Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề cương Triết học tóm tắt (NEW)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.34 KB, 14 trang )

Câu 1: Đặc thù (xung quanh), mối quan hệ khách quan và chủ quan trong lĩnh vực quân sự. Ý nghĩa phương pháp luận trong công tác
GD chính trị ở đơn vị hiện nay?
* Khách quan: Là phạm trù dùng để chỉ tất cả những gì tồn tại độc
lập chủ thể, hợp thành hoàn cảnh hiện thực, trực tiếp, thường xuyên tác
động quy định mọi h.động của chủ thể.
*Chủ quan: Là phạm trù chỉ sự phản ánh cái KQ vào ý thức của
chủ thể và toàn bộ hoạt động của chủ thể dựa trên sự phản ánh đó.
* MQH khách quan, chủ quan:
- KQ và CQ là hai mặt không tách rời trong h động thực tiễn của con người; giữa chúng quan hệ biện chứng với nhau. Trong đó, KQ quyết định
CQ; CQ có vai trò tác động trở lại KQ.
- KQ quyết định CQ: Q điểm CNDVBC KQ là cơ sở, là tiền đề, là
điểm xuất phát, là cái suy đến cùng quyết định CQ.
- CQ tác động trở lại KQ:
+ CQ nhận thức KQ đề ra đường lối, biện pháp đúng trong cải tạo KQ.
+ CQ có vai trò cải biến KQ thành hiện thực.
* Phương pháp luận:
- Trong hoạt động thực tiễn phải giải quyết tốt Mqh KQ-CQ.
- Trong hoạt động thực tiễn phải xp từ KQ, tôn trọng Kq, phát huy tính năng động của chủ quan là ng tắc cơ bản trong hoạt động thực tiễn.
- Chống CQ duy ý chí, bảo thủ, bất lực, thụ động trước KQ.
* KQ, CQ trong lĩnh vực quân sự.
- XP từ việc giải q MQH VT-YT; triết học M:L đã trang bị PPL khoa học giải quyết MQH KQ-CQ trong hoạt động QS.
- KQ-CQ trong hoạt động QS có MQH biện chứng với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó KQ quyết định CQ, CQ tác động trở lại KQ.
+ Trong hoạt động QS; KQ quyết định Mục đích, phương tiện, vũ
khí, con người hoạt động QS.
+ CQ trong hoạt động QS tác động trở lại.
Nhận thức quy luật hoạt động QS, điều kiện KQ, khả năng KQ trong
hoạt động QS. Trên cơ sở đó đề ra Mđích, biện pháp cải tạo thực tiễn QS.
Ý nghĩa:
- Trong hoạt động QS phải tôn trọng Kqn, xuất phát từ q.luật, điều kiện, khả năng Kqn. Đồng thời phải phát huy tính năng động cquan của người chỉ
huy, năng lực CB, CS trong đơn vị.
- Đây còn là C.sở k.học đấu tranh với các Q.điểm sai trái như coi VK công nghệ cao là nhân tố quyết định.


- Đảng ta đã luôn v dụng sáng tạo MQH này vào quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh ntn?
Vận dụng KQ, CQ trong CTĐ, CTCT.
-Trong tiến hành các hoạt động k3 cần đặc biệt chú ý những vấn đề có tính nguyên tắc, phương pháp luận của MQH Kqn và Cqn.
- Xác định p.hướng, ndung, h thức, biện pháp hoạt động k3 phải xuất phát từ thực tế Kn.
- Trong giải quyết mọi vấn đề phải đề cao và phát huy vai trò của nhân tố CQ.
- Phát huy ý chí của CU-CTV trong mọi h cảnh để tiến hành tốt hoạt động CTĐ, CTCT
Câu 2: Cơ sở, nội dung nguyên tắc toàn diện trong. Ý nghĩa? Câu 3: Cơ sở, nội dung N.tắc phát triển. Ý nghĩa
1
* Cơ sở
XP từ MQH phổ biến: theo quan điểm DVBC;
liên hệ là phổ biến, là sự tác động qua lại lân nhau, giàng buộc,
ảnh hưởng, quyết định lẫn nhau giữa các SVHT, giữa các mặt của SV
trong đời sống vật chất.
* Cơ sở:
- XP từ MQH phổ biến: theo quan điểm DVBC;
- Xp quy luật Lượng- Chất; quan điểm DVBC;
Mọi SVHT đều là sự thống nhất giữa chất và lượng; cách thức thay đổi
trạng thái của SVHT là tích lũy dần dần, nhỏ nhặt về lượng, vượt qua giới hạn
độ, thì thay đổi về chất trông qua bước nhảy.
* Nội dung nguyên tắc:
- Trong bất kỳ một l.vực nào, khi x.xét các SVHT đều phải
n/cứu một cách toàn diện; gồm tất cả các bộ phận, các mối liên hệ
biểu hiện ở từng gđ cụ thể.
* Nội dung nguyên tắc:
- Khi xem xét các SVHT phải đặt chúng trong sự vận động, phát triển, vạch ra
xu hướng biến đổi và chuyển hoá của chúng.
- Khi p.tích sự vật không chỉ nắm cái hiện tồn tại của sự vật mà phải thấy rõ k.hướng
biến đổi và chuyển hoá trong tương lai.
- Trong xem xét SV phải tính đến các gđoạn phát triển của nó; tìm ra p. pháp
nhận thức và cách thức tác động thích hợp nhằm thúc đẩy, hay kìm hãm sự phát

triển của SV tuỳ theo nhu cầu, lợi ích, mục đích của chủ thể.
* Yêu cầu của nguyên tắc:
- Xem xét tất cả các mối quan hệ, liên hệ của sự vật.
- Xem xét phải có trọng tâm, trọng điểm, không được cào bằng.
- Chống xem xét phiến diện 1 chiều, thuật nguỵ biện và CN chiết
trung.
* Yêu cầu của nguyên tắc:
- Cần chống quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến: tuyệt đối hoá một nhận thức
nào đó về SV trong một hoàn cảnh lịch sử nhất định, một gđ nhất định, xem đó
là nhận thức duy nhất đúng về toàn bộ sự vật trong quá trình phát triển tiếp theo,
rơi vào nguỵ biện, chiết trung.
-Vận dụng quan điểm phát triển vào h.động t.tiễn nhằm thúc đẩy các sự vật phát triển theo
đúng các q.luật vốn có của nó đòi hỏi chúng ta phải tìm ra mâu thuẫn của sự vật, và bằng
hoạt động thực tiễn để g.quyết mâu thuẫn.
-Thấy được sự phát triển là một quá trình khó khăn, phức tạp, mang tính khuynh hướng,
nên khi đánh giá sự phát triển phải có quan điểm lịch sử - cụ thể.
* Vận dụng l vực quân sự và hoạt động CTĐ, CTCT.
- K3 phải tiến hành đồng bộ, phải kết hợp cttt, cttc.
- Phải có trọng tâm, trọng điểm, k cào bằng dàn đều như nhau.
- Chống phiến diện 1 chiều trong tiến hành K3.
*Ý nghĩa và vận dụng đối với hoạt động CTĐ, CTCT
- Phải xem xét tính đến sự vận động, p triển của nội dung, hình thức, phương pháp.
- Phải chỉ ra được mâu thuẫn và PP giải quyết mâu thuẫn, phải kiên trì không nóng vội.
- Quán triệt quan điểm đổi mới trong tiến hành K3.
- Trong nhận thức xem xét phải lấy xu hướng phát triển, phát hiện nhân tố mới.
Câu 4: Quan điểm lịch sử cụ thể. Ý nghĩa CTĐ,CTCT?
Câu 5 : Phân tích luận điểm Linh hồn sống của CM Mác
Câu 6: Nội dung nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, vận dụng
vào công tác tư tưởng?
* Cơ sở: xuất phát từ nguyên tắc lịch sử ,cụ thể.

- Lý luận: là sự phát triển cao của nhận thức, là hệ thống tri thức phản ánh những
2
Mọi SVHT điều có quá trình nảy sinh, tồn tại và tiêu vong. Sự tồn tại,
vận động và PT đó gắn với không gian, thời gian xác định. Nên ngoài những
thuộc tính chung, mỗi SVHT trong một thời điểm, vị trí xác định còn có những
mối quan hệ, liên hệ nội dung, hình thức, mâu thuẫn đặc thù
mối liên hệ bản chất, tất yếu của hiện thực khách quan, các nguyên lý, phạm trù,
quy luật là hạt nhân của lý luận, được thực tiễn kiểm nghiệm.
- Thực tiễn: là những h. động vật chất, có tính l. sử - XH của con người nhằm mục
đích cải tạo TN, XH và tư duy
* Nội dung luận điểm chỉ ra:
- Xem xét cải tạo SVHT phải gắn với không gian và thời gian, với h.cảnh
tồn tại LS - cụ thể của nó. Phải biết phân tích cụ thể một tình hình cụ thể.
- Nguyên tắc này đòi hỏi khi vận dụng lý luận vào thực tiễn không dừng
lại ở công thức sơ đồ chung mà phải tính đến những điều kiện lịch sử - cụ
thể của sự vận dụng.
- Xem xét một luận điểm, một chân lý nào đó phải gắn với những điều kiện,
hoàn cảnh LS-cụ thể của chân lý đó, bất cứ chân lý nào cũng ra đời trong đk,
hoàn cảnh LS cụ thể, trong KG, TG nhất định.
- Chống lại bệnh rập khuôn, giáo điều, máy móc.
* Cơ sở của nguyên tắc
- Xuất phát từ mqh giữa vật chất và ý thức; tồn tại XH và YTXH; Kqn và Cqn.
- Xuất phát từ bản chất quá trình nhận thức: từ TQSĐ ->TDTT -> TT
- Xuất phát từ tư tưởng HCM về lý luận và thực tiễn: “Lý luận là sự tổng kết
những kinh nghiệm của loài người, là tổng hợp những tri thức về tự nhiên và xã
hội tích trữ lại trong quá trình lịch sử”, cho rằng lý luận được thực tiễn kiểm
nghiệm là lý luận chân chính.
Đây là nguyên tắc căn bản, liên quan đến các ng tắc khác, chỉ đạo các nguyên tắc khác.
* Ý nghĩa K3
- Xp từ đặc điểm, tình hình, nhiệm vụ đơn vị để tiến hành K3.

- Kết hợp n tắc l sử cụ thể với nguyên tắc toàn diện.
- Chống giáo điều sách vở chung chung trong tiến hành K3.
* Nội dung nguyên tắc:
- Lý luận trở thành khoa học khi XP từ thực tiễn và được thực tiễn kiểm nghiệm.
- Hoạt động thực tiễn chỉ đạt được mục đích khi có lý luận soi đường.
- Trong mqh đó, TT luôn là tính thứ nhất giữ vai trò quyết định LL, còn LL là
tính thứ 2 tác động tích cực trở lại thực tiễn. Do đó khi thực tiễn thay đổi thì lý
luận cũng thay đổi theo.
* Yêu cầu của nguyên tắc.
- Vận dụng nguyên tắc phải nắm được bản chất khoa học của CN M-L, TTHCM.
- Vận dụng ng tắc cần có tri thức tổng hợp.
- Từ lý luận đến thực tiễn phải có ý chí, nghị lực, tình cảm
- Phê phán quan điểm không thấy mối quan hệ lý luận, thực tiễn.
* Yêu cầu vận dụng công tác T
2
LL trong QĐ.
-Nâng cao tính khoa học trong công tác T
2
LL trong QĐ hiện nay.
- TX nâng tầm trí tuệ của các cấp ủy Đảng và đội ngũ CB-ĐV, trước hết và quan trọng
nhất là đội ngũ cán bộ chuyên trách trên mặt trận tư tưởng, văn hóa trong quân đội.
- Tập trung nâng cao tính Đảng đối với công tác TTLL trong quân đội hiện nay.
- TX nâng cao tính thực tiễn đối với công tác TTLL trong quân đội hiện nay.
Câu 7: Cơ sở lý luận, thực tiễn về con đường đi lên CNXH ở nước ta?
3
* Cơ sở lý luận:
- Sự tuân thủ, vận hành của 2 quy luật: QHSX phù hợp với tính
chất, trình độ của LLSX và CSHT phù hợp với KT
3
đã làm cho sự phát

triển của các HTKTXH là một quá trình LS tự nhiên. Bắt nguồn từ sự phát
triển LLSX.
- Tuy nhiên tiến trình LS tự nhiên của XH loài người bao hàm cả sự
phát triển tuần tự và cả sự phát triển nhảy vọt “ bỏ qua” một hay vài
HTKTXH đối với một số quốc gia dân tộc cụ thể.
* Cơ sở thực tiễn:
+
Đã trải qua 4 hình thái KTXH, đang quá độ lên hình thái thứ 5, có
một số nước bỏ qua những HTKTXH: từ CSNT lên Phong kiến: Nga, Ba
Lan; từ CHNL->TBCN: Đức; Mỹ, Canađa; từ PK->chế độ XHCN: Trung
Quốc.
+ Trên thực tế đã có điều kiện KQ và CQ để bỏ qua đó là:
HTKTXH mới ra đời đã thể hiện tính ưu việt trong thực tế, cái bỏ
qua đã lỗi thời, lạc hậu, phản động;
Có sự giúp đỡ của các LL tiến bộ trên thế giới;
Giai cấp CM đủ khả năng lãnh đạo CM.
+ Thành tựu 30 năm đổi mới và những khó khăn (xuất phát điểm, 4
nguy cơ).
Tụt hậu xa hơn về kinh tế
Chệch hướng XHCN.
Nạn tham nhũng và các tệ nạn xã hội
AM và HĐ DBHB các thế lực thù địch.
Câu 8: Vận dụng lý luận hình thái KT-XH vào nhận thức con đường bỏ qua CNTB đi lên CNXH ở nước ta hiện nay?
1. Khái niệm HTKTXH: Là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa DVLS dùng để chỉ XH ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với một kiểu QHSX
đặc trưng cho XH đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KT
3
tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy.
2. Tính tất yếu bỏ qua CNTB đi lên CNXH ở nước ta hiện nay.
- Bỏ qua CNTB tiến lên CNXH là tất yếu khách quan, phù hợp với quy luật khách quan của lịch sử.
- Phù hợp với nguyện vong của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta, bảo đảm tốt nhất cho ĐLDT thật sự ở nước ta.

- Thực tiễn sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước gần 30 năm qua đã chứng minh sự lựa chịn của Đảng và nhân dân ta là đúng đắn
3. Điều kiện bỏ qua:
- Bên trong: - Có sự lãnh đạo của Đảng (có đường lối đúng đắn và đã qua thực tiễn).
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN-đây là công cụ mạnh mẽ để tiến hành quá độ.
- Có tiềm năng của đất nước và con người.
- Bên ngoài: - Mở rộng quan hệ hợp tác QT, đa phương hoá, đa dạng hoá (KHCN HĐ).
- Xu thế toàn cầu hoá hiện nay (VĐTC), VN tích cực và chủ động hội nhập.
4. Khả năng:
- Thời đại ngày nay mở ra khả năng Kq cho các nước đang phát triển, trong đó có VN quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN.
4
- CMKH và CN hiện đại, toàn cầu hóa tạo ra khả năng Kqn cho các dân tộc phát triển và VN có thể “phát triển rút ngắn” quá độ lên CNXH.
- Vn nằm trong một KV phát triển năng động nhất của TG, thông qua giao lưu hợp tác QT có thể tận dụng lợi thế để phát triển.
5. Thực chất bỏ qua.
- Bỏ qua việc xác lập QHSX thống trị và KTTT TBCN
- Kế thừa thành tựu nhân lạo đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt là KHCN để phát triển LLSX.
- Phát triển KT thị trường định hướng XHCN với nhiều th phần kinh tế cùng phát triển.
( Bỏ qua chế độ TBCN không có nghĩa là phủ định sạch trơn CNTB mà là kế thừa thành tựu nhân loại đã đạt được dưới CNTB đặc biệt là về
KH, CN để phát triển nhanh LLSX.)
6. Rút ra ý nghĩa CTĐ,CTCT, trách nhiệm của chính uỷ.
- Trong tiến hành k3,nhất là c tác GDCT-T
2
phải chú ý đến tính liên tục và nhảy vọt.
- Hướng QN có niềm tin vào sự nghiệp cách mạng, vào sự thắng lợi tất yếu của CNXH.
- Vai trò, NV, trách nhiệm của quân đội, của từng quân nhân bảo vệ mục tiêu lý tưởng của Đảng, phê phán những quan điểm sai trái, chống lại âm
mưu thủ đoạn phá hoại của kẻ thù.
Câu 9: P.tích luận điểm của Mác “Sự p.triển của các hình thái KT-XH là một quá trình lịch sử tự nhiên”?
* Khái niệm HTKTXH: Là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa DVLS dùng để chỉ XH ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc
trưng cho XH đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KT
3
tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy.

*. Q.điểmMác-Lênin:“Tôi coi sự p.triển của những HTKTXH là một quá trình lsử - tự nhiên”
- Svđ p.triển của XH là hoàn toàn khách quan, tuân theo những q.luật khách quan vốn có của nó, do nguyên nhân từ bên trong, là kết quả của quá
trình tương tác giữa con người với con người trong SXVC
- Thể hiện thông qua h.động thực tiễn của con người, con người vừa tham gia vào sự vận hành của các q.luật, nhưng vừa là chủ thể n.thức và vận
dụng q.luật.
* Tính phong phú, đa dạng, muôn vẻ trong sự p.triển của các HTKT-XH diễn ra trong l.sử?
+ Quá trình p.triển lịch sử tự nhiên của HTKTXH trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau từ thấp đến cao
+ Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, dân tộc cụ thể, không nhất thiết phải tuần tự qua 5 HTKTXH mà có thể thực hiện rút ngắn, bỏ qua một, vài HTKTXH
để tiến lên HTKTXH cao hơn.
+ Việc bỏ qua một vài HTKTXH để tiến lên HTKTXH cao hơn phải tuân theo q.luật và phụ thuộc vào những điều kiện khách quan vốn có của nó.
- Tự nhiên bao hàm cả tuần tự từ thấp đến cao, mang tính liên tục. Nhưng đối với một số nước bao hàm cả sự “rút ngắn”, “bỏ qua” trong
quá trình p.triển
+ Điều kiện “bỏ qua” của Lênin:
HTKTXH cũ đã thể hiện rõ tính không hợp q.luật, lỗi thời, lạc hậu, phản động
HTKTXH mới đã trở thành hiện thực
Chủ thể của các dân tộc đó đã đủ năng lực để lãnh đạo bước bỏ qua
5
* Ý nghĩa:
- Thấy được svđ, p.triển của lịch sử XH tuân theo những q.luật khách quan vốn có
- Đó là cơ sở KH để giải thích svđ, biến đổi của XH
- Thấy được “bỏ qua”, “rút ngắn” 1vài HTKTXH ở một số dân tộc là hoàn toàn lịch sử tự nhiên
Câu 10: Trình bày QL QHSX phù hợp với trình độ của LLSX, sự vận dụng của đảng ta?
1. Khái niệm
- PTSX: Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của XH loài người. Là sự thống nhất biện
chứng giữa LLSX với một trình độ nhất định và QHSX tương ứng.
- LLSX: LLSX là phương thức kết hợp giữa người lao động có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động nhất định với TLSX, trước hết là công cụ lao
động, tạo ra sức SX và năng lực chinh phục tự nhiên của con người.
- QHSX: QHSX là tổng hợp các q.hệ kinh tế vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
2. Nội dung q.luật…
a. Vị trí: là q.luật cơ bản nhất của svđ, p.triển lịch sử XH. Q.luật này phản ánh ht.động thực tiễn sản xuất vật chất của con người, chỉ ra mối q.hệ biện

chứng giữa LLSX với QHSX và quy định sự v.động, p.triển của các PTSX trong lịch sử.
b. Nội dung q.luật: LLSX và QHSX là hai mặt của một PTSX có tác động biện chứng với nhau, trong đó LLSX qt.định QHSX, QHSX có tác động
trở lại mạnh mẽ đối với LLSX.
* LLSX quyết định QHSX: LLSX quyết định sự hình thành, trình độ, nội dung, tính chất, đặc điểm và sự biến đổi của QHSX
* QHSX tác động trở lại LLSX: Tất cả các mặt của QHSX cùng t.động đến tất cả các y.tố của LLSX. Sự t.động theo 2 chiều hướng:
+ Nếu QHSX phù hợp với trình độ p.triển của LLSX thì thúc đẩy LLSX và nền SX p.triển
+ Nếu không phù hợp sẽ trở thành “xiềng xích” kìm hãm sự p.triển của LLSX
3. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Là cơ sở khoa học để xem xét, n.thức quá trình v.động và p.triển của XH; xây dựng, cải tạo QHSX
- Là cơ sở để n.thức sự vận dụng của Đảng ta trong xây dựng QHSX XHCN ở nước ta hiện nay
4. N.thức và vận dụng của Đảng ta
* Khái quát: Đảng ta luôn chú trọng việc n.thức và vận dụng q.luật này vào quá trình xây dựng CNXH. Nhìn chung là vận dụng đúng. Tuy nhiên có thời điểm
LS sự vận dụng là chưa phù hợp.
a. Trước ĐH Đảng VI: Khi thực tiễn thay đổi, sau giải phóng năm 1976, Đảng ta n.thức và vận dụng QL này chưa phù hợp với thực tiễn. Do
điều kiện khách quan là tất cả huy động cho giải phóng dân tộc.
b. ĐH Đảng VI (1986): - Chủ trương của Đảng ta đã n.thức và vận dụng đúng đắn QLQHSX phù hợp với tính chất và trình độ p.triển của LLSX
vào p.triển KTXH; thực hiện đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế là trung tâm và từng bước đổi mới chính trị;
c. Từ sau ĐH VI đến nay? Vận dụng đúng đắn, đầy đủ biểu hiện trên 3 mặt:
6
- QH sở hữu: Phát triển kinh tế thị trường, nhiều thành phần kinh tế
- Tổ chức phân công lao động
- Phân phối: Nhiều phân phối, chủ yếu làm theo năng lực, hưởng theo lao động; thông qua đóng góp cổ phần, cổ phiếu để hưởng lợi tức.
Câu 11: Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT? Vận dụng vào xem xét q.điểm của Đảng ta về đổi mới kinh tế và đổi mới
chính trị?
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của XH
* Khái niệm CSHT: CSHT là toàn bộ những QHSX của một XH trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế xã hội đó.
* Khái niệm KT
3
: là toàn bộ những tư tưởng xã hội (q.điểm chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật v.v ) với những thiết chế XH
tương ứng là các tổ chức chính trị xã hội như: nhà nước, đảng phái, giáo hội v.v được hình thành trên một CSHT nhất định.

2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KT
3
* Q.điểm của CNDVLS: (ND q.luật): CSHT và KT
3
là hai mặt thống nhất có quan hệ biện chứng trong một HTKTXH nhất định. Trong đó, CSHT
q.định KT
3
và KT
3
có tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối với CSHT sinh ra nó.
3. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
CSHT quyết định nguồn gốc, nội dung, tính chất và sự v.động biến đổi của KT
3
- CSHT QĐ nguồn gốc của KT
3
: KT
3
là sự phản ánh CSHT cho nên nó có nguồn gốc từ CSHT
- CSHT của XH như thế nào thì ND, tính chất và cơ cấu của KT
3
tương ứng như vậy
- Khi CSHT thay đổi về mặt căn bản thì KT
3
cũng thay đổi theo. Mác: “CSHT thay đổi thì tất cả KT
3
đồ sộ cũng bị đảo lộn ít, nhiều, nhanh chóng”.
4 Kiến trúc thượng tầng có tác động mạnh mẽ trở lại cơ sở hạ tầng. Tất cả các yếu tố cấu thành KT
3
đều tác động trở lại CSHT
- KT

3
thâu tóm quyền lực xã hội, củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT đã sinh ra nó.
- KT
3
quy định phương hướng, hình thức và tốc độ p.triển của CSHT
- Tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo hai chiều hướng.
- Trong XH có g/cấp đối kháng, các bộ phận trong KT
3
như : NN, quân đội, cảnh sát.v.v đều hướng vào bảo vệ, p.triển CSHT; trong đó, KT
3
chính
trị có vai trò quan trọng nhất. Các bộ phận khác của KT
3
tác động đến CSHT phải thông qua NN và các thể chế tương ứng.
5. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Tiếp tục củng cố q.điểm duy vật về XH và đấu tranh phê phán các q.điểm sai lầm, duy tâm về vấn đề này.
- Là cơ sở để n.thức và vận dụng đúng đắn, sáng tạo q.luật vào xây dựng thành công CNXH hiện nay
- QL về mối quan hệ biện chứng gữa CSHT và KT
3
của XH là cơ sở khoa học để n.thức một cách đúng đắn svd của Đảng ta về đổi mới kinh tế và đổi
mới chính trị.
6 Quan điểm Đảng ta
- Đổi mới toàn diện (sự vận dụng nguyên tắc toàn diện), nhưng có trọng tâm, trọng điểm, có bước đi phù hợp.
- Phải kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu giữa đ.mới KT và đ.mới CT
7
- Phải lấy đ.mới KT làm trọng tâm, đồng thời với đổi mới kinh tế là đổi mới chính trị.
- Đ.mới CT tiến hành phải thận trọng, từng bước, phù hợp với đòi hỏi đổi mới về KT và vững chắc
- Trong tình hình mới, chính trị có nhiều phức tạp, cho nên Đảng ta xác định, đổi mới chính trị phải thận trọng, phù hợp với yêu cầu của kinh tế.
- Kết quả: KT phát triển; đời sống nhân dân nâng cao; vị thế trên trường quốc tế (UB nhân quyền bầu số phiếu cao nhất).
- Phê phán: đa nguyên, đa đảng.

Câu 12: Tính tất yếu, vai trò đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp.
Cơ sở lý luận
Mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được.
Thực chất mâu thuẫn giữa những tập đoàn người có lợi ích đối lập nhau trong một hệ thống sản xuất.
Chỉ có đấu tranh giai cấp mới giải quyết được mâu thuẫn không thể điều hòa này.
Cơ sở thực tiễn: trong XH PK, CHNL, TB
vai trò đấu tranh giai cấp.
- Trong một HTKTXH nhất định, đấu tranh g/c làm cho cả LLSX, QHSX, KTT dần thay đổi. đỉnh cao của ĐTGC là cách mạng xã hội sẽ làm cho
XH thay đổi về chất; nghĩa là một HTKTXH thấp bị một HTKTXH cao hơn thay thế. Khi đó Mác coi ĐTGC là đàu tàu lịch sử, là động lực vĩ đại của
lịch sử.
* Vai trò đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay:
Trong thời đại ngày nay đấu tranh g/c vẫn là động lựa cơ bản, trực tiếp của sự phát triển…Biểu hiện
- Đấu tranh g/c giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX được XH hóa cao với quan hệ SX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN.
- Đấu tranh g/c của g/c VS và nhân dân lao động quyết định số phận của CNTB, đưa loài người tiến lên CNXH.
8
- Đấu tranh g/c có vai trò chống các trào lưu tư tưởng lệch lạc, hữu khuynh, bảo vệ hệ tư tưởng của giai cấp vô sản.
* Nội dung đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay:
Nhằm thủ tiêu CNTB, giành thắng lợi cho CNXH, giành thắng lợi chi LLSX, chống áp bức bóc lột.
Đấu tranh trên tất cả các lĩnh vực: + Kinh tế: Đấu tranh chống áp bức, bóc lột
+ Chính trị: Đấu tranh chống toàn cầu hóa về chính trị.
+ Tư tưởng: Đấu tranh bảo vệ quan điểm cơ bản của CN M-L.
* Hình thức đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay:
- Vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
- Tham gia vào các tổ chức quốc tế để đấu tranh.
- Đoàn kết, ủng hộ các dân tộc chống CNĐQ
Câu 13: Vận dụng lý luận về đấu tranh giai cấp của CN M-LN vào nhận thức đặc điểm đtgc trong thời kỳ quá độ ở nước ta hiện nay. YN
1. Khái niệm: Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của bộ phận nhân dân này, chống một bộ phận khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức, bọn ăn bám,cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân làm thuê hay những ng-
ười vô sản chống lại những người hữu sản hay giai cấp tư sản”
2. Tính tất yếu của ĐTGC trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta hiện nay.

- Mục tiêu cuối cùng của cuộc cách mạng là xây dựng thành công CNXH chưa hoàn thành:
- Cơ sở KT nảy sinh bóc lột và mâu thuẫn giai cấp vẫn tồn tại.
- Sự chống phá các thế lực thù địch với nước ta:
- Tàn dư về tư tưởng, tâm lý và tập quán lạc hậu của chế độ xã hội cũ còn tồn tại. Nhiều vấn đề nảy sinh trong cơ chế thị trường.
3. Nội dung chủ yếu của cuộc ĐTGC trong giai đoạn hiện nay.
- Giữ vững định hướng XHCN với phát triển kinh tế nhiều thành phần.
- Chính trị: Giữ vững định hướng XHCN, vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của NN.
- VH, TT: Là đấu tranh với các thế lực thù địch, nhằm giữ vững và phát triển trận địa tư tưởng.
- D tộc: Đấu tranh giữ vững khối Đ Đ K toàn dân tộc và với các thế lực muốn chia rẽ làm mất ĐK.
4. Hình thức: nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Tính chất phức tạp và quy mô rộng lớn của cuộc đấu tranh đòi hỏi phải sử dụng tổng hợp các
bp linh hoạt, tùy đk hoàn cảnh cụ thể.
- Hình thức giáo dục, thuyết phục, cải tạo.
9
- Sử dụng các biện pháp trung gian quá độ.
- Phát triển kinh tế thị trường định hg XHCN có sự quản lý của NN.
- Mở của hội nhập quốc tế để tranh thủ cơ hội, thời cơ.
- Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường QP-AN.
5 Ý nghĩa:
- Nắm vững quan điểm ĐTGC của CN ML trong xây dựng và bảo vệ TQ.
- Nắm vững điều kiện mới, nội dung mới và vận dụng linh hoạt các hình thức của cuộc ĐTGC trong TKQĐ
- Phê phán những quan điểm sai trái về vấn đề này.
6 Vận dụng:
- Thực trạng hiện nay ntn?
- Quán triệt, thực hiện đường lối của Đảng trong ĐTGC ở nước ta hiện nay. Nhận thức của cán bộ, chiến sỹ về chức năng, nhiệm vụ của QĐ
trong tình hình mới.
- Nhiệm vụ của Quân đội trong cuộc ĐT chống DBHB trên lĩnh vực TT-VH.
7 Quân đội: QĐ là công cụ bạo lực nên phải tham gia vào ĐTGC một cách tích cực, trực tiếp là nhận thức, thực hiện đầy đủ, chức năng, nhiệm
vụ mà Đảng, Nhà nước giao cho. Phê phán những q. điểm sai lầm, mơ hồ,
Câu 14: Phân tích nguồn gốc, bản chất nhà nước; YN xây dựng và hoàn thiện NNPQ XHCN ở việt nam?
- Về nguồn gốc:

+ CN duy tâm: nhà nước là do các lực lượng siêu nhiên sinh ra.
+ Tư sản: Nhà nước được sinh ra từ yêu cầu điều hoà các mâu
thuẫn trong xã hội.
+ Quan điểm triết học Mác xít:
Nhà nước là một hiện tượng lịch sử ra đời, tồn tại trong một giai đoạn nhất
định của sự phát triển xã hội và mất đi khi những cơ sở tồn tại của nó mất đi.
Nhà nước là một phạm trù lịch sử: CSNT chưa có NN, NN chỉ
sinh ra khi xã hội có sự phân chia g/c, g/c thống trị muốn bảo vệ quyền
thống trị phải tổ chức ra NN.
Nguồn gốc trực tiếp : là do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà,
thì g/c thống trị tổ chức ra NN để đàn áp g/c, tầng lớp khác trong XH.
Nguồn gốc sâu xa: Từ sự phát triển của LLSX dẫn đến chế độ tư hữu –
xuất hiện gc- nhà nước
- Về bản chất nhà nước:
+ QĐ tư sản: cho rằng NN phúc lợi chung, nhà nước là của mọi giai
cấp.
+ Quan điểm Triết học Mác:
Nhà nước là bộ máy bạo lực, là công cụ áp bức của một g/c. NN
mang bản chất g/c sâu sắc.
-Nhà nước là nền chuyên chế của giai cấp thống trị, do gc thống trị
tổ chức và xây dựng.
-Nhà nước là công cụ bạo lực của giai cấp thống trị trong XH.
-Nhà nước là một bộ phận đặc biệt quan trọng của KTTT xã hội
Khái niệm NN: NN là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt do g/c
thống trị tổ chức ra nhằm bảo vệ lợi ích của g/c thống trị, cùng trật tự XH hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của g/c khác.
10
* Nội dung xây dựng NNPQ XHCN ở VN ĐH XI của Đảng:
NN ta là NN PQ XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo…
* Phương hướng xây dựng NNPQ XHCN ở VN ĐH XI của Đảng

- Tăng cường và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước PQ.
- Phát huy dân chủ, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân trong XD, quản lý XH.
- Củng cố xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thực hiện PL.
- Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của nhà nước, kiên quyết chống tệ quan lieu, tham nhũng.
* Ý nghĩa Quân đội:
- GD cho bộ đội hiểu biết về NNPQXHCN từ đó yêu mến, tin tưởng ra sức XD NN.
- GD cho mọi CB-CS phải chấp hành pháp luật nhà nước, kỷ luật Quân đội.
Vai trò QĐ: Từ chức năng, nhiệm vụ của QĐ.
- Tích cực tham gia xdựng, c.cố cơ sở CT đ.phương nơi đóng quân, góp phần giữ vững vai trò của NN. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
nhà nước.
- Đấu tranh chống các quan điểm sai trái, ra sức bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ và tổ quốc VN XHCN.
Câu 15:Quan điểm M-L về con người, phát huy nhân tố con người trong sự nghiệp đổi mới, trong quân đội.
Câu 16: Đặc điểm cơ bản của triết học Mác xít về “con người là tổng hòa các mối quan hệ”? Ý nghĩa phát huy nhân tố con người trong sự
nghiệp đổi mới.
* Quan điểm trước Mác:
- Thần học: Con người do chúa trời, thượng đế sáng tạo ra.
- Hêghen: Con người là SP của “ý niệm tuyệt đối”, quy bản chất của con người là lý tính.
* Quan điểm Triết học của Mác-Lênin:
Con người là sinh vật có tính xã hội, vừa là sản phẩm cao nhất trong quá trình tiến hóa của tự nhiên và lịch sử xã hội, vừa là chủ thể sáng tạo ra toàn
bộ nền văn hóa vật chất và tinh thần của xã hội.
- Con người là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
- Con người vừa là SP của hoàn cảnh tự nhiên, XH, vừa là chủ thể cải tạo hoàn cảnh đó.
- Con người có nhu cầu thong tin giao tiếp, tự biểu hiện mình; con vật không có biểu hiện này.
11
* Nguồn gốc con người.
Q điểm M-L: con người có nguồn gốc tự nhiên và xã hội.
- Về tự nhiên: con người là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của tự nhiên (thực chất là quá trình tiến hóa lâu dài từ tự nhiên).
- Về xã hội: Con người là kết quả của quá trình lao động.
Trước hết về hình dáng; phát triển trí tuệ vì nghĩ cách sang tạo ra công cụ lao động; xuất hiện ngôn ngữ trao đổi trong lao động.
Do vậy lao động quyết định hình thành yếu tố XH và nhân cách con người.

* Bản chất con người:
QĐ M-L “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà mối quan hệ xã hội, trong xã hội có g/c bản chất con người mang
tính g/c sâu sắc”.
- Xem xét con người hiện thực cụ thể.
Không phải con người chung chung mà là con người cụ thể, những phẩm chất con người bộc lộ trong điều kiện, hoàn cảnh đó. Do vậy bàn về con
người là con người hiện thực, cụ thể, trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
- Bản chất con người là tổng hoà các mối q.hệ XH có nghĩa là:
+ Bản chất con người không có sẵn, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội, nhưng không phải là sự cộng lại đơn thuần mà khái quát
những tinh túy trong các mốiquan hệ hình thành bản chất con người.
+ không tham gia các quan hệ XH không hình thành bản chất con người, tách con người ra khỏi đời sống XH thì không hình thành con người được.
- Trong XH có g/c, bản chất con người mang bản chất g/c sâu sắc.
* Ý nghĩa phát huy nhân tố con người: Quan điểm Đảng ta
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
- Chiến lược con người là một bộ phận hợp thành chiến lược phát triển KT-XH
- Động lực cơ bản phát huy nhân tố con người trong SN đổi mới.
12
Câu 17: Tính độc lập tương đối của YTXH.
M-L khẳng định vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH, YTXH là sự phản ánh TTXH, phụ thuộc vào TTXH. CNDVLS không xem
YTXH như một yếu tố thụ động, trái lại luôn nhấn mạnh tính tích cực của YTXH đối với đời sống KT-XH; trong MQH TTXH. Biểu hiện
1. YTXH lạc hậu hơn TTXH
Khi l sử sang trang, XH cũ mất đi nhưng YT do XH đó sinh ra vẫn tồn tại: Lĩnh vực Tâm lý là tập quán, thói quen…
- Nguyên nhân.
Sự biến đổi TTXH do tác động từ hoạt động thực tiễn của con người thường diễn ra nhanh, YTXH không phản ánh kịp
Sức mạnh, thói quen, cũng như tính bảo thủ của một số hình thái YTXH
YTXH luôn gắn với lợi ích của nhóm người, g/c nhất định trong XH. Vì vậy luôn được lực lượng này lưu giữ, truyền bá…
2 . YTXH cso thể vượt trước TTXH.
Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng con người, đặc biệt là những tư tưởng khoa học có thể vượt trước, nó có thể dự báo tương lai và có tác dụng tổ chức,
chỉ đạo hoạt động TT của con người.
3. YTXH có tính kế thừa trong quá trình phát triển.
Trong lịch sử đời sống tinh thần của XH cho thấy; những quan điểm lý luận của mỗi thời đại luôn kế thừa những thành tựu lý luận của thời đại trước.

Trong XH có giai cấp, tính kế thừa của YTXH gắn với tính giai cấp đó. Những g/c khác kế thừa những nội dung khác nhau của thời đại trước.
4. Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH.
Trong sự phát triển của các hình thái YTXH luôn tác động qua lại với nhau, biểu hiện tính độc lập tương đối của chúng. Đây là quy luật phát triển của YTXH,
sự tác động qua lại đó làm cho mỗi hình thái YTXH có những mặt, những tính chất k thể giải thích được một cách phù hợp với TTXH.
Trong xây dựng YTXH phải xây dựng toàn diện, coi trọng xây dựng ý thức chính trị, ý thức pháp quyền
Đối với QĐ, trong t hình hiện nay phải quán triệt nguyên tắc xây dựng QĐVM về chính trị tư tưởng làm nền móng xây dựng QĐ về mọi mặt; đồng thời chú
trọng xây dựng đạo đức, lối sống cho CB-CS.
5. YTXH tác động trở lại TTXH.
Lý do: YTXH phản ánh TTXH một cách tích cực, chủ động, sang tạo nhằm chỉ đạo hoạt động TT để cải tạo TTXH theo mục đích nhất định. YTXH mặc dù do
TTXH quyết định nhưng nó có tính độc lập tương đối và có sự tác động trở lại TTXH theo 2 chiều hướng.
YTXH phản ánh đúng đắn TTXH, vạch ra được bản chất, quy luật, khuynh hướng vận động, phát triển của TTXH thì sẽ thúc đẩy TTXH phát triển.
Ngược lại phản ánh sai lầm thì YTXH kìm hãm sự phát triển của TTXH.
* YN, PPL
- Việc vận dụng, phát triển CN M-L, TTHCM, đường lối lãnh đạo của Đảng ta trong công cuộc đổi mới.
- Vận dụng xây dựng nền VH tiên tiến…DT.
- Công tác Tư tưởng trong LLVT; kết hợp chặt chẽ xây và chống, trong đó xây là chủ yếu.
- GD quan điểm kế thừa một cách đúng đắn, chống kế thừa nguyên vẹn hoặc phủ định sạc trơn.
- TX làm tốt công tác tư tưởng lý luận, đấu tranh chống các quan điểm sai trái.
13
Câu 18. Đặc điểm YTXH trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN. Ý nghĩa trong cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận.
* TTXH-YTXH, mối quan hệ:
- YTXH là mặt tinh thần của đời sống XH, bao gồm những quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, tập quán, truyền thống của cộng đồng XH
và phán ánh tồn tại XH trong những giai đoạn LS nhất định.
- TTXH là những điều kiện sinh hoạt vật chất và quan hệ VC của XH ở những giai đoạn LS xã hội nhất định. Bao gồm: điều kiện địa lý, môi
trường TN; điều kiện dân số; PT sản xuất.
- Mối quan hệ giữa TTXH và YTXH là mối quan hệ biện chứng, thống nhất, trong đó TTXH quyết định YTXH; YTXH phán ánh TTXH, do TTXH
quyết định, tạo thành nguyên lý cơ bản của CNDVLS và mối QH này biểu hiện thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
*Đặc điểm của YTXH trong TKQĐ ở nước ta:
- Hết sức phức tạp, vừa có YT XHCN vừa có ý thức phi CNXH, phức tạp. YTXH thời kỳ quá độ nước ta phức tạp, tồn tại nhiều thành phần,
nhiều phong tục, tập quán.

Tóm lại: YTXH của nước ta hiện nay có sự đan xen nhiều loại tư tưởng khác nhau, vận động theo 2 xu hướng cơ bản là CNXH và CNTB, trong
đó xu hướng CNXH giữ vai trò chủ đạo, còn xu hướng TBCN luôn tiềm ẩn phức tạp.
*Tính tất yếu
- Xuất phát từ đặc điểm đấu tranh g/c trong thời kỳ quá độ và từ đặc điểm CMXHCN.
- Từ đặc điểm của YTXH có tính lạc hậu so với TTXH
- Ở nước ta hiện nay vẫn còn cơ sở để ý thức tư sản tồn tạo và phát triển.
- CNĐQ và các thế lực thù địch tiếp tục chống phá quyết liệt.
* Một số phương hướng cơ bản đối với cuộc đấu tranh TTLL hiện nay.
- Kiên định với mục tiêu ĐLDT và CNXH, trung thành với CN M-LN, TT HCM, giữ vững sự lãnh đạo của đảng
- Phát huy vai trò và sức mạnh tổng hợp của các tổ chức trong hệ thống chính trị - xã hội:
- Nâng cao tinh thần tự lực, tư cường, chủ động, sáng tạo trong đấu tranh với những quan điểm sai trái và sự chống phá của các thế lực thù địch.
- Phải thường xuyên đổi mới (ND, hình thức, PP) trong đấu tranh TTLL ở nước ta hiện nay.
*Yêu cầu, nhiệm vụ của Quân đội đấu tranh TTLL
- Trung thành với sự lãnh đạo của Đảng; mục tiêu chiến đấu; lợi ích dân tộc; VM về CT-TT-TC.
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng và năng lực ngang tầm trong đấu tranh TTLL.
- Tham gia n/c, phát triển LL, giải đáp những vấn đề bức xúc của thực tiễn CM, QĐ trong thời ký mới.
- Tích cực, chủ động, tấn công làm vô hiệu hóa sự chống phá của các thế lực thù địch, không để bị động, bất ngờ.
14
15

×