi phí sản xuất chung. ..................................................... 18
Sơ đồ 2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................. 19
Sơ đồ 2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK. .................... 20
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất .......................................................................... 28
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ................................................... 29

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán.......................................................... 31
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty........................................ 35

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 1
3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..................................................................... 1
3.2. Hệ thống phương pháp kế toán.............................................................................. 2
3.3. Phương pháp so sánh ............................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Kết cấu của chuyên đề ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ........................................................................................ 3
2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
.................................................................................................................................... 3

2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................. 3
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 3
2.1.2.1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ................ 3
2.1.2.2.Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí ................................................................. 5
2.1.2.3.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành
.................................................................................................................................... 5
2.1.2.4. Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí......................................... 6
2.1.3. Giá thành sản phẩm ............................................................................................ 6
2.1.3.1. Khái niệm ....................................................................................................... 6
2.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................... 7
2.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................. 9

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

2.1.5. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, mối quan hệ cpsx và
giá thành .................................................................................................................... 10
2.1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 10
2.1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................ 10
2.1.5.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành. ......................................................... 10
2.1.5.4. Phân biệt giữa giá thành và giá vốn. .............................................................. 11
2.1.5.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 12
2.2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ............................................................................ 12
2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ............................................................. 12
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX. ............................. 13

2.2.2.1.Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...................................................... 13
2.2.2.2. Tâp hợp chi phí nhân cơng trực tiếp. ............................................................. 15
2.2.2.3. Tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng ........................................................... 15
2.2.2.4.Tập hợp chi phí sản xuất chung. ..................................................................... 17
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................. 18
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ............................. 19
2.2.4. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................... 21
2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................................. 22
2.2.5.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp ............................................................. 22
2.2.5.2. Phương pháp tổng cộng chi phí ..................................................................... 23
2.2.5.3. Phương pháp tỷ lệ chi phí .............................................................................. 23
2.2.5.4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng .............................................. 24
2.2.5.5. Phương pháp tính giá thành định mức ........................................................... 24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ............................... 25
TÂM PHÁT.............................................................................................................. 25
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT .................... 25
3.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty ............................................................................... 25
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ..................................................................... 26
3.1.3.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ........................................................ 26

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................. 28
3.1.4.1. Cơ cấu chung ................................................................................................ 28

3.1.4.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty ............................................................. 31
3.1.5. Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn .................................................................. 34
3.1.6. Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty ............................................................ 35
3.1.6.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................................ 35
3.1.6.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty .......................................................... 35
3.1.6.3. Các chính sách khác ...................................................................................... 36
3.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT .............. 37
3.2.1. Đặc điểm về chi phí và yêu cầu quản lí ............................................................ 37
3.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành ......................................................... 38
3.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ....................................................... 38
3.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................... 49
3.2.2.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng ........................................................................ 57
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................................... 66
2.2.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ....................................... 75
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP TÂM PHÁT ........................................................................................... 86
4.1. NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM
PHÁT ........................................................................................................................ 86
4.1.1 Ưu điểm. ........................................................................................................... 86
4.1.1.1 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 87
4.1.1.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................ 87
4.1.1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ............................................................ 88
4.1.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................... 88
4.1.2 .Hạn chế ............................................................................................................ 88
4.1.2.1. Bộ máy kế toán ............................................................................................. 88
4.1.2.2 Luân chuyển chứng từ .................................................................................... 89


Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

4.1.2.3. Công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................................... 89
4.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM
PHÁT ........................................................................................................................ 90
4.2.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lí và sử dụng ngun vật liệu trong thi cơng
cơng trình .................................................................................................................. 91
4.2.2 Giải pháp quản lí chấm cơng bằng việc sử dụng sổ theo dõi ngày cơng cho từng
cơng trình .................................................................................................................. 92
4.2.3 Giải pháp khoán ca máy, khoán nhiên liệu cho máy thi cơng............................. 92
4.2.4. Giải pháp hạch tốn chi tiết khoản mục chi phí sản xuất chung ........................ 93
4.2.5 Giải pháp lập chi tiết hệ thống tài khoản và sổ chi tiết ....................................... 93
4.2.6 Giải pháp sử dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ..................... 94
4.2.7 Giải pháp lưu chun chứng từ nhanh chóng phù hợp xử lí số liệu và ghi sổ ..... 94
4.2.8 Giải pháp sử dụng chương trình kế tốn máy hiệu quả ...................................... 94
4.2.9. Một số vấn đề khác .......................................................................................... 95
4.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ..................................................... 95
4.3.1. Tiết kiệm nguyên vật liệu ................................................................................. 95
4.3.2 Tăng năng suất lao động.................................................................................... 96
4.3.3 Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi cơng............................................................. 96
4.3.4 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung ....................................................................... 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 99


Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn dĩ đó là một
phần cơ bản của cơng tác hạch tốn kế tốn lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn
đối với cơng ty xây lắp. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
khơng chỉ cung cấp thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm giúp cho
nhà quản trị thấy được thực trạng và khả năng của doanh nghiệp từ đó ra quyết
định quản lý đúng đắn mà còn là tiền đề để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh chính xác.
Nhận thức được điều này, sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây
lắp Tâm Phát , em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần xây lắp Tâm Phát qua đề tài: “Hoàn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần
xây lắp Tâm Phát".
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lí luận có liên quan đến cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng
- Đánh giá được thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Điều tra thống kê các nghiệp vụ tại phịng kế tốn thơng qua các bảng
biểu, báo cáo được công bố về những kết quả đạt được
- Phỏng vấn trao đổi với những người có liên quan là các kế toán đặc biệt là
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
- Phương pháp trực quan là quan sát cơng việc của kế tốn.
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

3.2. Hệ thống phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ - kiểm kê.
- Phương pháp ghi sổ kép.
- Phương pháp tính giá.
- Phương pháp tổng hợp - cân đối.
3.3. Phương pháp so sánh
So sánh các chỉ tiêu kì gốc với kì báo cáo, kì kế hoạch với kì báo cáo như:
tổng giá thành, tổng chi phí, giá thành đơn vị sản phẩm….
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công tác kế tốn của Cơng ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
- Phạm vi:
Không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
Thời gian: Các số liệu khảo sát, thu thập năm 2013 và đề xuất giải pháp
cho năm tiếp theo

5. Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 4 chương
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Chương 3: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây lắp Tâm Phát

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ các khoản hao
phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra
các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng
giao nhận thầu đã ký kết.
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Việc quản lý chi phí sản xuất khơng chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản
ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân
tích tồn bộ chi phí sản xuất của từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo nơi
phát sinh chi phí. Dưới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác
nhau thì chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau để đáp
ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch tốn.
2.1.2.1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành tồn bộ, chi phí được phân loại theo khoản mục. Cách
phân loại này dựa vào cơng dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các
khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị trực tiếp của nguyên liệu,
vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành
thực thể sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hồn thành khối lượng
xây lắp( khơng kể vật liệu cho máy thi công và hoạt động sản xuất chung).
Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tồn bộ tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp xây lắp.
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

Chi phí sử dụng máy thi cơng : bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm
thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi cơng là loại máy trực tiếp
phục vụ xây lắp cơng trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ

hơi nước, diezen, xăng, điện,…
Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm
thời.
Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng gồm: lương chính,
phụ của cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng. Chi phí ngun liệu, vật
liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi( sửa
chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền.
Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung tu,…),
chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi cơng( lều , lán, bệ, đường ray chạy
máy…). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước ( hạch tốn trên TK
142, 242) sau đó phân bổ dần vào TK 623. Hoặc phát sinh sau nhưng phải tính
trước vào chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ ( do liên quan đến việc sử dụng
thực tế máy móc thi cơng trong kỳ). Trường hợp này phải tiến hành trích trước
chi phí ( hạch tốn trên TK335).
Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, cơng trường xây
dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của nhân công trực
tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội,
khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên
quan đến hoạt động của đội.
Chi phí bán hàng: gồm tồn chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính trong phạm vi tồn doanh
nghiệp mà khơng tách được cho bất hoạt động hay phân xưởng công trường nào.

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 4



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

2.1.2.2.Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban
đầu thống nhất của nó mà khơng xét đến cơng dụng cụ thể, địa điểm phát sinh,
chi phí được phân theo yếu tố.Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự
tốn chi phí. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia
thành các yếu tố:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu:gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ,…sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào q trình sản xuất
Chi phí nhân công: tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả
cho cơng nhân viên chức
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất
cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dung cho sản
xuất kinh doanh.
Chi phí khác bằng tiền: tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào
các yếu tố trên dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo cách này doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của từng loại
chi phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng
thời phục vụ cho nhu cầu công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để lập
mức dự toán cho kỳ sau.
2.1.2.3.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ

hồn thành
Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được
phân thành 3 loại:
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng
cơng việc hồn thành, thường bao gồm: chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân
cơng, chi phí bao bì… biến phí trên một đơn vị sản phẩm ln là một mức ổn
định.
Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc hồn
thành thay đổi. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến
đổi. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền
lương nhân viên, cán bộ quản lý…
Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí
và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm
của định phí, q mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí
thường gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra
chi phí, xác định điểm hịa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra
phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
2.1.2.4. Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí

Theo cách thức kết chuyển tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất
ra hoặc được mua.
Chi phí thời kỳ là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc được
mua nên được xem là các phí tổn cần được khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ
mà chúng phát sinh.
2.1.3. Giá thành sản phẩm
2.1.3.1. Khái niệm
Nếu chi phí sản xuất là tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa phát
sinh thường xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất thì giá thành sản phẩm là
tồn bộ chi phí sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

nhất định.
Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền thu
được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào mới
chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hồn thành khối lượng
sản phẩm xây lắp theo quy định. Sản phẩm xây lắp có thể là cơng trình, hạng
mục cơng trình 1 giai đoạn thi cơng xây lắp có thiết kế và tính dự tốn riêng.

2.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Trong xây dựng cơ bản, sản phẩm xây dung là nhà cửa, vật kiến trúc…
mà giá trị của nó được xác định bằng giá trị dự tốn thơng qua hợp đồng giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức và
đơn giá do nhà nước quy định cho từng khu vực thi cơng và phần tích lũy theo
định mức.
Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lượng cơng tác xây lắp hồn
thành theo dự toán.
Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

=

Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp

-

Lãi định
mức

Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn
chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán
gắn liền với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định.
Giá thành kế
hoạch sản phẩm
xây lắp


Giá thành dự
=

toán sản phẩm

Mức hạ giá
-

thành dự

xây lắp

toán

+

Chênh lệch
định mức

Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh


Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức
cũng được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với
giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến
và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xây dựng
trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong
kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi
phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong q trình thực
hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành thực tế: Giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết
thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch tốn. Từ đó,
điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá
thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí ngun vật liệu, chi
phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ: (hay cịn gọi là giá thành tồn bộ) là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo cơng thức:
Giá thành tồn
bộ của sản
phẩm

Giá thành sản
=


xuất của sản

Chi phí quản
+

phẩm

lý doanh
nghiệp

Chi phí
+

bán
hàng

Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kế quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên

cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
2.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Xét về nội dung thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai
mặt có q trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về chất
và đều hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra
trong quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm. Xét về mặt kế toán thì kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai bước cơng việc gắn bó hữu cơ với
nhau. Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không giống
nhau về lượng, sự khác nhau đó thể hiện ở những điểm sau:
- Chi phí sản xuất là chi phí bỏ ra trong thời kỳ sản xuất kinh doanh
- Giá thành sản phẩm chỉ tính đến những chi phí liên quan đến những khối
lượng dịch vụ hồn thành
- Chi phí sản xuất chỉ tính theo thời kỳ nhất định tùy theo từng doanh
nghiệp mà kỳ tập hợp chi phí có thể là tháng, tháng, năm khơng cần tính đến chi
phí đó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa, sự khác nhau
đó thể hiện ở cơng thức dưới đây:
+ Chi phí SXKD trong kỳ= CPSX dở dang đầu kỳ+ CP thực tế PS trong kỳ
+ Tsp= Cđk+ Ctk + Cck
Trong đó: Tsp: Giá trị sản phẩm
Cđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Ctk: Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Cck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Nội dung cơ bản của chúng đều là những biểu hiện bằng tiền của những chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ qua cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí sản
xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, cơng việc lao vụ đã hồn
thành. Sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh
hưởng trực tiếp đến giá trị sản phẩm tăng hoặc giảm, quản lý giá thành phải gắn
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 9



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

với chi phí sản xuất.
2.1.5. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, mối quan
hệ cpsx và giá thành
2.1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối
tượng hạch tốn chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng hoặc cũng có
thể đó là một hạng mục cơng trình, một bộ phận của một hàng mục cơng trình,
nhóm hạng mục cơng trình, một ngơi nhà trong dãy nhà.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho
việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất cho cơng tác hạch tốn kinh
tế tồn doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm được kịp
thời, chính xác.
2.1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.
Trong sản xuất xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng
tính giá thành là từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành.
Ngồi ra đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn cơng trình hoặc từng
giai đoạn hồn thành quy ước, tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán
giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
2.1.5.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành.
Giống nhau: Chi phí và giá thành đều là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các
khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra
Khác nhau:

Về phạm vi:
Chi phí sản xuất tính cho một kỳ
Giá thành sản phẩm tính cho một sản phẩm hồn thành, ln gắn với một
sản phẩm đã hồn thành.
Về định lượng
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

Khi có sản phẩm dở dang:
Giá thành

=

CPSXDD

+

đầu kỳ

CPSX phát

-

sinh trong kỳ


CPSXDD
cuối kỳ

Khi không có sản phẩm dở dang:
Giá thành = Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất là tồn bộ các
khoản chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp
được biểu hiện bằng tiền.
Ví dụ:
Trong doanh nghiệp thương mại, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Giá mua
- Chi phí mua hàng
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán chỉ có biến phí. Trong
doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán bao gồm cả biến phí và định phí.
2.1.5.4. Phân biệt giữa giá thành và giá vốn.
Giá vốn hàng bán liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – giá vốn hàng
bán
Giá thành sản phẩm liên quan đến việc xác định tổng chi phí sản xuất cho
một khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Giá thành
sản phẩm

=

CPSXDD
đầu kỳ


+

CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CPSXDD
cuối kỳ

Giá vốn hàng bán được xác định tại thời điểm.
Giá vốn hàng bán tại thời điểm xuất kho = Giá thành sản xuất nhập kho

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

Giá vốn hàng
bán tại thời

=

điểm hồn thành


điểm tiêu thụ

sản xuất
kinh doanh

+

cơng trình

Chi phí

-

bán hàng

Doanh
=

thu
thuần

tế của

doanh

Chi phí quản

vốn thực
-


quản lý

nghiệp

Trị giá

Kết quả
hoạt động

Chi phí

Giá thành tại thời

-

hàng xuất
kho

Chi phí
bán hàng

lý doanh
-

nghiệp phân
bổ cho hàng
bán.

2.1.5.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Do sản phẩm xây dựng cơ bản được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu

kỳ sản xuất dài, cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một
chu kỳ sản xuất sản phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời
điểm mà cơng trình, hạng mục cơng trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế tốn tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối
tượng tính giá thành (đơn đặt hàng).Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn
giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng mới sử dụng số liệu chi phí sản xuất
đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt đầu thi cơng cho đến khi hồn thành để
tính giá thành và giá thành đơn vị . Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ khơng
phù hợp với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do
đó, việc phản ánh và giám sát kiểm tra của kế toán đối với tình hình thực hiện kế
hoạch chỉ thực sự phát huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản xuất sản phẩm đã kết
thúc
2.2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ.
2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Tập hợp chi phí sản xuất là q trình tập hợp, hệ thống các chi phí phát
sinh. Trong q trình hạch tốn vào tài khoản cấp I, cấp II của đối tượng hạch
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

toán theo yếu tố chi phí.
Việc tập hợp chi phí được tiến hành theo hai phương pháp sau
Phương pháp tập hợp trực tiếp: Là phương pháp dùng để tập hợp chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí

sản xuất đã xác định phương pháp này chỉ áp dụng cho những chi phí có liên
quan trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Yêu cầu của phương pháp này là trên chứng từ gốc khi có chi phí phát sinh
phải được ghi trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp tập hợp phân bổ gián tiếp: Là những phương pháp dùng để
tập hợp những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Yêu cầu cho phương pháp này là: Người tập hợp chi phí theo địa điểm phát
sinh chi phí. Do đó ở phần hạch tốn theo địa điểm phát sinh chi phí.
Để tập hợp được cho từng đối tượng thì phải chọn tiêu thức phân bổ nào
tùy thuộc vào nội dung kinh tế chi phí phát sinh và phân bổ chi phí theo cơng
thức
H =

C
I

Trong đó : Ci = H x T
Ghi chú :
+ H : Hệ số phân bổ chi phí
+ C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng
+ T : Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
+ Ci : Phần chi phí phân bổ cho từng đối tượng
+ Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phần bổ cho phí của từng
đối tượng i.
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX.
2.2.2.1.Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu…được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Tùy
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573


Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

theo phương pháp hạch toán mà áp dụng mà việc xác định chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp xuất dùng là giá thực tế đích danh, nhập trước xuất trước, nhập sau
xuất trước, bình qn gia quyền
Kế tốn sử dụng tài khoản 621“ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập
hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
TK 111,112,131

TK 621
TK 152

Mua NVL không qua
kho

NVL dùng không hết
nhập lại kho

TK 152
Mua NVL nhập

NVL xuất dùng

kho


cho sản xuất

TK1541
K/c chi phí NVL
trực tiếp

TK 133
TK 141(1413)

Thuế VAT
khấu trừ

TK 632
CP NVL TT vượt trên

Mua nguyên vật liệu từ tiền tạm

mức bình thường

ứng

Sơ đồ 2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

2.2.2.2. Tâp hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm như tiền lương chính, lương phụ, và các khoản
phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực độc hại, phụ cấp làm thêm giờ,
làm đêm…) kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp” để tập
hợp và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ.
TK 622
TK 334

TK 154

Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất

Cuối kỳ kết chuyển
CPNCTT

TK 338

TK 632
Các khoản trích theo lương

Chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt mức BT

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép của
Công nhân trực tiếp SX


Sơ đồ 2.2. Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
2.2.2.3. Tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
Việc sử dụng chi phí máy thi cơng để thi cơng cơng trình phải đảm bảo
đùng định mức theo dự tốn hồ sơ thiết kế và biện pháp thi công đã được cơng
ty duyệt
Các loại máy móc thi cơng khơng chủ yếu, ít ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình có thể thay bằng máy khác hoặc hình thức thi cơng khác tương ứng
nhưng phải đảm bảo về mặt giá trị có tiết kiệm hơn
Việc sử dụng máy thi cơng có thể cao hoặc thấp hơn định mức trong các
trường hợp sau:
Tiết kiệm định mức thi công ca máy theo chế độ cho phép nhưng vẫn đảm
Sinh viên: Trần Thị Hoài Phương– MSSV:11027573

Trang 15


×