Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng, chi nhánh thụy khuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.63 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của các giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra
trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập
và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.

Tác giả

Trần Thành Công

SV: Trần Thành Công

1

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 5
ĐẦU............................................................................................................................................
BẢNG 1.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.......................................................................15 ................8
................8
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CỦA CHI NHÁNH…………………… ….....…….....… 16...................8
16...................8
BẢNG 2.1: DƯ NỢ CHO VAY CÁC DNV&N VPBANK THỤY KHUÊ………. …..…..…29...............8
…..…..…29...............8
BẢNG 2.2: CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY CÁC DNV&N



………………...……….....…31....................8
………………...……….....…31....................8

BẢNG 2.3: CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VPBANK THỤY
KHUÊ...........................………………………………………………...…….....….32...........................................8
KHUÊ...........................………………………………………………...…….....….32...........................................8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................................................. 8
ĐỒ..............................................................................................................................
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG, CHI NHÁNH THỤY
KHUÊ.......................................................................................................................................................... 9
KHUÊ..........................................................................................................................................................

1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN
HÀNG........................................................................................................................ 9
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY KHUÊ............................................13
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG, CHI NHÁNH THỤY KHUÊ.................................18
BẢNG 1.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN........................................................................................ 19
VỐN........................................................................................
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CỦA CHI NHÁNH......................................................................... 20
NHÁNH.........................................................................
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH
THỤY KHUÊ........................................................................................................................................... 22
KHUÊ...........................................................................................................................................

2.1. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỔ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY

KHUÊ.......................................................................................................................22
SV: Trần Thành Công

2

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

2.2 QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY KHUÊ..................................27
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNV&N TẠI VPBANK THỤY
KHUÊ.......................................................................................................................33
BẢNG 2.1: DƯ NỢ CHO VAY CÁC DNV&N VPBANK THỤY KH...........................................33
KH...........................................33
NGUỒN: PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN................................................................................... 33
TỐN...................................................................................
BẢNG 2.2: CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY CÁC DNV&N...................................................................... 35
DNV&N......................................................................
BẢNG 2.3: CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VPBANK THỤY
KHUÊ....................................................................................................................................................... 36
KHUÊ.......................................................................................................................................................

2.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNV&N TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY KHUÊ..................................37
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỔI VỚI DNV&N TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY KHUÊ................................................................ 43
KHUÊ................................................................


3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY KHUÊ..................................43
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC
DNV&N TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG, CHI NHÁNH
THỤY KHUÊ...........................................................................................................48
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 57
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ liên ngành..............................................57
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 61
LUẬN..............................................................................................................................................

SV: Trần Thành Công

3

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

SV: Trần Thành Công

4

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Ở đa số quốc gia trên thế giới, doanh nghiệp vừa và nhỏ có đóng góp lớn

nhất trong nền kinh tế cả về số lượng lao động cả về tổng giá trị kinh tế. Ở các
nước như Nhật, Hoa Kỳ đều có luật doanh nghiệp vừa và nhỏ, có cơ quan đặc trách
trực thuộc Chính phủ, tương tự như một Bộ. Điều đó cho thấy các nước đánh giá
rất cao vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ, xem đó là thành phần kinh tế chủ chốt
của quốc gia.
Đối với Việt Nam trong thời điểm hiện nay, việc đẩy mạnh phát triển của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ là tất yếu, thị trường thế giới mở rộng cửa cho hàng hóa
của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là cơ hội để doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
có điều kiện vươn ra, trở thành nguồn chủ lực của nền kinh tế. Doanh nghiệp vừa
và nhỏ Việt Nam cịn có nhiều điểm yếu: vốn ít, máy móc cơng nghệ lạc hậu, thiếu
thơng tin, trình độ tư duy chiến lược kém, chủ yếu hoạt động trong các ngành nghề
chi phí cao, năng suất và hiệu quả thấp, tỷ suất lợi nhuận bình quân kém…Trong
các điểm yếu này, doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam lo lắng nhất là thiếu nguồn
vốn để kinh doanh. Bởi nếu thiếu vốn thì sẽ khơng giải quyết được tất cả những vấn
đề khác. Nắm bắt được đặc điểm này các ngân hàng, nguồn huy động vốn trực tiếp
hiệu quả và phổ biến nhất đã không ngừng đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, do bộ phận doanh nghiệp này còn tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro nên khơng ít ngân hàng vẫn cịn e ngại khi tiến hành cho vay với các
doanh nghiệp này. Để khắc phục được tình trạng đó, các ngân hàng ln phải đưa
ra các biện pháp để nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Sau một thời gian thực tập trên thực tế, em đã nhận thức được tầm quan trọng
của hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng(VPBank) em xin chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, chi nhánh
Thụy Khuê”. Ở đề tài này em sẽ làm rõ những vấn đề cơ bản về thực trạng hoạt
động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Thụy
Khuê và đưa ra một số giải phát, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh VPBank Thụy Khuê.
SV: Trần Thành Công


5

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em được kết cầu thành 3
chương như sau:
Chương 1: Khái quát về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng, chi nhánh
Thụy Khuê
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, chi nhánh
Thụy Khuê
Chương 3:Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, chi nhánh Thụy
Khuê

SV: Trần Thành Công

6

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

DNV&N
NHTM
NHĐT&PT
TCTD
NHNN
VPBank
Sxkd
P.
XDCB
KHDN
KH
KTXH
PT

GIẢI NGHĨA
Doanh nghiệpvừa và nhỏ
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đầu tư và phát triển
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
VIETNAM Prosperity Joint Stock Commercial
Bank
Sản xuất kinh doanh
Phòng
Xây dựng cơ bản
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng
Kinh tế xã hội
Phát triển


TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TĐTS

Thẩm định tài sản

SV: Trần Thành Công

7

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn.......................................................................15
Bảng 1.2: Tình hình dư nợ của chi nhánh…………………… ….....…….....… 16
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay các DNV&N VPBank Thụy Khuê………. …..…..…29
Bảng 2.2: cơ cấu dư nợ cho vay các DNV&N
………………...……….....…31
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế tại VPBank Thụy
Khuê...........................………………………………………………...…….....….32


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay các DNV&N VPBank Thụy Khuê……… …………30

Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay DNV&N phân theo thời hạn tại VPBank Thụy
Khuê………………………………………………………..………………...……32
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N theo thành phần kinh tế tại VPBank Thụy
Khuê…………………………………………………………...…………..………..……33

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy của ngân hàng VPBank Thụy Khuê………….……10
Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay đối với khách hàng DNV&N……………..………26

SV: Trần Thành Công

8

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG, CHI NHÁNH THỤY KHUÊ
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN
HÀNG
1.1.1 Lịch sử hình thành
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thụy
Khuê ra đời và phát triển có mối quan hệ với sự ra đời và phát triển của Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng . Do vậy em xin nói khái quát chung
về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng

Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ
phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam), tên viết tắt theo tiếng Anh là
VPBank (sau đây gọi là VPBank) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số
0042/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8
năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04
tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 09 năm
1993. Tuy nhiên, kể từ ngày 12/08/2010, Ngân hàng thương mại cổ phần Các
Doanh nghiệp Ngoài Quốc doanh Việt Nam chính thức sử dụng thương hiệu mới là
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, nhưng tên viết tắt không thay đổi vẫn là
“VPBank”.
Ngân hàng được thành lập để kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trên
cơ sở thực hiện các nghiệp vụ tổng hợp, đa năng của Ngân hàng thương mại. Khách
hàng của Ngân hàng là các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế, hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế như: Sản xuất và xuất nhập khẩu
hàng hóa, vật tư, thiết bị, nguyên liệu, vận tải, xây dựng, thương mại, dịch vụ, kỹ
thuật, điện tử, tin học… Ngân hàng tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ bán
lẻ, ưu tiên chú trọng các khách hàng là các doanh nghiệp tư nhân có quy mơ vừa và
nhỏ, và dân cư.
Mục tiêu của Ngân hàng là xây dựng một Ngân hàng bán lẻ điển hình, có vị
trí hàng đầu trong nước và trong khu vực về quy mô hoạt động và thị phần, về chất
lượng dịch vụ và phong cách phục vụ, về hiệu quả hoạt động kinh doanh… Trên cơ
sở đó Ngân hàng sẽ tạo ra được mức lợi nhuận cao nhất cho các cổ đơng, đóng góp
tích cực cho ngân sách Nhà nước, đồng thời góp phần vào việc phát triển kinh tế
chung của đất nước.
Các ngành nghề kinh doanh được Ngân hàng nhà nước cấp phép của
VPBank bao gồm:
 Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của mọi tổ chức thuộc các
SV: Trần Thành Công

9


Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

thành phần kinh tế và dân cư dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn bằng
đồng Việt Nam
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân tùy
theo tính chất và khả năng của nguồn vốn
 Vay vốn NHNN và các tổ chức tín dụng khác
 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức tín dụng khác
 Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
 Hùn vốn và liên doanh mua cổ phần theo pháp luật hiện hành
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
 Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động
các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước
ngồi khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
 Mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh
nghiệp và bảo lãnh phát hành.
 Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản.
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND do 16 thể nhân và pháp
nhân là các doanh nhân, doanh nghiệp ngồi quốc doanh góp vốn. Sau đó, do nhu
cầu phát triển,VPBank đã tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 70,1 tỷ VND vào năm 1994
và tiếp tục tăng lên 174,9 tỷ VND vào năm 1996, năm 2005 tăng lên là 310 tỷ
đồng, năm 2006 tăng lên là 750 tỷ đồng. Đến cuối năm 2007, tăng lên là 2000 tỷ
đồng, năm 2009 vốn điều lệ của VPBank tăng lên là 2117 tỷ đồng. Ngày
14/09/2010 VPBank đã hoàn thành việc tăng vốn điều lên 2.456 tỷ đồng và ngày
30/12/2010 VPBank đã chính thức tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng theo công
văn số 5762/NHNN-TTGSNH ngày 3/8/2010 của NHNN. VPBank tiếp tục tăng

vốn điều lệ lên 5.000 tỷ đồng vào năm 2011.
Từ năm 1994 – 2004: Đây là khoảng thời gian VPBank tích cực mở rộng
mạng lưới và phát triển sản phẩm, nhằm chiếm lĩnh thị phần, tăng lượng khách
hàng giao dịch. Nhiều chi nhánh và phòng giao dịch của VPBank đã được khai
trương.
Năm 2005:VPBank thay đổi logo và hệ thống nhận diện thương hiệu với hai
màu sắc chủ đạo là xanh đậm và đỏ tươi. Thay đổi logo là sự thay đổi mang tính
chiến lược, khởi sự cho bước chuyển quan trọng trong quá trình phát triển của
VPBank, đánh dấu VPBank đã bước sang một trang mới, với những thay đổi mang
tính chuyên nghiệp và hiện đại hơn. Cũng chính trong năm này, VPBank cũng từng
bước tăng cường quy mô, mở rộng mạng lưới hoạt động thông qua việc điều chỉnh
tăng vốn điều lệ và khai trương 12 thêm phòng giao dịch trong cả nước.
Năm 2006: Đây là năm hoạt động sôi động của VPBank, là bước ngoặt đổi
mới với nhiều sự kiện lớn. Tách Hội sở và Chi nhánh Hà Nội, chuyển về trụ sở chính
SV: Trần Thành Cơng

10

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

tại tòa nhà số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trụ sở bề thế hiện đại tạo điều kiện
cho Ngân hàng kinh doanh hiệu quả, hỗ trợ cho việc củng cố niềm tin hơn nữa từ
khách hàng và đối tác của VPBank. Tháng 3, VPBank chính thức lựa chọn cổ đơng
chiến lược là 1 định chế tài chính nước ngồi - Ngân hàng OCBC của Singapore.
Tháng 4, VPBank mua hệ thống phần mềm Ngân hàng cốt lõi Core banking T24 của
Temenos – Thụy Sỹ, đây là bước tiến quan trọng trong quá trình hiện đại hóa hạ tầng
cơng nghệ Ngân hàng. Cũng trong năm này, VPBank mở rộng quy mơ nhằm hướng

tới mơ hình tập đồn, thơng qua việc khai trương 02 Cơng ty trực thuộc là Công ty
quản lý tài sản VPBank (VPB AMC) và Cơng ty Chứng khốn VPBank (VPBS).
Bên cạnh đó 18 Phòng giao dịch và Chi nhánh cũng được khai trương.
Năm 2007:VPBank cho ra mắt 2 dòng sản phẩm thẻ VPBank MasterCard
Platinum và VPBank MasterCard MC2 ứng dụng công nghệ thẻ chip theo tiêu
chuẩn EMV. Tại Việt Nam, VPBank là Ngân hàng đi tiên phong trong việc ứng
dụng công nghệ này. Hai dịng sản phẩm nói trên với những ưu thế khác nhau về
hạn mức chi tiêu, những ưu đãi dành cho khách hàng… đã và đang được khách
hàng đặc biệt ưu chuộng. Năm 2007, cũng là năm VPBank mở rộng mạng lưới hoạt
động một cách mạnh mẽ với việc khai trương thêm 51 Chi nhánh và Phòng giao
dich trong cả nước. Cuối năm 2007, VPBank cũng đã điều chỉnh tăng vốn điều lệ
lên 2000 tỷ đồng.
Năm 2008:VPBank được ngân hang nhà nước Việt Nam chấp thuận cho
nâng vốn điều lệ lên 2117 tỷ đồng, đồng thời nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần của OCBC
lên 15%.
Năm 2009: VPBank ký thỏa thuận hợp tác với Prudential Việt Nam. Theo
thỏa thuận này, VPBank sẽ trở thành đại lý chính thức của Prudenrial Việt Nam
thực hiện phân phối gói sản phẩm bảo hiểm qua Ngân hang với người tiêu dùng.
Ra mắt chương trình ưu đãi Golf dành cho chủ thẻ VPBank MasterCard
Platinum trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ với tập đoàn OAAG(Singapore)
Năm 2010:Mốc quan trong trong thời gian này là VPBank đã thay đổi tên
Ngân hàng là: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng . Cùng với việc đổi tên
gọi VPBank cũng chính thức đưa và sử dụng logo và hệ thống nhận diện thương
hiệu mới vào ngày 12/08/2010. VPBank cũng nâng vốn điều lệ lên 2.117 tỷ đồng
vào tháng 10/2008 và lên 2.456 vào ngày 14/09/2010. Ngày 30/12/2010 VPBank
đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng. Việc tăng vốn điều lệ lần
này nhằm mục tiêu đưa VPBank trở thành ngân hàng TMCP hàng đầu ở Việt Nam.
Đồng thời, việc tăng vốn điều lệ sẽ giúp VPBank tiếp tục nâng cao năng lực tài
chính của ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng mạng lưới hoạt
động, đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm

đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ do VPBank cung cấp của
SV: Trần Thành Công

11

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

khách hàng trên toàn quốc. Trong thời gian này, VPBank cũng đã khai trương thêm
28 điểm giao dịch nâng tổng Chi nhánh và Phịng giao dich tồn hệ thống tính đến
ngày 31/12/2010 là 158 điểm giao dịch trong cả nước.
Năm 2011: Ngày 08/9/2011, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã
có văn bản số 7067/NHNN-TTGSNH về việc tăng vốn điều lệ năm 2011 của Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).Theo văn bản này, Thống đốc
NHNN chấp thuận việc VPBank tăng vốn điều lệ năm 2011 từ 4.000 tỷ đồng lên
5.050 tỷ đồng theo Phương án tăng vốn điều lệ đã được Đại hội đồng cổ
đông VPBank thông qua ngày 19/4/2011. Cùng với việc tăng vốn điều lệ VPBank
cũng cho ra mắt một số sản phẩm mới như: VP super, VP business.
Sau gần 20 năm hoạt động, với phương châm “Hoàn thiện trên từng bước
tiến”,“Cuộc sống mới” và “Hành động vì ước mơ của bạn”, đến nay VPBank đã
dần khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống các NHTM, đã tạo ra được uy
tín và niềm tin đối với khách hàng. Hiện VPBank là một trong những NHTM cổ
phần hàng đầu ở khu vực phía Bắc, đang tiến tới nằm trong nhóm năm Ngân hàng
dẫn đầu các Ngân hàng TMCP trong cả nước.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thụy Khuê có trụ sở
chính tại 152 Thụy Khuê - Hà Nội - Việt Nam với định hướng là ngân hàng bán lẻ,
ứng dụng các công nghệ và quản lý để tạo ra sản phẩm dịch vụ tiên tiến theo chuẩn
mực và công nghệ quốc tế, tập trung chuyển sâu trong lĩnh vực phục vụ các nhu

cầu về vốn và các dịch vụ tiện ích ngân hàng đối với khả năng đáp ứng dịch vụ
thanh toán hiện đại cho khách hàng như hệ thống thanh tốn thẻ ATM, thẻ tín
dụng, chi trả lương .........VPBank chi nhánh Thụy Khuê là chi nhánh cấp 1 của
Ngân Hàng TMCP VPBank. Cơ cấu tổ chức của VPBank Thụy Kh gồm có ban
giám đốc, phịng tín dụng, phịng giao dịch kho quỹ, phòng phát triển sản phẩm
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ SM&E, phịng tín dụng, phịng
thẩm định, phịng đấu tư. Trong suốt q trính hoạt động chi nhánh Thụy Khuê đã
mở thêm được 4 phòng giao dịch. Như vậy, mới chỉ đi vào họat động được một
thời gian ngắn nhưng thừa hưởng truyền thống 20 năm xây dựng trưởng thành và
phát triển, chi nhánh Thụy Khuê ra đời và phát triển đã góp phần với các ngân hàng
khác thuộc hệ thống ngân hàng trong cả nước cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm dịch vụ hiện đại, đem lại nhiều lợi ích. Đây là sự ghi nhận và đánh giá cao
nhất cho những nỗ lực của cán bộ công nhân viên và tập thể lãnh đạo Ngân hàng
VPBank Thụy khuê.

SV: Trần Thành Công

12

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

1.1.2 Chức năng và nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng
 Chức năng của ngân hàng
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế bằngnhiều
hình thức khác nhau(tiền gửi tiết, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi ...)
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay các dự án theo chỉ định của

chính phủ
- Làm đại lý ủy thác cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của
chính phủ của các nước, các tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài và trong nước
đối với doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
- Đầu tư duới hình thức: hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, tổ
chức tín dụng trong và ngồi nước, cho vay đồng tài trợ.
- Kinh doanh ngoại hối,thanh toán L/C hàng xuất nhập khẩu, thanh toán trực tiếp
qua mạng trong nước và quốc tế (SWIFT).
- Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, bảo lãnh cơng trình, tài trợ dự án.
 Những nghiệp vụ chủ yếu
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng (huy động vốn và cho vay).
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.
- Thực hiện cơng tác ngân quỹ (thu- chi tiền mặt tại ngân hàng).
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh (bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng....).
- Đại lý thuê mua tài chính.
- Đại lý các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ đối vối khách hàng là nhà đầu tư nước
ngoài.
- Đại lý phát hành chứng khoán.
Các dịch vụ ngân hàng khác.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỤY KHUÊ
Ngân hàng VPBank Thụy Khuê là chi nhánh cấp 1 của ngân hàng VPBank với số
lượng cán bộ ban đầu là 47 người, cho đến nay số lượng cán bộ của chi nhánh đã
tới 135 người với 5,18% cán bộ có trình độ sau đại học, 92,59% có trình độ đại
học. Chất lượng cán bộ được nâng lên, đa số cán bộ được đào tạo bài bản và có
trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính. Đến nay, chi nhánh đã tạo dụng được đội
ngũ cán bộ chủ chốt cũng như đội nhân viên tác nghiệp đủ trình độ, đáp ứng yêu
cầu của ngân hàng bán lẻ kiểu mẫu, hiện đại. Hiện nay, Ngân hàng VPBank Thụy
Kh đã có 12 phịng ban.


SV: Trần Thành Công

13

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

VPBank Thụy Khuê

Ban giám đốc

Khối Quản Lý

Khối Kinh doanh

P. Quản lý tín dụng

P. Tín dụng

P. Tài Chính Kế tốn

P. Thẩm định
P. Đầu tư

P. Tổ chức hành chính

P. Kế hoạch nguồn

vốn

P. Dịch vụ KH cá
nhân

P. tiền tệ, kho quỹ

P. Dịch vụ KHDN

P. Cơng nghệ thơng tin

P. Thanh tốn quốc tế

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy của ngân hàng VPBank Thụy Kh
Nguồn: Phịng tổ chức hành chính
SV: Trần Thành Công

14

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chun đề thực tập

 Nhiệm vụ của các phịng ban:
• Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
- Giám đốc: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về hoạt động chung của ngân hàng và
quản lý hoạt động của các phịng ban.
- Phó Giám Đốc: Giúp giám đốc chỉ huy điều hành theo sự phân công và ủy

quyền của giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được
giao.
+ Phó Giảm Đốc thứ nhất chịu trách nhiệm quản lý hoạt động tín dụng.
+ Phó Giảm Đốc thứ hai chịu trách nhiệm quản lý về hoạt động thanh toán quốc tế,
về hoạt động tài chính, kế tốn.
• Phịng tín dụng:
Xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh, theo dõi quá trình
cho vay.
- Nhận hồ sơ vay vốn, đề nghị phát hành bảo lãnh, thư tín dụng,kiểm tra tính
đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ, nếu cần chuyển đến các ban, phòng liên quan để
thực hiện theo chức năng.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các thủ tục hồ sơ vay vốn theo qui định
của ngân hàng VPBank.
- Phân tích khách hàng và dự án xin vay vốn theo quy trình nghiệp vụ để ra
quyết định tín dụng trong hạn mức được giao hoặc trình duyệt các khoản cho vay,
bảo lãnh, tài trợ thương mại.
- Chuẩn bị các hồ sơ tài liệu liên quan và lập tờ trình cho vay để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Soạn thảo Hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay
và chuẩn bị các thủ tục cần thiết để ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền
vay... với khách hàng.
- Đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng.
- Tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh doanh các chính sách và các
chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng

SV: Trần Thành Công

15

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế



Chun đề thực tập

• Phịng Tài Chính Kế tốn:
-Thực hiện cơng tác tài chính kế tốn theo quy định
-Thực hiện hạch tốn kế tốn để phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi
họat động kinh doanh và các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh.
-Thực hiện báo cáo kế toán đối với các cơ quan quản lý Nhà nước theo chế
độ hiện hành và cung cấp số liệu báo cáo định kỳ hoặc đợt xuất theo yêu cầu của
ban lãnh đạo Ngân TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
• Phịng tổ chức hành chính:
-Thực hiện cơng tác hành chính quản trị.
-Nghiên cứu và đề xuất công tác cán bộ tại chi nhánh.
-Lập phương án và tổ chức tuyên dụng nhân sự, theo dõi quá trình làm việc
của cán bộ nhân viên.
-Quản lý thực hiện chế độ tiền lương và bảo hiểm của cán bộ cơng nhân
viên.
-Phối hợp với các phịng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch cho các phòng
giao dịch trực thuộc chi nhánh.
• Phịng kế hoạch nguồn vốn:
-Xây dựng kế hoạch kinh doanh tổng hợp của chi nhánh.
-Thực hiện việc huy động vốn từ mọi nguồn vốn hợp pháp của khách hàng
như: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi khơng có kỳ hạn, bằng cả VND và ngoại tệ.
-Thực hiện cơng tác nguồn vốn kinh doanh.
Bên cách đó, phịng nguồn vốn cũng thực hiện nghiệm vụ mua bán, chuyển đổi
ngoại tệ và các dịch vụ ngân hàng ngoại hối khác theo quy định của tổng giám
đốc,phòng tổ chức quản lý và điều hành tài sản nợ, tài sản có bằng tiền của sở giao
dịch để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, an tồn đúng quy định của pháp luật và
trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ kinh doanh tại sở giao dịch theo phân cơng.
• Phịng dịch vụ khách hàng cá nhân

Hướng dẫn triển khai, thực hiện các sản phẩm, dịch vụ cá nhân thống nhất
trong toàn chi nhánh, lập kế hoạch cho vay thu nợ tín dụng cá nhân trong toàn chi
nhánh, thực hiện nhiệm vụ phân tích món vay cho vay và kiểm tra tín dụng của các
phòng giao dịch trực thuộc, thực hiện việc đôn đốc thu hồi nợ xử lý nợ quá hạn đối

SV: Trần Thành Công

16

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

với các khoản vay cá nhân trong toàn chi nhánh, đề xuất điều chỉnh về hợp đồng tín
dụng cho phù hợp với thực tế trên địa bàn chi nhánh hoạt động.
• Phịng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tìm hiểu khách hàng, đề xuất
chính sách tiếp thị sản phẩm cho phù hợp với từng đối tượng khách hàng, hướng
dẫn khách hàng, thu thập thông tin và tổ chức theo dõi chuyển biến ngành nghề của
khách hàng đồng thời có chức năng kiểm tra giám sát tình hình hoạt động kinh
doanh của khách hàng.
• Phịng thanh tốn quốc tế:
Thực hiện các nghiệp vụ chun mơn về bảo lãnh, thanh tốn quốc tế như tín
dụng, nhờ thu, bảo lãnh ngân hàng, chuyển tiền thanh tốn séc… định kỳ phân tích
tổng hợp tình hình thực hiện thanh tốn quốc tế và kiều hối trong tồn chi nhánh
• Phịng thẩm định:
Thực hiện việc thẩm định và đánh giá tài sản cầm cố, thế chấp kiểm tra tính
hợp lệ hợp pháp của tài sản cầm cố thế chấp. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
chuẩn mực trong việc định giá tài sản cầm cố thế chấp cho phù hợp với tình hình

thực tế và đảm bảo an toàn cho ngân hàng, lập các hợp đồng thế chấp cầm cố bảo
đảm nợ vay và thực hiện công chứng, định ký đánh giá lại tài sản cầm cố thế chấp,
thường xuyên có kế hoạch kiểm tra tài sản cầm cố thế chấp và có trách nhiệm đề
xuất các biện pháp xử lý kịp thời các vấn đề pháp sinh để bảo đảm an tồn tín dụng.
• Phịng tiền tệ kho quỹ :
-Thu- chi tiền mặt.
-Quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo.
-Đáp ứng yêu cầu tiền mặt cho các daonh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá
nhân.
-Đảm bảo an tòan kho quỹ
-Thực hiện xuất - nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi
nhánh.
• Phịng cơng nghệ thơng tin:
-Quản lý kỹ thuật và sử dụng tồn bộ hệ thống máy tính, tin học và một số hệ
thống khác liên quan đến hạot động của chi nhánh
SV: Trần Thành Công

17

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

-Đảm bảo cài đặt và vận hành tốn bộ các chương trình phần mềm ứng dụng
trong nghiệp vụ ngân hàng
-Tổng hợp các số liệu báo cáo phục vụ cho các phịng tín dụng trong cơng
việc cung cấp các báo cáo thống kê định kỳ.
-Đảm bảo thanh toán qua các ngân hàng qua mạng và các dịch vụ ngân hàng
qua mạng thơng suốt .

-Phịng cơng nghệ thơng tin cùng phịng tín dụng khai thác dữ liệu trên mạng
vi tính để phục vụ cho cơng tác điều hành của lãnh đạo.
• Phịng đầu tư:
-Tham mưu và tư vấn cho ban lãnh đạo chi nhánh đưa ra các quyết định đầu
tư.
-Thực hiện đầy đủ các dịch vụ của ngân hàng tại điểm giao dịch theo mức
phán quyết được Giám đốc ủy quyền.
• Các phịng dich vụ :
-Thực hiện mơ hình ngân hàng bán lẻ, trực tiếp nhận tiền gửi của các thành
phần kinh tế theo qui định
• Phịng quản lý tín dụng :
-Giám sát hoạt động tín dụng
-Giám sát rủi ro tín dụng
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG, CHI NHÁNH THỤY KHUÊ
1.3.1. Tình hình huy động vốn:
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng và chủ
yếu của bất kỳ ngân hàng nào. Cho vay được coi là một hoạt động sinh lời cao do
đó các ngân hàng ln tìm mọi cách để huy động được khối lượng tiền lớn, nó
quyết định sự thành cơng của ngân hàng. Với định hướng trở thành ngân hàng bán
lẻ hàng đầu Việt Nam, trong những năm qua VPBank đã không ngừng phát triển
sản phẩm, dịch vụ nhằm thu hút được nguồn vốn. Cùng với việc phát triển mạnh
mẽ mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch VPBank Thụy Khuê đã đạt được
những kết quả huy động rất đáng tự hào trên các phương diện cụ thể như sau: Quy
mô của lượng vốn huy động vốn được thể hiện như sau:
SV: Trần Thành Công

18

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế



Chuyên đề thực tập

Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn
Đơn vị: triệu đồng
Năm
31/12/2009
Tổng vốn huy động
1,435,044
I. Tiền gửi không kỳ hạn và 624,405

31/12/2010
2,877,937
1,902,331

31/12/2011
3,653,470.4
2,382,743.2

ngắn hạn

259,031

1,244.768

1,682,721.6

1. Tiền gửi không kỳ hạn


37

0

0

2. Tiền gửi chuyên dùng

209,189

542,015

690,418

3. Tiền gửi dưới 12 tháng

21,110

58,016

69,619.2

4. Kỳ phiếu ngắn hạn

35,118

57,487

68,984.4


5. Chứng chỉ tiền gửi
II. Tiền gửi trung và dài hạn

810,559

975,606

1,270,727.2

1. Tiền gửi trên 12 tháng

806,962

972,357

1,267,028.4

2. Kỳ phiếu dài hạn

1,715

1,176

1,411.2

3. Trái phiếu

1,882

Chỉ tiêu


1,073
1,287.6
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn

Qua bảng số liệu ta thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng tang mạnh qua từng
năm. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 2 lần, đạt 2,877,937 (triệu đồng), năm
2011 đạt 3,653,470.4 (triệu đồng) tăng lên 775.533.4 (triệu đồng). Đây là một điều
đang khích lệ và tự hào đối với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và cán bộ công
nhân viên của chi nhánh. Theo bảng 1 cho ta thấy số vốn ngân hàng huy động ngày
càng tăng chứng tỏ số vốn đã tăng theo quy mô và ngân hàng không ngừng được
mở rộng, VPBank Thụy Kh đã có nhiều bước tiến và thành tích huy động tăng
vọt trong thời gian ngắn. Đạt được kết quả như vậy là do chi nhánh đã thực hiện tốt
công tác nghiên cứu thị trường cũng như các chính sách và qui định của chính phủ
vì trong thời kỳ này ngân hàng nhà nước thường xuyên đưa ra áp dụng cơng cụ
chính sách tiền tệ nhằm ổn định kinh tế vĩ mơ.
Tuy chi nhánh có chính sách với khách hàng rất hợp lý nhưng đối với thời gian
tín dụng thì chi nhánh vẫn tập trung huy động vốn trung và dài hạn, trong đó huy
SV: Trần Thành Cơng

19

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

động tiền gửi trên 12 tháng tăng mạnh nhất là năm 2010 tăng 1.075 lần so với năm
2009 đạt 972.357 (triệu đồng). Năm 2011 tăng lên 294.671.4 ( triệu đồng ) đạt
1,267,028.4 (triệu đồng). Điều này là hợp lý vì ngân hàng đã có các chính sách huy

động vốn trung và dài hạn hấp dẫn như: tiết kiệm vàng, rút thăm trúng thưởng, gửi
dài hạn rút vốn linh hoạt.
Tiền gửi không kỳ hạn và ngắn hạn cũng tăng lên mạnh mẽ năm 2010 tăng
3.04 lần so với năm 2009 đạt 1.902.331 (triệu đồng) năm 2011 tăng ít hơn, tăng
1.25 lần so với năm 2010 đạt 2.382.743.2 (triệu đồng).
1.3.2. Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh:
Bảng 1.2: Tình hình dư nợ của chi nhánh
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009
Số tiền
%
1,133,000 100

Dư nợ

Năm 2010
Số tiền
%
1,227,604 100

Năm 2011
Số tiền
%
1,998,308 100

16,979

81,001


126,421

Trong đó
+Ngoại tệ

1.5

+VNĐ
1,116,021 98.5
Cho
vay 823,016
72.6
Ngắn

6.6

6

1,146,603 93.4
1,095,075 89.2

1,871,887 94
1,688,308 84

132,529

310,000

hạn


DNV&N
Cho
vay 309,984

27.4

10.8

16

trung và dài
hạn
DNV&N
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thì việc sử dụng vốn an tồn, hiệu quả
ln được VPBank Thụy Kh chú trọng và qn tâm hàng đầu vì nghiệp vụ kinh
doanh tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng, riêng đối với chi nhánh Thụy
Khuê thì cho vay là hoạt động chính.
Từ bảng 2 ta thấy dư nợ tăng qua các năm, năm 2011 dư nợ là 1,998,308
triệu đồng tăng so với năm 2009 là 865308 triệu đồng.Từ 2009-2011 cả cho vay
ngắn hạn,cho vay trung và dài hạn đều tăng, cho vay ngắn hạn là chủ yếu vì thời kỳ
này ngân hàng rất thiếu vốn nên không ưu tiên các khoản vay dài hạn
SV: Trần Thành Công

20

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế



Chuyên đề thực tập

Đạt được kết quả này đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh luôn phải chủ
động tìm kiếm khách hàng tiềm năng,duy trì khách hàng truyền thống,tìm kiếm các
dự án, các phương án sản xuất kinh doanh khả thi, tạo điều kiện hỗ trợ kịp thời nhu
cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Phong cách giao
dịch, chất lượng giao dịch và chất lượng các sản phẩm tín dụng của chi nhánh
VPBank Thụy Khuê đã tạo được niềm tin và uy tín đối với khách hàng, trở thành
đối tác quan trọng cùng khách hàng kinh doanh hiệu quả.

SV: Trần Thành Công

21

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH
THỤY KHUÊ
2.1. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỔ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH
THỤY KHUÊ
2.1.1. Tài trợ vốn lưu động ngắn hạn
Mô tả : Là phương thức cho vay mà VPBank và KH thỏa thuận các khoản vay cụ
thể dựa trên nhu cầu vốn của từng phương án KD của KH trong đó xác định
rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, ngày thu nợ.

Đặc điểm sản phẩm
- Mục đích: Đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động SXKD
của các DN
- Loại tiền vay: VND hoặc ngoại tệ
- Phí và lãi suất: Quy định trong từng thời kỳ
- Phương thức cho vay: cho vay từng lần hoặc hạn mức tín dụng
- Phương thức trả nợ : trả lãi hàng tháng, trả gốc hàng tháng hoặc hàng quý
- Tài sản đảm bảo: Bất động sản, động sản, giấy tờ có giá hoặc tài sản hình thành từ
vốn vay
-Thời hạn cho vay: không quá 12 tháng
Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- Tài liệu về phương án, dự án vay vốn
- Hồ sơ tài chính: các báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất.
- Hồ sơ về tài sản bảo đảm
Hồ sơ Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu quan hệ với VPBank)
Đối tượng khách hàng
- Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn theo các chu kì kinh doanh ngắn hạn
và hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam; có kế hoạch sử dụng và
hồn trả vốn hiệu quả, đúng hạn.
- Đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
Lợi ích đối với khách hàng
- Phương thức cho vay và trả nợ linh hoạt phù hợp với từng doanh nghiệp
- Thủ tục nhanh chóng thuận tiện
- Thời hạn vay linh hoạt, phù hợp với nguồn trả nợ thực tế của khách hàng
SV: Trần Thành Công

22

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế



Chuyên đề thực tập

- Khách hàng được hưởng lãi suất vay cạnh tranh, chính sách tài sản bảo đảm linh
hoạt và tỷ lệ tài trợ cao từ VPBank
- Khách hàng được tham gia các chương trình tài trợ đặc biệt do VPBank phối hợp
với các tổ chức quốc tế thực hiện nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp Việt
Nam.
2.1.2 Tài trợ vốn trung, dài hạn
Mô tả
- Là sản phẩm của VPBank nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn trung, dài hạn của
doanh nghiệp trong các hoạt động mua sắm tài sản cố định, thực hiện các dự án đầu
tư.
Đặc điểm sản phẩm
- Mục đích: Đáp ứng nhu cầu tài chính trung, dài hạn của doanh nghiệp để đầu tư
mới, tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, cải thiện công suất của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp khắc phục việc thiếu hụt nguồn vốn dài hạn.
- Loại tiền vay: VND hoặc ngoại tệ.
- Phí và lãi suất: Quy định theo từng thời kì; lãi suất thường áp dụng lãi suất thả
nổi.
- Thời hạn vay: từ trên 1 năm đến 10 năm, phụ thuộc vào khả năng trả nợ của từng
dự án.
- Phương thức trả nợ : trả lãi hàng tháng, trả gốc hàng tháng hoặc hàng quý.
- Tài sản đảm bảo: Bất động sản; Động sản; Giấy tờ có giá; Tài sản hình thành từ
vốn vay.
Đối tượng khách hàng
- Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án đầu tư hoặc đầu tư vào tài
sản cố định (như vay xây dựng, vay mua máy móc thiết bị, vay mua phương tiện
vận tải…); Có phương án đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế, có khả năng hồn trả

đúng hạn.
Lợi ích đói với khách hàng
- Phương thức trả nợ linh hoạt, KH có thể được ân hạn cho đến khi dự án bắt đầu đi
vào hoạt động;
- Được đáp ứng nhu cầu tài chính trọn gói để thực hiện dự án đầu tư (bao gồm cả
đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động ban đầu);
- Tạo ra địn bẩy tài chính, khắc phục việc thiếu hụt nguồn vốn dài hạn;
- Tài sản đảm bảo linh hoạt , khách hàng có thể thế chấp tài sản hình thành từ vốn
vay để đảm bảo cho khoản vay tại VPBank;
- Phí và lãi suất cạnh tranh;
SV: Trần Thành Công

23

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


Chuyên đề thực tập

- Thủ tục nhanh chóng thuận tiện;
- KH vẫn duy trì được quyền sở hữu của mình trong thời gian vay vốn so với thuê
mua tài chính.
2.1.3 Thấu chi doanh nghiệp
Mô tả
-Là sản phẩm cho vay dưới hình thức cho phép KH sử dụng vượt quá số dư tài
khoản tiền gửi (ghi âm tiền gửi)
Đặc điểm sản phẩm
-Loại tiền vay: VND
-Hạn mức thấu chi
-Thời hạn hạn mức: không quá 12 tháng và không dài hơn thời hạn cịn lại của hạn

mức tín dụng ngắn hạn mà VPBank đã cấp cho khách hàng
-Giá trị hạn mức:
 Trường hợp khách hàng không hoạt động trong lĩnh vực chi trả kiều hối: tối
đa 100% doanh số ghi Có tài khoản bình quân tháng
 Trường hợp khác: tối đa 30% giá trị hạn mức tín dụng ngắn hạn mà VPBank
cấp cho khách hàng nhưng không quá 02 tỷ đồng
-Tài sản bảo đảm
 Sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, các chứng chỉ nợ, trái phiếu chính phủ, tín phiếu
kho bạc theo QĐ của VPBank
 Bất động sản có đủ giấy tờ pháp lý
 Các tài sản bảo đảm khác theo QĐ của VPBank
Đối tượng khách hàng
-Các doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi thanh toán tại VPBank
-Khách hàng mục tiêu:
-Doanh nghiệp thương mại, dịch vụ có dịng tiền ln chuyển thường xuyên
-Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phát sinh chi phí lưu động thường xun cố
định
-Các cơng ty phân phối, có hệ thống đại lý lớn... dòng tiền luân chuyển thường
xuyên.
Lợi ích đối với khách hàng
-Đáp ứng nhu cầu vốn nhanh, cho những chi phí thường xuyên, đột biến, mang tính
thời vụ;
-Khơng phải làm thủ tục giải ngân, có thể rút tiền từ tài khoản bất cứ lúc nào;
-Lãi suất được tính dựa trên số dư thấu chi thực tế và thời gian thấu chi thực tế;
-Vốn vay được hoàn trả bất cứ khi nào có tiền ghi có về tài khoản.
SV: Trần Thành Công

24

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế



Chuyên đề thực tập

2.1.4 Bảo lãnh
Mô tả
-Là việc VPBank cam kết sẽ thanh toán cho bên thụ hưởng của hợp đồng khoản
đền bù trong phạm vi của số tiền được nêu rõ trong Cam kết bảo lãnh nếu bên đối
tác khơng thực hiện được trách nhiệm của mình trong HĐ.
Đặc điểm sản phẩm
-Phí bảo lãnh: Áp dụng mức phí linh hoạt theo tính thanh khoản của TSBĐ
-Hình thức bảo đảm: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, tín chấp
-Loại TSBĐ: Kí quỹ, giấy tờ có giá/ chứng chỉ nợ, TSBĐ khác
-Phương thức cấp bảo lãnh:
+ Cấp bảo lãnh từng lần
+ Cấp bảo lãnh theo hạn mức
+ Các phương thức cấp bảo lãnh khác do VPBank quy định phù hợp với
quy định của PL
Đối tượng khách hàng
-Tất cả các khách hàng có nhu cầu bảo lãnh và đáp ứng các điều kiện, thủ tục phát
hành bảo lãnh của VPBank.
-Khách hàng mục tiêu: Doanh nghiệp sản xuất, Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng.
Lợi ích đối với khách hàng
-Khách hàng khơng phải thanh tốn ngay cho bên đối tác vì đã có bảo lãnh của
ngân hàng do đó có cơ hội trì hỗn việc thanh tốn và làm tăng tài sản lưu thơng
hiện có;
-Gia tăng mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp đồng, các giao dịch
mua bán, cung cấp sản phẩm;
-Gia tăng cơ hội tham gia đấu thầu và thắng thầu cho khách hàng;

-Thời gian phát hành thư bảo lãnh nhanh chóng, trong ngày làm việc (ngoại trừ
những trường hợp đặc biệt, quy mơ lớn);
-Biểu phí cạnh tranh.
2.1.5 Tài trợ dự án trọn gói
Mơ tả
-Là hình thức tài trợ mà VPBank cung cấp gói sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho
khách hàng gồm các dịch vụ bảo lãnh, tín dụng, thanh tốn theo trình tự phát sinh
nhu cầu của khách hàng khi tham gia một dự án.
Nội dung tài trợ
-Phát hành bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng, bảo
lãnh thanh tốn và bảo lãnh bảo hành
SV: Trần Thành Cơng

25

Khoa Thương mại và Kinh tế Quốc tế


×