Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

phát triển cho vay tiêu dùng tại nhtmcp việt nam thịnh vượng chi nhánh tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.36 KB, 115 trang )

trƯờng ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN

trần Thị hải châu
phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƯơng mại cổ phần việt nam thịnh vƯợng
chi nhánh tỉnh nghệ an

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
LUậN VăN THạC Sĩ KINH Tế
Ngời hớng dẫn khoa học:
gs.ts ngô thắng lợi
Hà Nội - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu dẫn ra trong luận văn có nguồn gốc
đầy đủ và trung thực, kết quả đóng góp của luận văn là
mới và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình
nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Trần Thị Hải Châu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
LỜI CAM ĐOAN 1
LUẬN VĂN TÓM TẮT i
nhân tố thuộc về vĩ mô (môi trường pháp lý liên quan đến hoạt
động cho vay tiêu dùng, nền kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội).


iii
Phần thứ ba là đánh giá về thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng
tại NHTM Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Tỉnh Nghệ An.
Theo khảo sát của luận văn cho thấy đánh giá của khách hàng về
sự đa dạng các sản phẩm CVTD của các NHTMCP trên địa bàn
tương đối đồng đều. Đối với NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CN Nghệ An, có 38% khách hàng thực sự hài lòng với dịch vụ
CVTD và 48% khách hàng đạt mức hài lòng trung bình. Đây là
kết quả tương đối chấp nhận được. Qua phân tích thực trạng cho
thấy những năm vừa qua Chi nhánh đã đạt được một số kết quả
đáng khích lệ trong phát triển CVTD như: iv
Thứ nhất là định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng Việt Nam: NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CN Nghệ An đặt mục tiêu trở thành một trong năm ngân hàng
TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong ba ngân hàng TMCP
bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017 vi
Thứ hai là định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng CN Nghệ An: vi
Thứ ba là dự báo nhu cầu cho vay tiêu dùng đối với NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An: trong tương lai
gần thị trường CVTD sẽ rộng mở cho cả các ngân hàng trong
nước và cả ngân hàng nước ngoài nói chung và đối với
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng. Dự báo trong thời
gian tới, ngân hàng sẽ đáp ứng được khoảng 95% nhu cầu vay
tiêu dùng của khách hàng trên địa bàn; đồng thời số lượng khách
hàng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng sẽ tăng từ 10% đến 15%.”
vi
Trên cơ sở các căn cứ trên, định hướng phát triển cho vay tiêu
dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Nghệ An
được đề ra như sau: vi

- Chi nhánh cũng nên chú trọng các hoạt động phối hợp với các
doanh nghiệp bảo hiểm vii
Thứ hai, đa dạng hóa sản phẩm CVTD. Thay vì chỉ tập trung vào
các đối tượng có thu nhập cao và tập trung các sản phẩm CVTD
mua sắm, sửa chữa nhà ở, xe oto thì nay, Chi nhánh cần mở rộng
hướng tới phục vụ đối tượng khách hàng có thu nhập vừa và
thấp; chú trọng phát triển các sản phẩm CVTD phục vụ du học,
du lịch, mua sắm vật dụng gia đình vii
Thứ ba, phát triển nguồn nhân lực. Từng cán bộ tín dụng cần
thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng
tác phong làm việc nhanh nhẹn, khoa học. Tổ chức đào tạo và
đào tạo lại cho cán bộ tín dụng những kiến thức nghiệp vụ
chuyên môn, những quy định của pháp luật, văn bản chế độ liên
quan đến hoạt động cho vay nói chung và CVTD nói riêng viii
Thứ năm, tăng cường chính sách tín dụng CVTD: chính sách lãi
suất cho vay linh hoạt, áp dụng linh hoạt các hình thức bảo đảm
tiền vay, thời hạn cho vay hợp lý, phù hợp với khả năng trả nợ
khoản vay viii
Thứ sáu, tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách
hàng viii
Thứ bảy, mở rộng mạng lưới CVTD. Ngân hàng nên nhanh
chóng triển khai thành lập và đưa vào hoạt động một số Phòng
giao dịch tại các địa bàn tiềm năng, sầm uất, mật độ dân cư đông
đúc và thu nhập của người dân cao. Mặt khác, phát triển mạnh
mẽ các kênh công nghệ như qua mạng nội bộ, qua mạng Internet,
telecom, ; phát triển các kênh đối tác độc lập như các công ty
bán lẻ, công ty địa ốc, sàn giao dịch bất động sản, đại lý xe oto,
công ty xây dựng, công ty bảo hiểm nhân thọ, trung tâm đào tạo
và hướng dẫn du học, xuất khẩu lao động ; mở rộng cho vay
theo phương thức thấu chi tài khoản thông qua các điểm bán

hàng viii
Đồng thời, luận văn cũng có đề xuất một số kiến nghị: viii
Với Chính phủ và Bộ ngành liên quan: viii
Với UBND tỉnh Nghệ An: tiếp tục cải cách thủ tục hành chính,
tạo hành lang pháp lý thông thoáng. Cần tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra chống đồng cơ tích trữ gây rối loạn thị trường,
nhất là thị trường bất động sản nhằm ổn định giá cả ix
Với NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở: ix
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 2
6. Kết cấu của Luận văn 3
CHƯƠNG I 4
LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA 4
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1.1. Ngân hàng thương mại 4
1.1.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại 5
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng 5
1.1.2.2. Phân loại hoạt động tín dụng 7
1.1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại 11
1.1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 11
1.1.3.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 12
1.1.3.3. Phân loại cho vay tiêu dùng 14
1.1.3.4. Quy trình cho vay tiêu dùng 21
1.2.1. Quan niệm về phát triển cho vay tiêu dùng 24

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng 25
1.2.2.1. Tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng theo
chiều rộng 25
1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng theo
chiều sâu 28
Trong đó: Li là tỷ lệ nợ xấu CVTD của Chi nhánh năm i 30
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng. 30
1.2.3.1. Nhân tố thuộc về khách hàng 30
1.2.3.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại 31
1.2.3.3. Nhân tố thuộc về vĩ mô 33
CHƯƠNG II 35
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH NGHỆ AN 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH NGHỆ AN 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Nghệ An 35
2.1.2. Kết quả kinh doanh của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
chi nhánh Nghệ An 37
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
40
2.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An 40
2.2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM Việt
Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An 43
2.2.2.1. Theo các tiêu chí chiều rộng 43
2.2.2.2. Theo các tiêu chí chiều sâu 54
2.3.1. Đánh giá của khách hàng về cho vay tiêu dùng của
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An 57

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH NGHỆ AN 65
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CN NGHỆ AN 65
3.1.1. Căn cứ định hướng 65
3.1.1.1. Định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng 65
3.1.1.2. Định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng CN Nghệ An 66
3.1.1.3. Dự báo nhu cầu cho vay tiêu dùng đối với NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An 67
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Nghệ An 69
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH NGHỆ AN 71
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng 73
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực 74
3.2.5. Tăng cường chính sách tín dụng CVTD 78
3.2.6. Tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng
81
3.2.7. Mở rộng mạng lưới CVTD 84
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 86
3.3.1. Với Chính phủ và Bộ ngành liên quan 86
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước 87
3.3.3. Với UBND tỉnh Nghệ An 88
3.3.4. Với NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở 89
DANH MỤC CÁC TỪ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
CVTD Cho vay tiêu dùng
NHNN Ngân hàng Nhà nước

GDBĐ Giao dịch bảo đảm
UBND Ủy ban nhân dân
VPBank Nghệ An Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi
nhánh Tỉnh Nghệ An
CBCNV Cán bộ công nhân viên
PGD Phòng giao dịch
Agribank Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
Viettinbank Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
VIBank Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế
Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu
TCBank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp 17
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp 20
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính 39
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ
An 41
Bảng 2.3: Hoạt động cho vay phân theo đối tượng cho vay của các NHTM trên địa
bàn tỉnh Nghệ An 43
Bảng 2.4: Tổng hợp khách hàng của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh
tỉnh Nghệ An 44
Bảng 2.5: Tỷ trọng khách hàng CVTD trong tổng khách hàng 45
Bảng 2.6 : Tổng hợp dư nợ 46
Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ CVTD trong tổng dư nợ 46
Bảng 2.8: Dư nợ CVTD phân theo mục đích sử dụng vốn 47
Bảng 2.9: Dư nợ CVTD phân theo thời hạn 50
Bảng 2.10 : Tổng hợp doanh số CVTD của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Chi nhánh tỉnh Nghệ An 51
Bảng 2.11: Tỷ trọng doanh số CVTD trong tổng doanh số cho vay của NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An 52
Bảng 2.12: Thị phần dư nợ CVTD trên địa bản tỉnh Nghệ An 53
Bảng 2.13 : Tổng hợp khách hàng cao cấp của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Chi nhánh tỉnh Nghệ An 55
Bảng 2.14: Tình hình nợ xấu CVTD của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN
Nghệ An 57
Bảng 2.15: Tỷ trọng nợ xấu CVTD 57
Bảng 2.16: Kết quả điều tra về đánh giá của khách hàng về dịch vụ CVTD của
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An 59
Bảng 2.17: Kết quả lựa chọn của khách hàng về các tiêu chí dịch vụ CVTD của
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An so với 3 NHTMCP
khác trên địa bàn 60
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thị phần dư nợ CVTD trên địa bàn Nghệ An 54
trƯờng ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN

trần Thị hải châu
phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƯơng mại cổ phần việt nam thịnh vƯợng
chi nhánh tỉnh nghệ an

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
TóM TắT LUậN VăN THạC Sĩ
Ngời hớng dẫn khoa học:
gs.ts ngô thắng lợi
Hà Nội - 2013
LUẬN VĂN TÓM TẮT
Trải qua hơn 7 năm hình thành và phát triển, NHTMCP Việt Nam Thịnh

Vượng CN Nghệ An đã đạt được những kết quả khả quan trên tất cả mọi mặt hoạt
động. Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ
An, nhu cầu vay tiêu dùng của người dân trên địa bàn là rất lớn. Tuy nhiên tỷ trọng
dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CN Nghệ An còn thấp. Xuất phát từ thực tế đó, với đề tài: “ Phát triển cho vay tiêu
dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Tỉnh Nghệ An”, tác giả hy
vọng sẽ đưa ra những giải pháp hợp lý để góp phần trong việc phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng tại đơn vị.
Chương 1 đi vào nghiên cứu những vấn đề cơ bản về phát triển cho vay tiêu
dùng của NHTM. Phần thứ nhất là tổng quan về hoạt động CVTD tại NHTM.
Tại Khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau: “Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, tồn
tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá. Trong nền kinh tế thị
trường có nhiều hình thức tín dụng, song có hai hình thức tín dụng chủ yếu: tín
dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Hoạt động tín dụng được phân loại theo
nhiều hình thức, bao gồm:
- Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng: cho vay, bảo lãnh ngân hàng, bao
thanh toán, cho thuê tài chính, chiết khấu.
- Căn cứ theo thời gian vay: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng
dài hạn
- Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Tín dụng không có bảo
đảm bằng tài sản hay còn gọi là tín chấp, tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay: tín dụng tiêu dùng, tín dụng cho
sản xuất, lưu thông hàng hóa.
- Căn cứ theo đối tượng tín dụng: tín dụng cố định, tín dụng vốn lưu động
Trong đó, CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để
khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu
dùng với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Đặc điểm

i
cho vay tiêu dùng là: khách hàng vay là các cá nhân và hộ gia đình; mục đích vay
chủ yếu mua nhà, xây dựng sữa chữa nhà, mua ô tô, mua sắm vật dụng gia đình, du
học, chữa bệnh, du lịch…; nguồn trả nợ từ thu nhập của người vay, có thể là lương,
thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập khác…; quy mô vay không
lớn và thời hạn dài; lãi suất thường cao và chi phí quản lý khoản vay lớn; rủi ro
trong CVTD thường cao và lợi nhuận thu được thường lớn và người vay thường chỉ
chỉ vay một lần. Phân loại cho vay tiêu dùng cụ thể như sau:
- Căn cứ vào phương thức cho vay có thể chia thành: CVTD trả góp, CVTD
từng lần, CVTD tuần hoàn.
- Căn cứ vào mục đích tiêu dùng có thể chia thành: CVTD tài trợ bất động
sản, cho vay tài trợ hàng tiêu dùng lâu bền, cho vay tài trợ nhu cầu tiêu dùng khác.
- Căn cứ vào nguồn hình thành các khoản vay tiêu dùng: CVTD gián tiếp,
CVTD trực tiễp.
- Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay có thể chia thành: cho vay có bảo
đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó, ngân hàng xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình
tự nhất định: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, phân tích tín dụng (còn gọi là thẩm
định tín dụng), ra quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát tín dụng, thanh lý hợp
đồng tín dụng. Đối với CVTD thì với mỗi sản phẩm có quy trình cụ thể nhưng về cơ
bản quy trình cho vay cũng tuân theo quy trình chung.
Phần thứ hai là đi sâu vào nội dung phát triển CVTD tại NHTM. Phát triển
CVTD là sự tăng lên về quy mô, chất lượng và kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng
được xác định trong một thời gian nhất định của ngân hàng thương mại. Tiêu chí
đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng theo chiều rộng gồm: số lượng khách hàng
vay tiêu dùng, dư nợ cho vay tiêu dùng; tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng, doanh số
cho vay tiêu dùng, tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng và thị phần cho vay. Tiêu
chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng theo chiều sâu gồm: số lượng khách hàng
cao cấp, sản phẩm CVTD chất lượng cao, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu. Các nhân tố ảnh

hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng gồm nhân tố thuộc về khách hàng (nhu cầu
của khách hàng vay, trình độ học vấn, văn hóa ,thu nhập của người tiêu dùng); nhân
tố thuộc về ngân hàng thương mại (chính sách tín dụng của ngân hàng, chất lượng
tín dụng của ngân hàng, quy mô ngân hàng, chất lượng cán bộ tín dụng, chính sách
ii
Marketing)
nhân tố thuộc về vĩ mô (môi trường pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay tiêu
dùng, nền kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội).
Chương 2 đi vào phân tích và đánh giá thực trạng phát triển CVTD tại
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng hiện nay.
Phần thứ nhất là một số nét khái quát về NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Chi nhánh tỉnh Nghệ An. Đây là một trong 10 chi nhánh hoạt động có hiệu quả nhất
của hệ thống VPBank, vượt xa những chi nhánh thành lập trước và cùng thời điểm.
Sau hơn 05 năm đi vào hoạt động, VPBank Nghệ An đã đạt được những kết quả nổi
bật. Cụ thể như sau: tổng tài sản đạt 1.090 tỷ đồng, tổng nguồn vốn huy động từ dân
cư và tổ chức đạt 1.017 tỷ đồng, dư nợ đạt 925 tỷ đồng và lợi nhuận đạt 4,79 tỷ
đồng.
Phần thứ hai là thực trạng phát triển CVTD tại Chi nhánh. Hiện nay, các sản
phẩm CVTD của các ngân hàng trên địa bàn mới chỉ dừng lại ở một số sản phẩm
dịch vụ chủ yếu như: cho vay xây dựng, sữa chữa, mua sắm nhà cửa; cho vay mua ô
tô, phương tiện đi lại; cho vay du học; cho vay đi lao động nữa ngoài; cho vay
CBCNV; cho vay dưới dạng thẻ tín dụng, thấu chi tài khoản; cho vay chữa bệnh và
một số nhu cầu khác. Hoạt động CVTD trong những năm qua đã được các ngân
hàng chú trọng phát triển, quy mô tín dụng ngày càng tăng lên, đáp ứng ngày càng
cao nhu cầu của người tiêu dùng. Và NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh
tỉnh Nghệ An cũng đã chủ động nắm bắt thị trường ngày một chú trọng hoạt động
CVTD. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM Việt Nam Thịnh Vượng
Chi nhánh tỉnh Nghệ An theo các tiêu chí cả chiều rộng và chiều sâu được thể hiện
như sau:
- Lượng khách hàng CVTD tại Chi nhánh trung bình hơn 200 người/năm,

chiếm khoảng 30% trong tổng số lượng khách hàng cho vay toàn Chi nhánh.
- Dư nợ CVTD vẫn chiếm tỷ trọng khá nhỏ (13%) trong tổng dư nợ, tập
trung vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể
- Cơ cấu CVTD chủ yếu tập trung vào một số mục đích tiêu dùng chính như
cho vay mua sắm, sữa chữa nhà (48% dư nợ), mua ô tô phương tiện đi lại (32% dư
nợ).
- Dư nợ CVTD trung dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng dư nợ
CVTD của toàn chi nhánh, chiếm trên 76%, chủ yếu là cho vay mua sắm, sữa chữa
nhà ở và mua sắm ô tô, phương tiện đi lại, và có xu hướng giảm nhưng rất ít. Ngược
lại dư nợ CVTD ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp, khoảng 24%.
iii
- Doanh số CVTD vẫn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn trong tổng doanh số
cho vay của cả Chi nhánh. Doanh số vẫn chủ yếu tập trung vào đối tượng khách
hàng là các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể.
- So với các ngân hàng trên địa bàn thì dư nợ CVTD của NHTMCP Việt
Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An chiếm thị phần quá thấp (chưa đến 4,5%) và
không tăng qua các năm.
- Khách hàng cao cấp CVTD chỉ chiếm 10% trong tổng khách hành cao cấp
của Chi nhánh
- Thực tế cho thấy tại Chi nhánh khoảng 6 tháng lại có một sản phẩm CVTD
có chất lượng cao và thu hút được khách hàng.
- Đến cuối năm 2012, hoạt động CVTD có nợ xấu là 4,3 tỷ đồng, chiếm 4%
dư nợ và chiếm 20,4% tổng nợ xấu toàn chi nhánh.
Phần thứ ba là đánh giá về thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Tỉnh Nghệ An. Theo khảo sát của luận văn cho
thấy đánh giá của khách hàng về sự đa dạng các sản phẩm CVTD của các
NHTMCP trên địa bàn tương đối đồng đều. Đối với NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng CN Nghệ An, có 38% khách hàng thực sự hài lòng với dịch vụ CVTD và
48% khách hàng đạt mức hài lòng trung bình. Đây là kết quả tương đối chấp nhận
được. Qua phân tích thực trạng cho thấy những năm vừa qua Chi nhánh đã đạt được

một số kết quả đáng khích lệ trong phát triển CVTD như:
số lượng khách hàng tương đối đông, trung bình 3 năm gần đây là 200 khách hàng;
CVTD góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, làm phong phú thêm loại hình cho
vay, đối tượng cho vay của ngân hàng; CVTD đã góp phần ổn định và cải thiện đời
sống của người dân, tăng sức mua của xã hội, kích thích phát triển sản xuất của tỉnh
nhà. Nguyên nhân đạt được những kết qủa trên:
- NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An đã đào tạo và xây dựng
một phong cách phục vụ khách hàng văn mình, hiện đại, chuyên nghiệp.
- Chi nhánh đã thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tốt từ khâu
thẩm định đến khâu quản lý sau cho vay trong công tác thẩm định cho vay. Thực
hiện tốt công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng .
iv
- Chính sách định giá tài sản bảo đảm của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CN Nghệ An là dựa trên giá trị thị trường của tài sản, không dựa vào khung giá nhà
nước.
- Quy trình, thủ tục cho vay đã từng bước gọn nhẹ, hiệu quả, rút ngắn công
sức và thời gian vay vốn của khách hàng.
Bên cạnh những kết quả tích cực đó, việc phát triển CVTD tại Chi nhánh vẫn
còn một số hạn chế, tồn tại. Quy mô cho vay khá thấp, tỷ trọng dư nợ CVTD chỉ
chiếm 13% tổng dư nợ của toàn chi nhánh, chưa tương xứng với nhu cầu về CVTD
trên địa bàn. Thị phần khách hàng quá thấp (chưa đến 4,5%) và không tăng qua các
năm, chưa tương xứng với tiềm năng. Cơ cấu sản phẩm CVTD chưa đa dạng, chủ
yếu phát triển sản phẩm cho vay mua sắm, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện đi
lại; các sản phẩm chủ yếu được cung cấp đơn lẻ, chưa có sự kết hợp nhiều sản phẩm
hoặc bán chéo sản phẩm. Chưa có sự đột phá về sản phẩm chất lượng cao để thu hút
khách hàng. Chưa đa dạng đối tượng khách hàng, việc cho vay chỉ mới tập trung
vào những người có thu nhập cao như doanh nhân, cán bộ quản lý; chưa chú ý mở
rộng cho vay đối với những người có thu nhập nhỏ và vừa như CBCNV, người lao
động; chưa chú trọng khai thác các đối tượng khách hàng ở các huyện trong tỉnh. Số
lượng khách hàng cao cấp còn chiếm tỷ trọng thấp, và có xu hướng giảm qua các

năm. Rủi ro hoạt động CVTD mang lại còn cao. Nguyên nhân chủ yếu của những
hạn chế trong phát triển CVTD gồm: chi nhánh chưa quan tâm đúng mức đến hoạt
động CVTD, nguồn nhân lực còn hạn chế, chính sách tín dụng còn bất cập, công tác
marketing và chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng, mạng lưới hoạt động của
VPBank Nghệ An chưa tạo được sự thuận lợi cho việc tiếp cận giao dịch với ngân
hàng của người tiêu dùng, chưa gắn được hoạt động CVTD với các dịch vụ tiện ích
khác, tâm lý ái ngại, hiểu biết của người dân về ngân hàng còn thấp, môi trường
kinh tế chưa thực sự ổn định, môi trường pháp lý chưa hoàn thiện, môi trường văn
hóa xã hội…
Trên cơ sở khung lý thuyết của chương 1; phân tích, đánh giá thực trạng
chương 2; chương 3 đề ra một số giải pháp nhằm phát triển CVTD tại Chi nhánh
trong thời gian tới. Hệ thống giải pháp được xây dựng bám sát vào định hướng phát
triển CVTD của Chi nhánh.
Định hướng phát triển CVTD tại Chi nhánh được căn cứ vào các yếu tố:
v
Thứ nhất là định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Việt Nam: NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An đặt mục tiêu trở thành
một trong năm ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong ba ngân hàng
TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017.
Thứ hai là định hướng phát triển của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN
Nghệ An:
- Xây dựng NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An từng bước lớn
mạnh theo hướng ngân hàng bán lẻ hiện đại cùng với các dịch vụ ngân hàng đa
năng làm nền tảng với mục đích mang lại tiện ích tối đa cho khách hàng, đặc biệt là
chú trọng nhóm khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
- Thực hiện mở rộng phát triển mạng lưới hoạt động thông qua việc mở các
phòng giao dịch, điểm giao dịch tại nơi tập trung dân cư và doanh nghiệp nhằm tăng
khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
- Hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, tuân thủ pháp luật Nhà nước, quy

định của ngành và kinh doanh có lãi.
Thứ ba là dự báo nhu cầu cho vay tiêu dùng đối với NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An: trong tương lai gần thị trường CVTD sẽ
rộng mở cho cả các ngân hàng trong nước và cả ngân hàng nước ngoài nói chung và
đối với NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng. Dự báo trong thời gian tới,
ngân hàng sẽ đáp ứng được khoảng 95% nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng trên
địa bàn; đồng thời số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng sẽ tăng từ
10% đến 15%.”
Trên cơ sở các căn cứ trên, định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Nghệ An được đề ra như sau:
- Tăng cường quy mô CVTD, xem đó là một trong những động lực chính
trong phát triển cho vay của ngân hàng:
+ Tăng trưởng dư nợ CVTD, mức tăng trưởng dư nợ tín dụng bình quân
hàng năm tối thiểu 35% trong giai đoạn 2013-2018.
+ Nâng dần tỷ trọng CVTD trong tổng dư nợ tín dụng từ mức 13% năm hiện
nay lên 20% vào năm 2015, trong đó chú trọng tăng tỷ trọng dư nợ cho vay đối với
CBCNV, cho vay du học và CVTD khác trong tổng dư nợ CVTD.
vi
-Từng bước nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần
CVTD lên mức 12% vào năm 2015.
- Điều chỉnh cơ cấu sản phẩm CVTD, tăng tỷ trọng dư nợ CVTD đi du học,
du lịch, đi chữa bệnh, mua sắm vật dụng tiêu dùng trong gia đình lên 22% trong
cơ cấu dư nợ CVTD vào giai đoạn năm 2013- 2015.
- Mở rộng đối tượng khách hàng, đặc biệt hướng tới đối tượng cán bộ công
nhân viên, người lao động. Nâng cao tỷ lệ đối tượng khách hàng này tương ứng dư
nợ CVTD dành cho CBCNV lên 7% tổng dư nợ vào năm 2015.
- Mở rộng số lượng khách hàng CVTD cao cấp lên 20% tổng khách hàng cao
cấp của toàn chi nhánh trong giai đoạn năm 2013- 2015.
- Kiểm soát chất lượng tín dụng, phấn đấu tỷ lệ nợ xấu CVTD dưới 1% giai
đoạn năm 2013- 2015.

Trên cơ sở định hướng phát triển CVTD của NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng CN Nghệ An, căn cứ những nguyên nhân dẫn đến hạn chế đã nêu trong thực
trạng phát triển hoạt động CVTD, luận văn đã đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát
triển hoạt động CVTD tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An
Thứ nhất, đảm bảo nguồn vốn, tăng cường nguồn huy động trung dài hạn
- Với đối tượng là dân cư, các sản phẩm tiết kiệm các ngân hàng sẽ phải
được nghiên cứu cải tiến.
- Chi nhánh nên tiến theo hướng có nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng gửi
ở kỳ hạn trung – dài hạn
- Mở rộng thị phần và thị trường kinh doanh, tăng cường quan hệ hợp tác với
các đối tác chiến lược cũng là một kênh thu hút nguồn vốn trung và dài hạn của
ngân hàng.
- Tạo ra các công cụ tiết kiệm mới với hạn tương đối dài như việc phát hành
các chứng chỉ tiền gửi, phát triển các loại hình tiết kiệm gắn với cho vay như tiết
kiệm tuổi già, tiết kiệm nhà ở, tiết kiệm mua sắm
- Chi nhánh cũng nên chú trọng các hoạt động phối hợp với các doanh
nghiệp bảo hiểm.
Thứ hai, đa dạng hóa sản phẩm CVTD. Thay vì chỉ tập trung vào các đối
tượng có thu nhập cao và tập trung các sản phẩm CVTD mua sắm, sửa chữa nhà ở,
vii
xe oto thì nay, Chi nhánh cần mở rộng hướng tới phục vụ đối tượng khách hàng có
thu nhập vừa và thấp; chú trọng phát triển các sản phẩm CVTD phục vụ du học, du
lịch, mua sắm vật dụng gia đình
Thứ ba, phát triển nguồn nhân lực. Từng cán bộ tín dụng cần thường xuyên
tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng tác phong làm việc nhanh nhẹn,
khoa học. Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ tín dụng những kiến thức
nghiệp vụ chuyên môn, những quy định của pháp luật, văn bản chế độ liên quan đến
hoạt động cho vay nói chung và CVTD nói riêng.
Thứ tư, nâng cao chất lượng thẩm định. Chú trọng đào tạo cán bộ trong khâu
thẩm định, cập nhật kịp thời các thông tin, diễn biến nền kinh tế xã hội trong nước

và thế giới nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định.
Thứ năm, tăng cường chính sách tín dụng CVTD: chính sách lãi suất cho vay
linh hoạt, áp dụng linh hoạt các hình thức bảo đảm tiền vay, thời hạn cho vay hợp
lý, phù hợp với khả năng trả nợ khoản vay
Thứ sáu, tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng
- Tăng cường hoạt động marketing: Thường xuyên tổ chức các buổi giới
thiệu sản phẩm tới các cơ quan đoàn thể tại các địa bàn, tiếp thị qua chính các khách
hàng hiện có của ngân hàng, khẩn trương thành lập một bộ phận chuyên trách công
tác marketing, mở rộng mạng lưới giao dịch…
- Tăng cường chính sách chăm sóc khách hàng: Với nhóm khách hàng cao
cấp, khách hàng tiềm năng thì ngân hàng cần phải có chính sách chăm sóc đặc biệt,
có những ưu đãi riêng.
Thứ bảy, mở rộng mạng lưới CVTD. Ngân hàng nên nhanh chóng triển khai
thành lập và đưa vào hoạt động một số Phòng giao dịch tại các địa bàn tiềm năng,
sầm uất, mật độ dân cư đông đúc và thu nhập của người dân cao. Mặt khác, phát
triển mạnh mẽ các kênh công nghệ như qua mạng nội bộ, qua mạng Internet,
telecom, ; phát triển các kênh đối tác độc lập như các công ty bán lẻ, công ty địa
ốc, sàn giao dịch bất động sản, đại lý xe oto, công ty xây dựng, công ty bảo hiểm
nhân thọ, trung tâm đào tạo và hướng dẫn du học, xuất khẩu lao động ; mở rộng
cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản thông qua các điểm bán hàng.
Đồng thời, luận văn cũng có đề xuất một số kiến nghị:
Với Chính phủ và Bộ ngành liên quan:
viii
- Ổn định môi trường vĩ mô của nền kinh tế
- Cần có sự đầu tư hợp lý ở khu vực nông thôn nhằm tạo công ăn việc làm ổn
định, từ đó tăng thu nhập cho người dân.
- Quan tâm, ưu đãi các ngành sản xuất hàng tiêu dùng.
- Đẩy nhanh quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thế chấp ngân hàng.
Với Ngân hàng Nhà nước:

- Điều hành chính sách lãi suất một cách linh hoạt, kịp thời.
- Ngân hàng Nhà nước cần hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động
CVTD, giảm bớt những thủ tục rườm rà không phù hợp với thực tế.
- Nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng
NHNN.
Với UBND tỉnh Nghệ An: tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tạo hành lang
pháp lý thông thoáng. Cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống đồng cơ
tích trữ gây rối loạn thị trường, nhất là thị trường bất động sản nhằm ổn định giá cả.
Với NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở:
-VPBank Hội sở cần ban hành những quy định, quy trình về CVTD nói
chung cũng như các quy trình cụ thể .
- Vì vậy, cần bàn hành lại quy định về hạn mức phán quyết tín dụng trong đó
ban hành hạn mức phán quyết cho giám đốc chi nhánh cao hơn hạn mức cũ và đồng
thời giao quyền phát quyết cho các trưởng phòng giao dịch
Trong phạm vi đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, Luận văn đã
hoàn thiện việc nghiên cứu để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt
động CVTD của NHTM, qua đó đưa ra những giải pháp phát triển CVTD tại
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An trong thời gian tới.
ix
trƯờng ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN

trần Thị hải châu
phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƯơng mại cổ phần việt nam thịnh vƯợng
chi nhánh tỉnh nghệ an

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
LUậN VăN THạC Sĩ KINH Tế
Ngời hớng dẫn khoa học:
gs.ts ngô thắng lợi

Hà Nội - 2013
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua hơn 7 năm hình thành và phát triển, NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng CN Nghệ An đã đạt được những kết quả khả quan trên tất cả mọi mặt hoạt
động. Là một trong những chi nhánh NHTMCP có mặt đầu tiên trên địa bàn tỉnh
Nghệ An, NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An đã từng bước mở rộng
hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ, chiếm lĩnh thị trường ngày
càng lớn.
Trong những năm gần đây, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập
của người tiêu dùng ngày càng cao thì nhận thức của các NHTM về hoạt động cho
vay tiêu dùng đã có những thay đổi tích cực. Các ngân hàng đều nhận thấy cho vay
tiêu dùng là một kênh đầu tư hiệu quả, đa dạng hóa danh mục cho vay của các ngân
hàng nhằm phân tán rủi ro, đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.
Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ
An, nhu cầu vay tiêu dùng của người dân trên địa bàn là rất lớn. Tuy nhiên tỷ trọng
dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CN Nghệ An còn thấp. Xuất phát từ thực tế đó, với đề tài: “ Phát triển cho vay tiêu
dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Tỉnh Nghệ An”, tác giả hy
vọng sẽ đưa ra những giải pháp hợp lý để góp phần trong việc phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về phát triển cho vay tiêu dùng của
NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An.
Đề xuất giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng CN Nghệ An trong thời gian tới.
1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng CN Nghệ An, giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như phân tích,
tổng hợp, đối chiếu, so sánh các nguồn dữ liệu thu thập được. Cụ thể:
- Phương pháp phỏng vấn: Tác giả tiếp cận với một số chuyên gia trong lĩnh
vực kinh tế, tài chính- ngân hàng để xin ý kiến về vấn đề đang nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra: Tác giả thiết kế các mẫu phiếu điều tra dựa trên mục
đích và đối tượng cần điều tra để thu thập, đánh giá thông tin. Đối tượng hướng tới
chủ yếu là khách hàng tiêu dùng.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng chủ yếu các nguồn dữ liệu
thứ cấp như giáo trình, tài liệu tham khảo, chuyên khảo, các ấn phẩm đã công bố
trên các tạp chí khoa học, các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan, các báo
cáo tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng được
thu thập tại đơn vị và các phòng ban ngân hàng Ngân hàng Nhà nước Nghệ An.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Luận văn sử dụng phương pháp và kỹ thuật
thống kê, dự báo ngoại suy để phân tích đánh giá xử lý các thông tin thu thập được.
Thiết lập các bảng số liệu, các biểu mẫu, sơ đồ biểu đồ trong nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về lý luận: Luận văn đề cập vai trò của tín dụng NHTM, các nhân tố ảnh
hưởng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng. Trên cơ sở lý luận, Luận văn đã
đưa ra quan điểm và các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay tiêu dùng.
Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Nghệ An, tác giả đã đánh giá những kết quả
2
đạt được, hạn chế của hoạt động này, tìm ra nguyên nhân từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN
Nghệ An.
6. Kết cấu của Luận văn

Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng Chi nhánh tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh tỉnh Nghệ An.
3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống tài chính, ngân hàng có
nhiều loại. Trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về số lượng, thị phần
và quy mô tài sản.
NHTM là một trung gian tài chính trong nền kinh tế thị trường với chức
năng kết nối giữa những người thiếu vốn với những người thừa vốn. Hàng triệu cá
nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế- xã hội đều gửi khoản
tiền tạm thời nhàn rỗi của mình tại ngân hàng. Như vậy, ngân hàng đóng vai trò là
người thủ quỹ cho toàn xã hội và là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong mọi nền
kinh tế. Từ đó, NHTM cho các doanh nghiệp, các cá nhân, các tổ chức kinh tế- xã
hội vay… Đối với các cá nhân, ngân hàng cung cấp tín dụng để phục vụ các nhu
cầu tiêu dùng như mua nhà, mua ô tô đi lại, mua sắm đồ dùng gia đình, các nhu cầu
học tập, chữa bệnh…Đối với doanh nghiệp, ngân hàng là tổ chức cung cấp tín dụng
để phục vụ cho việc mua sắm hàng hóa dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm
trang thiết bị… Rõ ràng, NHTM vừa tạo ra một khoản thu nhập lớn cho những

người gửi tiền vừa cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân để mở rộng sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng suất lao động.
Ở Việt Nam, khái niệm về NHTM mới nhất được Quốc hội thông qua
tại Khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau: “Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
4
Như vậy, NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung
cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và
cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác
như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, các
dịch vụ tư vấn tài chính…nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của
xã hội.
1.1.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa, tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá.
Theo Các Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Khi đó, bản chất của quan hệ tín dụng
“không phải là chi trả và không phải được bán mà chỉ cho vay với điều kiện sau một
thời gian nhất định thứ nhất, trở lại điểm xuất phát của mình và thứ hai trở lại như là
tư bản thực hiện sau khi đã thực hiện giá trị sử dụng của mình, khả năng sinh ra giá
trị thặng dư của mình”.
Các nhà kinh tế học thị trường lại cho rằng lợi nhuận tạo ra trong quá trình
sản xuất- kinh doanh và lợi tức tín dụng là kết quả tất yếu của hoạt động sản xuất-
kinh doanh và dịch vụ tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường có nhiều hình thức tín
dụng, song có hai hình thức tín dụng chủ yếu: tín dụng ngân hàng và tín dụng
thương mại.
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được

biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu. Đặc điểm của hình thức này là: người bán
chuyển giao cho người mua được sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất
định dưới dạng hàng hóa. Đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua hoàn lại vốn
cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi suất. Cơ sở pháp lý để xác định
5

×