Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

bài số 2 hoàn thiện công tác nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhh công nghệ và thương mại sông mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 17 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG
MÃ.
GVHD : TH.S LÊ THỊ HỒNG SƠN
SINH VIÊN: TRẦN THỊ HÀ
MSSV : 11017703
LỚP : CDKT13ATH
1
LÝ DO TRỌN ĐỀ TÀI
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí về
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm một tỷ
trọng lớn trong giá thành. Chỉ cần một biến động
nhỏ về chi phí Ngyên vật liệu, công cụ dụng cụ
cũng làm ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm,
ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhận thức về tầm quan trọng của nó nên em đã
trọn đề tài này nhằm tìm hiểu, nghiên cứu và
học hỏi sâu hơn.
2
3
LÝ LUÂN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ.


NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ.


CHƯƠNG
1


KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ
KẾT




CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LiỆU TRONG DOANG NGHIỆP.
 1.1 CƠ SỞ HOẠCH TOÁN CÁC NVL TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
 1.1.1 Khái niệm NVL.
 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của NVL trong quá trình sản xuất.
 1.1.3 Các phương pháp phân loại NVL.
 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI NVL, CCDC
 1.2.1 Đánh giá
 1.2.1.1 Giá nhập kho
 1.2.1.2 Giá xuất kho
 1.2.2 PHÂN LOẠI
 1.3 NỘI DUNG KẾ TOÁN NVL THEO CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH

4

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ.
2.1: Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ và Thương
Mại Sông Mã
 Tên công ty : Công Ty TNHH Công Nghệ Và Thương Mại
Sông Mã
 Địa chỉ: Phan Bội Châu – TP.Thanh Hóa
 Mã Số Thuế : 2801 844 376, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
 Năm thành lập : Tháng 01 năm 2006
 Ngành Nghề Kinh Doanh : Xây dựng, tư vấn kỹ
thuật các công trình giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô
thị. Kinh doanh thiết bị, thương mại dịch vụ.

5
2.1 Thực trạng công tác hoạch toán NVL, CCDC
công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại Sông Mã.
6
 Kế toán NVL hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.
VD1: Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại Sông Mã, hoach toán
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đầu tháng 1 năm 2012,
nguyên liệu chế biến còn tồn kho 6 triệu đồng, trong tháng phát
sinh: mua NVL từ siêu thị về nhập kho, giá chưa thuế 20 triệu, thuế
VAT trả bằng chuyển khoản.
+ Kế chuyển NVL tồn đầu kỳ: Nợ TK 611: 6.000.000
Có TK 152: 6.000.000
Nợ TK 611: 20.000.000
Nợ TK 1331: 2.000.000

Có TK 112: 22.000.000

7
•Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên
VD2: Tại bộ phận công ty báo hỏng một số NVL cũ
trị giá khi xuất dùng 10.000.000 đ, đã phân bổ
8.000.000 đ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt
50.000 đ (thuộc loại phân bổ ngắn hạn).

Nợ TK 152: 50.000
Nợ TK 627: 1.950.000
Có TK 142: 2.000.000
Sau mỗi lần nhập, xuất thủ kho sẽ ghi chép vào
thẻ kho
8

Công Ty TNHH CN&TM Sông Mã Phan Bội Châu
TP Thanh Hóa Mẫu số: 15 - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 26/04
/06 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Lập ngày thẻ : 10/02/2014
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt BR58
Đơn vị tính : kg
STT
Số hiệu Chứng từ

Diễn giải Ngày N –X Số lượng

Ký xác
nhận của
kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
B C D E F
SỐ DƯ ĐẦU QUÝ IV 2013 2000

5/10

27 Nhập cho cty TQuang Đà Nẵng 1000 3000



Cộng cuối tháng

Tồn cuối tháng 1000 5000

Ngày28.tháng2.năm2014
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
9

Công Ty TNHH CN&TM Sông Mã
Địa chỉ: Phan Bội Châu Thành Phố Thanh Hóa Mẫu số: 12 - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Lập ngày thẻ : 10/02/2014
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: xẻng


Đơn vị tính : chiếc

STT
Số hiệu Chứng
từ
Diễn giải Ngày N –X Số lượng
Ký xác
nhận của
kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A

B

C

D

E



3000



ĐẦU TƯ QUÝ IV NĂM 2013




2 PXK57 Xuất cho phân xưởng 22/02 1000 4000 4000


Cộng cuối tháng

Tồn cuối tháng 9000 6000

Ngày28.tháng 2.năm2014
Thủ kho Kế toán trưởng giám đốc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
10
S
au khi lập thẻ kho kế toán lấy số liệu ở phiếu nhập, phiếu xuất
làm căn cứ vào sổ chi tiết NVL, CCDC
Biểu số 25:
Đơn Vị: Công Ty TNHH CN&TM Sông Mã
Địa chỉ: PHAN BỘI CHÂU TP THANH HÓA



SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
TK 152 - Tên vật tư: Sắt BR58
- Tại kho: Vật liệu đơn vị tính: kg
Ngày
tháng

Chứng từ
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
Ghi

chú
Nhập Xuất
S.Lg

Đơn
giá(đ/kg)
T.Tiền
(1000đ)
S.Lg
Đơn giá
(đ/kg)
T.Tiền
(1đ)
S.Lg
T.Tiền
(đ)

A B C D 1 2 3=1*2 4 5 6=4*5 7 8 9

T

n đâu k



230000





100

23.000.000
15/02

PNK96 Nhập kho 200 230000 46.000.000 300 69.000.000
20/02

PXK55 Xuất kho



… 100 230000 23.000.000 200 46.000.000








C

ng phát
sinh

2.000


460.000.000


1500


345.000.0000





T

n cu

i k








600

138.000.000


Hà Nội Ngày 28 tháng 0 2 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
11
Biểu số 27:
Đơn Vị: CTY TNHH CN&TM Sông Mã
Địa chỉ: PHAN BỘI CHÂU TP THANH HÓA

SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ
TK 153 - Tên vật tư: xẻng
- Tại kho: Công cụ, dụng cụ đơn vị tính: chiếc
Ngày
tháng

Chứng từ
Diễn
giải
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Nhập Xuất
S.Lg

Đơn
giá(đ/chiếc)

T.Tiền
(đ)
S.Lg
Đơn giá
(đ/chiếc)


T.Tiền
(đ)
S.Lg
T.Tiền
(đ)

B C D 1 2 3=1*2 4 5 6=4*5 7 8 9

T

n
đâu kỳ

20000




0



18/02

PNK98 Nhập
kho
20 20000 400.000 20 400.000
20/02

PXK57


Xuất
kho


… 15 2000 300.000 5 100.000








Cộng
phát
sinh
100 2.000.000 80 1.600.000

T

n
cuối
kỳ







20

400.000


Hà Nội Ngày 28 tháng 0 2 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Căn cứ vào các chứng từ kế toán thiết lập sổ cái cho các
TK152, TK153
12
Biểu số 32:
Đơn vị : cty TNHH CN&TM
Sông Mã
Địa chỉ: PHAN BỘ CHÂU TP TH

Mẫu số S15-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Năm 2014
Tên tài khoản : Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
Đơn vị : đồng
Ngày
tháng
ghi s

Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung

TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
thán
g
Số
tran
g
STT
dòn
g
Nợ Có

B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ 100.000.000


Số phát sinh
trong tháng

15/02
PNK96 15/0
2
Mua nguyên
vật liệu Sắt
BR58
01 01 112 46.000.000
15/2

PNK97 15/2 Mua thép
p25của Cty
TNHH Sx &
KD Bắc
Cường
01 04 112 17.000.000
20/02
PXK55 20/0
2
Xuất sắt BR58
phục vụ sản
xuất cửa đi 02
cánh.
01 41 621 23.000.000
20/02
PXK56 20/0
2
Xuất thép p25
phục vụ sản
xuất
01 43 621 15.300.000
………
………. ……. …………… … … …… …………… ………….
Cộng phát
sinh
800.000.000

500.000.00
0
Số dư cuối kỳ 400.000.000



Sổ này có 01 trang
Ngày 28 tháng 2 năm 2014
Kế toán ghi sổ Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ.
 3.1 Kết luận về thực trạng hoạch toán NVL, CCDC
13
Ưu điểm

Công tác quản lý tài chính toàn công ty vể
cơ bản đã đúng theo quy định của các chế
độ hiện hành.
Công ty đang sử dụng hình thức chứng
từ ghi sổ. Hình thức này rõ ràng, dễ
hiểu.
Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán
vững vàng về nghiệp vụ chuyên môn,
dày dạn kinh nghiệm.
Việc hoạch toán trình Nhập - Xuất dựa trên
những chứng từ kế toán phù hợp kế toán đã
ghi vào bảng kê ghi Nợ, bảng kê ghi Có.
14
NHƯỢC
ĐiỂM
Kế toán chưa thay đổi kịp với sự thay đổi liên tục
của Hệ thống Luật Kế Toán Tài Chính, công tác kế

toán được làm theo thủ công nên có sự sai số
trong quá trình thực hiện.
Do công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức
tập chung nên tạo ra khoảng cách về không gian và
thời gian.
Do số lượng kế toán còn hạn chế làm cho kế toán
NVL chưa nghiêm ngặt.
Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán mà đang
thực hiện trên Excel
15
1. Công ty có thể mở thêm các cửa hàng bán trực
tiếp sản phẩm mình làm ra. Đồng thời mở rộng thị
trường Maketing nhằm giới thiệu sản phẩm.
2. Phải thường xuyên sửa chữa hay mua sắm các
thiết bị hiện đại và sử dụng phần mềm dành riêng
cho kế toán.
3. Khuyến khích công nhân đưa ra ý tưởng mới sáng
tạo.
4. Đề xuất đóng góp để chính bản thân lãnh đạo
hoàn thiện công tác quản lý của mình.

3.2 Các đề suất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
NVL, CCDC.
KẾT LUẬN
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ chiếm
một phần quan trọng trong công tác kế toán ở
các đơn vị sản xuất . Vì vậy việc quản lý tốt NVL
và CCDC sẽ góp phần không nhỏ vào việc hạ
giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận doanh
nghiệp.

Qua việc nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu của
công tác quản lý, kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ tại công ty. Em đã nhìn nhận sâu
hơn về công tác “kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ.

16
17
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

×