Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

DIA CHI - NOI DUNG TICH HOP SU DUNG NANG LUONG TIET KIEM - HIEU QUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.7 KB, 24 trang )


1
















































S GIO DC & O TO NGH AN
TRNG THPT NGễ TR HềA

TậP HUấN

địa chỉ - nội dUng tích hợp
Giáo dục sử dụng năng lợng tiết
kiệm & hiệu quả trong MÔN ĐịA Lý
ở trờng thpt

NTH


Giáo viên


Ngoõ Quang Tuaỏn
ĐT : 01277 869 882

Nm hc : 2011 - 2012


2

1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất, đó chính là MT sống, tồn tại của con người; là
nơi cung cấp nguồn nhiên liệu, nguyên liệu cần thiết cho sự phát triển xã hội loài người.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên năng lượng không phải là vô hạn, cần phải
khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ TNTN để đảm bảo phát triển bền vững.
- Một số khái niệm tài nguyên năng lượng vô tận: năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng
lượng gió, năng lượng địa nhiệt.
- Mối quan hệ giữa cư dân (bùng nổ dân số, đô thị hóa, hoạt động sản xuất của con người) và nhu
cầu sử dụng năng lượng (ngày càng gia tăng) dẫn đến nguy cơ cạn kiệt .
- Các vấn đề sử dụng năng lượng ở Việt Nam nói chung, ở các vùng và các địa phương trên cả nước
nói riêng (hiện trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ TNTN, bảo vệ MT trong đó có vấn đề tài nguyên năng
lượng).

b. Kĩ năng - Hành vi
- Thực hành tiết kiệm tài nguyên và năng lượng.
- Có khả năng tìm hiểu các phương tiện sử dụng tiết kiệm điện, xăng, dầu
- Tham gia tích cực vào các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề về khai thác, sử dụng hợp
lí, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.


c. Thái độ - Tình cảm:
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
- Ủng hộ các hoạt động, các chính sách của Nhà nước về sử dụng NLTK& HQ ; phê phán các hoạt
động, hành vi sử dụng lãng phí điện, xăng, dầu ; khai thác tài nguyên không hợp lí làm ảnh hưởng xấu đến
MT và lãng phí tài nguyên, cạn kiệt tự nhiên.

2. NỘI DUNG GIÁO DỤC SỬ DỤNG NLTK & HQ TRONG MÔN HỌC
Môn Địa lí trong nhà trường THPT giúp HS có được những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất –
MT sống của con người, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi quốc gia,
khu vực và thế giới ; rèn luyện cho HS những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với MT tự nhiên, xã
hội. Ngoài ra, môn Địa lí trong trường THPT còn có nhiều khả năng giáo dục sử dụng NLTK&HQ. Điều
này được biểu hiện như sau:

3

Lớp Tên bài
Địa chỉ tích
hợp
Nội dung GDNLTK & HQ
Mức độ
tích hợp
10 Bài 7: Cấu
trúc của
Trái Đất.
Thạch
quyển.
Thuyết
kiến tạo
mảng

- Mục 2:
Lớp ManTi
- Nhiệt độ, áp suất cao.
- Dùng năng lượng địa nhiệt thay thế
năng lượng truyền thống.
- Biết được tiềm năng khổng lồ của
nguồn năng lượng trong lòng đất.
Liên hệ
10 Bài 11:
Khí
quyển. Sự
phân bố
nhiệt độ
không khí
trên Trái
Đất
- Mục II: Sự
phân bố của
nhiệt độ
không khí
trên Trái
Đất
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho
không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề
mặt Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
- Sử dụng năng lượng Mặt Trời thay thế
năng lượng truyền thống.

Liên hệ
10 Bài 12: Sự

phân bố
khí áp.
Một số
loại gió
chính
- Mục II:
Một số loại
gió chính
- Gió được coi là một dạng tài nguyên vô
tận.
- Hiện nay, việc sử dụng sức gió để tạo ra
điện là vấn đề cần thiết.

Liên hệ
10 Bài 15:
Thuỷ
quyển.
Một số
nhân tố
- Mục II:
Một số nhân
tố ảnh
hưởng tới
chế độ nước
- Chế độ nước sông có ảnh hưởng tới
công suất các nhà máy thuỷ điện cũng
như khả năng cung cấp điện.
- Giá trị của một số sông lớn trên Trái
Đất đối với thuỷ điện.
Liên hệ


4
ảnh hưởng
tới chế độ
nước
sông. Một
số sông
lớn trên
Trái Đất
sông.
- Mục III:
Một số sông
lớn trên Trái
Đất
- Thấy được vai trò của tài nguyên nước
với ngành thuỷ điện.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên nước.
10 Bài 16:
Sóng.
Thuỷ
triều.
Dòng biển
- Mục II:
Thuỷ triều
- Thuỷ triều có thể tạo ra điện.
- Hiện nay, việc sử dụng thuỷ triều để tạo
ra điện là vấn đề cần thiết.

Liên hệ
10 Bài 22:

Dân số và
sự gia
tăng dân
số
- Mục II:
Gia tăng dân
số.
- Sức ép của dân số tới việc sử dụng tài
nguyên thiên nhiên (than, dầu khí, sinh
vật ), điện…
- Ủng hộ những chính sách dân số của
Nhà nước và địa phương.
Liên hệ
10 Bài 32.
Địa lí các
ngành
công
nghiệp
- Mục I:
Công
nghiệp năng
lượng







- Kiến thức

+ Than, dầu mỏ là tài nguyên không thể
phục hồi.
+ Trong những năm gần đây, sản lượng
khai thác than và dầu mỏ ngày càng tăng
 cạn kiệt nhanh.
+ Công nghiệp điện lực là cơ sở chủ yếu
để phát triển các ngành công nghiệp hiện
đại : công nghiệp luyện kim (đen) - sử
dụng một khối lượng lớn nhiên liệu, công
nghiệp hoá chất, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
Bộ phận

5



- Kĩ năng
+ Biết xác định trên bản đồ những khu
vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những
nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất
điện chủ yếu trên thế giới.
+ Biết nhận xét chuyển dịch cơ cấu năng
lượng thông qua biểu đồ.
- Thái độ
+ Nhận thức được tầm quan trọng của
ngành công nghiệp năng lượng, có ý thức
bảo vệ và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả
nguồn tài nguyên năng lượng.
10 Bài 34:

Thực hành
vẽ biểu đồ
tình hình
sản xuất
một số sản
phẩm
công
nghiệp
trên thế
giới
Vẽ biểu đồ
tình hình
sản xuất một
số sản phẩm
công nghiệp
của thế giới,
thời kì 1950
– 2003.
Nhận xét
biểu đồ.
- Kiến thức
+ Thấy được tình hình sản xuất của các
ngành công nghiệp năng lượng.
+ Sự phát triển của ngành công nghiệp
năng lượng thúc đẩy sự phát triển của các
ngành kinh tế, tuy nhiên cũng làm cạn
kiệt tài nguyên nhanh chóng, gây ô nhiễm
môi trường.
+ Cần có biện pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và có hiệu quả đồng thời tìm ra

các nguồn năng lượng mới thay thế.
- Kĩ năng
+ Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng
các sản phẩm chủ yếu : than, dầu, điện.
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ và nhận xét biểu
đồ.
Bộ phận

6
10 Bài 37:
Địa lí các
ngành
giao thông
vận tải
- Mục I:
Đường sắt
- Mục II:
Đường ô tô
- Mục IV:
Đường
sông, hồ
- Mục V:
Đường biển
- Mục VI:
Đường hàng
không
- Ngành giao thông vận tải sử dụng nhiều
nhiên liệu (dầu mỏ).
- Gây ô nhiễm môi trường.
- Việc sản xuất ra các loại nhiên liệu mới,

sử dụng năng lượng Mặt Trời; sản xuất
các phương tiện giao thông vận tải sử
dụng ít nhiên liệu là điều cần thiết.
- Không đồng tình với việc sử dụng các
phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn
sử dụng (vì ngoài việc không an toàn
chúng còn tiêu hao nhiều xăng, dầu, gây
ô nhiễm môi trường).
Liên hệ
10 Bài 38:
Thực hành
viết báo
cáo ngắn
về kênh
đào Xuy-ê
và kênh
đào Pa-na-
ma
- Bài tập 1
- Bài tập 2
- Việc xây dựng kênh đào Xuy-ê và kênh
đào Pa-na-ma mang lại rất nhiều lợi ích
kinh tế, đặc biệt là tiết kiệm về thời gian
và chi phí vận chuyển (trong đó tiết kiệm
rất lớn về xăng, dầu).

Liên hệ
10 Bài 41:
Môi
trường và

tài nguyên
thiên
nhiên
- Mục III:
Tài nguyên
thiên nhiên
- Mối quan hệ của con người với môi
trường.
- Tài nguyên thiên nhiên và cách phân
loại.
- Phân tích sâu mối quan hệ giữa con
người với môi trường và tài nguyên thiên
nhiên (tỷ lệ nghịchtiêu cực)
- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên
Liên hệ

7
thiên nhiên phục vụ cuộc sống hàng
ngày.
- Phê phán những tác động xấu tới môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Ước mơ xây dựng, khai thác các nguồn
tài nguyên vô tận (năng lượng MT, gió,
địa nhiệt,…)
10 Bài 42:
Môi
trường và
sự phát
triển bền
vững

- Mục II:
Vấn đề môi
trường và
phát triển ở
các nước
phát triển
- Mục III:
Vấn đề môi
trường và
phát triển ở
các nước
đang phát
triển.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi
trường là điều kiện để phát triển.
- Vấn đề sử dụng tài nguyên (nhiên liệu)
ở các nước phát triển và đang phát triển.
- Liên hệ với thực tiễn Việt Nam.
- Mọi người có ý thức về mối quan hệ
giữa môi trường và phát triển, hướng tới
mục tiêu phát triển bền vững.
.
Liên hệ
11 Bài 3: Một
số vấn đề
mang tính
toàn cầu
- Mục I:
Dân số.
- Mục II:

Môi trường
- Mối quan hệ giữa dân số với vấn đề sử
dụng tài nguyên.
- Môi trường ngày càng ô nhiễm, tài
nguyên ngày càng cạn kiệt.
- Việc sử dụng hợp lí tài nguyên cũng
góp phần bảo vệ môi trường.
Liên hệ

8
11 Bài 5: Một
số vấn đề
của châu
lục và khu
vực
* Tiết 3:
- Mục II:
Một số vấn
đề của khu
vực Tây
Nam Á và
khu vực
Trung Á

- Vai trò cung cấp dầu mỏ cho thế giới
của khu vực Tây Nam Á.
- Bất ổn về chính trị một phần cũng là do
tranh chấp về tài nguyên, trước hết là dầu
mỏ.
- Thu thập và phân tích thông tin về tác

động của vai trò cung cấp nguồn dầu mỏ
dẫn đến sự bất ổn trong chính trị, xã h
ội
trong khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
Liên hệ
11 Bài 6:
Hợp
chủng
quốc Hoa

* Tiết 1:
- Mục II:
Điều kiện tự
nhiên
* Tiết 2:
Kinh tế
(phần 1
“Dịch vụ -
giao thông
vận tải” và
phần
2.“Công
nghiệp”)
- Hoa Kì là nước có nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú, dân cư đông, kinh
tế phát triển bậc nhất thế giới, nhu cầu sử
dụng năng lượng lớn nhất thế giới.
- Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ
nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang
nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và

giảm lượng khí thải.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy
được tình hình sản xuất một số sản phẩm
của công nghiệp NL
Liên hệ
11 Bài 8:
Liên Bang
Nga
* Tiết 1:
- Mục II:
Điều kiện tự
nhiên
* Tiết 2:
- Mục II:
Các ngành
- Liên bang Nga là một đất nước giàu tài
nguyên (trữ lượng than đá, dầu mỏ và khí
tự nhiên đứng thứ 1, 2 thế giới).
- Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành
kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga.
-Trân trọng những thành quả Liên bang
Nga đã giúp đỡ Việt Nam, trong đó có
những công trình thuỷ điện, khai thác dầu
Liên hệ

9
kinh tế
(phần 1
“Công
nghiệp”)

khí…
11 Bài 9:
Nhật Bản
* Tiết 1:
- Mục I:
Điều kiện tự
nhiên
- Mục III:
Tình hình
phát triển
kinh tế
* Tiết 2:
- Mục I: Các
ngành kinh
tế (phần 1
“Công
nghiệp”)
- Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên NL
.
- Nhật Bản là một cường quốc kinh tế sử
dụng khối lượng lớn nguồn NL
- Nhật Bản luôn có ý thức sử dụng tiết
kiệm tài nguyên, nhất là năng lượng.
- Hiện nay, Nhật Bản đang nghiên cứu để
đưa vào sử dụng các nguồn năng lượng
mới thay nguyên liệu hoá thạch.
- Có ý thức học tập người Nhật.
Liên hệ
11 Bài 10:
Cộng hoà

nhân dân
Trung Hoa
(Trung
Quốc)
* Tiết 1:
- Mục II:
Điều kiện tự
nhiên
* Tiết 2:
- Mục II:
Các ngành
kinh tế
(phần 1
“Công
nghiệp”)
- Trung Hoa là nước có nhiều tài nguyên
để phát triển kinh tế.
- Là một đất nước có số dân lớn nhất thế
giới, kinh tế phát triển với tốc độ nhanh,
nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng
nhiều.
- Công nghiệp khai thác than của Trung
Hoa đứng đầu thế giới, sản xuất điện
đứng thứ 2 thế giới; một số ngành công
nghiệp khác như thép, xi măng, phân đạm
đứng đầu thế giới cũng là những ngành
sử dụng nhiều năng lượng.
Liên hệ

10

- Sử dụng bản đồ Địa hình và khoáng
sản; bản đồ Các trung tâm công nghiệp
chính của Trung Quốc để liên hệ các kiến
thức trong bài học.
- Thấy được hậu quả của việc khai thác
năng lượng quá mức (hậu quả của khai
thác than ở Trung Quốc, thuỷ điện trên
sông Trường Giang)quý trọng nguồn
năng lượng hơn.
11 Bài 11:
Khu vực
Đông
Nam Á
* Tiết 1:
- Mục I: Tự
nhiên (phần
2 “Đặc
điểm tự
nhiên” và
phần 3.
“Đánh giá
điều kiện tự
nhiên của
Đông Nam
Á”)
- Các nước Đông Nam Á lục địa có địa
hình bị chia cắt mạnh tạo nên nhiều thung
lũng sông có giá trị về thuỷ điện. Liên hệ
VN.
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh

khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản.
Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là
nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển
kinh tế, cho xuất khẩu.
- Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ quan
trọng của mỗi quốc gia trong khu vực.
- Phân tích bản đồ địa hình và khoáng
sản, biểu đồ và các tranh ảnh có liên
quan.
- Trân trọng thiên nhiên Đông Nam Á 
Ý thức bảo vệ, tiết kiệm tài nguyên
Liên hệ
11 Bài 12: Ô-
xtrây-li-a
* Tiết 1:
- Mục I: Tự
nhiên, dân
cư và xã hội
- Ô- xtrây-li-a là nước gi
àu tài nguyên
khoáng sản : than, dầu khí, uranium
- Trình độ phát triển công nghiệp cao
nhưng lại là nước xuất khẩu nhiều
Liên hệ

11
(phần 1 “Vị
trí địa lí và
điều kiện tự

nhiên”)
- Mục II:
Kinh tế
(phần 3
“Công
nghiệp”)
nguyên liệu thô : than đá, dầu khí
- Phân tích bản đồ Kinh tế Ô- xtrây-li-a,
tìm ra mối quan hệ giữa phát triển kinh tế
với vấn đề sử dụng năng lượng.
12 Bài 5 :
Lịch sử
hình thành
và phát
triển lãnh
thổ (tiếp
theo)
- Mục 2 :
Giai đoạn
Cổ kiến tạo
- Mục 3 :
Giai đoạn
Tân kiến tạo
- Sự hình thành khoáng sản phải trải qua
một quá trình lâu dài hàng chục triệu
năm.
- Vấn đề khai thác sử dụng hợp lí tài
nguyên khoáng sản (than, dầu khí ).
- Đọc và phân tích bản đồ Địa chất –
Khoáng sản Việt Nam.

- Nhận biết được việc hình thành các loại
tài nguyên khoáng sản nước ta diễn ra lâu
dài và phức tạp, có ý thức bảo vệ, sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên
khoáng sản.
Liên hệ
12 Bài 7 : Đất
nước
nhiều đồi
núi (tiếp
theo)
- Mục 3 :
Thế mạnh
và hạn chế
về tự nhiên
của các khu
vực đồi núi
và đồng
bằng đối với
phát triển
- Vùng đồi núi :
. Tập trung nhiều khoáng sản
. Nguồn thuỷ năng dồi dào
- Vùng đồng bằng là nơi tập trung dân cư
đông đúc, tập trung các thành phố, các
khu công nghiệp tiêu thụ rất nhiều năng
lượng.
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và bản
Liên hệ


12
kinh tế – xã
hội
đồ kinh tế để thấy mối quan hệ giữa dân
cư và phát triển kinh tế đối với việc sử
dụng năng lượng.
12 Bài 8 :
Thiên
nhiên chịu
ảnh hưởng
sâu sắc
của biển
- Mục 2 :
Ảnh hưởng
của Biển
Đông đến
thiên nhiên
Việt Nam
(phần c
:
“ Tài
nguyên
thiên nhiên
vùng biển”)
- Biển Đông có nhiều tài nguyên khoáng
sản, có giá trị hàng đầu là dầu khí.
- Sức gió và thuỷ triều có khả năng tạo ra
điện.
- Ước mơ xây dựng, khai thác các nguồn
năng lượng mới ở nước ta.

Liên hệ
12 Bài 9 :
Thiên
nhiên
nhiệt đới
ẩm gió
mùa
- Mục 1 :
Khí hậu
nhiệt đới ẩm
gió mùa
- Mục 2 :
Các thành
phần tự
nhiên khác
(phần b :
“Sông
ngòi”)
- Tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
với tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ
dương quanh năm, lượng mưa lớn
- Địa hình miền núi chia cắt mạnh, sông
ngòi dày đặc
- Có nhiều điều kiện phát triển công
nghiệp năng lượng (thuỷ điện, điện sử
dụng năng lượng Mặt Trời ).

Liên hệ
12 Bài 14 :
Sử dụng

và bảo vệ
tài nguyên
thiên
- Mục 1 : Sử
dụng và bảo
vệ tài
nguyên sinh
vật
- Suy thoái tài nguyên rừng do khai thác
và chất lượng rừng kém, biện pháp bảo
vệ tài nguyên rừng.
- Bảo vệ các tài nguyên khác (tài nguyên
nước, tài nguyên khoáng sản ) và bảo vệ
Liên hệ

13
nhiên - Mục 3 : Sử
dụng và bảo
vệ các tài
nguyên khác

MT.
- Phân tích được sự biến động về tài
nguyên thiên nhiên.
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài
nguyên thiên nhiên.

12 Bài 16 :
Đặc điểm
dân số và

phân bố
dân cư
nước ta
- Mục 2 :
Dân số còn
tăng nhanh,
cơ cấu dân
số trẻ
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh.
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày
càng tăng. Nhu cầu sử dụng năng lượng
ngày càng nhiều gây sức ép tới tài
nguyên, môi trường.
- Nhận biết mối quan hệ giữa gia tăng
dân số với vấn đề sử dụng tài nguyên.
- Ủng hộ các chính sách dân số của địa
phương và của Nhà nước.
Liên hệ
12 Bài 27 :
Vấn đề
phát triển
một số
ngành
công
nghiệp
trọng điểm

- Mục 1 :
Công
nghiệp năng

lượng
- Kiến thức
+ Biết được cơ cấu ngành công nghiệp
năng lượng của nước ta cũng như các
nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và
phân bố của từng phân ngành.
+ Các giải pháp sử dụng hợp lí các nguồn
lực tự nhiên đối với ngành công nghiệp
năng lượng.
+ Cần sử dụng các nguồn năng lượng
sạch thay thế năng lượng hoá thạch.
- Kĩ năng
+ Phân tích biểu đồ về sản lượng khai
thác than, dầu mỏ và tình hình sản xuất
Bộ phận

14
điện ở nước ta.
+ Nhận xét và phân tích bản đồ Công
nghiệp năng lượng.
- Thái độ
+ Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện, xăng,
dầu, than
12 Bài 30 :
Vấn đề
phát triển
ngành
giao thông
vận tải và
thông tin

liên lạc

- Mục 1 :
Giao thông
vận tải







- Giao thông vận tải là ngành sử dụng rất
nhiều xăng, dầu, than, đồng thời còn gây
ô nhiễm môi trường.
- Việc sử dụng các phương tiện hiện đại
tiết kiệm nhiên liệu và sử dụng các nguồn
năng lượng mới thay thế dần cho các
nhiên liệu truyền thống đồng thời với
việc cải thiện kết cấu hạ tầng là vấn đề
hết sức cần thiết.
Liên hệ











12 Bài 31 :
Vấn đề
phát triển
thương
mại, du
lịch
- Mục 1 :
Thương mại
(phần b :
“Ngoại
thương”)
- Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta
ngày càng phong phú, trong đó khoáng
sản (than, dầu khí) là mặt hàng xuất khẩu
chủ lực.
- Việc xuất khẩu khoáng sản sẽ mang lại
ngoại tệ cho đất nước, tuy nhiên sẽ dẫn
tới cạn kiệt tài nguyên.
- Thấy được hậu quả của việc tiếp tục
xuất khẩu nhiên liệu đối với nền kinh tế,
môi trường đất nước.
Liên hệ
12 Bài 32 :
Vấn đề
khai thác
thế mạnh
- Mục 2 :
Khai thác,

chế biến
khoáng sản
- Đây là vùng có nhiều thế mạnh về
khoáng sản nhiên liệu (than) và tiềm năng
về thuỷ điện.
- Việc khai thác tài nguyên khoáng sản và
Liên hệ

15
ở Trung
du và
miền núi
Bắc Bộ
và thuỷ điện xây dựng các nhà máy thuỷ điện cần chú
ý tới vấn đề môi trường và phát triển bền
vững.
- Phân tích bản đồ Khai thác một số thế
mạnh chủ yếu của Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
12 Bài 37 :
Vấn đề
khai thác
thế mạnh
ở Tây
Nguyên
- Mục 4 :
Khai thác
thuỷ năng
kết hợp với
thuỷ lợi

- Kiến thức
+ Tây Nguyên có nhiều tiềm năng phát
triển công nghiệp năng lượng.
+ Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây
dựng.
- Kĩ năng
+ Phân tích bản đồ các bậc thang thuỷ
điện trên Tây Nguyên.
Bộ phận
12 Bài 39 :
Vấn đề
khai thác
lãnh thổ
theo chiều
sâu ở
Đông
Nam Bộ
- Mục 2 :
Các thế
mạnh và hạn
chế của
vùng
- Mục 3 :
Khai thác
lãnh thổ
theo chiều
sâu (phần a :
“Trong
công
nghiệp” và

phần d :
“Trong phát
triển tổng
- Kiến thức
+ Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát
triển nhất nước ta. Dân số đông, nhu cầu
sử dụng điện rất lớn.
+ Đông Nam Bộ có nhiều thế mạnh để
phát triển công nghiệp năng lượng. Có
nhiều dầu khí, tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
vấn đề đặt ra là nhu cầu sử dụng năng
lượng rất lớn, chú ý vấn đề môi trường
- Kĩ năng
+ Phân tích bản đồ Khai thác lãnh thổ
theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan
Bộ phận

16
hợp kinh tế
biển”)
tới ngành công nghiệp năng lượng ở vùng
này.
12 Bài 40 :
Thực
hành:
Phân tích
hình hình
phát triển

công
nghiệp ở
Đông
Nam Bộ
- Bài tập số
1
- Thấy được tiềm năng dầu khí của vùng.
- Sự phát triển của công nghiệp khai thác
dầu khí.
- Tác động của công nghiệp khai thác dầu
khí đến sự phát triển kinh tế của vùng
Đông Nam Bộ.
- Có biện pháp khai thác và sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên dầu khí.
Bộ phận
12 Bài 42 :
Vấn đề
phát triển
kinh tế, an
ninh quốc
phòng ở
Biển Đông
và các
đảo, quần
đảo
- Mục 1 :
Vùng biển
và thềm lục
địa của nước
ta giàu tài

nguyên

- Vùng biển và thềm lục địa nước ta có
nhiều tiềm năng phát triển ngành công
nghiệp năng lượng (như dầu khí, sức gió,
thuỷ triều ).
- Dựa và bản đồ phân tích các thế mạnh
của vùng biển nước ta.
Liên hệ











17
3. MỘT SỐ THIẾT KẾ BÀI TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NLTK & HQ QUA MÔN ĐỊA LÍ
LỚP 10
BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp
năng lượng: khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.
- Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim.
2. Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu
mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.
- Biết nhận xét biểu đồ Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nước ta, những thuận lợi cũng như hạn chế của hai ngành này so với thế giới.
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng.
- Có ước mơ tìm tòi những giải pháp kỹ thuật nhằm sử dụng những nguồn năng lượng mới, thay thế
những nguồn năng lượng truyền thống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Các hình ảnh minh hoạ có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu (nếu có)
III. GỢI Ý TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngành công nghiệp năng lượng (cả lớp)
- Bước 1 : HS tự tìm hiểu trong SGK để thấy được vai trò của ngành công nghiệp năng lượng. Sau đó
GV khắc sâu kiến thức : Từ khi xuất hiện trên Trái Đất, loài người đã không ngừng tiêu dùng năng
lượng. Thông qua chỉ số tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người hàng năm có thể đánh giá trình độ
phát triển kinh tế – kĩ thuật và văn hoá ở các khu vực và trong từng quốc gia.
- Bước 2 : Tìm hiểu các ngành công nghiệp năng lượng.
a. Khai thác than

18
Sau khi nêu vai trò, trữ lượng và sự phân bố than, GV nên đưa ra biểu đồ tình hình khai thác than trên
thế giới để HS nhận xét
TriÖu tÊn
1820
2603
2936

3770
3387
4995
5266
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2001

b. Khai thác dầu mỏ
Sau khi nêu vai trò, trữ lượng và sự phân bố dầu mỏ, GV nên đưa ra biểu đồ tình hình khai thác dầu mỏ
trên thế giới để HS nhận xét
TriÖu tÊn
523
1052
2336
3066
3331
3741 3745
3845
3904
0
500
1000
1500
2000

2500
3000
3500
4000
4500
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2001 2002 2003

c. Công nghiệp điện lực
Sau khi nêu vai trò, sản lượng và sự phân bố điện, GV nên đưa ra biểu đồ tình hình sản xuất điện trên
thế giới để HS nhận xét
tû Kwh
967
2304
4962
8247
11832
14617
14851
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2003



19
- Sau khi tìm hiểu các ngành công nghiệp năng lượng (khai thác than, khai thác dầu mỏ và công nghiệp
điện lực) ; GV khắc sâu kiến thức: than và dầu mỏ là tài nguyên không thể phục hồi. Nhu cầu sử dụng
than, dầu mỏ và điện tăng sẽ dẫn tới nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên này.
- GV hỏi: Cần phải làm gì khi nhu cầu tiêu thụ điện ngày càng cao trong khi nguồn nhiên liệu ngày càng
cạn kiệt?
- Ghi chú: Ngoài các giải pháp về thái độ (có ý thức sử dụng tiết kiệm…), GV còn lưu ý HS các giải
pháp về kĩ thuật để tạo ra các nguồn năng lượng mới, thay thế nguồn năng lượng truyền thống đang có
nguy cơ cạn kiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành công nghiệp luyện kim (nhóm)
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động 5: Đánh giá
Câu 1. Dựa vào: Biểu đồ Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới (SGK). Yêu cầu HS nhận xét sự thay
đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000. Giải thích
Câu 2: Tại sao giai đoạn hiện nay và tương lai, việc tìm ra và sử dụng nguồn năng lượng mới thay thế
năng lượng hoá thạch là vấn đề cấp thiết

LỚP 11
BÀI 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (Tiếp theo)
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế, đặc biệt về nguồn tài nguyên năng lượng, của khu vực Tây
Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và và các vấn
đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á, Trung Á và nhận biết vị
trí các quốc gia trong hai khu vực này.

- Phân tích số liệu để rút ra nhận xét về vai trò cung cấp dầu mỏ của hai khu vực này.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế, như các vấn
đề liên quan đến dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
3. Thái độ:
- Biết quan tâm tới các vấn đề thời sự quốc tế.

20
- Nhận thức được ảnh hưởng của vấn đề ổn định chính trị đến phát triển kinh tế - xã hội, để ủng hộ
các đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chính quyền địa phương.
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng
- Có mong ước ngành công nghiệp chế lọc dầu của nước ta nhanh chóng phát triển, để nâng cao
giá trị của nguồn tài nguyên dầu mỏ, hạn chế phải nhập khẩu, đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày một
tăng ở nước ta.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Á
- Phóng to hình 5.8 trong SGK
III. GỢI Ý TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (nhóm).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò cung cấp dầu mỏ (lớp/ cá nhân)
- Bước 1: HS dựa vào hình 5.8 nhận xét:
+ Khu vực nào trên thế giới có sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng nhiều nhất/ ít nhất?
+ Khu vực nào vừa có khả năng thoả mãn nhu cầu dầu thô, vừa có khả năng cung cấp cho thế giới?
+ Các nước ở khu vực khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á có chịu ảnh hưởng của những khu vực
tiêu thụ dầu thô lớn không? (lấy ví dụ).
- Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét và khắc sâu kiến thức :
+ Về vai trò của dầu mỏ, khí đốt trong cuộc sống hiện đại (chất đốt cho động cơ, nguyên liệu cho công
nghiệp hoá chất, ) và vai trò của nó đối với các nước phát triển để dẫn đến nhận xét do tầm quan trọng

của dầu mỏ, khí đốt, do sự thiếu hụt các nguồn năng lượng trên quy mô toàn cầu nên hai khu vực này đã
trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.
+ GV nên liên hệ với sự biến động của giá xăng dầu trong nước/ quốc tế và tác động của nó tới nền kinh
tế và tới đời sống của người dân. Từ đó có thể đưa ra yêu cầu về tiết kiệm sử dụng nguồn năng lượng
hạn chế, không tái sinh này
+ Trong những năm gần đây, khi thế giới càng sử dụng nhiều dầu mỏ thì khu vực này luôn có những bất
ổn về chính trị, thường xuyên xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột hoặc khủng bố.
- Bước 3 : Sau khi HS tìm hiểu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á,
GV đặt câu hỏi: nếu các nước tìm ra được nguồn năng lượng mới; khai thác tốt nguồn năng lượng vô
tận; có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng liệu có góp phần cải thiện hoà bình ở khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á không?.
- Kết luận: Dầu mỏ, nguồn lợi hấp dẫn các thế lực, đây cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng

21
gây ra sự bất ổn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố (nhóm).
Hoạt động 5 : Củng cố
Hoạt động 6: Đánh giá
Câu 1. Tây Nam Á là nơi tranh chấp quyết liệt của các cường quốc lớn bên ngoài là do nguyên nhân cơ
bản nào sau đây?
A. Có nhiều dầu mỏ
B. Có vị trí địa chiến lược quan trọng
C. Sắc tộc và ngôn ngữ phức tạp
D. Mất ổn định thường xuyên
Câu 2. Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới vì:
A. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố và nhiều dầu mỏ
B. Thường xuyên mất mùa, thiên tai, đói kém, dịch bệnh
C. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt: khô và nóng
D. Sắc tộc và ngôn ngữ phức tạp
Câu 3. Tây Nam Á là khu vực cung cấp dầu mỏ lớn nhất thế giới đã làm cho khu vực này:

A. Có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
B. Tình hình chính trị bất ổn định nhất thế giới
C. Có chỉ số HDI cao nhất thế giới
D. Có ngành công nghiệp dầu mỏ phát triển nhất thế giới


LỚP 12
BÀI 40. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học về vùng ĐNB.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo ngắn gọn.
- Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ có liên quan
3. Thái độ
Có ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên dầu khí, có mơ ước tạo ra các nguồn năng lượng mới thay
thế tài nguyên dầu khí đang có nguy cơ cạn kiệt.

22
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Những thông tin từ nhiều nguồn gốc khác nhau.
- Các biểu đồ có liên quan
III. GỢI Ý TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP

Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: (cả lớp) làm bài tập số 1

- Bước 1: GV hỏi HS đã sưu tầm được những thông tin gì về lĩnh vực dầu khí. Sau đó GV cung cấp
thêm cho HS một số thông tin về lĩnh vực này, bao gồm cả vận chuyển và khai thác dầu khí, chế biến dầu
khí (làm khí hoá lỏng, phân bón); công nghiệp sản xuất điện từ khí hỗn hợp; biểu đồ sản lượng dầu thô
khai thác qua một số năm (vẽ trong SGK), các mỏ mới phát hiện Trên cơ sở các thông tin đã có, HS
viết báo cáo theo yêu cầu và gợi ý của bài.
- Bước 2: HS trình bày và bổ sung báo cáo.
- Bước 3: GV nhận xét và giúp HS chuẩn kiến thức:
+ Tiềm năng:
+ Sự phát triển của công nghiệp dầu khí:
+ Tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB:
- Bước 4: Bên cạnh những ý trên, GV nhấn mạnh cho HS thấy: Sự phát triển của ngành công nghiệp
khai thác dầu khí sẽ dẫn tới nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường Cùng với việc phát
triển công nghiệp dầu khí cần có biện pháp tìm ra các nguồn năng lượng thay thế, sử dụng nguồn năng
lượng vô tận, có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên năng lượng
Hoạt động 3 (cả lớp) làm bài tập số 2
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động 5: Đánh giá
Câu 1. Với việc phát hiện và khai thác dầu khí đã có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế – xã hội
ở tỉnh/ thành phố nào?
A. TP. Hồ Chí Minh B. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Bình Dương D. Đồng Nai
Câu 2. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí là:
A. Bể trầm tích sông Hồng và bể trầm tích Trung Bộ
B. Bể trầm tích Thổ Chu – Mã Lai và bể trầm tích sông Hồng
C. Bể trầm tích Cửu Long và bể trầm tích Nam Côn Sơn
D. Bể trầm tích Thổ Chu và bể trầm tích Cửu Long
Câu 3. Mỏ dầu khí được khai thác đầu tiên ở nước ta là:
A. Bạch Hổ B. Đại Hùng
C. Rồng D. Tiền Hải


23
Câu 4. Các nhà máy điện ở ĐNB và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa trên nguồn năng lượng:
A. Thuỷ năng B. Than
C. Sức gió D. Dầu khí
Câu 5. Tại sao cần chú ý việc khai thác hợp lí tài nguyên dầu khí ở Đông Nam Bộ


4. MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
Câu 1: (Bài 16. Địa lí 10: Sóng, thuỷ triều, dòng biển)
Sóng, thuỷ triều, dòng biển có khả năng tạo ra điện. Tại sao chúng ta phải chú ý khai thác loại tài
nguyên này?
Câu 2: (Bài 22. Địa lí 10: Dân số và sự gia tăng dân số)
Dân số tăng nhanh có tác động như thế nào tới tài nguyên môi trường?
Câu 3: (Bài 38. Địa lí 10: Thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma)
Phân tích việc xây dựng kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma có ý nghĩa như thế nào đối với việc
tiết kiệm năng lượng?
Câu 4: (Bài 41. Địa lí 10: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên)
Lập sơ đồ phân loại tài nguyên theo khả năng hao kiệt trong quá trình sử dụng. Cho ví dụ
(Bài 11. Địa lí 11: Khu vực Đông Nam Á)
Câu 5. Sản lượng điện bình quân đầu người của toàn khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. 744kwh/người B. 750kwh/người
C. 800kwh/người D. 830kwh/người
Câu 6. Các quốc gia có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là:
A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan B. Việt Nam, Inđônêxia, Brunây
C. Malayxia, Inđônêxia, Mianma D. Inđônêxia, Brunây, Thái Lan
Câu 7. Ngành công nghiệp mà hầu hết các nước Đông Nam Á đều có thế mạnh chung:
A. Khai thác chế biến dầu khí B. Sản xuất ô tô, xe máy
C. Khai thác năng lượng thuỷ điện D. Khai thác và chế biến lâm sản, thuỷ sản
Câu 8. Hiện nay, một trong những nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia trong khu vực phải quan tâm
là:

A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh, khắc phục thiên tai.
B. Tăng cường khai thác tài nguyên biển, nhất là việc đánh bắt cá xa bờ.
C. Tăng cường khai thác và chế biến tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu
D. Tăng cường khai thác tiềm năng thuỷ điện phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Câu 9 (Bài 5. Địa lí 12: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ)
Hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên năng lượng ở nước ta. Cần
có biện pháp gì để hạn chế cạn kiệt tài nguyên năng lượng?
Câu 10. (Bài 27. Địa lí 12: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990 – 2005

24
(Đơn vị: %)
Nguồn 1990 1995 2000 2005
Thuỷ điện
Nhiệt điện
72,3
20,7
53,8
46,2
38,3
61,7
30,1
69,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của
nước ta thời kì 1990 – 2005
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì
trên.
Câu 11. (Bài 32. Địa lí 12: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ)
Phân tích việc khai thác các thế mạnh về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện vùng Trung du và miền

núi Bắc Bộ có ảnh hưởng như thế nào tới tài nguyên, môi trường ở vùng này.


===============================================================

BIÊN TẬP : NGÔ QUANG TUẤN
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ - DIỄN CHÂU - NGHỆ AN.
Website :
Email :
DĐ : 01277 869 882

===============================================================




×