Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài số 2 hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại tổng công ty xây dựng thanh hóa, ctcp và xí nghiệp xây lắp 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 15 trang )


ĐƯ
ỢC
XE
M


-Tìm hi u th c
tr ng cơng tác
k tốn
ngun v t
li u t i t ng
công ty

ánh giá th c tr ng
cơng tác k tốn
NVL t i cơng ty

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Phương pháp thống kê , phân tích , so sánh
Phương pháp tổng hợp - cân đối.

xu t
m ts
gi i pháp


K tốn ngun
vật liệu tại tổng
cơng ty xây
dựng Thanh


Hóa – CTCP xí
nghiệp xây lắp
số 33

- Khơng gian:
Nghiên cứu tại
Tổng cơng ty
xây dựng
Thanh Hóa –
CTCP xí
nghiệp xây lắp
số 33

- Thời gian:
Nghiên cứu dựa
trên cơ sở số
liệu thu thập
được trong quá
trình thực tập
tại cơng ty trong
năm tài chính
2013


CHƯƠNG 1

Lý luận
chung về
kế tốn
ngun

vật liệu
trong
đơn vị
xây lắp

CHƯƠNG 2

Thực
trạng về
cơng tác
kế tốn
ngun
vật liệu
tại tổng
cơng ty

CHƯƠNG 3

Một số ý
kiến đề
xuất nhằm
hồn thiện
cơng tác
kế tốn tại
tổng cơng
ty


TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY XÂY
DỰNG THANH HĨA – CTCP

• Tên cơng ty: TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG THANH HĨA –
CTCP
• - Tên viết tắt: txd cp
• - Tên giao dịch quốc tế: thanh hoa construction join stock
corporation
• - Địa chỉ: Số 05 – Phan Chu Trinh – P. Điện Biên – TP. Thanh Hóa
• - Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
• - Mã số thuế: 28001474
• - Điện thoại: 0373.852.343
Fax: 0373.751.331
• - Tài khoản: 501 1000 00065 – Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Thanh Hóa
• - Website:
6


THỰC TRẠNG KẾ TỐN NVL TẠI CƠNG
TY XÂY DỰNG THANH HĨA – CTCP
• Giá thực tế NVL nhập kho
Trị giá vốn thực
tế NVL nhập kho










=

Gía mua (giá
trên hóa đơn)

+

Chi phí
mua hàng

Nghiệp vụ 1: Theo hóa đơn số
0091441 ngày 12 tháng 12 năm 2013,
công ty mua 42.000 viên gạch 2 lỗ A
của cơng ty TNHH Hồng Tuấn,
Đơn giá nhập kho của lô hàng này
chưa bao gồm VAT 10%
= 909.050 (đ/viên)
Như vậy trị giá nhập kho của lô
hàng này là :”chưa bao gồm thuế
VAT 10%”
42.000 × 909.050 = 38.181.780 (đồng)

Các loại thuế khơng
+

được khấu trừ, hồn

CKTM giảm
+


giá

lại

( nếu có)

Nghiệp vụ 2: Ngày 14/12 năm 2013, anh
Nguyễn Đức Hạnh thuộc xí nghiệp xây lắp
33 mua xi măng của

công ty

cổ phần

DVTM tổng hợp Thúy Sơn số lượng là
9.000kg, đơn giá 900đ/kg, tiền vận chuyển
là 200.000đ.
Đơn giá nhập kho :
= 900 + (200.000/9.000) = 922.22222 (đ/kg)
Như vậy giá trị thực tế nhập kho của lơ
hàng

này

là:

9.000

×


7
922.22222=


Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
 Chứng từ kế tốn sử dụng
và trình tự ln chuyển
 Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho
 Hóa đơn GTGT
 Sổ kế tốn :
 Thẻ kho
 Bảng tổng hợp xuất – nhập - tồn
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ cái TK 152

 Thủ tục nhập kho
 Thủ tục xuất kho

Liên kết bảng kê, báo cáo chi tiết
8


Kế tốn Tổng hợp ngun vật liệu
Ví dụ 2 : ngày 04/12/2013 mua 210m3 đá bây
của công ty TNHH An Phú giá mua 818.181
đ/m3 ,thuế VAT 10%
Kế toán định khoản :
Nợ TK 152 : 17.181.818 đ
Nợ TK 133 : 1.718.181.8 đ

Có TK 111 : 18.899.999.8 đ
+ Phiếu nhập kho số 02 – phụ lục 01 – Trang 2
+ Hóa đơn GTGT số 378 – phụ lục 01 – Trang
3
Ví dụ 3 : Ngày 13/12/2013 xuất kho vật
Ví dụ 4 : Ngày 15/12/2013 xuất kho
liệu thi cơng cơng trình Trường THPT.Tĩnh
150 lít dầu Phục vụ cho máy cơng
Gia III
trình nhĩa trang nhân dân – khu kinh
tế Nghi Sơn . Trị giá xuất kho
Kế toán định khoản :
17.631.810 đ
Nợ TK 621: 10.181.815 đ
Kế tốn định khoản :
Có TK 1521 – Gạch đặc : 10.181.815
Nợ TK 623 : 17.631.810 đ
đ
Có TK 152 – dầu : 17.631.810 đ
+ Phiếu xuất kho số 01 – phụ luc 01 –
Trang 4
+ Phiếu xuất kho số 02 – phụ lục 01
– Trang 5
9
Ví dụ 1 : Ngày 02/12/2013 nhập kho
vật liệu thi cơng cơng trình Trường
THPT Tĩnh Gia III : 28.636.363
Kế toán định khoản :
Nợ TK 621 : 28.636.363
Có TK 152 - XMNS: 28.636.363

+ Phiếu nhập kho số 01 – phụ lục 01 –
Trang 1


Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Nghiệp vụ làm tăng nguyên vật liệu :
Nghiệp vụ 1 : Ngày 01/12/2013 mua 1.064
kg thép của cơng ty TNHH Tiến Bình Minh
về nhập kho , đơn giá 15.700đ/kg , thuế suất
VAT 10%
Kế toán định khoản :
Nợ TK 1521 – thép : 16.704.800 đ
Nợ TK 133

: 1.670.480 đ

Có TK 112

: 18.375.280 đ

+ Phiếu nhập kho số 03 – phụ lục 01 – Trang 6
+ Hóa đơn GTGT số 421 – phụ lục 01 – Trang 7

LIÊN KẾT SỔ CÁI
10


Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Nghiệp vụ làm giảm nguyên vật liệu
Nghiệp vụ 1 : Ngày 20/12/2013 xuất

600 lít dầu dùng cho cơng trình Đường
Đơng Tây II – Khu kinh tế Nghi Sơn
,đơn giá : 20.090đ/lít
Kế tốn định khoản :
Nợ TK 621 : 12.054.540 đ
Có TK 152 : 12.054.540 đ
+ Phiếu xuất kho số 03 – phụ lục 01
– Trang 14

LIÊN KẾT SỔ CÁI
11


ƯU
ĐIỂM

Nhược
điểm

Bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung kết hợp
phân tán
Kế toán Chứng từ ghi sổ là phù hợp với điều kiện thực tế với công ty
Áp dụng phương pháp thẻ song song đơn giãn, dễ làm, dễ kiểm tra
Kế toán hàng tồn kho tại Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên,
Đảm bảo theo dõi được tình hình mua, dự trữ cũng như sử dụng
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Thứ nhất: Về khâu thu mua , dự trữ , bảo quản chưa được tốt
Thứ hai: Trong công tác quản lý nguyên vật liệu công ty lại chưa sử dụng sổ
danh điểm vật tư quy định mã của từng loại

Thứ ba: Việc luân chuyển chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa kế tốn và
kho khơng có biên bản giao nhận
Thứ tư: Về hiện đại hóa cơng tác kế tốn Khối lượng cơng việc kế tốn tại
cơng ty khá lớn nhưng cơng tác kế tốn vẫn được thực hiện thủ cơng
Thứ năm: Hiện nay cơng ty chưa có hệ thống định mức tiêu hao NVL
Thứ sáu: Công ty chưa thực hiện việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho


GIẢI PHÁP

Ở mỗi
cơng
trình
cơng ty
phải có
các kho
lưu động
để bảo
quản
ngun
vật liệu

Trong sổ
danh
điểm vật
tư theo
dõi chặt
chẽ từng
loại,

từng
nhóm,
từng quy
cách vật
liệu

Cơng ty
nên lập
sổ giao
nhận
chứng từ
khi ln
chuyển
chứng từ
giữa các
phịng
ban, bộ
phận

Cơng ty
nên xem
xét tới
việc mua
phần
mềm kế
tốn phù
hợp với
cơng ty
mình


Cơng ty
cần thiết
phải
hạch
tốn hợp
lý số
ngun
vặt liệu
thiếu hụt
trong
q trình
nhập kho

Cơng
ty nên
lập dự
phòng
giảm
giá
hàng
tồn kho
13


Qua nghiên cứu đề tài em đã hiểu rõ hơn về vai trò của nguyên vật liệu
trong sản xuất và khái quát được sơ bộ về thực trạng kế toán ngun vật liệu tại
Tổng cơng ty XD Thanh Hóa – CTCP và xây lắp 33. Từ đó thấy được ưu, nhược
điểm của cơng tác kế tốn ngun vật liệu cũng như công tác quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu tại Tổng cơng ty XD Thanh Hóa – CTCP và xây lắp 33, tìm ra
nguyên nhân và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật

liệu để phù hợp với điều kiện kinh doanh hiện nay của công ty và đảm bảo đúng
theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước.
Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận của em khơng tránh khỏi sai sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ và các bạn để khóa luận
này được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên Lê
Thị Hồng Hà cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo của ban lãnh đạo và tồn thể nhân viên
phịng kế tốn Tổng cơng ty XD Thanh Hóa – CTCP và xây lắp 33 đã tạo điều kiện
cho em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai


15



×