Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

hoàn thiện chương trình tín dụng học sinh, sinh viên qua hệ thống ngân hàng chính sách xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.51 KB, 111 trang )

Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN


trần thị thơng hiền
HOàN THIệN CHƯƠNG TRìNH TíN DụNG
HọC SINH, SINH VIÊN QUA Hệ THốNG NGÂN HàNG
CHíNH SáCH Xã HộI
Chuyên ngành: kinh tế kế hoạch và phát triển
Ngời hớng dẫn khoa học:
ts. vũ cơng
Hà nội, năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên
cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ
Cương. Các dữ liệu nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Thị Thương Hiền
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Cương, thầy đã trực tiếp
hướng dẫn em rất tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Chính những
gợi ý của thầy về nội dung đề tài đã giúp em có được những cái nhìn mới, khoa học
để hoàn thành bản luận văn và hơn thế nữa còn giúp cho em hoàn thiện hơn nữa
kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh tế kế hoạch và Phát
triển, Khoa Sau Đại học trường Đại học Kinh tế quốc dân, Ngân hàng Chính sách
xã hội, các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để hoàn thành bản
luận văn này.
Ở Luận văn này, với mong muốn những nghiên cứu của mình sẽ đóng góp
một phần nào đó để hoàn thiện hơn nữa Chương trình tín dụng học sinh sinh viên
qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm góp phần xoá đói giảm nghèo,


đảm bảo an sinh xã hội. Người viết đã đề cập đến một vấn đề hay nhưng cũng khá
phức tạp, bản thân người viết cũng đã cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu
sót, khuyết điểm rất mong nhận được những góp ý của các thầy cô để có được một
bài viết hoàn chỉnh hơn.
Kính chúc sức khoẻ Quý thầy cô, các anh chị, gia đình và các bạn!
Trần Thị Thương Hiền
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH M C CÁC B NG, BI U Ụ Ả Ể ĐỒ 9
1.Tính c p thi t c a Lu n v nấ ế ủ ậ ă i
2.M c ích nghiên c uụ đ ứ i
3. i t ng v ph m vi nghiên c uĐố ượ à ạ ứ i
4.Ph ng pháp nghiên c uươ ứ ii
CHƯƠNG 1 iii
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH iii
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG iii
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI iii
1.1Nh ng v n c b n v tín d ng HSSVữ ấ đề ơ ả ề ụ iii
1.1.1Khái ni m v Tín d ng HSSVệ ề ụ iii
1.1.2 Vai trò v s c n thi t ph i có Ch ng trình tín d ng d nh cho ià ự ầ ế ả ươ ụ à đố
t ng HSSV: Ch ng trình tín d ng HSSV góp ph n ph c v cho s phátượ ươ ụ ầ ụ ụ ự
tri n n n kinh t tri th c, o t o nh ng t i n ng cho t n c, t o i u ki nể ề ế ứ đà ạ ữ à ă đấ ướ ạ đề ệ
phát tri n giáo d c áp ng yêu c u s nghi p công nghi p hoá, hi n i hoáể ụ đ ứ ầ ự ệ ệ ệ đạ
t n c; góp ph n cân i o t o cho các vùng mi n; Giáo d c o t o lđấ ướ ầ đố đà ạ ề ụ đà ạ à
ngo i ng tích c c i v i s phát tri n kinh t - xã h i.ạ ứ ự đố ớ ự ể ế ộ iii
1.2.2. Tính hi u qu (Efficiency)ệ ả iv
1.2.3. Tính hi u l c (Effectiveness)ệ ự iv
1.2.4 Tính b n v ng c a Ch ng trình:ề ữ ủ ươ iv
1.3 Các nhân t nh h ng n Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ng NHCSXH g m:ốả ưở đế ươ ụ ệ ố ồ
(1) C ch chính sách; (2) T ch c i u h nh c a Ch ng trình (T ch c qu n lý c a ơ ế ổ ứ đề à ủ ươ ổ ứ ả ủ

NHCSXH, S ph i h p v i B , ng nh, c p chính quy n a ph ng v các t ch c CT-ự ố ợ ớ ộ à ấ ề đị ươ à ổ ứ
XH); (3) N ng l c cán b NHCSXH v các t ch c CT-XH, t TK&VV; (4) V n v các ă ự ộ à ổ ứ ổ ố à
i u ki n h tr khác th c hi n Ch ng trình.đề ệ ỗ ợ ự ệ ươ iv
2.1 Gi i thi u khái quát v Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ngớ ệ ề ươ ụ ệ ố
NHCSXH iv
2.1.1 Mục tiêu của Chương trình tín dụng HSSV: Chương trình tín dụng đối
với học sinh, sinh viên nhằm mục đích sử dụng nguồn lực của Nhà nước để
cung cấp tín dụng ưu đãi cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học
tập, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm không để HSSV nào phải bỏ học vì
lý do không có khả năng đóng góp học phí và trang trải các nhu cầu sinh hoạt
tối thiểu, góp phần vào sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho
đất nước iv
2.1.2 Khái quát về Chương trình tín dụng HSSV: (1) Về đối tượng cho vay
HSSV (HSSV mồ côi, HSSV là thành viên của hộ gia đình: Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh); (2)Về mức cho vay (Theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg, mức cho vay tối đa đối với HSSV là 800.000
đồng/tháng/HSSV. Đến 19/7/2013 tăng lên 1.100.000 đồng/tháng/HSSV); (3)
Về lãi suất cho vay (Theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg, lãi suất cho vay
HSSV là 0.5%/tháng. Lãi suất cho vay hiện nay là 0,65%/tháng (7,8%/năm).
Lãi suất quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. Ngoài ra, nếu
HSSV trả nợ trước hạn sẽ được giảm 50% lãi suất cho vay); (4) Phương thức
cho vay (phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Trường hợp HSSV mồ
côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có
khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trường đóng
trụ sở);(5) Thời hạn cho vay (Thời hạn cho vay bằng thời gian đi học cộng với
thời gian trả nợ (cũng bằng thời gian theo học)) v
2.2 ánh giá Ch ng trình tín d ng h c sinh sinh viên qua h th ng NHCSXH trong giai Đ ươ ụ ọ ệ ố
o n 2007-2012đ ạ v
2.4.5. Tính b n v ng c a Ch ng trìnhề ữ ủ ươ vi

2.5.1 C ch chính sáchơ ế viii
2.5.2 T ch c i u h nh c a Ch ng trìnhổ ứ đề à ủ ươ viii
2.5.2.1 T ch c qu n lý c a NHCSXHổ ứ ả ủ viii
2.5.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ
chức CT-XH ix
2.5.3 N ng l c cán b th c hi n Ch ng trình, i t ng vay v n: Ch t l ngă ự ộ ự ệ ươ đố ượ ố ấ ượ
ngu n nhân l c th c hi n Ch ng trình ch a áp ng yêu c u v i t ngồ ự ự ệ ươ ư đ ứ ầ à đố ượ
vay v n (Tính ch ng trong vi c vay v n ch a cao; o c c a kháchố ủ độ ệ ố ư Đạ đứ ủ
h ng trong ngh a v tr n còn h n ch , Quan ni m c a xã h iv h c ngh ).à ĩ ụ ả ợ ạ ế ệ ủ ộ ề ọ ề ix
3.1 nh h ng ho n thi n Ch ng trình giai o n 2013-2017Đị ướ à ệ ươ đ ạ xi
3.2.1 Gi i pháp v khung pháp lýả ề xii
3.2.2.2 Nâng cao hi u qu ph i h p gi a các c quan liên quanệ ả ố ợ ữ ơ xii
3.2.2.3 T ng c ng công tác ki m tra, ki m soátă ườ ể ể xii
3.2.3.1 o t o nâng cao ch t l ng ngu n nhân l cĐà ạ ấ ượ ồ ự xiii
3.2.4.1 T ng c ng phát tri n ngu n v n cho Ch ng trìnhă ườ ể ồ ố ươ xiii
3.2.4.2 Gi i pháp v các i u ki n h tr cho Ch ng trìnhả ề đề ệ ỗ ợ ươ xiv
3.3 Ki n nghế ị xiv
3.3.1 Ki n ngh v i B T i chínhế ị ớ ộ à xiv
3.3.2 Ki n ngh v i Chính ph v các B ng nh liên quanế ị ớ ủ à ộ à xv
Kiến nghị với Chính phủ: Chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước cho vay tái cấp vốn,
cho phép NHCSXH tiếp tục được sử dụng dài hạn các khoản vay từ Ngân
hàng Nhà nước, chuyển một phần nguồn vốn vay thành vốn cấp cho Chương
trình tín dụng HSSV; Kho bạc Nhà nước cho tạm ứng tồn ngân; Các tổ chức
tín dụng Nhà nước và tổ chức tín dụng cổ phần do Nhà nước nắm giữ cổ phần
chi phối duy trì 2% số dư tiền gửi bằng VND tại NHCSXH; Phát hành trái
phiếu NHCSXH được Chính phủ bảo lãnh; Bố trí cấp bổ sung nguồn vốn cấp
bù phí quản lý và chênh lệch lãi suất còn thiếu từ ngân sách nhà nước; Tạo
điều kiện cho NHCSXH được tiếp cận với nguồn vốn ODA, vốn vay dài hạn,
lãi suất thấp để tạo nguồn vốn ổn định thực hiện Chương trình xv
3.3.3 Ki n ngh v i Ngân h ng chính sách xã h iế ị ớ à ộ xv

3.3.4 Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo xv
3.3.5 Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và xã hội xv
3.3.6 Ki n ngh v i Chính quy n, H i o n th các c p v các c quan liênế ị ớ ề ộ đ à ể ấ à ơ
quan xv
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.Tính c p thi t c a Lu n v nấ ế ủ ậ ă 1
2.T ng quan t i li u nghiên c uổ à ệ ứ 2
3.M c tiêu nghiên c u c a Lu n v nụ ứ ủ ậ ă 4
4. i t ng v ph m vi nghiên c uĐố ượ à ạ ứ 5
5.Ph ng pháp nghiên c uươ ứ 5
CHƯƠNG 1 9
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 9
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG 9
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 9
1.2Nh ng v n c b n v tín d ng HSSVữ ấ đề ơ ả ề ụ 9
1.2.1Khái ni m v Tín d ng HSSVệ ề ụ 9
1.1.2 Vai trò v s c n thi t ph i có Ch ng trình tín d ng d nh cho ià ự ầ ế ả ươ ụ à đố
t ng HSSVượ 10
1.1.2.1 Điều kiện học tập của HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt nam 10
1.1.2.2 Vai trò của Chương trình tín dụng HSSV 11
1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan của Chương trình tín dụng cho HSSV qua hệ
thống NHCSXH 11
1.3 Các tiêu chí ánh giá Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ng NHCSXHđ ươ ụ ệ ố 13
1.2.2. Tính hi u qu (Efficiency)ệ ả 15
1.2.3. Tính hi u l c (Effectiveness)ệ ự 16
1.2.3.1 M c h i lòng c a i t ng th h ng i v i cách th c tri n khaiứ độ à ủ đố ượ ụ ưở đố ớ ứ ể
ch ng trìnhươ 17
1.2.4 Tính b n v ng c a Ch ng trìnhề ữ ủ ươ 17
1.3 Các nhân t nh h ng n Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ng NHCSXHốả ưở đế ươ ụ ệ ố 18
1.3.1 C ch chính sáchơ ế 18

1.3.2 T ch c i u h nh c a Ch ng trìnhổ ứ đề à ủ ươ 19
1.3.2.1 T ch c qu n lý c a NHCSXHổ ứ ả ủ 19
1.3.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ
chức CT-XH 19
1.3.3 N ng l c cán b NHCSXH v các t ch c CT-XH, t TK&VVă ự ộ à ổ ứ ổ 20
1.4.1 Kinh nghi m v tín d ng HSSV trên th gi iệ ề ụ ế ớ 21
1.4.1.1 Trung Quốc 21
1.4.1.2 Hồng Kông 22
1.4.1.3 Hàn Quốc 22
1.4.1.4 Philipin 23
1.4.1.5 Thái Lan 23
2.1 Khái quát chung về NHCSXH và Chương trình tín dụng HSSV qua hệ
thống NHCSXH 31
2.1.1 Khái quát chung v NHCSXHề 31
2.1.2 Gi i thi u khái quát v Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ngớ ệ ề ươ ụ ệ ố
NHCSXH 33
2.1.2.1 Mục tiêu của Chương trình tín dụng HSSV 34
2.1.2.2 Khái quát về Chương trình tín dụng HSSV 34
2.2 ánh giá Ch ng trình tín d ng h c sinh sinh viên qua h th ng NHCSXH trong giai Đ ươ ụ ọ ệ ố
o n 2007-2012đ ạ 38
2.2.1 V tính phù h p c a Ch ng trìnhề ợ ủ ươ 38
Tính hi u l c c a Ch ng trình t c th hi n qua vi c so sánh gi a uệ ự ủ ươ đạ đượ ể ệ ệ ữ đầ
ra c a Ch ng trình (HSSV có ho n c nh khó kh n c vay v n) v i k t quủ ươ à ả ă đượ ố ớ ế ả
c a Ch ng trình (HSSV có ho n c nh khó kh n không ph i b h c) thôngủ ươ à ả ă ả ỏ ọ
qua ánh giá m c h i lòng c a c a i t ng th h ng v n vay i v iđ ứ độ à ủ ủ đố ượ ụ ưở ố đố ớ
tri n khai ch ng trình; so sánh gi a u ra c a Ch ng trình (HSSV cóể ươ ữ đầ ủ ươ
ho n c nh khó kh n c vay v n) v i tác ng c a Ch ng trình (nâng caoà ả ă đượ ố ớ độ ủ ươ
trình c a ngu n nhân l c), c th l :độ ủ ồ ự ụ ể à 51
2.2.3.1 M c h i lòng c a i t ng th h ng v n vay i v i tri n khaiứ độ à ủ đố ượ ụ ưở ố đố ớ ể
ch ng trìnhươ 51

2.2.4. Tính b n v ng c a Ch ng trìnhề ữ ủ ươ 54
2.3.1 C ch chính sáchơ ế 57
2.3.2 T ch c i u h nh c a Ch ng trìnhổ ứ đề à ủ ươ 58
2.3.2.1 T ch c qu n lý c a NHCSXHổ ứ ả ủ 58
2.3.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ
chức CT-XH 59
2.3.3 N ng l c cán b th c hi n Ch ng trình, i t ng vay v nă ự ộ ự ệ ươ đố ượ ố 59
3.1 nh h ng ho n thi n Ch ng trình tín d ng HSSV giai o n 2013-2017Đị ướ à ệ ươ ụ đ ạ 65
3.3.1 Gi i pháp v khung pháp lýả ề 67
3.3.2.2 Nâng cao hi u qu ph i h p gi a các c quan liên quanệ ả ố ợ ữ ơ 69
3.3.2.3 T ng c ng công tác ki m tra, ki m soátă ườ ể ể 69
+ o t o nâng cao ch t l ng ngu n nhân l cĐà ạ ấ ượ ồ ự 70
3.3.4.1 T ng c ng phát tri n ngu n v n cho Ch ng trìnhă ườ ể ồ ố ươ 71
- NHCSXH c n có các ph ng th c thúc y vi c thu h i n quá h n: Tầ ươ ứ đẩ ệ ồ ợ ạ ổ
TK&VV tích c c thông báo n h gia ình n phân k tr n , nâng caoự đế ộ đ đế ỳ ả ợ
ch t i nh m t ng c ng vi c th c hi n cam k t tr nế à ằ ă ườ ệ ự ệ ế ả ợ 73
3.3.4.2 Gi i pháp v các i u ki n h tr cho Ch ng trìnhả ề đề ệ ỗ ợ ươ 73
3.4 Ki n nghế ị 74
3.4.1 Ki n ngh v i B T i chínhế ị ớ ộ à 75
3.4.2 Ki n ngh v i Chính ph v các B ng nh liên quanế ị ớ ủ à ộ à 75
3.4.2.1 Kiến nghị với Chính phủ 75
3.4.2.2 Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo 76
3.4.2.3 Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và xã hội 77
3.4.3 Ki n ngh v i Ngân h ng chính sách xã h iế ị ớ à ộ 77
3.4.4 Ki n ngh v i Chính quy n, H i o n th các c p v các c quan liênế ị ớ ề ộ đ à ể ấ à ơ
quan 78
DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả 82
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
HSSV : Học sinh sinh viên

Tổ TK&VV : Tổ Tiết kiệm và vay vốn
HĐQT : Hội đồng quản trị
UBND : Uỷ ban nhân dân
HĐND : Hội đồng nhân dân
TW : Trung ương
Tổ chức CT-XH : Tổ chức chính trị - xã hội
Chương trình : Chương trình tín dụng HSSV
Ngân hàng : Ngân hàng chính sách xã hội
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
DANH M C CÁC B NG, BI U Ụ Ả Ể ĐỒ 9
1.Tính c p thi t c a Lu n v nấ ế ủ ậ ă i
2.M c ích nghiên c uụ đ ứ i
3. i t ng v ph m vi nghiên c uĐố ượ à ạ ứ i
4.Ph ng pháp nghiên c uươ ứ ii
CHƯƠNG 1 iii
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH iii
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG iii
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI iii
1.1Nh ng v n c b n v tín d ng HSSVữ ấ đề ơ ả ề ụ iii
1.1.1Khái ni m v Tín d ng HSSVệ ề ụ iii
1.1.2 Vai trò v s c n thi t ph i có Ch ng trình tín d ng d nh cho ià ự ầ ế ả ươ ụ à đố
t ng HSSV: Ch ng trình tín d ng HSSV góp ph n ph c v cho s phátượ ươ ụ ầ ụ ụ ự
tri n n n kinh t tri th c, o t o nh ng t i n ng cho t n c, t o i u ki nể ề ế ứ đà ạ ữ à ă đấ ướ ạ đề ệ
phát tri n giáo d c áp ng yêu c u s nghi p công nghi p hoá, hi n i hoáể ụ đ ứ ầ ự ệ ệ ệ đạ
t n c; góp ph n cân i o t o cho các vùng mi n; Giáo d c o t o lđấ ướ ầ đố đà ạ ề ụ đà ạ à
ngo i ng tích c c i v i s phát tri n kinh t - xã h i.ạ ứ ự đố ớ ự ể ế ộ iii
1.2.2. Tính hi u qu (Efficiency)ệ ả iv
1.2.3. Tính hi u l c (Effectiveness)ệ ự iv
1.2.4 Tính b n v ng c a Ch ng trình:ề ữ ủ ươ iv

1.3 Các nhân t nh h ng n Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ng NHCSXH g m:ốả ưở đế ươ ụ ệ ố ồ
(1) C ch chính sách; (2) T ch c i u h nh c a Ch ng trình (T ch c qu n lý c a ơ ế ổ ứ đề à ủ ươ ổ ứ ả ủ
NHCSXH, S ph i h p v i B , ng nh, c p chính quy n a ph ng v các t ch c CT-ự ố ợ ớ ộ à ấ ề đị ươ à ổ ứ
XH); (3) N ng l c cán b NHCSXH v các t ch c CT-XH, t TK&VV; (4) V n v các ă ự ộ à ổ ứ ổ ố à
i u ki n h tr khác th c hi n Ch ng trình.đề ệ ỗ ợ ự ệ ươ iv
2.1 Gi i thi u khái quát v Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ngớ ệ ề ươ ụ ệ ố
NHCSXH iv
2.1.1 Mục tiêu của Chương trình tín dụng HSSV: Chương trình tín dụng đối
với học sinh, sinh viên nhằm mục đích sử dụng nguồn lực của Nhà nước để
cung cấp tín dụng ưu đãi cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học
tập, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm không để HSSV nào phải bỏ học vì
lý do không có khả năng đóng góp học phí và trang trải các nhu cầu sinh hoạt
tối thiểu, góp phần vào sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho
đất nước iv
2.1.2 Khái quát về Chương trình tín dụng HSSV: (1) Về đối tượng cho vay
HSSV (HSSV mồ côi, HSSV là thành viên của hộ gia đình: Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh); (2)Về mức cho vay (Theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg, mức cho vay tối đa đối với HSSV là 800.000
đồng/tháng/HSSV. Đến 19/7/2013 tăng lên 1.100.000 đồng/tháng/HSSV); (3)
Về lãi suất cho vay (Theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg, lãi suất cho vay
HSSV là 0.5%/tháng. Lãi suất cho vay hiện nay là 0,65%/tháng (7,8%/năm).
Lãi suất quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. Ngoài ra, nếu
HSSV trả nợ trước hạn sẽ được giảm 50% lãi suất cho vay); (4) Phương thức
cho vay (phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Trường hợp HSSV mồ
côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có
khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trường đóng
trụ sở);(5) Thời hạn cho vay (Thời hạn cho vay bằng thời gian đi học cộng với
thời gian trả nợ (cũng bằng thời gian theo học)) v
2.2 ánh giá Ch ng trình tín d ng h c sinh sinh viên qua h th ng NHCSXH trong giai Đ ươ ụ ọ ệ ố

o n 2007-2012đ ạ v
2.4.5. Tính b n v ng c a Ch ng trìnhề ữ ủ ươ vi
2.5.1 C ch chính sáchơ ế viii
2.5.2 T ch c i u h nh c a Ch ng trìnhổ ứ đề à ủ ươ viii
2.5.2.1 T ch c qu n lý c a NHCSXHổ ứ ả ủ viii
2.5.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ
chức CT-XH ix
2.5.3 N ng l c cán b th c hi n Ch ng trình, i t ng vay v n: Ch t l ngă ự ộ ự ệ ươ đố ượ ố ấ ượ
ngu n nhân l c th c hi n Ch ng trình ch a áp ng yêu c u v i t ngồ ự ự ệ ươ ư đ ứ ầ à đố ượ
vay v n (Tính ch ng trong vi c vay v n ch a cao; o c c a kháchố ủ độ ệ ố ư Đạ đứ ủ
h ng trong ngh a v tr n còn h n ch , Quan ni m c a xã h iv h c ngh ).à ĩ ụ ả ợ ạ ế ệ ủ ộ ề ọ ề ix
3.1 nh h ng ho n thi n Ch ng trình giai o n 2013-2017Đị ướ à ệ ươ đ ạ xi
3.2.1 Gi i pháp v khung pháp lýả ề xii
3.2.2.2 Nâng cao hi u qu ph i h p gi a các c quan liên quanệ ả ố ợ ữ ơ xii
3.2.2.3 T ng c ng công tác ki m tra, ki m soátă ườ ể ể xii
3.2.3.1 o t o nâng cao ch t l ng ngu n nhân l cĐà ạ ấ ượ ồ ự xiii
3.2.4.1 T ng c ng phát tri n ngu n v n cho Ch ng trìnhă ườ ể ồ ố ươ xiii
3.2.4.2 Gi i pháp v các i u ki n h tr cho Ch ng trìnhả ề đề ệ ỗ ợ ươ xiv
3.3 Ki n nghế ị xiv
3.3.1 Ki n ngh v i B T i chínhế ị ớ ộ à xiv
3.3.2 Ki n ngh v i Chính ph v các B ng nh liên quanế ị ớ ủ à ộ à xv
Kiến nghị với Chính phủ: Chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước cho vay tái cấp vốn,
cho phép NHCSXH tiếp tục được sử dụng dài hạn các khoản vay từ Ngân
hàng Nhà nước, chuyển một phần nguồn vốn vay thành vốn cấp cho Chương
trình tín dụng HSSV; Kho bạc Nhà nước cho tạm ứng tồn ngân; Các tổ chức
tín dụng Nhà nước và tổ chức tín dụng cổ phần do Nhà nước nắm giữ cổ phần
chi phối duy trì 2% số dư tiền gửi bằng VND tại NHCSXH; Phát hành trái
phiếu NHCSXH được Chính phủ bảo lãnh; Bố trí cấp bổ sung nguồn vốn cấp
bù phí quản lý và chênh lệch lãi suất còn thiếu từ ngân sách nhà nước; Tạo
điều kiện cho NHCSXH được tiếp cận với nguồn vốn ODA, vốn vay dài hạn,

lãi suất thấp để tạo nguồn vốn ổn định thực hiện Chương trình xv
3.3.3 Ki n ngh v i Ngân h ng chính sách xã h iế ị ớ à ộ xv
3.3.4 Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo xv
3.3.5 Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và xã hội xv
3.3.6 Ki n ngh v i Chính quy n, H i o n th các c p v các c quan liênế ị ớ ề ộ đ à ể ấ à ơ
quan xv
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.Tính c p thi t c a Lu n v nấ ế ủ ậ ă 1
2.T ng quan t i li u nghiên c uổ à ệ ứ 2
3.M c tiêu nghiên c u c a Lu n v nụ ứ ủ ậ ă 4
4. i t ng v ph m vi nghiên c uĐố ượ à ạ ứ 5
5.Ph ng pháp nghiên c uươ ứ 5
CHƯƠNG 1 9
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 9
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG 9
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 9
1.2Nh ng v n c b n v tín d ng HSSVữ ấ đề ơ ả ề ụ 9
1.2.1Khái ni m v Tín d ng HSSVệ ề ụ 9
1.1.2 Vai trò v s c n thi t ph i có Ch ng trình tín d ng d nh cho ià ự ầ ế ả ươ ụ à đố
t ng HSSVượ 10
1.1.2.1 Điều kiện học tập của HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt nam 10
1.1.2.2 Vai trò của Chương trình tín dụng HSSV 11
1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan của Chương trình tín dụng cho HSSV qua hệ
thống NHCSXH 11
1.3 Các tiêu chí ánh giá Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ng NHCSXHđ ươ ụ ệ ố 13
1.2.2. Tính hi u qu (Efficiency)ệ ả 15
1.2.3. Tính hi u l c (Effectiveness)ệ ự 16
1.2.3.1 M c h i lòng c a i t ng th h ng i v i cách th c tri n khaiứ độ à ủ đố ượ ụ ưở đố ớ ứ ể
ch ng trìnhươ 17
1.2.4 Tính b n v ng c a Ch ng trìnhề ữ ủ ươ 17

1.3 Các nhân t nh h ng n Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ng NHCSXHốả ưở đế ươ ụ ệ ố 18
1.3.1 C ch chính sáchơ ế 18
1.3.2 T ch c i u h nh c a Ch ng trìnhổ ứ đề à ủ ươ 19
1.3.2.1 T ch c qu n lý c a NHCSXHổ ứ ả ủ 19
1.3.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ
chức CT-XH 19
1.3.3 N ng l c cán b NHCSXH v các t ch c CT-XH, t TK&VVă ự ộ à ổ ứ ổ 20
1.4.1 Kinh nghi m v tín d ng HSSV trên th gi iệ ề ụ ế ớ 21
1.4.1.1 Trung Quốc 21
1.4.1.2 Hồng Kông 22
1.4.1.3 Hàn Quốc 22
1.4.1.4 Philipin 23
1.4.1.5 Thái Lan 23
2.1 Khái quát chung về NHCSXH và Chương trình tín dụng HSSV qua hệ
thống NHCSXH 31
2.1.1 Khái quát chung v NHCSXHề 31
2.1.2 Gi i thi u khái quát v Ch ng trình tín d ng HSSV qua h th ngớ ệ ề ươ ụ ệ ố
NHCSXH 33
2.1.2.1 Mục tiêu của Chương trình tín dụng HSSV 34
2.1.2.2 Khái quát về Chương trình tín dụng HSSV 34
Trường hợp đối tượng được vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và không
được phép gia hạn nợ, NHCSXH chuyển thành nợ quá hạn. NHCSXH phối hợp với chính
quyền địa phương, các tổ chức CT-XH có biện pháp thu hồi nợ. NHCSXH quy định cụ thể
việc chuyển nợ quá hạn 37
2.2 ánh giá Ch ng trình tín d ng h c sinh sinh viên qua h th ng NHCSXH trong giai Đ ươ ụ ọ ệ ố
o n 2007-2012đ ạ 38
2.2.1 V tính phù h p c a Ch ng trìnhề ợ ủ ươ 38
Tính hi u l c c a Ch ng trình t c th hi n qua vi c so sánh gi a uệ ự ủ ươ đạ đượ ể ệ ệ ữ đầ
ra c a Ch ng trình (HSSV có ho n c nh khó kh n c vay v n) v i k t quủ ươ à ả ă đượ ố ớ ế ả
c a Ch ng trình (HSSV có ho n c nh khó kh n không ph i b h c) thôngủ ươ à ả ă ả ỏ ọ

qua ánh giá m c h i lòng c a c a i t ng th h ng v n vay i v iđ ứ độ à ủ ủ đố ượ ụ ưở ố đố ớ
tri n khai ch ng trình; so sánh gi a u ra c a Ch ng trình (HSSV cóể ươ ữ đầ ủ ươ
ho n c nh khó kh n c vay v n) v i tác ng c a Ch ng trình (nâng caoà ả ă đượ ố ớ độ ủ ươ
trình c a ngu n nhân l c), c th l :độ ủ ồ ự ụ ể à 51
2.2.3.1 M c h i lòng c a i t ng th h ng v n vay i v i tri n khaiứ độ à ủ đố ượ ụ ưở ố đố ớ ể
ch ng trìnhươ 51
2.2.4. Tính b n v ng c a Ch ng trìnhề ữ ủ ươ 54
2.3.1 C ch chính sáchơ ế 57
2.3.2 T ch c i u h nh c a Ch ng trìnhổ ứ đề à ủ ươ 58
2.3.2.1 T ch c qu n lý c a NHCSXHổ ứ ả ủ 58
2.3.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ
chức CT-XH 59
2.3.3 N ng l c cán b th c hi n Ch ng trình, i t ng vay v nă ự ộ ự ệ ươ đố ượ ố 59
3.1 nh h ng ho n thi n Ch ng trình tín d ng HSSV giai o n 2013-2017Đị ướ à ệ ươ ụ đ ạ 65
3.3.1 Gi i pháp v khung pháp lýả ề 67
3.3.2.2 Nâng cao hi u qu ph i h p gi a các c quan liên quanệ ả ố ợ ữ ơ 69
3.3.2.3 T ng c ng công tác ki m tra, ki m soátă ườ ể ể 69
+ o t o nâng cao ch t l ng ngu n nhân l cĐà ạ ấ ượ ồ ự 70
3.3.4.1 T ng c ng phát tri n ngu n v n cho Ch ng trìnhă ườ ể ồ ố ươ 71
- NHCSXH c n có các ph ng th c thúc y vi c thu h i n quá h n: Tầ ươ ứ đẩ ệ ồ ợ ạ ổ
TK&VV tích c c thông báo n h gia ình n phân k tr n , nâng caoự đế ộ đ đế ỳ ả ợ
ch t i nh m t ng c ng vi c th c hi n cam k t tr nế à ằ ă ườ ệ ự ệ ế ả ợ 73
3.3.4.2 Gi i pháp v các i u ki n h tr cho Ch ng trìnhả ề đề ệ ỗ ợ ươ 73
3.4 Ki n nghế ị 74
3.4.1 Ki n ngh v i B T i chínhế ị ớ ộ à 75
3.4.2 Ki n ngh v i Chính ph v các B ng nh liên quanế ị ớ ủ à ộ à 75
3.4.2.1 Kiến nghị với Chính phủ 75
3.4.2.2 Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo 76
3.4.2.3 Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và xã hội 77
3.4.3 Ki n ngh v i Ngân h ng chính sách xã h iế ị ớ à ộ 77

3.4.4 Ki n ngh v i Chính quy n, H i o n th các c p v các c quan liênế ị ớ ề ộ đ à ể ấ à ơ
quan 78
DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả 82
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN


trần thị thơng hiền
HOàN THIệN CHƯƠNG TRìNH TíN DụNG
HọC SINH, SINH VIÊN QUA Hệ THốNG NGÂN HàNG
CHíNH SáCH Xã HộI
Chuyên ngành: kinh tế kế hoạch và phát triển
Hà nội, năm 2013
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của Luận văn
Chương trình Tín dụng HSSV theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 về tín dụng đối với HSSV ra đời
đã có ý nghĩa quyết định đối với việc vay vốn của HSSV, tạo thuận lợi cho gần 3
triệu HSSV có cơ hội học tập, giải quyết việc làm, tăng cơ hội thoát nghèo.
Chương trình tín dụng HSSV là chương trình có quy mô lớn, đối tượng thụ
hưởng rộng, món vay nhỏ, giải ngân làm nhiều đợt, thời hạn cho vay dài, lãi suất ưu
đãi, hộ vay chưa phải trả lãi ngay, được giảm lãi khi trả nợ trước hạn, khi ra trường
khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, trách nhiệm trả nợ chưa cao, do đó, việc thu
hồi vốn chậm làm áp lực về nguồn vốn cho Chương trình tín dụng này rất lớn. Với
nguồn lực tài chính có hạn nhưng chủ trương của Chính phủ kiên quyết không để
một HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã trúng tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề phải bỏ học vì không có tiền đóng học phí
đã thể hiện quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực tri thức cho đất nước.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: ”Hoàn thiện
Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách

xã hội”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng khung lý thuyết đánh giá hoạt động của Chương trình tín dụng
HSSV qua hệ thống NHCSXH
- Đánh giá thực trạng thực hiện chương trình tín dụng HSSV thông qua hệ
thống NHCSXH từ khi có Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với HSSV, chỉ ra những điểm bất cập trong
việc thực hiện chương trình và nguyên nhân.
- Đề xuất hướng hoàn thiện Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên
Phạm vi nghiên cứu là: hoạt động tín dụng hệ thống Ngân hàng Chính sách
xã hội trên phạm vi toàn quốc từ khi có Quyết định số157/2007/QĐ-TTg ngày
27/09/2007 về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
i
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
khoa học kinh tế: thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn giải, quy nạp, đối
chiếu trong quá trình nghiên cứu; sử dụng các tài liệu sơ cấp, thứ cấp trong và ngoài
nước, sử dụng ý kiến của các chuyên gia của cơ quan quản lý và phương pháp định
tính (khảo sát, phỏng vấn) để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu.
ii
5. Đóng góp của luận văn
- Phân tích thực trạng áp dụng Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH.
- Chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của Chương trình tín dụng HSSV
theo 04 tiêu chí để đánh giá là: tính phù hợp, tính hiệu quả, tính hiệu lực, tính bền
vững. Từ đó, đề xuất Chương trình hoàn thiện trong thời gian tới (giai đoạn 2013-
2017).

6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết đánh giá Chương trình tín dụng học sinh, sinh
viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chương 2: Đánh giá hoạt động của Chương trình tín dụng học sinh, sinh
viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2007- 2012
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên
qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng HSSV
1.1.1 Khái niệm về Tín dụng HSSV
Tín dụng HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy động
để cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học (hoặc
tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo
nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam nhằm góp
phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV.
1.1.2 Vai trò và sự cần thiết phải có Chương trình tín dụng dành cho đối tượng
HSSV: Chương trình tín dụng HSSV góp phần phục vụ cho sự phát triển nền
kinh tế tri thức, đào tạo những tài năng cho đất nước, tạo điều kiện phát triển
iii
giáo dục đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
góp phần cân đối đào tạo cho các vùng miền; Giáo dục đào tạo là ngoại ứng
tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.2 Các tiêu chí đánh giá Chương trình
Theo đó, để đánh giá một chương trình thường bao gồm 04 tiêu chí sau: Tính
phù hợp, tính hiệu quả, tính hiệu lực và tính bền vững.

1.2.1 Tính phù hợp của Chương trình
1.2.2. Tính hiệu quả (Efficiency)
1.2.3. Tính hiệu lực (Effectiveness)
1.2.4 Tính bền vững của Chương trình:
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH gồm: (1) Cơ chế chính sách; (2) Tổ chức điều hành của Chương
trình (Tổ chức quản lý của NHCSXH, Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính
quyền địa phương và các tổ chức CT-XH); (3) Năng lực cán bộ NHCSXH và
các tổ chức CT-XH, tổ TK&VV; (4) Vốn và các điều kiện hỗ trợ khác thực
hiện Chương trình.
1.4 Kinh nghiệm về tín dụng HSSV trên thế giới và bài học áp dụng cho Việt
Nam: Kinh nghiệm về tín dụng HSSV trên thế giới Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn
Quốc, Philipin, Thái Lan. Từ đó rút ra Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về
nguồn vốn; về lãi suất cho vay; về phối hợp với các tổ chức CT-XH, Tổ TK&VV;
về công tác kiểm tra, kiểm soát.
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH,
SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG NHCSXH
2.1 Giới thiệu khái quát về Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH
2.1.1 Mục tiêu của Chương trình tín dụng HSSV: Chương trình tín dụng
đối với học sinh, sinh viên nhằm mục đích sử dụng nguồn lực của Nhà
nước để cung cấp tín dụng ưu đãi cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn
được vay vốn học tập, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm không để
iv
HSSV nào phải bỏ học vì lý do không có khả năng đóng góp học phí
và trang trải các nhu cầu sinh hoạt tối thiểu, góp phần vào sự nghiệp
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho đất nước.
2.1.2 Khái quát về Chương trình tín dụng HSSV: (1) Về đối tượng cho
vay HSSV (HSSV mồ côi, HSSV là thành viên của hộ gia đình: Hộ

nghèo, hộ cận nghèo, HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do
tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh); (2)Về mức cho vay
(Theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg, mức cho vay tối đa đối với
HSSV là 800.000 đồng/tháng/HSSV. Đến 19/7/2013 tăng lên
1.100.000 đồng/tháng/HSSV); (3) Về lãi suất cho vay (Theo Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg, lãi suất cho vay HSSV là 0.5%/tháng. Lãi suất cho
vay hiện nay là 0,65%/tháng (7,8%/năm). Lãi suất quá hạn được tính bằng
130% lãi suất khi cho vay. Ngoài ra, nếu HSSV trả nợ trước hạn sẽ được
giảm 50% lãi suất cho vay); (4) Phương thức cho vay (phương thức cho
vay thông qua hộ gia đình. Trường hợp HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc
chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động,
được trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở);(5) Thời
hạn cho vay (Thời hạn cho vay bằng thời gian đi học cộng với thời gian trả
nợ (cũng bằng thời gian theo học)).
2.2 Đánh giá Chương trình tín dụng học sinh sinh viên qua hệ thống
NHCSXH trong giai đoạn 2007-2012
2.2.1 Tính phù hợp: Đánh giá Chương trình phù hợp với mục tiêu thiết kế
Chương trình phù hợp với chương trình chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, tác
giả nghiên cứu sự phù hợp của Chương trình đối với các mục tiêu đã đề ra của
Đảng, Nhà nước thông qua: Luật Giáo dục Đại học, Chương trình xóa đói giảm
nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
2.2.2. Tính hiệu quả : (1) Mức độ tiếp cận nguồn vốn của đối tượng thụ hưởng:
Chương trình tín dụng HSSV của NHCSXH đã chuyển tải vốn vay đến đúng đối
tượng hưởng lợi và được sử dụng có hiệu quả. Tăng cơ hội tiếp cận cho đối tượng
nghèo trong việc học tập
v
(2) Mức độ tiếp cận theo phạm vi bao phủ: Chương trình tín dụng HSSV đã
rút ngắn chênh lệch giữa các vùng miền. (i) Chương trình có phạm vi bao phủ
rộng: Thị phần của tín dụng chính sách nói chung và tín dụng HSSV tại các xã
vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng khó khăn tăng nhanh, nói chung đã chiếm hơn

50% dư nợ tín dụng trên địa bàn xã, một số xã chiếm trên 80%; (ii) Về chi phí vận
hành Chương trình: Chương trình vận hành bộ máy gọn nhẹ, tuy nhiên, có thể cho
vay được nhiều đối tượng; Kinh phí quản lý Chương trình vận hành tiết kiệm:
Chương trình sử dụng kinh phí chi trả cho các cán bộ NHCSXH, trả phí cho các tổ
chức đoàn thể thông qua việc ký hợp đồng ủy thác thực hiện một số công đoạn cho
vay đến HSSV.
- Tỷ lệ trả được nợ chiếm tỷ lệ cao: Doanh số thu nợ cũng tăng trưởng khá
qua các năm: năm 2007 là 37 tỷ đồng; năm 2008 là 77 tỷ đồng; năm 2009 là 284 tỷ
đồng; năm 2010 là 949 tỷ đồng; năm 2011 là 2.044 tỷ đồng; năm 2012 là 4.385 tỷ
đồng. Do đó, trên 95% số hộ vay vốn trả nợ đúng hạn.
2.2.3 Tính hiệu lực:
2.2.3.1 Mức độ hài lòng của đối tượng thụ hưởng vốn vay đối với triển khai
chương trình: Theo kết quả khảo sát của tác giả, có đến 95% số HSSV và hộ gia
đình có HSSV vay vốn được điều tra đều đồng ý với việc Chương trình cho vay
HSSV cần thiết được nhân rộng. Điều đó chứng tỏ mức độ hài lòng của HSSV đối
với Chương trình là cao thể hiện qua: Đối tượng cho vay của Chương trình; Về
mức cho vay Về thời hạn cho vay; Về Lãi suất cho vay; Về thủ tục cho vay của
Chương trình.
2.2.3.2 So sánh giữa đầu ra của Chương trình với tác động chương trình
- Về mức độ hài lòng chung đối với Chương trình tín dụng HSSV: Chương trình
tín dụng HSSV tạo điều kiện cho HSSV học tập nâng cao trình độ về kiến thức,
nghiệp vụ cho bản thân, cống hiến cho xã hội.
- Về cơ hội học tập được tăng lên, gia tăng cơ hội việc làm cho các HSSV.
Chương trình góp phần phát triển chất lượng giảng dạy, Chương trình tạo được sự
minh bạch trong thực hiện chính sách, giảm thiểu được rủi ro.
2.4.5. Tính bền vững của Chương trình
2.4.5.1 Đảm bảo nguồn lực thực hiện
- Về nguồn vốn thực hiện Chương trình: Chính phủ ưu tiên tập trung nguồn
vi
kinh phí cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn để hỗ trợ các em và gia đình vượt

qua khó khăn, yên tâm học tập: chỉ đạo các ngân hàng thương mại gửi 2%/tổng số
nguồn huy động vào NHCSXH, cho phép NHCSXH vay tồn ngân Kho bạc Nhà
nước; Vay Ngân hàng Nhà nước (bao gồm vay thông thường từ quỹ tín dụng đào
tạo, vay dự trữ ngoại hối, vay tái cấp vốn); NHCSXH phát hành trái phiếu để cân
đối vốn chung đảm bảo đủ vốn để giải ngân cho Chương trình.
- Về nguồn nhân lực: Kiến thức và kinh nghiệm cuả cán bộ NHCSXH, các
tổ chức CT-XH, tổ TK&VV được đào tạo và trải nghiệm từ thực tế thực hiện
Chương trình tín dụng HSSV đảm bảo có kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cho
Chương trình.
- Về cơ sở vật chất và hạ tầng: Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin và
thiết bị làm việc để đạt được hiệu quả tối đa trong việc thực hiện Chương trình.
2.4.5.2 Tỷ lệ nợ quá hạn thấp: Tính đến 31/12/2012, nợ quá hạn của Chương trình
tín dụng HSSV là 167 tỷ đồng, chiếm 0,47%. Nguyên nhân của việc nợ quá hạn của
Chương trình tín dụng HSSV là do một số HSSV sau khi ra trường không có việc
làm, gia đình không có khả năng trả nợ nên không có nguồn để trả nợ ngân hàng.
2.4.5.3 Nhu cầu vay vốn từ Chương trình tăng lên
Chương trình có doanh số cho vay tăng ổn định trong số các chương trình cho vay
của NHCSXH, bình quân là hơn 7000 tỷ/1 năm. Doanh số thu nợ cao hơn so với
các Chương trình tín dụng khác.
2. 2 Hạn chế của Chương trình và nguyên nhân
2.2.1 Một số điểm bất cập chưa phù hợp của Chương trình
(1) Nguồn vốn của Chương trình chưa có tính ổn định, bền vững, cơ
cấu nguồn vốn chưa phù hợp: Việc huy động nguồn vốn ngắn hạn để cho vay
Chương trình tín dụng HSSV với thời hạn dài từ 5 năm, 7 năm, 9 năm sẽ gây nên
việc khó khăn trong cân đối nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của HSSV.
(2) Mức vay của Chương trình chưa phù hợp: Mức vay vốn tăng lên chưa
phù hợp với mức tăng học phí và mức tăng lên của lạm phát, nhất là đối với các HSSV
sinh sống, học tập tại các thành phố chưa đủ để chi tiêu và trang trải chi phí học tập.
(3) Về thời gian giải ngân chưa phù hợp: Thời gian giải ngân khác nhau
của NHCSXH ở các địa phương có khác nhau và lệch với thời gian thu học phí của

trường học, do vậy, ảnh hưởng đến thời gian đóng học phí của HSSV.
vii
2.2.2 Một số điểm chưa hiệu quả của Chương trình
- Công tác tuyên truyền về Chương trình đến từng hộ gia đình còn hạn chế:
Một số nơi chưa tốt như công tác thông tin, tuyên truyền thiếu thường xuyên, chưa
đi vào chiều sâu, chủ yếu mới chỉ tuyên truyền về chính sách tín dụng ưu đãi.
- Công tác thu hồi nợ một số nơi còn khó khăn: Theo chính sách hiện hành,
hiện nay một bộ phận hộ nghèo đang thụ hưởng từ 3 đến 4 chương trình tín dụng
chính sách trong đó, có chương trình cho vay HSSV, dư nợ lên đến hàng trăm triệu
đồng/hộ. Nếu khi ra trường HSSV không tìm được việc làm hoặc có tìm được việc
làm nhưng lương thấp, trong khi thu nhập gia đình còn dùng để trả nợ thêm cho các
chương trình khác nên thu hồi nợ gặp khó khăn.
- Công tác kiểm tra, giám sát tại cơ sở còn chưa được chú trọng: Một số nơi
vẫn còn tình trạng UBND xác nhận không đúng đối tượng vay vốn gây nên áp lực
về vốn cho NHCSXH. Theo đó, hộ có hoàn cảnh khó khăn này chiếm tỷ lệ cao
(khoảng 70%), trong khi, hộ nghèo lại chiếm tỷ lệ thấp hơn chỉ chiếm khoảng 30%.
- Một số bất cập khác: Dư nợ cho vay đối với HSSV học nghề chiếm tỷ lệ
thấp: việc thu hút người vay tham gia vào hoạt động của Tổ TK&VV còn hạn chế;
nhà trường không có thông tin về việc HSSV thực hiện cam kết trả nợ NHCS khi
thanh toán ra trường.
2.5 Nguyên nhân
2.5.1 Cơ chế chính sách
- Nhiều văn văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn nên xảy ra tình trạng không
cập nhật văn bản thay đổi dẫn đến một số trường hợp vẫn xác nhận vào giấy xác
nhận theo mẫu cũ.
- Việc ban hành các cơ chế chính sách thu hút lao động kể cả nghiên cứu
chính sách tuyển dụng sao cho con em hộ nghèo và đối tượng chính sách có cơ hội
tìm kiếm việc làm, sử dụng kiến thức được học ở nhà trường còn hạn chế
2.5.2 Tổ chức điều hành của Chương trình
2.5.2.1 Tổ chức quản lý của NHCSXH

Những hạn chế trong tổ chức vận hành bộ máy của NHCXSH phát sinh là do:
- Trong việc điều hành nguồn vốn, NHCSXH chưa thực sự chủ động trong việc
huy động vốn để đảm bảo kế hoạch vay và kế hoạch vốn cần thiết để cho vay theo
chương trình cần có nguồn vốn lớn, phạm vi bao phủ rộng nên không đảm bảo được
viii
nguồn đáp ứng nhu cầu vay vốn theo chính sách đã được quyết định, do đó Bộ Tài
chính phải ứng ngân sách hoặc ứng tồn ngân kho bạc cho NHCSXH cho vay là rất
bị động, không đúng chức năng của ngân sách.
- Sự gắn kết, phối hợp và thống nhất trong thông tin cũng như điều hành và tác
nghiệp chưa tốt; Bộ máy quá cồng kềnh với hệ thống chân rết ở khắp các tỉnh, thành
trong khi yêu cầu của thực tiễn không đến vậy; Sự phân định nhiệm vụ, chức năng
giữa các đơn vị chưa rõ ràng, chưa gắn với trách nhiệm của cá nhân người lãnh đạo
trong tập thể; Việc điều tra, khảo sát nhằm nắm bắt nhu cầu vốn vay, mức vay, thời
hạn trả nợ cũng như hoàn thiện phát triển Chương trình tín dụng HSSV còn hạn chế.
2.5.2.2 Sự phối hợp với Bộ, ngành, cấp chính quyền địa phương và các tổ chức
CT-XH
Sự phối kết hợp giữa NHCSXH với cấp uỷ, chính quyền địa phương, các Tổ
chức CT-XH nhận ủy thác ở một số nơi chưa tốt. Đặc biệt là công tác kiểm tra,
giám sát, công tác thông tin, tuyên truyền thiếu thường xuyên
- UBND cấp xã tại một số địa phương thực hiện việc khảo sát điều tra bổ
sung chưa kịp thời hộ nghèo; Một số trường, cơ sở đào tạo thực hiện xác nhận cho
HSSV còn sai sót, chưa kịp thời phần nào ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân cho vay
của NHCSXH.
- Sự quan tâm về định hướng đào tạo, ngành đào tạo, hướng nghiệp cho
HSSV và cả hộ gia đình chưa được thích đáng.
2.5.3 Năng lực cán bộ thực hiện Chương trình, đối tượng vay vốn: Chất
lượng nguồn nhân lực thực hiện Chương trình chưa đáp ứng yêu cầu và
đối tượng vay vốn (Tính chủ động trong việc vay vốn chưa cao; Đạo đức của
khách hàng trong nghĩa vụ trả nợ còn hạn chế, Quan niệm của xã hộivề học
nghề).

2.5.4 Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ việc thực hiện chương trình
2.5.4.1 Cơ cấu nguồn vốn chưa hợp lý: có tới 70%/tổng nguồn vốn là vốn vay
ngắn hạn, trong khi trên 90% các khoản vay cho Chương trình của NHCSXH là
trung và dài hạn, trong đó, Chương trình tín dụng HSSV có đến 68% các khoản vay
có thời gian vay dài tới 9-10 năm.
ix
2.5.4.2 Về công nghệ thông tin: trang web: do Bộ
Giáo dục và Đào tạo chủ trì chưa được nâng cấp và điều chỉnh nên các đơn vị,
trường học chưa khai thác được thông tin HSSV vay vốn dẫn đến khó khăn trong
công tác phối hợp quản lý.
x
2.6 Bài học kinh nghiệm
Bài học thứ nhất về công tác tuyên truyền, Bài học thứ hai về công tác phối
hợp, Bài học thứ ba về đảm bảo nguồn vốn cho Chương trình, Bài học thứ tư về
công tác cho vay thông qua ủy thác cho các tổ chức CT-XH, Bài học thứ năm về
công tác kiểm tra, giám sát, Bài học thứ sáu về công tác thu hồi nợ, Bài học thứ bảy
về công tác xã hội hóa Chương trình, Bài học thứ tám về tập huấn và nâng cao năng
lực, trình độ quản lý cho cán bộ Hội, Tổ TK&VV.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH
VIÊN QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
3.1 Định hướng hoàn thiện Chương trình giai đoạn 2013-2017
Theo báo cáo của NHCSXH, mục tiêu giai đoạn 5 năm 2013 – 2017 dự
kiến tổng nguồn vốn của Chương trình khoảng 45.000 tỷ đồng để đáp ứng nhu
cầu vay vốn: Tập trung huy động mọi nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn
của HSSV hàng năm, tiếp tục thực hiện tốt công tác xã hội hóa chương trình để
huy động sức mạnh tổng hợp của toàn thể xã hội giúp người nghèo và đối tượng
thụ chính sách; phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức
và cả hệ thống chính trị từ khâu tạo lập nguồn vốn đến việc tổ chức thực hiện
đảm bảo chương trình tín dụng HSSV đạt mục tiêu Chính phủ đề ra, tổ chức giải

ngân kịp thời, đúng đối tượng, đúng chính sách theo quy định; thu hồi và xử lý
tốt nợ đến hạn bổ sung nguồn vốn cho vay quay vòng đảm bảo đáp ứng nhu cầu
vay vốn hàng năm của HSSV.
3.2 Nội dung hoàn thiện Chương trình tín dụng HSSV
Một là, hoàn thiện về khung pháp lý cho việc thực hiện Chương trình.
Hai là, hoàn thiện về tổ chức điều hành của NHCSXH trong việc cho vay
Chương trình tín dụng HSSV.
Ba là, hoàn thiện về năng lực của cán bộ NHCSXH, cán bộ của tổ chức CT-
XH đơn vị được NHCSXH ủy thác thực hiện một số công đoạn trong cho vay
Chương trình.
Bốn là, hoàn thiện nguồn lực về: (i) nguồn vốn; (ii) công nghệ thông tin.
xi

×